1. Mục tiêu:
Gip HS :
- Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ: cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường.
- Hiểu nội dung bi : Ngôi trường là nơi gắn bó, thân thiết với bạn học sinh.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 SGK
- GD Học sinh có tình cảm yêu quý mái trường.
Thứ hai, 21/2/2011 Tiết 97 MÔN: TOÁN Bài: LUYỆN TẬP Mục tiêu: *KiÕn thøc-Kü n¨ng: Biết cách đặt tính , làm tính, trừ nhẩm các số trịn chục. Biết giải tốn cĩ phép cộng Làm được BT 1, 2, 3, 4 SGK Chuẩn bị: Giáo viên: Nội dung luyện tập. Học sinh: Vở bài tập. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài cũ:Gọi học sinhlên bảng. >, <, = 40 – 10 20 20 – 0 50 30 70 – 40 30 + 30 30 Bài mới: Luyện tập. Giới thiệu: Học bài luyện tập. HĐ1: HD làm BT.Pp: đàm thoại, thực hành, động não. Bài 1: Đặt tính rồi tính. Khi đặt tính ta phải chú ý điều gì? Bài 2: Yêu cầu gì? Đây là 1 dãy tính, con cần phải nhẩm cho kỹ rồi điền vào ô trống. Nghỉ giữa tiết Bài 3: Nêu yêu cầu bài. Phải tính nhẩm phép tính để tìm kết quả. Vì sao câu b sai? Bài 4: Đọc đề bài toán. Bài toán cho gì? Bài toán hỏi gì? Muốn biết bao nhiêu nhãn vở con làm sao? Có cộng 10 với 2 chục được không? Muốn cộng được làm sao? Ghi tóm tắt và bài giải. Tóm tắt Có: 19 cái nhãn Thêm: 2 chục cái Củng cố:Dặn dò: Phép trừ nhẩm nhẩm các số tròn chục giống phép nào em đã học? Hãy giải thích rõ hơn bằng việc nhẩm:80 – 30. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Điểm ở trong, điểm ở ngoài 1 hình. 4 em lên bảng làm. Lớp nhẩm theo. Hoạt động lớp, cá nhân. HS làm bài. sửa bài. Điền số thích hợp. HS làm bài. ở bảng lớp. Đúng ghi Đ, sai ghi S. 70cm – 30 cm = 40 cm đúng. HS làm bài. Học sin đọc đề. Có 10 nhãn vở, thêm 2 chục nhãn vở. Phép tính cộng. Học sinh nêu. Đổi 2 chục = 20. Học sinh làm bài. 1 HS lên bảng giải. Giống phép tính trừ trong phạm vi 10. nhẩm 8 chục trừ 3 chục bằng 5 chục. HS nghe TUẦN 25 Thứ ba, 22/2/2011 Tiết 25 MÔN: TẬP VIẾT Bài: TÔ CHỮ A, Ă, Â, B Mục tiêu: *KiÕn thøc-Kü n¨ng: Học sinh tô được các chữ hoa A, Ă, Â, B Viết đúng các vần : ai, ay, ao, au; các từ ngữ : mái trường, điều hay sao sáng, mai sau kiểu chữ viết thường Luôn kiên trì, cẩn thận. Chuẩn bị: Giáo viên: Chữ mẫu A, Ă, Â, B vần ai, ay, ao, au Học sinh: Vở tập viết, bảng con. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài mới: Giới thiệu: Tô chữ hoa và tập viết các vần, các từ ngữ ứng dụng. Hoạt động 1: Tô chữ hoa. Phương pháp: trực quan, giảng giải. Chữ A hoa gồm những nét nào? Viết mẫu và nêu quy trình viết. Hoạt động 2: Viết vần. Phương pháp: trực quan, luyện tập. Giáo viên treo bảng phụ. Giáo viên nhắc lại cách nối nét các chữ. A Ă Â B Nghỉ giữa tiết Hoạt động 3: Viết vở. Phương pháp: luyện tập. Nhắc tư thế ngồi viết. Giáo viên viết mẫu từng dòng. Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh. Thu chấm. Nhận xét. Củng cố: Trò chơi: Ai nhanh hơn? Thi đua mỗi tổ tìm 1 tiếng có vần ai – ay viết vào bảng con. Nhận xét. Dặn dò: Về nhà viết vở tập viết phần B. Hoạt động lớp, cá nhân. gồm 2 nét móc dưới và 1 nét ngang. Học sinh viết bảng con. Hoạt động cá nhân. Học sinh đọc các vần và từ ngữ. Học sinh viết bảng con. Hoạt động cá nhân. Học sinh nhắc lại. Học sinh viết theo hướng dẫn. Học sinh cả tổ thi đua. Tổ nào có nhiều bạn ghi đúng và đẹp nhất sẽ thắng. HS thi viết bảng con TUẦN 25 Thứ ba, 22/2/2011 Tiết 1 MÔN: CHÍNH TẢ(Tập chép) Bài: TRƯỜNG EM Mục tiêu: *KiÕn thøc-Kü n¨ng: Học sinh nhìn bảng chép lại đúng đoạn: “Trường học là như anh em.” Điền đúng vần ai – ay, chữ c hay k. vào chỗ trống Làm được bài tập 2, 3 SGK Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ chép sẵn đoạn văn và 2 bài tập. Học sinh: Bộ chữ Tiếng Việt. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài mới: Giới thiệu: Viết chính tả ở bài tập đọc. HĐ 1: Hướng dẫn tập chép.Pp: trực quan, luyện tập. Giáo viên treo bảng có đoạn văn. Nêu tiếng khó viết. Giáo viên gạch chân. Phân tích các tiếng đó. Cho học sinh viết vở. Lưu ý cách trình bày: chữ đầu đoạn văn lùi vào 1 ô, sau dấu chấm phải viết hoa. Giáo viên quan sát, theo dõi các em. Hai em ngồi cùng bàn đổi vở cho nhau. Giáo viên thu chấm.Nhận xét. Nghỉ giữa tiết HĐ 2: Làm bài tập.Pp: trực quan, luyện tập. Bài tập 2: Điền vào chỗ trống ai hay ay. Bài tập 3: Điền c hay k. cá vàng thước kẻ lá cọ Nhận xét. Củng cố: Nhận xét, khen thưởng các em viết đẹp. Dặn dò: Nhớ sửa lỗi chính tả mà các em viết sai trong bài. - HS nhắc đầu bài Hoạt động lớp. Học sinh đọc đoạn văn. Học sinh nêu: đường, ngôi, nhiều, giáo. Học sinh phân tích. Viết bảng con. Học sinh viết vở. Học sinh soát lỗi. Ghi lỗi sai ra lề đỏ. Hoạt động cá nhân. Học sinh đọc yêu cầu. 2 học sinh làm miệng: gà mái, máy ảnh. Lớp làm vào vở. Học sinh đọc yêu cầu. 2 học sinh làm miệng. Lớp làm vào vở. TUẦN 25 Thứ ba, 22/2/2011 Tiết 25 MÔN: ÂM NHẠC Học Hát Bài: Quả (tt) (Nhạc và lời: Xanh Xanh) I/Mục tiêu: *Kiến thức-Kỹ năng: Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. Biết hát kết hợp vận động phụ họa đơn giản. II/Chuẩn bị của giáo viên: Nhạc cụ đệm. Hát chuẩn xác bài hát. III/Hoạt động dạy học chủ yếu: Ổn định tổ chức lớp, nhắc học sinh sửa tư thế ngồi ngay ngắn. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 đến 3 em lên hát lại bài hát dã học. Bài mới: Hoạt Động Của Giáo Viên HĐ Của Học Sinh * Hoạt động 1: Dạy hát bài: Quả.(TT) - Giáo Viên cho học sinh hát lại lời 1và 2 của bài hát. - GV cho học sinh nghe bài hát mẫu lời 3 và 4. - Hướng dẫn học sinh tập đọc lời ca theo tiết tấu của bài hát . - Tập hát từng câu, mỗi câu cho học sinh hát lại từ 2 đến 3 lần để học sinh thuộc lời ca và giai điệu của bài hát. - Sau khi tập xong giáo viên cho học sinh hát lại bài hát nhiều lần dưới nhiều hình thức. - Cho học sinh tự nhận xét: - Giáo viên nhận xét: - Giáo viên sửa cho học sinh hát chuẩn xác lời ca và giai điệu của bài hát. * Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ. - Yêu cầu học sinh hát bài hát kết hợp vỗ tay theo nhịp của bài . - Yêu cầu học sinh hát bài hát kết hợp vỗ tay theo tiết tấu của bài - Giáo viên hỏi học sinh, bài hát có tên là gì?Do ai sáng tác? - HS nhận xét: - Giáo viên nhận xét: * Cũng cố dặn dò: - Cho học sinh hát lại bài hát vừa học một lần trước khi kết thúc tiết học. - Khen những em hát tốt, biễu diễn tốt trong giờ học, nhắc nhở những em hát chưa tốt, chưa chú ý trong giờ học cần chú ý hơn. - Dặn học sinh về nhà ôn lại bài hát đã học. - HS thực hiện. - HS nghe mẫu. - HS thực hiện. - HS thực hiện. - HS thực hiện. + Hát đồng thanh + Hát theo dãy + Hát cá nhân. - HS nhận xét. - HS chú ý. - HS thực hiện. - HS trả lời. + Bài :Quả + Nhạc sĩ: Xanh Xanh - HS nhận xét - HS thực hiện. - HS chú ý. -HS ghi nhớ. TUẦN 25 Thứ tư, 23/2/2011 Tiết 3,4 MÔN: TẬP ĐỌC Bài: TẶNG CHÁU Mục tiêu: *KiÕn thøc-Kü n¨ng: - Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ : tặng cháu, lịng yêu , gọi là, nước non. - Hiểu nội dung bài : Bác Hồ rất yêu các cháu thiếu nhi và mong muốn các cháu học giỏi để trở thành người cĩ ích cho đất nước. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 SGK - Học thuộc lịng bài thơ +Giĩp HS d©n téc tr¶ lêi ®ỵc CH 1. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh minh họa SGK. Học sinh: SGK. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài cũ: Trường em. Đọc bài SGK. Trường học được gọi là gì? Vì sao nói trường học là ngôi nhà thứ hai của em? Nhận xét, ghi điểm. Bài mới: Giới thiệu: Bác Hồ là ai? Em biết gì về Bác Hồ? Học bài: Tặng cháu. HĐ 1: Luyện đọc.Pp: trực quan, luyện tập. Giáo viên đọc mẫu. Giáo viên ghi các từ cần luyện đọc: vở, gọi là, nước non, tỏ, rõ, . Giáo viên giải nghĩa từ khó. Luyện đọc câu. Cho học sinh luyện đọc nối tiếp. Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh . Nghỉ giữa tiết HĐ 2: Ôn vần ao – au.Pp: động não, trực quan, đàm thoại. Tìm trong bài tiếng có vần ao, au. Phân tích tiếng vừa tìm được. Tìm tiếng ngoài bài có vần ao – au. Quan sát tranh SGK, đọc câu mẫu. Giáo viên chỉ học sinh nói câu mới. Nhận xét, ghi điểm. Hát múa chuyển sang tiết 2. Tiết 2 Giới thiệu: Học sang tiết 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu bài. Phương pháp: trực quan, động não, đàm thoại. Giáo viên đọc mẫu. Đọc câu thơ đầu. Bác Hồ tặng vở cho ai? Đọc 2 câu cuối. Bác mong các bạn nhỏ làm gì? Bài thơ nói lên sự yêu mến, quan tâm của Bác Hồ với các bạn học sinh. Giáo viên nhận xét, ghi điểm. Nghỉ giữa tiết Hoạt động 2: Học thuộc lòng. Phương pháp: động não, luyện tập. Giáo viên cho học sinh đọc toàn bài. + Đọc câu đầu – xóa dần. + Đọc 2 câu cuối. Giáo viên nhận xét, ghi điểm. Hoạt động 3: Hát các bài hát về Bác Hồ. Phương pháp: trò chơi. Cả lớp hát bài: Ai yêu Nhi Đồng. Bài hát ca ngợi ai? Em biết bài hát nào về Bác Hồ nữa? Giáo viên nhận xét. Củng cố: Cho học sinh thi đua đọc thuộc bài thơ dưới hình thức tiếp sức. Nhận xét. Dặn dò: Về nhà học thuộc bài thơ. Tiết sau học tiếp tập viết chữ B. Học sinh đọc bài: Trường em. Học sinh nêu. Học sinh nêu. Hoạt động lớp. Học sinh dò bài. Học sinh luyện đọc cá nhân từ ngữ. 3 học sinh đọc 2 câu đầu. 3 học sinh đọc 2 câu cuối. - HS đọc Hoạt động nhóm, lớp. cháu, sau, . Học sinh thảo luận và nêu. Học sinh đọc thanh các tiếng đúng: Học sinh nói câu có vần ao – au. Hoạt động nhóm, lớp. cho bạn học sinh. 2 học sinh đọc. Ra sức học tập để thành người. Học sinh đọc toàn bài. Hoạt động lớp. Học sinh luyện đọc thuộc lòng câu đầu. Học thuộc lòng. Học sinh thi học thuộc lòng bài thơ. Hoạt động lớp. Học sinh hát. Bác Hồ. Học sinh xung phong thi đua theo tổ. Học sinh cử đại diện thi đua đọc. Tổ nào đọc chậm và sai sẽ thua. Nhận xét. TUẦN 25 Thứ tư, 23/2/2011 Tiết 98 MÔN: TOÁN Bài: ĐIỂM Ở TRONG, ĐIỂM Ở NGOÀI MỘT HÌNH Mục tiêu: *KiÕn thøc-Kü n¨ng: Nhận biết điểm ở trong, ở ngoài 1 hình , biết vẽ một điểm ở trong hoặc ở ngồi một hình. Biết cộng trừ số trịn chục, giải bài tốn cĩ phép cộng. Làm được BT 1 , 2, 3, 4 SGK Chuẩn bị: Giáo viên: Các hình vuông, hình tròn, hình tam giác. Học sinh: Vở bài tập. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài cũ: 2 học sinh lên bảng. 30 + 50 80 – 40 = 70 – 20 = 50 + 40 = Bài mới: Giới thiệu:bài điểm ở trong, điểm ở ngoài 1 hình. HĐ 1: Giới thiệu điểm ở trong, ở ngoài hình. Phương pháp: trực quan, giảng giải. Giới thiệu phía trong và ngoài hình vuông: Gắn hình vuông. Đính bông hoa lên phía trong, con bướm phía ngoài. Nhận xét xem bông hoa và con bướm nằm ở đâu? Giới thiệu điểm ở phía trong và ngoài hình tròn: Tương tự cho điểm ở trong và ngoài hình tròn. Nghỉ giữa tiết Hoạt động 2: Luyện tập.Pp: đàm thoại, luyện tập. Bài 1: Yêu cầugì? Quan sát kỹ vị trí các điểm sau đó đọc từng dòng xem đúng hay sai rồi mới điền. Bài 2: Nêu yêu cầu bài. Các con chú ý làm chính xác theo yêu cầu. Bài 3: Tính phải thực hiện thế nào? Bài 4: Đọc đề bài. Đề bài cho gì? Đề bài hỏi gì? Muốn biết 2 băng dài bao nhiêu ta làm sao? Củng cố: Trò chơi: Nhanh mắt khéo tay. Phát cho mỗi học sinh 1 lá phiếu. Lá phiếu vẽ hình chữ nhật và các điểm, yêu cầu nối các điểm trong hình thành 1 ngôi sao và tô màu vào ngôi sao đó. Nhận xét. Dặn dò: Chuẩn bị: Luyện tập chung. Lớp làm bảng con. Hoạt động lớp. Học sinh quan sát. bông hoa ở trong, con bướm ở ngoài. Học sinh quan sát. Điểm A ở trong, điểm N ở ngoài. Hoạt động lớp. Đúng ghi Đ, sai ghi S. Học sinh làm bài. Học sinh sửa ở bảng lớp. Vẽ điểm trong, ngoài hình tam giác, hình vuông. Học sinh làm bài.Sửa ở bài tập Học sinh đọc. HS nêu Học sinh làm bài. Sửa bảng lớp. Học sinh nhận phiếu, nối thành ngôi sao và tô màu. Tổ nào có nhiều bạn vẽ nhanh nhất sẽ thắng. TUẦN 25 Thứ tư, 23/2/2011 Tiết 1 MÔN: KỂ CHUYỆN Bài: RÙA VÀ THỎ Mục tiêu: *KiÕn thøc-Kü n¨ng: Kể được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. Hiểu lời khuyên của câu chuyện : Chớ nên chủ quan, kiêu ngạo. Trong cuộc sống không được chủ quan, kiêu ngạo. ***KNS: Xác định giá trị (biết tôn trọng người khác). Tự nhận thức bản thân (biết được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân). Lắng nghe, phản hồi, tích cực. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh minh họa Rùa và Thỏ. Mặt nạ Rùa và Thỏ. *Phương pháp: Động não, tưởng tượng. Trải nghiệm, đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, chia sẻ thông tin, phản hồi tích cực, đóng vai. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài mới: Giới thiệu: Cô sẽ kể cho các con nghe câu chuyện Rùa và Thỏ. HĐ1: Giáo viên kể chuyện.Pp: trực quan, kể chuyện. Giáo viên kể lần 1 toàn câu chuyện. Kể lần 2 kết hợp chỉ lên từng bức tranh. Hoạt động 2: Kể từng đoạn theo tranh. Phương pháp: trực quan, kể chuyện, đàm thoại. Giáo viên giới thiệu tranh. Rùa đang làm gì? Thỏ nói gì với Rùa? Kể lại nội dung tranh 1. Tương tự với tranh 2. Nghỉ giữa tiết Hoạt động 3: Kể toàn chuyện. Phương pháp: đóng vai, kể chuyện. Giáo viên tổ chức cho các nhóm thi kể chuyện. Cho các nhóm lên diễn. Giáo viên nhận xét, ghi điểm. Hoạt động 4: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện. Phương pháp: động não, đàm thoại. Vì sao Thỏ thua Rùa? Qua câu chuyện này khuyên các em điều gì? Giáo viên chốt ý, giáo dục: Không nên học như bạn Thỏ, nên học theo bạn Rùa, phải luôn kiên trì và nhẫn nại. Củng cố:Dặn dò 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện. Em học tập gương bạn nào? Vì sao? Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người ở nhà cùng nghe. Hoạt động lớp. Học sinh lắng nghe. Ghi nhớ các chi tiết của chuyện. Hoạt động lớp. Học sinh quan sát. Rùa đang cố sức tập chạy. Chậm như Rùa.2 học sinh kể. Lớp nhận xét. Hoạt động nhóm. Học sinh đeo mặt nà phân vai: Người dẫn, Thỏ, Rùa. Học sinh lên diễn. Lớp nhận xét. Hoạt động lớp. Vì Thỏ chủ quan, kiêu ngạo, coi thường bạn. Học sinh nêu. Hs kể TUẦN 25 Thứ năm, 24/2/2011 Tiết 2 MÔN: CHÍNH TẢ Bài: TẶNG CHÁU Mục tiêu: *KiÕn thøc-Kü n¨ng: HS nhìn bảng chép đúng bài thơ: Tặng cháu. Trong khoảng 15- 17 phút. Điền đúng chữ l, n, dấu hỏi hay dấu ngã vào chữ in nghiêng. Làm được BT(2 ) a hoặc b Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ có ghi bài thơ. Học sinh: Vở viết. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài cũ: Điền vần ai – ay. m trường m bay Đọc : ngôi nhà, của em Bài mới: Giới thiệu: Viết chính tả. Hoạt động 1: Học sinh nghe viết.Pp: trực quan, luyện tập. Giáo viên treo bảng phụ. Tìm tiếng khó viết. Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh. Cho viết bài vào vở. Đọc toàn bài cho học sinh soát. Giáo viên thu chấm. Nghỉ giữa tiết HĐ 2: Làm bài tập. Pp: trực quan, luyện tập. Bài 2a: Điền vào chỗ trống l hay n. Bài 2b: Điền dấu hỏi hay dấu ngã. Giáo viên sửa bài. Nhận xét. Củng cố: Phương pháp: trò chơi: Ai nhanh hơn? Cho học sinh thi đua điền vào chỗ trống l, n, hỏi, ngã. cái oa núi on té nga rô rá Nhận xét. Dặn dò: Ôn lại các quy tắc viết chính tả. Về nhà tập viết thêm ở vở mái trường máy bay HS viết bảng con Hoạt động lớp. Học sinh đọc bài. Học sinh nêu. Học sinh phân tích. Viết bảng con. Học sinh đổi vở cho nhau để chữa bài. Học sinh ghi lỗi ra lề đỏ. Hoạt động cá nhân. Học sinh đọc yêu cầu. 2 học sinh làm miệng. Học sinh làm vào vở. Học sinh đọc yêu cầu. 2 học sinh làm miệng. quyển vở tổ chim Học sinh làm vở. Học sinh chia 2 đội, mỗi đội cử 4 bạn lên tham gia tiếp sức nhau. Lớp hát 1 bài TUẦN 25 Thứ năm, 24/2/2011 Tiết 99 MÔN: TOÁN Bài: LUYỆN TẬP CHUNG Mục tiêu: *KiÕn thøc-Kü n¨ng: Biết cấu tạo số trịn chục , biết cộng, trừ số trịn chục ; Biết giải tốn cĩ một phép cộng. Làm được BT 1, 2, 3, 4, SGK Chuẩn bị: Giáo viên: Bộ đồ dùng phục vụ luyện tập. Học sinh: Vở bài tập. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài cũ: Vẽ 3 điểm ở trong hình vuông, 2 điểm ở ngoài hình. Vẻ 3 điểm ngoài hình tròn, 4 điểm ở trong. Bài mới: Giới thiệu: Học bài luyện tập chung. HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập.Pp: luyện tập, đàm thoại. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. 1 học sinh đọc mẫu. Bài 2: Yêu cầu gì? Nhìn trong quả bóng các số đã cho số nào bé nhất thì ghi trước. Nghỉ giữa tiết Bài 3: Yêu cầu gì? Khi đặt tính lưu ý điều gì? Câu b: tính nhẩm và ghi tên đơn vị sau khi tính. Bài 4: Đọc đề bài. Nhìn xem điểm ở trong hình tam giác là điểm nào? Điểm ở ngoài hình. Củng cố: Trò chơi thi đua: Ai nhanh hơn? Chia 2 đội: 1 đội lên vẽ hình, 1 đội lên chấm 3 điểm trong và 2 điểm bên ngoài hình của đội vừa vẽ. Đội nào đúng nhất sẽ thắng. Dặn dò: Ôn lại các bài đã học. Chuẩn bị kiểm tra giữa kỳ II. 2 học sinh lên bảng vẽ. Hoạt động lớp. Đúng ghi Đ, sai ghi S. 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị đúng. Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. Viết theo thứ tự từ bé đến lớn và lớn đến bé. Học sinh làm bài. Sửa bảng lớp. Đặt tính rồi tính. Đặt các số phải thẳng cột. Học sinh làm bài. 4 em sửa. Viết theo mẫu. B, A, M. I, C, N. Học sinh chia 2 đội, mỗi đội cử 2 bạn lên tham gia. Nhận xét. TUẦN 25 Thứ năm, 24/2/2011 Tiết 25 MÔN: ĐẠO ĐỨC Bài: THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ II TUẦN 25 Thứ sáu, 25/2/2011 Tiết 5,6 MÔN: TẬP ĐỌC Bài: CÁI NHÃN VỞ Mục tiêu: *KiÕn thøc-Kü n¨ng: đọc trơn cả bài . đọc đúng các từ ngữ: quyển vở, nắn nĩt, viết, ngay ngắn, khen. Biết tác dụng của nhãn vở. Trả lời được câu hỏi 1, 2 SGK +Giĩp HS d©n téc ®äc tr«I ch¶y ®o¹n 1. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh minh họa, SGK. Học sinh: SGK. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài cũ: Đọc bài: Tặng cháu. Bác Hồ tặng vở cho ai? Bác mong cá cháu làm việc gì? Nhận xét, ghi điểm. Bài mới: Giới thiệu: Tranh vẽ gì? Học bài: Cái nhãn vở. Hoạt động 1: Luyện đọc.Pp: trực quan, luyện tập. Giáo viên đọc mẫu. Giáo viên ghi các từ cần luyện đọc: nhãn vở, trang trí, nắn nót, ngay ngắn. Luyện đọc câu. Đoạn 1: Bố cho nhãn vở. Đoạn 2: Phần còn lại. Nghỉ giữa tiết HĐ 2: Ôn vần ang – ac.Pp: đàm thoại, trực quan, động não. Tìm tiếng trong bài có vần ang – ac. Phân tích tiếng vừa tìm được. Tìm tiếng ngoài bài có vần ang – ac. Giáo viên ghi nhanh lên bảng. Nhận xét tiết học. Hát múa chuyển sang tiết 2. Tiết 2 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài. Phương pháp: trực quan, động não, thực hành. Giáo viên đọc mẫu lần 2. Đọc đoạn 1. Bạn Giang viết những gì lên vở? Đọc đoạn 2. Bố Giang khen bạn ấy thế nào? Đọc cả bài. Nhãn vở có tác dụng gì? Thi đọc trơn toàn bài. Nhận xét, ghi điểm. Hoạt động 2: Làm nhãn vở. Phương pháp: trực quan, làm mẫu, thực hành. Cô sẽ hướng dẫn các em cắt 1 nhãn vở có kích thước tùy ý. Giáo viên làm mẫu. + Trang trí. + Viết những điều cần có lên nhãn vở. Giáo viên ghi điểm những nhãn đẹp. Củng cố: 2 học sinh đọc lại bài. Nhận xét tiết học. Dặn dò: Về nhà đọc lại bài, làm cái nhãn vở. Chuẩn bị: Bài Thỏ và Rùa. Học sinh đọc. Học sinh nêu. Em bé đang ngồi viết nhãn vở. Hoạt động lớp. Học sinh dò. HS luyện đọc cá nhân từ ngữ. + Mỗi câu 1 học sinh đọc. Luyện đọc đoạn. Đọc cả bài. Hoạt động lớp. giang, trang. Học sinh thảo luận và nêu. Học sinh đọc các tiếng đúng: cây bàng, cái thang, càng cua, các bạn, bác cháu, rác, . Hoạt động lớp. 2 học sinh đọc. Trên trường, lớp, họ và tên của bạn, năm học. 2 học sinh đọc. Bạn đã tự viết được nhãn vở. Học sinh đọc. Học sinh nêu. Chia 2 đội, cử 4 học sinh lên tham gia. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh tự làm. Dán lên bảng. Nhận xét. Học sinh đọc. TUẦN 25 Thứ sáu, 25/2/2011 Tiết 100 MÔN: TOÁN Bài: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ - GK II *MỤC TIÊU: - Tập trung vào đánh giá : - Cộng , trừ các số trịn chục trong phạm vi 100 ; trình bày bài giải bài tốn cĩ một phép cộng ; nhận biết điểm ở trong , điểm ở ngồi một hình . TUẦN 25 Thứ sáu, 25/2/2011 Tiết 25 MÔN: TỰ NHIÊN Xà HỘI Bài: Con cá I/ Mục tiêu: *KiÕ
Tài liệu đính kèm: