Giáo án Tổng hợp khối lớp 1 - Tuần học 29 - Trường Tiểu học Gio Hải

ĐẦM SEN

A-Môc tiªu :

1. HS đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ : xanh mát , ngan ngát , thanh khiết,

dẹt lại . Bước đầu biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy.

2. Hiểu được nội dung bài : Vẻ đẹp của lá, hoa , hương sắc loài sen.

3. Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( sgk)

4. Giáo dục h/s yêu vẻ đẹp của hoa, lá và hương sen.

B-Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa bài. Bộ chữ rời.

C-C¸c hoạt động dạy học chñ yÕu :

Tiết 1

I/Kiểm tra bài cũ :

HS đọc bài Vì bây giờ mẹ mới về, trả lời câu hỏi ở SGK.

II/D¹y häc bµi míi :

1.Giíi thiÖu bµi : GV giới thiệu và gb đề bài.

2. Hướng dẫn HS luyện đọc.

- GV đọc bài ở bảng, HS dò từng chữ một. Bài văn có mấy câu?

GV giao nhiệm vụ cho từng tổ: Tìm tiếng có âm s, x; vần oach, iêt.

- HS tìm tiếng, đọc và phân tích các tiếng: xanh, sen, hoạch, khiết, .

- GV hd đọc từ: (gạch chân)xanh mát, đài sen, thu hoạch, thanh khiết. GV giải nghĩa từ khó: đài sen (bộ phận phía ngoài cùng của hoa sen), nhị (nhuỵ: bộ phận sinh sản của hoa), thanh khiết (trong sạch), thu hoạch (lấy), ngan ngát (mùi thơm dịu, nhẹ).

- Luyện đọc câu: mỗi câu đọc 2 em. HS tiếp nối đọc mỗi em một câu. GV chỉ câu bất kì cho HS đọc.

 

doc 15 trang Người đăng hong87 Lượt xem 684Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp khối lớp 1 - Tuần học 29 - Trường Tiểu học Gio Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đọc mỗi em một câu. GV chỉ câu bất kì cho HS đọc.
- Luyện đọc đoạn, bài: ? Bài chia làm mấy đoạn? (3 đoạn). Mỗi đoạn đọc 2 em. HS đọc nối tiếp đoạn. HS đọc theo nhóm và nhận xét.
 1 số HS đọc toàn bài. Lớp và GV nhận xét. Lớp đọc ĐT cả bài 1 lần.
3. Ôn các vần en, oen.
- HS đọc yc 1: Tìm tiếng trong bài có vần en: sen. HS phân tích rút ra vần en, GV gb, HS đọc và pt: e + n. GV viết oen làm tương tự. 
- HS đọc yc 2. HS thi tìm nhanh tiếng ngoài bài có vần en, oen.
- HS đọc yc 3: Nói câu có chứa vần en, oen. HS xem tranh và đọc mẫu:
Những cây non em trồng đã bén rễ. Cái hố này đào nông choèn choẹt. 
HS tự tìm, đọc câu của mình. GV chữa cho HS nói trọn câu.
Tiết 2
4. Tìm hiểu bài và luyện nói.
a) Luyện đọc SGK: Luyện đọc câu, đoạn và cả bài.
b) Tìm hiểu bài:
- 1 HS đọc bài. Lớp đọc thầm, TLCH: 
+ Khi nở, hoa sen trông đẹp như thế nào? (Cánh hoa đỏ nhạt xoè ra, phô đài sen và nhị vàng).
+ HS đọc câu văn tả hương sen. (Hương sen ngan ngát, thanh khiết.)
- GV đọc diễn cảm lại bài văn.
- 2 - 3 HS đọc lại. GV nhắc các em nghỉ hơi đúng sau các dấu câu: chấm, phẩy.
c) Luyện nói: (Nói về sen).
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- 1 HS nhìn tranh và mẫu trong SGK, thực hành nói tiếp về sen. (Cây sen mọc trong đầm. Lá sen màu xanh mát. Cánh hoa màu đỏ nhạt, đài và nhị màu vàng. Hương sen thơm ngát, thanh khiết nên sen thường được dùng để ướp trà.)
- Nhiều HS thực hành luyện nói.
VD: Cây sen mọc giữa đầm lầy. Lá màu xanh mát. Cánh hoa đỏ nhạt, khi nở thì xoè ra, phô đài sen và nhị vàng. Hương sen thơm - mùi thơm ngan ngát, thanh khiết. Vì vậy, người ta thường nói sen là một loài hoa "gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn".
- Lớp và GV nhận xét, tính điểm thi đua.
5. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học và tuyên dương HS.
- VN luyện đọc cho thật lưu loát, trôi chảy bài Hoa ngọc lan.
Chuẩn bị bài sau Ai dậy sớm.
_____________________________ 
TOÁN
Tiết 113: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100
A- Môc tiªu: 
- Nắm được cách cộng số có hai chữ số .
- Biết đặt tính rồi làm tính cộng (không nhớ) số có hai chữ số.
- Vận dụng để giải toán . 
- Giáo dục HS yêu thích môn Toán.
B-Đồ dùng dạy học : 
Các bó, mỗi bó 1 chục que tính và 1 số que tính rời.
C-C¸c hoạt động dạy học chñ yÕu :
I/Kiểm tra bài cũ : Đặt tính rồi tính: 20 + 50; 80 - 30.
II/D¹y häc bµi míi : GV giới thiệu bài và gb đề bài.
1. Giới thiệu cách làm tính cộng (không nhớ)
a) Dạng 35 + 24: (số có hai chữ số cộng với số có hai chữ số)
B1: GV và HS cùng thực hiện que tính:
+ Lấy 3 bó và 5 que rời. ? Có mấy chục và mấy đơn vị? - GV ghi bảng. ? Có 3 chục, 5 đơn vị ta ghi số bao nhiêu? - 35.
+ Lấy 2 bó và 4 que tính - Cách tiến hành như trên.
+ Gộp lại ta có: 5 chục và 9 đơn vị. GV viết bảng cho HS xem. 
B2: Hướng dẫn HS thực hành viết ở bảng lớp.
 	Viết hàng chục thẳng với hàng chục, hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị
 Cộng từ phải sang trái: 5 + 4 = 9 viết 9, 3 + 2 = 5 viết 5.
b) Dạng 35 + 20 (số có hai chữ số cộng với số tròn chục) HS làm tương tự.
c) Dạng 35 + 2 (số có hai chữ số cộng với số có một chữ số) Tương tự.
2. Thực hành
Bài 1: - HS nêu yêu cầu của bài: Tính theo cột dọc.
 - HS làm mẫu 1 số bài ở bảng sau đó làm vào vở. GV theo dõi, sửa sai.
Bài 2: 
 - HS nêu yêu cầu: Đặt tính rồi tính.
 - HS làm mẫu: 6 + 43. Sau đó tiếp tục làm vào vở. GV theo dõi, sửa sai.
Bài 3:
 - HS nêu yêu cầu: Giải bài toán.
 - HS đọc bài toán, phân tích sau đó giải vào vở. GV theo dõi.
 - Chữa bài: 1 HS làm bảng lớp. Lớp nhận xét.
Bài 4: dành cho h/s khá giỏi	
 - HS nêu yêu cầu: Đo đoạn thảng, viết đoạn dài ...
 - HS tiến hành đo và ghi đt dài, ngắn: 5cm và 3cm. 
III/Củng cố, dặn dò :
- GV chấm bài, nhận xét.
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS. VN học bài và xem bài sau. 
******************************
THỨ BA 
Ngày soạn:26/ 03/ 2011
 Ngày dạy: 29/ 03/ 2011
TOÁN
Tiết 114: LUYỆN TẬP
A-Môc tiªu : Giúp HS:
- Biết làm tính cộng các số trong PV 100 (cộng không nhớ). Tập đặt tính rồi tính.
- Biết tập tính nhẩm .
- Giáo dục HS yêu thích học Toán.
B-Đồ dùng dạy học : Tranh ở SGK.
C-C¸c hoạt động dạy học chñ yÕu :
I/Kiểm tra bài cũ : Đặt tính rồi tính: 34 + 25; 67 + 2.
II/D¹y häc bµi míi : GV giới thiệu và ghi bảng đề bài.
Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: - HS nêu yêu cầu rồi làm vào vở. GV theo dõi uốn nắn.
 - Chữa bài: 3 HS làm bảng lớp. Lớp nhận xét.
Bài 2: - HS nêu yêu cầu: Tính nhẩm.
 - HS suy nghĩ rồi tiếp nối trả lời kết quả.
 - GV nhận xét. HS nào sai thì dừng lại sửa ngay.
Bài 3: - HS đọc bài toán, phân tích. GV tóm tắt bài toán lên bảng.
 - HS giải bài toán vào vở. 1 HS làm bảng lớp. Lớp nhận xét.
Tóm tắt:	Bài giải:
Có:	21 bạn gái	Số bạn lớp em là:
Và:	14 bạn trai	21 + 14 = 35 (bạn)
Có tất cả: ... bạn?	35 bạn.
Bài 4: - HS nêu yêu cầu: Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8cm.
 - HS vẽ vào vở. GV theo dõi, uốn nắn.
 - Chữa bài: 2 HS vẽ bảng lớp. Lớp nhận xét.
III/Củng cố, dặn dò : - GV chấm bài, nhận xét và tuyên dương HS khá giỏi.
 - VN học bài và xem trước bài sau. 
TẬP VIẾT
TÔ CHỮ HOA: L, M, N
A-Môc tiªu:
- HS biết tô các chữ hoa: L, M, N.
- Viết đúng các vần oan, oat, en, oen, ong, oong; các từ ngữ: ngoan ngoãn, đoạt giải, hoa sen, nhoẻn cười, trong xanh, cái xoong: chữ thường, cỡ vừa; đúng kiểu; đều nét; đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, kiên nhẫn.
B- Đồ dùng dạy học: 
Chữ mẫu L, M, N phóng to.
C- C¸c hoạt động dạy học chñ yÕu: 
I/Kiểm tra bài cũ :
-4 HS viết bảng lớp: tưới cây, duyệt binh, hiếu thảo, yêu mến . 
-Lớp viết bảng con.
II/ D¹y häc bµi míi: 
1. Giíi thiÖu bµi: GV giới thiệu và gb đề bài.
2. Hướng dẫn tô chữ hoa.
- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
+ HS quan sát chữ L có mấy nét? Kiểu nét ntn? GV kết luận và nêu quy trình viết (vừa nói, vừa tô chữ trong khung chữ).
Chữ M, N có mấy nét? Các nét ntn?
+ HS viết vào bảng con. GV theo dõi và sửa sai.
3. Hướng dẫn HS viết vần, từ ngữ ứng dụng.
- HS đọc và quan sát ở bảng xem các vần và từ viết mấy nét? Mấy ly?
- HS viết vào bảng con. GV theo dõi, sửa sai.
4. Hướng dẫn HS tập tô, tập viết.
- HS tập tô các chữ hoa L, M, N; tập viết các vần: oan, oat, en, oen, ong, oong ; các từ ngữ: ngoan ngoãn, đoạt giải, hoa sen, nhoẻn cười, trong xanh, cái xoong vào vở tập viết.
GV quan sát, nhắc nhở HS về tư thế, cách cầm bút, sửa lỗi.
5. Củng cố, dặn dò.
- GV chấm bài, nhận xét, sửa sai.
- VN tập viết chữ hoa vào bảng.
_______________________________
CHÍNH TẢ
 HOA SEN
A-Môc tiªu :
- HS chép lại chính xác, trình bày đúng bài thơ lục bát Hoa sen: 28 chữ trong khoảng 15 – 20 phút.
- Làm đúng các bài tập chính tả: điền vần en hay oen, điền chữ g hay gh.
- Làm các bài tập 2, 3 ( sgk)
- Giáo dục HS giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
B- Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ, bảng nam châm. VBT.
C-C¸c hoạt động dạy học chñ yÕu :
I/Kiểm tra bài cũ : 
-GV kiểm tra bài viết ở nhà của HS. 
-2 HS làm bài tập 2: Điền vần iêu hay yêu? Bài tập 3: Điền chữ c hay k.
II/D¹y häc bµi míi:
1.Giíi thiÖu bµi : GV giới thiệu và gb đề bài.
2. Hướng dẫn HS tập chép.
- GV treo bảng bài ca dao Hoa sen.
- 2, 3 HS nhìn bảng đọc lại bài. 
- Lớp đọc thầm lại đoạn văn, tìm những tiếng các em dễ viết sai.
- HS chỉ bảng đọc những tiếng mà HS dễ viết sai: trong, trắng, chen, xanh,... HS viết bảng, GV nhận xét.
- HS nhìn bảng chép đoạn thơ vào vở.
- GV đọc bài, HS dò và chữa lỗi ra lề vở, gạch chân chữ viết sai.
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. GV chấm một số bài.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:- HS đọc yêu cầu: Điền vần en hay oen?. HS đọc kĩ bài tập tìm vần điền đúng vào chỗ chấm.
- HS làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ.
- Chữa bài: HS đọc bài, lớp nhận xét.
Bài 2: Điền chữ g hay gh?.
Tiến hành tương tự bài 1.
Quy tắc chính tả (gh + i, ê, e)
HS nhắc lại quy tắc chính tả: Âm đầu gờ đứng trước i, e, ê viết là gh (gh + i, e, ê), đứng trước các nguyên âm còn lại, viết là g (g + a, o, ô, ơ, u, ư ...). 
HS nhắc lại quy tắc chính tả.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV chấm bài, nhận xét, tuyên dương HS.
- VN chép bài vào vở ở nhà và làm lại bài tập.
____________________________
THỨ TƯ 
Ngày soạn:26/ 03/ 2011
 Ngày dạy: 30/ 03/ 2011
TẬP ĐỌC
 MỜI VÀO
A- Môc tiªu : 
 1. HS đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các tiếng khó: kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền, khắp miền.
- Bước đầu biết nghỉ hơi đúng ở cuối mỗi dòng thơ , khổ thơ.
2. Hiểu nội dung bài : Chủ nhà hiếu khách , niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi. Trả lời câu hỏi 1, 2 ( sgk) 
- Học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu.
B-Đồ dùng dạy học :
Tranh minh họa bài. Bộ chữ rời.
C-C¸c hoạt động dạy học chñ yÕu : 	
Tiết 1
I/Kiểm tra bài cũ :	 HS đọc bài Đầm sen, trả lời câu hỏi ở SGK.
II/ D¹y häc bµi míi :
1. Giíi thiÖu bµi : GV giới thiệu và gb đề bài. 
2. Hướng dẫn HS luyện đọc.
- GV đọc bài ở bảng, HS dò từng chữ một. Bài thơ có mấy câu? Mấy khổ? GV giao nhiệm vụ cho từng tổ: Tìm tiếng có vần iêng, oan, uôm, iên.
- HS đọc và phân tích các tiếng: kiễng, soạn, buồm miền, ...
- GV hướng dẫn đọc từ: (gạch chân) kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền, khắp miền.HS phân tích tiếng. GV giải nghĩa từ khó.
- Luyện đọc câu: mỗi câu đọc 2 em. HS tiếp nối đọc mỗi em một câu. GV chỉ câu bất kì cho HS đọc.
- Luyện đọc khổ thơ: HS tiếp nối đọc 2 em một khổ. Đọc tiếp nối cả khổ.
1 số HS đọc toàn bài. Lớp và GV nhận xét. Lớp đọc ĐT cả bài 1 lần.
3. Ôn các vần ong, oong.
- YC1: Tìm tiếng trong bài có vần ong: trong. HS đọc, pt, GV gb và giới thiệu vần oong. HS pt, so sánh ong và oong. 
- YC2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ong, oong: 
1 HS đọc mẫu ở SGK: chong chóng, xoong canh.
HS tìm từ sau đó tiếp nối đọc trước lớp. Lớp nhận xét.
HS viết vào vở các từ tìm được mỗi vần 3 từ.
Oong: boong tàu, cải xoong, bình toong, ba toong, bính boong, kính coong, coong coong, 
Tiết 2
4. Tìm hiểu bài và luyện nói.
a) Luyện đọc SGK: Luyện đọc câu, đoạn và cả bài.
b) Tìm hiểu bài:
- 2 HS bài thơ. Lớp đọc thầm, TLCH: 
? Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà? (Thỏ - Nai - Gió).
- 1 HS đọc khổ 3. Lớp đọc thầm, TLCH: 
? Gió được chủ nhà mời vào để cùng làm gì? (...để cùng soạn sửa đón trăng lên, quạt mát thêm hơi biển cả, reo hoa lá, đẩy buồm thuyền, đi khắp nơi làm việc tốt). 
- GV yêu cầu HS đọc từng khổ thơ của bài theo cách phân vai. (Mỗi khổ có 3 vai: người dẫn chuyện, chủ nhà, Thỏ hoặc Nai hoặc Gió)
- GV đọc diễn cảm lại bài thơ. 
- Luyện đọc cả bài. GV nhắc các em nghỉ hơi cuối mỗi câu thơ, cuối mỗi khổ thơ.
c) Học thuộc lòng bài thơ. HS tự nhẩm thuộc bài thơ. Thi xem em nào, bàn, tổ nào thuộc bài nhanh.
d) Luyện nói: 
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS quan sát tranh minh hoạ gợi ý một số con vật và sự vật trong SGK.
- HS nhìn tranh và mẫu, thực hành nói. 
- Nhiều HS thực hành nói.
- Cả lớp và GV nhận xét HS nói trôi chảy, hay.
5. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học và tuyên dương HS.
- VN luyện đọc cho thật lưu loát, trôi chảy bài Mời vào.
Chuẩn bị bài sau Chú công.
_________________________________
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
 NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CON VẬT
A- Môc tiªu : Giúp HS:
- Kể tên và chỉ được một số loài cây và con vật. 
- Tập so sánh để nhận ra một số điểm khác nhau (giống nhau) giữa các cây, giữa các con vật. 
- HS có ý thức bảo vệ các cây cối và các con vật có ích. Giúp h/s yêu thích, chăm sóc cây cối và các con vật nuôi trong nhà.
B-Đồ dùng dạy học : 
Các hình ảnh trong bài. Sưu tầm TV, tranh ảnh về TV, ĐV. Giấy to, băng dính.
C-C¸c hoạt động dạy học chñ yÕu : GV giới thiệu và gb đề bài.
Hoạt động 1: Làm việc với các mẫu vật và tranh ảnh. 
Mtiêu: - HS ôn lại về các cây và các con vật đã học.
- Nhận biết một số cây và con vật mới.
Tiến hành:B1: 
- Chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm 1 tờ giấy to, băng dính và GV hướng dẫn
+ Bày các mẫu vật các em mang đến lớp lên bàn.
+ Dán các tranh, ảnh về TV và ĐV vào giấy khổ to. Sau đó treo lên tường.
+ Chỉ và nói tên từng cây, từng con mà nhóm đã stầm được với các bạn. Mô tả chúng, tìm ra sự giống nhau (khác nhau) giữa các cây; giữa các con vật.
- HS làm việc. GV giúp đỡ và kiểm tra.
B2: - Từng nhóm cử đại diện lên trình bày. Các nhóm khác đặt câu hỏi cho nhóm đang trình bày.
Kl:- Có nhiều loại cây như cây rau, hoa, gỗ. Các loại cây này khác nhau về hình dạng, kích thước ... Nhưng chúng đều có rễ, thân, lá, hoa.
- Có nhiều loại ĐV khác nhau về hình dạng, kích thước, nơi sống ... Nhưng chúng đều có đầu, mình và cơ quan di chuyển.
Hoạt động 2: Trò chơi: "Đố bạn cây gì, con gì?".
 Mục tiêu: - HS nhớ lại những đặc điểm chính của các cây và con vật đã học.
	 - HS được thực hành kĩ năng đặt câu hỏi.
Tiến hành: B1: - GV hướng dẫn cách chơi:
+ 1 HS được GV đeo cho 1 tấm bìa có hình vẽ 1 cây rau (1 con) ở sau lưng, em đó không biết cây hay con gì nhưng cả lớp biết rõ.
+ HS đeo hình vẽ được đặt câu hỏi (đúng/ sai) để đoán xem đó là gì. Lớp trả lời đúng hoặc sai.
B2: GV cho HS chơi thử.
B3: HS chơi theo nhóm để nhiều em được tập đặt câu hỏi.
Củng cố dặn dò:
- Để bảo vệ cây trong trường và chăm sóc cây trong lớp em phải làm gì?
- Em đã chăm sóc các côn vật nuôi trong nhà như thế nào?
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS. VN học bài và xem bài sau
___________________
THỨ NĂM 
Ngày soạn:26/ 03/ 2011
 Ngày dạy: 31/ 03/ 2011
TẬP ĐỌC :	 CHÚ CÔNG
A.Mục đích : Giúp HS :
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: nâu gạch, rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh; Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. 
- Hiểu nội dung bài: Đặc điểm của đuôi công lúc bé và vẽ đẹp của bộ lông công khi trưởng thành.
- Trả lời câu hỏi 1; 2(SGK).
B. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa bài học.
- Sách Tiếng Việt 1 Tập 2, hộp đồ dùng học Tiếng Việt.
C. Các hoạt động dạy học :
I . Kiểm tra bài cũ : Mời vào
- Gọi 3 HS đọc bài và TL các câu hỏi sau :
+ Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà ?
+ Gió được chủ nhà mời vào để cùng làm gì ?
- Nhận xét, ghi điểm.
II. Dạy bài mới :
1 . Giới thiệu bài : HD HS xem tranh và giới thiệu bài : Chú công.
2. Luyện đọc :
a. GV đọc mẫu: GV đọc mẫu bài đọc viết bằng chữ in thường trên bảng lớp.
b. Tìm tiếng, từ khó đọc: 
- GV giao việc cho tổ :
+ Tổ 1: Tìm từ có vần ach.
+ Tổ 2: Tìm từ có vần at.
+ Tổ 3 :Tìm từ có vần anh,ưc
- HS trả lời, GV dùng phấn màu gạch chân. ( nâu gạch, rẻ quạt, thành, óng ánh, xanh thẫm, lóng lánh, rực rỡ)
- HS luyện đọc các từ T gạch chân
 -Luyện đọc tiếng, từ : Cá nhân, ĐT
c. Luyện đọc câu :
- Yêu cầu học sinh nêu bài có mấy câu?
- Hướng dẫn HS đọc lần lượt từng câu.
- GV đọc mẫu câu dài : “Mỗi chiếc lông ... màu sắc”,
- HD HS ngắt hơi khi gặp dấu phẩy.
Mỗi chiếc lông đuôi óng ánh màu xanh sẫm,/ được tô điểm bằng những đốm tròn đủ màu sắc
d. Luyện đọc đoạn : GV chia đoạn
- Đoạn 1 : “Lúc mới ... rẻ quạt”
- Đoạn 2 : “Sau hai ... lóng lánh”.
g. Luyện đọc cả bài :
h. Tìm tiếng có vần cần ôn :
-YC1/97:Tìm tiếng trong bài có vần:oc?
-YC2/71:Tìm tiếng ngoài bài có vần oc, ooc ?
k.luyện đọc tiếng dễ nhầm lẫn :
- Cho HS luyện đọc: oc # ôc 
 con cóc # quả cốc
l. Nói câu chứa tiếng có vần vừa ôn : 
- HD xem tranh vẽ , yêu cầu HS nói câu mẫu
- Cho các tổ thi nói câu chứa tiếng có vần cần ôn : oc, ooc.
- Nhận xét, tuyên dương.
 Tiết 2 
3 . Luyện đọc SGK :
a. HS đọc bảng lớp( bài tiết 1)
b. Luyện đọc SGK
- Cho HS đọc nối tiếp câu, đoạn, bài.
4. Tìm hiểu bài : HS đọc từng đoạn, GV nêu câu hỏi :
- Đ1 : Lúc mới chào đời, bộ lông chú công màu gì ? Chú đã biết làm động tác gì ?
- Đ2 : Sau hai, ba năm đuôi công trống đẹp như thế nào ?
+ Bài văn nêu lên điều gì?
Bài văn nêu đặc điểm của đuôi công lúc bé, và vẻ đẹp của bộ lông công khi trưởng thành.
.5. Luyện nói : Hát bài hát về con công
- GV yêu cầu HS thi tìm và hát những bài hát về con công.
- Nhận xét, tuyên dương.
III. Củng cố - Dặn dò :
- Gọi HS đọc bài và TL các câu hỏi trên.
- Nhận xét tiết học. 
- Bài sau : Chuyện ở lớp.
TOÁN
 LUYỆN TẬP 
I. Mục đích : Giúp HS củng cố về:
- Biết làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 100; biết tính nhẩm vận dụng để cộng các số đo độ dài.
- Hs làm bài tập: 1,2,4/SGk
+ HS khá, giỏi : Làm hết các bài tập SGK
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ, BC.
- Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra bài cũ : 
- Tính nhẩm : 25 + 4 = 50 + 3 =
 87 + 2 = 82 + 1 =
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Hôm nay, chúng ta học bài Luyện tập trang 157.
- Ghi đầu bài lên bảng.
2. Luyện tập :
* Bài 1 : SGK / 157 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- HS lên bảng, cả lớp làm BC.
+ Chú ý: Viết kết quả thẳng cột
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 2 : SGK / 157
+ GV gợi ý cho HS nhớ cách cộng các số đo độ dài.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- GV chú ý HS viết tên đơn vị cm sau mỗi kết quả. - Hs nêu lại cách cộng
 20 cm + 10 cm = 30 cm
+ lấy 20 cộng 10 bằng 30 viết kết quả 30 viết kèm cm vào sau số 30
- 2 học sinh lên bảng làm 2 cột – HS cả lớp làm vào vở
- Chấm vở, nhận xét. 
* Bài 4 : SGK/157 
- 1 HS đọc bài toán.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vở bài tập
- Gọi 1 HS đọc bài toán.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán và cách trình bày bài giải.
- GV chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò :
- Trò chơi : BT3/ 157 (HS khá, giỏi) 
GV yêu cầu HS thi nối đúng kết quả
2 đội thi nối. Đội nào nối đúng , nhanh thì thắng cuộc.
- Gọi HS yếu đọc lại kết quả.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Bài sau : Phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ).
THỨ SÁU 
Ngày soạn:26/ 03/ 2011
 Ngày dạy: 01/4/ 2011
CHÍNH TẢ
MỜI VÀO
A- Môc tiªu : 
- Nghe - viết c/xác, trình bày đúng khổ thơ 1,2 của bài Mời vào khoảng 15 phút. 
- Điền đúng vần ong/ oong điền chữ ng / ngh.
- Làm đúng các bài tập 2,3 ( sgk)
B-Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ, bảng nam châm. VBT.
C-C¸c hoạt động dạy học chñ yÕu :
I/ Kiểm tra bài cũ : 
-GV kiểm tra bài tập chép ở nhà của HS.
-HS đọc lại bài: 2 em.
II/ D¹y häc bµi míi :
1. Giíi thiÖu bµi :
GV giới thiệu và gb đề bài.
2. Hướng dẫn HS nghe, viết.
- 2, 3 HS đọc lại 2 khổ thơ đầu của bài. 
- HS đọc thầm lại, tự tìm tiếng khó mà mình dễ viết sai viết vào bảng con: nếu, xem, gạc, ... GV chữa sai cho HS. HS nào viết sai tự sửa lại cho đúng.
- GV đọc (mỗi dòng 3 lần).HS nghe, viết bài. GV hướng dẫn HS cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách trình bày bài thơ. 
- GV đọc bài, HS dò và chữa lỗi ra lề vở, gạch chân chữ viết sai.
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. GV chấm một số bài.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: - HS đọc yêu cầu: Điền vần: ong hay oong?
- HS tìm hiểu từ, làm mẫu.
- HS làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ.
- Chữa bài: HS đọc bài, lớp nhận xét: boong tàu, mong.
Bài 2: Điền ng hay ngh?
Tiến hành tương tự bài 1.
 - Chữa bài: nghề dệt vải, nghe nhạc, đường đông nghịt, ngọn tháp.
* Quy tắc chính tả: Âm đầu ngờ đứng trước i, e, ê viết là ngh (ngh + i, e, ê) ; đứng trước các nguyên âm còn lại viết là ng (ng + a, o, ô, u, ...)
 - 4 HS nhắc lại quy tắc chính tả. Nêu ví dụ.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV chấm bài, nhận xét, tuyên dương HS.
- VN chép bài vào vở ở nhà và làm lại bài tập.
____________________________
 KỂ CHUYỆN
 NIỀM VUI BẤT NGỜ
A- Môc tiªu :
- HS nghe, nhớ và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. 
- Hiểu ý nghĩa truyện: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi và thiếu nhi cũng rất yêu Bác Hồ. 
B-Đồ dùng dạy học :
Tranh minh họa truyện.
C-C¸c hoạt động dạy học chñ yÕu :
1. Giíi thiÖu bµi : GV giới thiệu và gb đề bài.
2. GV kể chuyện:
GV kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm.
- Lần 1 GV kể toàn truyện.
- Lần 2, 3 kể kết hợp với tranh minh họa.
3. Hướng dẫn HS kể từng đoạn:
- Tranh 1: HS quan sát tranh, đọc câu hỏi và TLCH:
+ Tranh 1 vẽ cảnh gì? (Các bạn nhỏ đi qua cổng Phủ Chủ tịch, xin cô giáo cho vào thăm nhà Bác).
+ Câu hỏi dưới tranh là gì? (Các bạn nhỏ xin cô giáo điều gì khi đi qua cổng Phủ Chủ tịch?)
 + GV yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. 
 Lớp theo dõi, nhận xét: (nd, các chi tiết, diễn cảm không?)
- Tiếp tục cho HS kể theo các tranh 2, 3, 4.(cách làm tương tự).
* HS kể toàn truyện: 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh và các gợi ý dưới tranh.
4. Ý nghĩa câu chuyện:
- Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?
(+ Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi rất yêu Bác Hồ.
+ Bác Hồ và thiếu nhi rất yêu quý nhau.
+ Bác Hồ rất gần gũi, thân ái với thiếu nhi, ...)
- Lớp bình chọn HS (nhóm HS) hiểu chuyện nhất, kể chuyện hay nhất.
6. Củng cố, dặn dò. 
- GV nhận xét, tổng kết tiết học.
- VN tập kể lại câu chuyện. Chuẩn bị cho tiết sau: Sói và Sóc.
TOÁN
 Tiết 116: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (Không nhớ)
A- Môc tiªu : Bước đầu giúp HS:
- Biết đặt tính rồi làm tính trừ (không nhớ) số có hai chữ số.
- Biết giải toán có phép trừ số có hai chữ số .
- Giáo dục HS yêu thích môn Toán.
B-Đồ dùng dạy học : 
Các bó, mỗi bó 1 chục que tính và 1 số que tính rời.
C-C¸c hoạt động dạy học chñ yÕu :
I/ Kiểm tra bài cũ : Đặt tính rồi tính: 23 + 54; 86 + 13, 62 + 4, 54 + 5.
II/D¹y häc bµi míi : GV giới thiệu bài và gb đề bài.
1. Giới thiệu cách làm tính trừ: 57 - 23 (không nhớ)
B1: GV và HS cùng thực hiện que tính:
+ Lấy 5 bó và 7 que rời. ? Có mấy chục và mấy đơn vị? - GV ghi bảng. ? Có 3 chục, 5 đơn vị ta ghi số bao nhiêu? - 35.
+ Tách 2 bó và 3 que tính - Cách tiến hành như trên.
+ Số que tính còn lại: 3 chục và 4 đơn vị. GV viết bảng cho HS xem. 
B2: Giới thiệu kĩ thuật làm tính trừ.
	Viết hàng chục thẳng với hàng chục, hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị
 34	Trừ từ phải sang trái: 7 - 3 = 4 viết 4, 5 - 2 = 3 viết 3.
Như vậy: 57 - 23 = 34. HS nhắc lại cách trừ.
2.Thực hành
Bài 1:
- HS nêu yêu cầu của bài: Tính theo cột dọc.
- HS làm mẫu 1 số bài ở bảng sau đó làm vào vở. GV theo dõi, sửa sai.
- 3 HS làm bảng lớp. Lớp chữa bài.
Bài 2: 
- HS nêu yêu cầu: Đúng ghi đ, sai ghi s.
- HS làm mẫu: 87 - 35 = 52 đ. 
- Sau đó HS tiếp tục làm vào vở. GV theo dõi, sửa sai.
- Chữa bài: HS đọc bài của mình. Lớp nhận xét.
Bài 3:
- HS nêu yêu cầu: Giải bài toán.
- HS đọc bài toán, phân tích sau đó giải vào vở. GV theo dõi.
- Chữa bài: 1 HS làm bảng lớp. Lớp nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1 Tuan 29 CKTKN.doc