Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 19

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp học sinh

- Nhận biết về tổng của nhiều số.

- Bài 1 (cột2); Bài 2( cột 1,2,3); Bài 3a.

2. Kĩ năng:

- Biết cách tính tổng của nhiều số.

3. Thái độ:

- Có hứng thú học môn Toán.

*HSKKVH: Làm được bài 1( cột 2), bài 2 ( cột 1,2)

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 

doc 29 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 641Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u HS lấy 5 chấm tròn.
- HS lấy 5 chấm tròn.
- Có mấy tấm bìa.
- Có 5 tấm bìa.
- Mỗi tấm có mấy chấm tròn? 
- Mỗi tấm có 2 chấm tròn.
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm tròn ta phải làm như thế nào ?
Ta tính tổng:
2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
- Tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 có mấy số hạng ?
- Số 5 có số hạng, mỗi số hạng là 2.
- Ta chuyển thành phép nhân ?
2 x 5 = 10
- Cách độc viết phép nhân ?
- 2 nhân 5 bằng 10
- Dấu x gọi là dấu nhân.
- Chỉ có tổng các số hạng bằng nhau mới chuyển thành phép nhân được.
Hoạt động 2:Thực hành
Mục tiêu: Biết chuyển tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân.
Cách tiến hành:
Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân (mẫu).
4 + 4 = 8
4 x 2 = 8
b. Yêu cầu HS quan sát tiếp trong vẽ tranh vẽ số cá trong mỗi hình.
- HS quan sát tranh.
- HS thi gắn số vào hình vẽ.
- Mỗi hình có mấy con cá ?
Vậy 5 được lấy mấy lần ?
- 5 được lấy 3 lần.
5 + 5 + 5 = 15
5 x 3 = 15
c. Tương tự phần c.
3 + 3 + 3 + 3 = 12
3 x 4 = 12
Bài 2:
- Viết phép nhân theo mẫu:
b. 9 + 9 + 9 = 27
a. 4 + 4 + 4 + 4 +4 = 20
 9 x 3 = 27
 4 x 5 = 20
c. 10 + 10 + 10 + 10 + 10 = 50
 10 x 5 = 50
- Nhận xét chữa bài
3. Kết luận:
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
 Tiết 2: Mĩ thuật
 ( GV mĩ thuật dạy)
Tiết 3: Kể chuyện
$ 19: Chuyện bốn mùa
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được đoạn 1( BT1)
2. Kĩ năng:
- HSTB: Biết kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện ( BT 2)
- HS khá, giỏi: Thực hiện được bài tập 3.
- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
- Dựng lại câu chuyện theo các vai.
3. Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.
*THBVMT: Phần kết luận
* HSKKVH: Kể được 1 đoạn trong chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- 4 tranh minh họa truyện 
iII. hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể lại câu chuyện: Nói tên câu chuyện đã học trong học kỳ I mà em thích nhất ?
- 2 HS kể.
B. Bài mới:
Giới thiệu bài: 
Phát triển bài:
Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
Mục tiêu: Kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
Cách tiến hành:
Bước 1: Kể từng đoạn câu chuyện.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS quan sát 4 tranh.
- HS quan sát tranh
- Nói tóm tắt nội dung từng tranh
- 4 HS nói
- Gọi 1 HS kể đoạn 1 câu chuyện theo tranh.
- 1 HS kể đoạn 1.
- Kể chuyện trong nhóm.
- HS kể theo nhóm 4.
- Thi kể giữa các nhóm.
- Đại diện các nhóm thi kể.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét bình chọn nhóm kể hay nhất.
Bước 2: Kể toàn bộ câu chuyện.
Hoạt động 2: Đóng kịch theo vai.
- Đại diện một số nhóm kể toàn bộ câu chuyện.
Mục tiêu: Biết dựng lại câu chuyện theo vai.
- Trong câu chuyện có những vai nào ?
- Người dẫn chuyện, 4 nàng tiên, bà đất.
- Yêu cầu 2, 3 nhóm thi kể theo phân vai.
- HS thi kể theo phân vai.
Kết luận:
- GV hệ thống nội dung bài ( THBVMT)
- Nhận xét tiết học
- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Tiết 4: Chính tả (Tập chép)
 $ 37: Chuyện bốn mùa
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Chép một đoạn trong bài “ Chuyện bốn mùa” và hiểu nội dung đoạn viết.
- Làm bài tập 2 phần a và b.
2. Kĩ năng:
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
- Làm được bài tập 2.
3. Thái độ:
- Có ý thức giữ vở sạch và viết đúng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết sẵn nội dung đoạn chép.
- Bảng phụ viết bài tập 2.
III. hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Phát triển bài:
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
Mục tiêu:Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
Cách tiến hành:
Bước 1: Hướng dẫn chuẩn bị bài
- GV đọc đoạn chép một lần 
- HS nghe
- Đoạn chép ghi lời của ai trong chuyện bốn mùa.
- 2 HS đọc lại đoạn chép.
- Bà đất nói gì ?
- Bà đất khen các nàng tiên, mỗi người mỗi vẻ, đều có ích, đều đáng yêu.
- Đoạn chép có những tên riêng nào?
- Xuân, Hạ, Thu, Đông.
- Những tên riêng ấy phải viết như thế nào ?
- Viết hoa chữ cái đầu.
- HS viết bảng con: Tựu trường, ấp ủ
- Nhận xét HS viết bảng.
- Đối với bài chính tả tập chép muốn viết đúng các em phải làm gì ?
- Nhẩm, đọc chính xác từng cụm từ để viết đúng.
- Nêu cách trình bày đoạn viết ?
- Ghi tên đầu bài ở giữa trang, chữ đầu đoạn viết lùi vào một ô từ lề vào.
Bước 2: Học sinh chép bài vào vở
- HS chép bài.
- GV quan sát HS chép bài.
- HS tự soát lỗi ghi lại lỗi sai ra lề vở.
- Nhận xét số lỗi của học sinh 
.
Bước 3: Chấm, chữa bài
- Chấm 5, 7 bài nhận xét
Hoạt động 2: Hướng dần làm bài tập
Mục tiêu: Làm được bài tập 2.
Cách tiến hành: 
Bài 1: a. Lựa chọn
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS làm bài
- Cả lớp làm bài vào sách.
a. Điền vào chỗ trống l hay n
- Mồng một lưỡi trai, mồng hai lá lúa.
- Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng.
- Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
3. Kết luận:
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học
 Ngày soạn: 28 – 12 – 2009
 Ngày giảng: Thứ tư ngày 30 tháng 12 năm 2009
 Tiết 1: Tập đọc
 $ 76: Thư trung thu
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung bài: Tình yêu thương của Bác Hồ dành cho thiếu nhi Việt Nam.
- Trả lời được các câu hỏi và học thuộc đoạn thơ trong bài.
2. Kĩ năng:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn trong bài, đọc ngắt nhịp các câu thơ hợp lí.
3. Thái độ:
- Có ý thức học tốt để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ.
*HSKKVH: Đọc trơn với tốc độ 40 tiếng/ phút
II. đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc SGK.
iII. hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Lá thư nhầm địa chỉ
- 2 HS đọc
- Trên phong bì thư cần ghi những gì ?
- Trên phong bì thư cần ghi rõ họ tên địa chỉ người nhận hoặc người gửi.
- Nhận xét.
B. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Phát triển bài: 
Hoạt động 1: Luyện đọc
Mục tiêu: Đọc trơn toàn bài và biết ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu.
Cách tiến hành:
Bước 1: GV đọc mẫu toàn bài.
- HS nghe.
Bước 2: Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- GV theo dõi uốn nắn cách đọc.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
- Bài có thể chia làm mấy đoạn ?
- 2 đoạn: Phần lời thư và phần bài thơ.
- GV giúp HS hiểu nghĩa các từ ở cuối bài (phần chú giải).
 c. Đọc giữa các nhóm.
- HS đọc theo nhóm 2.
d. Thị đọc giữa các nhóm
- Các nhóm thi đọc đồng thành, cá nhân từng đoạn, cả bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
Mục tiêu: Hiểu nội dung bài; Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
Cách tiến hành:
Câu 1:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Mỗi tết trung thu Bác Hồ tới ai ?
- Bác nhớ tới các cháu nhi đồng.
Câu 2:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Những câu nào cho biết Bác Hồ rất yêu thiêu nhi ?
- Ai yêu bác nhi đồng bằng Bác Hồ Chí Minh. Tính các cháu ngoan ngoăn. Mặt các cháu xinh xinh.
Câu 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Bác khuyện các cháu làm những việc gì ?
- Bác khuyên thiếu nhi cố gắng thi đua học hành tuổi nhỏ làm việc nhỏ, tuỳ theo sức của mình
- Kết thúc lá thư Bác viết lời chào như thế nào ?
- Qua bài cho em biết điều gì ?
- Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, tình cảm yêu thương của Bác đối với thiếu nhi.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
Mục tiêu: HS học thuộc lòng bài thơ.
- GV hướng dẫn HS thuộc thuộc lòng bài thơ.
- HS học thuộc bài thơ.
3. Kết kuận:
- 1 HS đọc cả bài thư Trung Thu
- Cả lớp hát bài Ai yêu Bác Hồ Chí Minh.
- Nhận xét tiết học.
 Tiết 2: Mĩ thuật
 ( GV mĩ thuật dạy)
 Tiết 3: Toán
 $ 93: Thừa số, tích
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Giúp HS:
- Biết thừa số, tích.
2. Kĩ năng:
- Biết viết tổng các số hạng bằng nhau dưới dạng tích và ngược lại.
- Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.
- Bài tập cần làm: bài 1( b, c), bài 2b, bài 3.
3. Thái độ:
- Có hứng thú học môn Toán.
*HSKKVH: Làm bài 1, bài 2.
II. các hoạt động dạy- học:
a. Kiểm tra bài cũ:
- Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân.
- Nhận xét chữa bài.
- 2 HS lên bảng
8 + 8 + 8 = 24
8 x 3 = 24
5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 25
5 x 5 = 25
b. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Phát triển bài:
Hoạt động 1: Hình thành kiến thức.
Mục tiêu: Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân.
Cách tiến hành:
- Viết 2 x 5 = 10
- 2 nhân 5 bằng 10
- Gọi HS đọc ?
- Trong phép nhân 2 nhân 5 bằng 10. 
2 gọi là gì ?
- Là thừa số
5 gọi là gì ?
- Là thừa số
10 gọi là gì ?
- Cho hs nhắc lại.
- Là tích
- HS nối tiếp nêu.
Hoạt động 2: Thực hành
Mục tiêu: Biết viết tổng các số hạng bằng nhau dưới dạng tích và ngược lại. Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.
Cách tiến hành:
Bài 1: Đọc yêu cầu
- 1 HS đọc yêu cầu
- Viết các tổng sau dưới dạng tích (theo mẫu).
3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5
- GV hướng dẫn HS làm 
b)2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 4
c)10 + 10 + 10 = 10 x 30
- Gọi 3 em lên bảng
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Viết các tích dưới dạng tổng mẫu: 6 x 2 = 6 + 6 = 12
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
b)
3 x 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12
4 x 3 = 4 + 4 + 4 = 12
Bài 3: 
- Viết phép nhân theo mẫu biết:
8 x 2 = 16
- Yêu cầu HS làm vào vở
- Gọi 3 HS lên bảng
b) Các thừa số là 4 x 3, tích là 12
4 x 3 = 12
c) Các thừa số là 10 và 2, tích là 10
20 x 2 = 40
d) Các thừa số là 5 và 4 tích là 20
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà xem lại các bài tập.
 Tiết 4: Luyện từ và câu
 $ 19: Từ ngữ chỉ về các mùa 
đặt và trả lời câu hỏi
I. mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm được các tháng trong năm.
- Hiểu cụm từ câu hỏi “ khi nào?”
2. Kĩ năng:
- Biết gọi tên các tháng trong năm ( BT1)
- Xếp được các ý theo lời bà đất trong Chuyện bốn mùa, phù hợp với từng mùa trong năm.( BT 2)
- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ khi nào ?( BT3)
- HS khá giỏi làm được hết các bài tập.
3. Thái độ:
- Có hứng thú học môn Tiếng việt.
II. hoạt động dạy- học:
- Phiếu viết sẵn bài tập 2.
III. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích yêu cầu:
2. Phát triển bài:
Hoạt động 1: Nhóm đôi
Mục tiêu: Biết kể tên các tháng trong năm.
Cách tiến hành:
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Kể tên các tháng trong năm ? Cho biết mỗi mùa xuân, hạ, thu, đông bắt đầu từ tháng nào ? kết thúc vào tháng nào ?
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi.
- GV nhận xét.
Hoạt động 2: Nhóm sáu.
Mục tiêu: Xếp được các ý theo lời bà đất trong Chuyện bốn mùa, phù hợp với từng mùa trong năm.
Cách tiến hành:
- HS thảo luận và nêu miệng.
- Tháng giêng , T2., T12.
Mùa xuân: Tháng giêng, T2, T3.
Mùa hè: T4, T5, T6
Mùa thu: T7, T8, T9.
Mùa đông: T10, T11, T12
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Xếp các ý sau vào bảng cho đúng lời bà đất trong bài: Chuyện bốn mùa.
- HS thi làm nhanh giữa các nhóm..
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- GV nhận xét.
Hoạt động 3: Nhóm đôi.
Mục tiêu: Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ khi nào?
Cách tiến hành:
Mùa xuân: b
Mùa hạ: a
Mùa thu: c, e
Mùa đông: d
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho từng cặp HS thực hành hỏi - đáp. 1 em nêu câu hỏi, 1 em trả lời.
- HS từng cặp thực hành hỏi đáp.
- Khi nào HS được nghỉ hè ?
- Đầu tháng T6 HS được nghỉ hè.
- Khi nào HS tựu trường ?
- HS tựu trường vào cuối tháng 8.
- Mẹ thường khen em khi nào ?
- Mẹ thường khen em khi em chăm học.
- ở trường em vui nhất khi nào ?
- ở trường em vui nhất khi em được điểm 10.
Kết luận:
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 5: Đạo đức
$ 19: Trả lại của rơi (T1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Học sinh hiểu:
- Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất.
- Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng.
2. Kỹ năng:
- Thực hiện trả lại của rơi khi nhặt được.
3. Thái độ:
- Có thái độ quý trọng những người thật thà không tham lam của rơi.
II. hoạt động dạy học:
- Tranh tình huống hoạt động 1
- Phiếu học tập.
II. hoạt động dạy học:
Tiết 1:
A. Kiểm tra bãi cũ:
b. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Phát triển bài:
Hoạt động 1: Thảo luận phân tích tình huống.
Mục tiêu: Học sinh hiểu nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất.Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng.
Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát tranh.
- HS quan sát tranh
- Nêu nội dung tranh.
- Tranh vẽ cảnh gì ?
- Cảnh 2 em cùng đi với nhau trên đường,
- Cả hai cùng nhìn thấy gì ?
- Thấy tờ 20.000đ
- Theo em hai bạn nhỏ đó có thể có những cách giải quyết nào với số tiền nhặt được ?
- Tìm cách trả người đánh mất.
- Chia đôi.
- Dùng làm việc từ thiện
- Dùng để tiêu chung
- Nếu em là bạn nhỏ trong tình huống em chọn cách giải quyết nào ?
- Tìm cách trả lại người đánh mất.
Kết luận: Khi nhật được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất. Điều đó mang lại niềm vui cho họ và cho chính mình.
Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ.
Mục tiêu: biết bày tỏ thái độ đúng, sai.
Cách tiến hành:
- Cho HS đánh dấu (x) vào ô trống trước những ý kiến mà em tán thành.
- HS trao đổi kết quả với bạn.
- Đọc từng ý kiến.
- ý a, c là đúng.
- GV nhận xét, kết luận.
- b, d, đ là sai
3. Kết luận:
- Nhận xét đánh giá giờ học
- Về nhà thực hiện nhặt được của rơi trả lại cho người đánh mất.
 Ngày soạn: 29 – 12- 2009
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 31 tháng 12 năm 2009. 
 Tiết 1: Chính tả (Nghe – viết)
 $ 38: Thư trung thu
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nghe – viết bài Thư trung thu và hiểu nội dung bài.
- Làm bài tập 2.
2. Kĩ năng:
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.
- Làm được bài tập 2.
3. Thái độ:
- Có ý thức rèn chữ viết.
II. đồ dùng dạy học:
- Bảng con, bút dạ, giấy khổ to viết nội dung bài 2.
III. các hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Cả lớp viết bảng con.
- HS viết bảng con.
- Các chữ: lưỡi trai, lá lúa.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Phát triển bài:
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe – viết.
Mục tiêu: Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.
Cách tiến hành:
Bước 1: Hướng dẫn HS chuẩn bị bài.
- GV đọc 12 dòng thơ của Bác
- Đoạn văn nói điều gì ?
- HS đọc lại bài
- 2 HS đọc lại
- Nội dung bài thơ nói điều gì ?
- Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, Bác mong thiếu nhi cố gắng học hành tuổi nhỏ làm việc nhỏ tuỳ theo mức của mình
- Bài thơ của Bác Hồ có những từ xung hô nào ?
- Bác, các cháu
- Các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa theo quy định chính tả. Chữ Bác viết hoa để tỏ lòng tôn kính ba chữ Hồ Chí Minh viết hoa vì là tên riêng.
- Viết bảng con các chữ dễ viết sai.
- Đối với bài chính tả nghe – viết muốn viết đúng các em phải làm gì ?
- Muốn viết đẹp các em phải làm gì?
- Nêu cách trình bày 1 đoạn văn ?
- HS viết bảng con: ngoan ngoãn, giữ gìn.
- Nghe rõ cô đọc, phát âm để viết đúng.
- Ngồi ngay ngắn, đúng tư thế
- Viết tên đầu bài giữa trang, chữ đầu đoạn viết lùi vào 1 ô từ lề vào.
Bước 2: Giáo viên đọc từng dòng
- Đọc cho HS soát lỗi
- HS viết bài.
- HS tự soát lỗi.
Bước 3: Chấm chữa bài:
- Chấm 5 - 7 bài nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Mục tiêu: Làm được bài tập 2.
Cách tiến hành: 
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS quan sát tranh sau đó viết tên các vật theo số thứ tự hình vẽ SGK.
- HS quan sát tranh và viết tên các vật.
- Gọi 3 HS lên bảng thi viết đúng tên các vật.
1. Chiếc lá; 2 quả na, 3 cuộn len, 4 cái nón.
- Nhận xét, chữa bài.
3. Kết luận:
- Nhận xét tiết học.
Tiết 2: Toán
$ 94: Bảng nhân 2
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Giúp HS: 
- Lập được bảng nhân 2 
- Bài 1,2,3.
2. Kĩ năng:
- Nhớ được bảng nhân 2.
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 2)
- Biết đếm thêm 2.
3. Thái độ:
- Có hứng thú học môn Toán.
*HSKKVH: Nhớ được bảng nhân 2.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa tấm có 2 chấm tròn
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Viết phép nhân biết
- Cả lớp làm bảng con
- Các thừa số là 2, và 8 tích là 16
- 1 HS lên bảng
2 x 8 = 16
- Các thừa số là 4, và 5 tích là 20
 4 x 5 = 20
- Nhận xét, chữa bài
B. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Phát triển bài:
Hoạt động 1: Hình thành kiến thức.
 Mục tiêu: HS lập được bảng nhân 2 (lấy 2 nhân với 1 số).
Cách tiến hành:
- GV gắn các tấm bìa, mỗi tấm 2 hình tròn.
- Hỏi mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn?
- Có 2 chấm tròn.
- Ta lấy 1 tấm bìa tức là 2 (chấm tròn) được lấy 1 lần.
- Viết như thế nào ?
- Viết: 2 x 1 = 2
- Yêu cầu HS đọc ?
- HS đọc: 2 nhân 1 bằng 2
- Tương tự với 2 x 2 = 4
2 x 3 = 6, thành bảng nhân 2.
- GV hướng dẫn HS đọc thuộc bảng nhân 2.
- HS đọc lần lượt từ trên xuống dưới, từ dưới lên trên, đọc cách quãng.
Hoạt động 2: Thực hành
Mục tiêu: Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 2). Biết đếm thêm 2.
Cách tiến hành:
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS nhẩm sau đó ghi kết quả vào SGK.
- Gọi hs nối tiếp nêu miệng.
*HSKKVH: làm bài 1.
2 x 2 = 4
2 x 4 = 8
2 x 6 = 12
2 x 8 = 10
2 x 10 = 20
2 x 1 = 2
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Bài toán cho biết gì ?
- 1 con gà có 2 chân
- Bài toán hỏi gì ?
- 6 con gà có bao nhiêu chân.
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải
Tóm tắt:
4 con: 2 chân
6 con: chân ?
Bài giải:
6 con gà có số chân là:
2 x 6 = 12 (chân)
Đáp số: 12 chân
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Đếm thêm 2 rồi viết số thích hợp ô trống.
- HS thi điền nhanh trong nhóm.
- 1 HS lên bảng
- GV hướng dẫn HS viết số. Bắt đầu từ số thứ hai mỗi đều bằng số ngay trước nó công với 2.
Kết luận:
- Cho hs đọc bảng nhân 2.
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
- Nhận xét tiết học.
 Tiết 3: Tập viết
 $ 19: Chữ hoa: p
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Viết đúng chữ hoa P( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ).
- Chữ và câu ứng dụng Phong ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); Phong cảnh hấp dẫn( 3 lần).
2. Kĩ năng:
+ Biết viết chữ P hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
+ Viết cụm từ ứng dụng Phong cảnh hấp dẫn cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định.
3.Thái độ:
- Rèn ý thức cẩn thận.
*HSKKVH: Viết 2/3 số chữ hs đại trà.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ cái viết hoa P đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ: Phong cảnh hấp dẫn
III. các hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Phát triển bài:
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa P.
Mục tiêu: Nắm được quy trình viết chữ P.
Cách tiến hành:
Bước 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu chữ P
- HS quan sát.
- Chữ P có độ cao mấy li ?
- Cao 5 li
- Được cấu tạo bởi mấy nét ?
- Gồm 2 nét
- 1 nét giống nét của chữ B. Nét 2 là nét cong trên có 2 đầu uốn vào trong không đều nhau.
- GV vừa viết mẫu vừa nói cách viết.
Bước 2: Hướng dẫn HS tập viết trên bảng con.
- HS theo dõi.
- HS tập viết P 2, 3 lần.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
Mục tiêu: Biết được cách viết cụm từ ứng dụng.
Cách tiến hành:
Bước 1: Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- 1 HS đọc: Ơn sâu nghĩa nặng
- Em hiểu cụm từ muốn nói gì ?
- Phong cảnh hấp dẫn
- Phong cảnh đẹp làm mọi người muốn đến thăm.
- Những chữ nào có độ cao 2, 5 li ?
- P, g, h
- Chữ nào có độ cao 2 li ?
- p, d
- Các chữ còn lại cao mấy li ?
- Các chữ còn lại cao 1 li.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ ?
- Dấu sắc và dấu ngã đặt trên chữ â
Bước 2: Hướng dẫn HS viết chữ Phong vào bảng con
- HS viết 2 lượt.
- GV nhận xét, uốn nắn HS viết.
- HS viết dòng chữ P
Bước 3: Hướng dẫn viết vở.
- HS viết vở
- Viết theo yêu cầu của giáo viên
- 1 dòng chữ P cỡ vừa
- GV theo dõi HS viết bài
- 1 dòng chữ P cỡ nhỏ
- 1 dòng chữ Phong cỡ vừa
- 1 dòng chữ Phong cỡ nhỏ
- 2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ
Bước 4: Chấm, chữa bài
- Chấm 5-7 bài, nhận xét.
3. Kết luận:
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà luyện viết lại chữ P.
Tiết 4: Tự nhiên xã hội
$ 19: Đường giao thông
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết một số biển báo giao thông.
2. Kĩ năng:
- Kể được tên các loại đường giao thông và một số phương tiện giao thông 
- Biết được sự cần thiết phải có 1 số biển báo giao thông trên đường. ( HS khá, giỏi)
3. Thái độ:
- Có ý thức chấp hành luật giao thông.
II. Đồ dùng – dạy học:
- Hình vẽ SGK.
- 5 bức vẽ cảnh: Bầu trời xanh, sông, biển, đường sắt.
- 5 tấm bìa: 1 tấm ghi chữ đường bộ, 1 tấm ghi đường sắt, 2 tấm ghi đường thuỷ, 1 tấm ghi đường hàng không.
III. các Hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Các em hãy kể tên một số phương tiện giao thông mà em biết.
- Xe đạp, xe máy, ô tô, tàu thuỷ.
- Mỗi phương tiện giao thông chỉ đi trên một loại đường giao thông.
- Ghi bài: Đường giao thông
Hoạt động 1: Hoạt động nhóm.
Mục tiêu: Nhận biết được các loại đường giao thông.
Cách tiến hành:
Bước 1: 
- GV dán 5 bức tranh lên bảng
- HS quan sát kĩ 5 bức tranh.
- Gọi 5 HS lên bảng phát mỗi HS 1 tấm bìa.
- HS gắn tấm bìa vào tranh phù hợp.
Kết luận: Có 4 loại giao thông là: Đường bộ, đường sắt, đường thuỷ và đường hàng không.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK
Mục tiêu: Kể được tên các loại đường giao thông và một số phương tiện giao thông 
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 40, 41
- HS quan sát hình.
- Bạn hãy kể tên các loại xe trên đường bộ ?
 - Xe máy, ô tô, xe đạp, xích lô
- Đố bạn loại phương tiện giao thông nào có thể đi trên đường sắt ?
- Tàu hoả.
- Hãy nói tên các loại tầu, thuyền đi trên sông hay trên biển mà em biết.
- Tàu thuỷ, ca nô
- Máy bay có thể đi được ở đường nào ?
- Đường hàng không 
Bước 2: Thảo luận một số câu hỏi.
- Ngoài các phương tiện giao thông trong các hình trong SGK. Em cần biết những phương tiện khác.
- HS trả lời
Kết luận: Đường bộ dánh cho xe ngựa, xe đạp, xe máy, ô tô đường sắt dành cho tàu hoả.
Hoạt động 3: Trò chơi "Biển báo nói gì"
Mục tiêu: Biết được sự cần thiết phải có 1 số biển báo giao thông trên đường. ( HS khá, giỏi)
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV hướng dẫn HS quan sát 6 biển báo giao thông trong SGK.
- HS quan sát
- Chỉ và nói tên từng loại biển báo ?
- HS lên chỉ và nói tên từng loại biển báo.
- Đối với biển báo giao nhau với đường sắt không có rào chắn. Các em chú ý cách ứng xử khi gặp biển bào này?
Bước 2: GV nhận xét.
- Trường hợp không có xe lửa đi tới thì nhanh chóng vượt qua đường sắt.
- Nếu có xe lửa sắp tới mọi người phải đứng cách xa ít nhất 5 mét.
3.Kết luận:
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 19- 2009.doc