I.Mục tiêu:
Đọc được : ach, cuốn sách ; từ và đoạn thơ ứng dụng
Viết được: ach, cuốn sách
Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Giữ gìn sách vở.
II.Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh minhh hoạ, chữ mẫu
Học sinh:
Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt
III.Hoạt động dạy và học:
từ mới, tiếng mới có vần đã học 5.Dặn dò:(2’) Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học. -HS đọc cá nhân – đồng thanh Hs đọc cá nhân, nhóm Lớp đọc đt Hs theo dõi Hs viết bảng con Lớp đọc đt. -HS nx -HS viết bài vào tập Hs nêu: Giữ gìn sách vở. Hs nêu -HS thi đua Tiết 4: Đạo đức: Bài: Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo (tiết 2) I.Mục tiêu: Củng cố nội dung kiến thức t1. II.Phương tiện dạy học và các phương pháp/ kĩ thuật dạy học: Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài. Một số đồ vật phục vụ cho diễn tiểu phẩm. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động học sinh 1.KTBC: 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. Hoạt động 1 : (10’) bài tập 3 a) Giáo viên gọi học sinh kể trước lớp nội dung bài tập 3 b) Cho cả lớp trao đổi. c) Giáo viên kể 1, 2 tấm gương của các bạn trong lớp, trong trường về việc lễ phép và vâng lời thầy (cô) giáo. Cho học sinh nhận xét: Bạn nào trong câu chuyện đã lễ phép vâng lời thầy giáo (cô) giáo? Hoạt động 2: (10’) Thảo luận theo nhóm (bài tập 4) Giáo viên chia nhóm theo tổ (4 nhóm) và nêu yêu cầu: Em sẽ làm gì nếu bạn chưa lễ phép, chưa vâng lời thầy giáo cô giáo? Tổ chức cho các em thảo luận. Gọi đại diện nhóm phát biểu ý kiến. GV kết luận: Khi các bạn chưa lễ phép, chưa vâng lời thầy giáo cô giáo, em nên nhắc nhở nhẹ nhàng và khuyên bạn không nên như vậy. Hoạt động 3: (5’) Học sinh vui múa hát về chủ đề: “Lễ phép, vâng lời thầy giáo cô giáo”. Giáo viên hướng dẫn cho học sinh vui múa theo chủ đề. 4.Củng cố: (4’) Gọi học sinh nêu nội dung bài học và đọc 2 câu thơ cuối bài. Nhận xét, tuyên dương. 5.Dặn dò:(2’) Học bài, chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. Học sinh kể trước lớp theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh trao đổi nhận xét. Học sinh lắng nghe. Học sinh nhận xét phát biểu ý kiến của mình trước lớp. Học sinh thực hành theo nhóm. Khi các bạn chưa lễ phép, chưa vâng lời thầy giáo cô giáo, em nên nhắc nhở và khuyên bạn không nên như vậy. Đại diện các nhóm nêu ý kiến. Học sinh khác nhận xét và bổ sung. Học sinh nhắc lại. Học sinh sinh hoạt tập thể múa hát về chủ đề “Lễ phép, vâng lời thầy giáo cô giáo”. Học sinh nêu tên bài và nhắc lại nội dung bài học, đọc 2 câu thơ cuối bài. Thứ ba 11/01/2011 Tiết 1+2: Tiếng Việt Bài: Vần ich - êch I.Mục tiêu: Đọc được : ich, êch, tờ lịch, con ếch ; từ và đoạn thơ ứng dụng Viết được: ich, êch, tờ lịch, con ếch Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Chúng em đi du lịch * GDBVMT: Hs yêu thích chú chim sâu có ích cho môi trường thiên nhiên và cuộc sống. II.Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh minhh hoạ, chữ mẫu Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định:(2’) 2.Bài cũ: (7’) Gv treo bảng phụ nd bài học cũ Gọi hs đọc từng phần Đọc vần , từ cho hs viết bảng con, bảng lớp. Nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới:(30’) Giới thiệu :Gv giới thiệu cả 2 vần a). Nhận diện vần: Giới thiệu vần : ich Tìm ghép vần ich trong bộ đồ dùng Phát âm và đánh vần Giáo viên giới thiệu từ mới Có vần ich để có tiếng lịch thêm âm gì, dấu gì, ở đâu ? Hát Hs đọc bài Hs viết bảng con, bảng lớp Học sinh đọc Hs ghép âm HS đọc cá nhân , cả lớp Hs nêu Hs ghép từ Cho hs quan sát tranh Ghi từ: tờ lịch Gọi hs đọc bài Gv chỉ bảng xuôi ngược Vừa học xong vần gì? Vần êch (quy trình tương tự ) So sánh ich, êch. HS đánh vần cá nhân, nhóm, cảlớp. Hs đọc cá nhân, nhóm. Hs quan sát, nêu nội dung tranh Hs đọc trơn từ Hs đv, đọc trơn cn, đt Hs đọc cá nhân, nhóm. Vần ich Nghỉ giữa tiết * Đọc tiếng từ ứng dụng Giáo viên ghi từ luyện đọc : vở kịch, vui thích, mũi hếch, chênh chếch. Gv hd đọc toàn bài Gv đọc mẫu, giải nghĩa từ Đọc câu ứng dụng Gv treo tranh cho hs quan sát Giáo viên ghi câu ứng dụng: Tôi là chim chích Nhà ở cành chanh Tìm sâu tôi bắt Cho tranh quả nhiều Ri rích, ri rích Có ích, có ích. Gv gạch chân tiếng Gọi hs đọc bài Gv đọc mẫu - Gọi hs đọc cả bài GDBVMT: Em thấy chim chích đã làm được việc gì? Gv liên hệ giáo dục. Củng cố:(6’) Cho hs thi tìm tiếng mới. Giáo viên nhận xét tiết học Hát chuyển tiết 2 Hs đọc thầm tìm tiếng mới Hs pt, đv, đọc trơn cn, đt Học sinh luyện đọc cá nhân Hs quan sát tranh Hs đọc thầm tìm tiếng mới Hs pt, đv, đọc trơn cn, đt HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Đọc toàn bài (cá nhân – đồng thanh) Hs trả lời. a)Luyện đọc(15’) GV hd hs đọc lại bài cũ * Đọc SGK GV hd hs đọc trong sgk Giáo viên sửa sai cho học sinh b )Luyện viết(12’) * Gvhd hs viết bảng con: Gv viết mẫu, hd viết: iêc, ươc, xem xiếc, rước đèn Nhận xét, sửa lỗi. * Viết vở tập viết: GVHDHS viết vần, từ vào vở tập viết. hd hs tư thế ngồi, cách để tập, cầm bút. -Gv chấm một số tập – nx c) Luyện nói(10’) Gọi hs nêu chủ đề luyện nói -GVHDHS quan sát tranh- tập nói theo câu hỏi gợi ý của GV. Tranh vẽ những gì? Các bạn đang đi đâu? Em thấy có vui không? Em có được đi du lịch chưa? Em đi với ai? Gv nhận xét., giải thích thêm. 4.Củng cố:(6’) -Thi đua: tìm từ mới, tiếng mới có vần đã học 5.Dặn dò:(2’) Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học. -HS đọc cá nhân – đồng thanh Hs đọc cá nhân, nhóm Lớp đọc đt Hs theo dõi Hs viết bảng con Lớp đọc đt. -HS nx -HS viết bài vào tập Hs nêu: Chúng em đi du lịch. Hs nêu -HS thi đua Tiết 3: Toán Bài: Phép cộng dạng 14 + 3 Mục tiêu: Biết làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 20. Biết cộng nhẩm dạng 14 + 3. Ghi chú: Bài 1(cột 1,2,3); bài 2 (cột 2,3); bài 3 (phần 1) Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng gài, que tính. Học sinh: Que tính, SGK. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định:(1’) Bài cũ: (5’) Bài mới:(25’) Giới thiệu: phép cộng dạng 14 + 3. Hoạt động 1: Giới thiệu cách làm tính cộng dạng 14 + 3. Lấy 14 que tính (lấy bó 1 chục và 4 que rời). Lấy thêm 3 que nữa. Có tất cả bao nhiêu que? Hoạt động 2: Hình thành phép cộng 14 + 3. Có 1 chục que, viết 1 ở cột chục, 4 que rời viết 4 ở cột đơn vị. Thêm 3 que tính rời viết 3 dưới cột đơn vị. Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? Gộp 4 que rời với 3 que rời được 7 que rời. Có bó 1 chục que tính và 7 que rời là 17 que tính. Có phép cộng: 14 + 3 = 17. Hoạt động 3: Đặt tính và thực hiện phép tính. Viết phép tính từ trên xuống dưới. Đầu tiên viết số 14 rồi viết số 3 cho thẳng với số 4. Viết dấu cộng bên trái ở giữa hai cột. Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó. Nhắc lại cách đặt tính. Viết phép tính vào bảng con. Hoạt động 4: Luyện tập. Cho học sinh làm vở bài tập. Bài 1: Đã đặt sẵn phép tính, nhiệm vụ của các em là thực hiện phép tính sao cho đúng. Bài 2: Điền số thích hợp. Bài 3:Đếm số chấm tròn và điền vào ô trống thích hợp. Ô bên phải có mấy chấm tròn? Ô bên trái? Tất cả có bao nhiêu? Củng cố:(5’) Trò chơi: Tính nhanh. Hai đội cử đại diện lên gắn số thích hợp vào chỗ trống. 11 13 14 15 + 2 + 2 + 1 + 3 Nhận xét. Dặn dò:(2’) Làm lại các bài vừa học ở bảng con. Chuẩn bị luyện tập. Nhận xét tiết học. Hát. Học sinh lấy 1 chục và 4 que rời. 17 que tính. 14 Æ 3 Học sinh viết vào bảng con. Học sinh làm bài. Học sinh làm bài. Sửa bài ở bảng lớp. Hs nêu yêu cầu bài. Hs làm bài Mỗi đội cử 4 bạn lên thi đua tính số. Lớp hát 1 bài. Tiết 4: Nhạc Bài: Ôn tập bài hát: Bầu trời xanh. Tiết 5: Tnxh Bài: An toàn trên đường đi học I.Mục tiêu : 1. Mục tiêu chính: Xác định được một số tình huống nguy hiểm có thể dẫn đến tai nạn trên đường đi học. -Biết đi bộ sát mép đường về phía tay phải hoặc đi trên vỉa hè. 2. Các mục tiêu lồng ghép, tích hợp: *Lồng ghép: ATGT: Đi bộ an toàn trên đường. - Hs biết cách đi bộ qua đường. * KNS: - Kĩ năng tư duy phê phán: Những hành vi sai, có thể gây nguy hiểm trên đường đi học. - Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để đảm bảo an toàn trên đường đi học. - Kĩ năng tự bảo vệ: Ứng phó với các tình huống trên đường đi học. - Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập. II. Các phương pháp/ Kĩ thuật dạy học tích cực: - Thảo lụân nhóm - Hỏi đáp trước lớp - Đóng vai, xử lí tình huống. - Trò chơi. III. Các phương tiện dạy học: -Các hình bài 20 phóng to. -Các tấm bìa tròn màu đỏ, màu xanh và các tấm hình vẽ các phương tiện giao thông. Kịch bản trò chơi. IV.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định : (1’) 2.Bài mới: Giáo viên giới thiệu tựa bài. Hoạt động 1 : (8’) Thảo luận nhóm: Mục tiêu: Biết được một số tình huống nguy hiểm có thể xãy ra trên đường đi học. -Giáo viên chia nhóm, cứ 2 nhóm 1 tình huống với yêu cầu: Điều gì có thể xãy ra? Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó như thế nào? Gọi đại diện các nhóm trình bày. Để cho tai nạn không xãy ra chúng ta phải chú ý điều gì khi đi đường? Hoạt động 2: (8’) Làm việc với SGK: Mục tiêu: Học sinh nhận biết được quy định về đường bộ GV giao nhiệm vụ và thực hiện: Cho học sinh quan sát tranh trang 43 và trả lời các câu hỏi sau: Bức tranh 1 và 2 có gì khác nhau? Bức tranh 1 người đi bộ đi ở vị trí nào trên đường? Bức tranh 2 người đi bộ đi ở vị trí nào trên đường? Đi như vậy bảo đảm an toàn chưa? Gọi học sinh nêu nội dung theo yêu cầu các câu hỏi trên. Khi đi bộ chúng ta cần chú ý điều gì? Hoạt động 3: (8’) Trò chơi : “Đi đúng quy định”. Mục tiêu: Hs biết cách đi bộ qua đường. Gv yêu cầu Gv nhận xét quan sát đúng sai. Gvkl: Chúng ta cần thực hiện đúng quy định khi qua đường. 4.Củng cố - Dăn dò: Giáo viên hệ thống nội dung bài học. Nhận xét. Tuyên dương. Học bài, xem bài mới. Thực hiện đúng luật đi bộ trên đường. Nhận xét tiết học. Học sinh nhắc lại tựa bài học. Học sinh thảo luận theo nhóm 8 em. Nêu những tình huống xãy ra và lời khuyên của mình. Học sinh các nhóm trình bày và bổ sung cho nhau các ý kiến hay. Không được chạy lao ra đường, bám theo ngoài ô tô Học sinh lắng nghe nội dung yêu cầu. Học sinh quan sát tranh ở SGK để hoàn thành câu hỏi của giáo viên. Học sinh nói trước lớp cho cô và các bạn cùng nghe. Cần đi sát mép đường bên phải của mình còn trên đường có vỉa hè thì đi trên vỉa hè. Vài học sinh nhắc lại. Học sinh đứng hai em một nhóm 1 em đóng vai người lớn dắt tay trẻ em qua đường. 1 số hs làm xe máy, xe đạp chạy trên đường. Học sinh nêu tên bài. Học sinh nhắc nội dung bài học. Thứ tư 12/01/2011 Tiết 1+2: Học vần Bài: Ôn tập I.Mục tiêu: - Đọc được các vần , từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 77 đến bài 83. - Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 77 đến bài 83 - Nghe, hiểu và kể lại một đoạn truỵên theo tranh truyện kể : Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng. Ghi chú: Hs khá giỏi kể lại được 2-3 đoạn truyện theo tranh. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng ôn tập các vần kết thúc bằng c, ch. -Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dụng, chuyện kể. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC (6’) 2.Bài mới:(30’) Giới thiệu bài 3.Ôn tập các vần vừa học: a) Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các vần đã học. GV đọc và yêu cầu học sinh chỉ đúng các vần GV đọc (đọc không theo thứ tự). b) Ghép âm thành vần: GV yêu cầu học sinh ghép chữ cột dọc với các chữ ở các dòng ngang sao cho thích hợp để được các vần tương ứng đã học. Gọi học sinh chỉ và đọc các vần vừa ghép được. Đọc từ ứng dụng. Gọi học sinh đọc các từ ứng dụng trong bài: thác nước, chúc mừng, ích lợi. (GV ghi bảng) GV sửa phát âm cho học sinh. GV đưa tranh hoặc dùng lời để giải thích các từ này cho học sinh hiểu (nếu cần) Tập viết từ ứng dụng: GV hướng dẫn học sinh viết từ: thác nước, ích lợi. Cần lưu ý các nét nối giữa các chữ trong vần, trong từng từ ứng dụng GV nhận xét và sửa sai. Gọi đọc toàn bảng ôn. 4.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới ôn. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Đi đến nơi nào Lời chào đi trước Lời chào dẫn bước Chẳng sợ lạc nhà Lời chào kết bạn Con đường bớt xa. Gọi học sinh đọc. GV nhận xét và sửa sai. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. GV Nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV. GV thu vở để chấm một số em. Nhận xét cách viết. Kể chuyện: Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh kể được câu chuyện: Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng. GV kể lại câu chuyện cho học sinh nghe. GV treo tranh và kể lại nội dung theo từng bức tranh. GV hướng dẫn học sinh kể lại qua nội dung từng bức tranh. Ý nghĩa câu chuyện: Nhờ sống tốt bụng Ngốc đã gặp được điều tốt đẹp, được lấy cô công chúa làm vợ. 5.Củng cố dặn dò:(4’) Gọi đọc bài. Nhận xét tiết học: Tuyên dương. Về nhà học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học Học sinh chỉ và đọc (1 vài em.) Học sinh chỉ theo yêu cầu của GV 10 em. Học sinh ghép và đọc, học sinh khác nhận xét. Cá nhân học sinh đọc, nhóm. Toàn lớp viết. 4 em. Vài học sinh đọc lại bài ôn trên bảng. HS tìm tiếng mang vần kết thúc bằng c, ch trong câu, 4 em đánh vần, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 6 em, đồng thanh. Gọi học sinh đọc sách kết hợp bảng con 6 em. Học sinh lắng nghe Giáo viên kể. Học sinh kể chuyện theo nội dung từng bức tranh và gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp Tiết 3: Toán Bài: Luyện tập Mục tiêu: Thực hiện được phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 20. Cộng nhẩm dạng 14 + 3. Ghi chú: Bài 1(cột 1,2,4); bài 2 (cột 1,2,4); bài 3 (cột 1,3) Chuẩn bị: Giáo viên: Nội dung luyện tập. Học sinh: SGK, vở bài tập. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định:(2’) Bài cũ:(5’) Bài mới:(26’) Giới thiệu: Học bài luyện tập. Luyện tập. Bài 1: Gọi học sinh nêu yêu cầu. Nêu lại cách đặt tính. Bài 2: Nêu yêu cầu bài. Để tính nhẩm được bài 2 ta phải dựa vào đâu? Gọi 1 vài học sinh tính nhẩm. Bài 3: Tính Đây là dãy tính, ta sẽ tính từ trái sang phải: 10 + 1 + 3 = ? Nhẩm 10 + 1 bằng 11, 11 cộng 3 bằng 14. Viết 10 + 1 + 3 = 14. Bài 4: Nối. Muốn làm được bài này ta phải làm sao? Củng cố - Dặn dò:(5’) Các em hãy lên chọn kết quả để có phép tính đúng: 11 + 8 = , 13 + 5 = 14 + 5 = , 12 + 3 = 19, 18, 19, 15. Nhận xét. Làm lại các bài còn sai vào vở 2. Chuẩn bị que tính. Nhận xét tiết học. Hát. đặt tính rồi tính. Học sinh nêu. Học sinh làm bài. Sửa ở bảng lớp. Tính nhẩm. Dựa vào bảng cộng 10. Học sinh nêu miệng. Học sinh làm bài. Đổi vở sửa bài. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài miệng. nhẩm kết quả trước rồi nối. Học sinh làm bài. Học sinh sửa ở bảng lớp. Học sinh cử đại diện lên thi đua tiếp sức nhau. Lớp hát 1 bài. Kết thúc bài hát, đội nào nhanh và đúng sẽ thắng. Tiết 4: Thủ công Bài: Gấp mũ ca lô (tiết 2) I. Mục tiêu: Củng cố nội dung kiến thức tiết 1. II. Đồ dùng dạy học: -Mẫu gấp mũ ca lô bằng giấy mẫu. -1 tờ giấy màu hình vuông. -Học sinh: Giấy nháp trắng, bút chì, vở thủ công. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định:(1’) 2.KTBC: (4’) 3.Bài mới: Giới thiệu bài Học sinh thực hành: (30’) Giáo viên nhắc lại quy trình gấp mũ ca lô bằng giấy và gợi ý để học sinh nhớ và nhắc lại quy trình gấp. Đặt giấy hình vuông phía màu úp xuống và Gấp lấy đường dấu giữa theo đường chéo (H2) Gấp đôi hình vuông theo đường gấp chéo ở H2 ta được H3. Gấp đôi H3 để lấy đường dấu giữa, sao đó mở ra, gấp 1 phần của cạnh bên phải vào sao cho phần mép giấy cách đều với cạnh trên và điểm đầu của cạnh đó chạm vào đường dấu giữa H4. Lật H4 ra mặt sau và cũng gấp tương tự ta được H5 Gấp lớp giấy phía dưới của H5 lên sao cho sát với cạnh bên vừa mới gấp như H6. Gấp theo đường dấu và gấp vào trong phần vừa gấp lên H7 ta được H8. Lật H8 ra mặt sau, cũng làm tương tự như vậy ta được H10. Cho học sinh thực hành gấp hình mũ ca lô. Hướng dẫn học sinh trang trí bên ngoài mũ ca lô cho đẹp theo ý thích của các em. Quan sát hướng dẫn uốn nắn giúp đỡ các em yếu hoàn thành sản phẩm tại lớp. Tổ chức cho các em trưng bày sản phẩm của mình tại lớp và dán vào vở thủ công. 4.Củng cố: (5’) Học sinh nhắc lại quy trình gấp mũ ca lô. 5.Nhận xét, dặn dò: (2’) Nhận xét, tuyên dương các em gấp đẹp. Chuẩn bị bài học sau: ôn lại nội dung của các bài 13, 14, 15 và chuẩn bị giấy để kiểm tra hết chương II – Kĩ thuật gấp hình. Hát. Vài HS nêu lại Học sinh lắng nghe các quy trình gấp mũ ca lô bằng giấy. Học sinh nhắc lại quy trình gấp mũ ca lô bằng giấy. Học sinh khác bổ sung nếu thấy cần thiết. Học sinh thực hành gấp mũ ca lô bằng giấy. Học sinh trang trí sản phẩm của mình và trưng bày sản phẩm trước lớp. Học sinh nêu quy trình gấp mũ ca lô bằng giấy. Thứ năm 13/01/2011 Tiết 1: Thể dục Bài: Động tác vươn thở, tay và chân ... Tiết 2: Toán Bài: Phép trừ dạng 17 – 3 Mục tiêu: Biết làm phép trừ không nhớ trong phạm vi 20. Biết trừ nhẩm dạng 17 - 3. *Ghi chú: Bài 1(câu a); bài 2 (cột 1,3); bài 3 (phần 1) Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng gài, que tính, bảng phụ. Học sinh: Que tính. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định:(1’) Bài cũ:(5’) Bài mới:(30’) Giới thiệu: Học bài phép trừ dạng 17 – 3. Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ dạng: 17 – 3. Cho học sinh lấy 17 que tính (gồm 1 chục và 7 que rời). Tách thành 2 nhóm. Lấy bớt đi 3 que rời. Số que tính còn lại là bao nhiêu? Ta có phép trừ: 17 – 3 = Hoạt động 2: Hướng dẫn tính và đặt tính. Đầu tiên viết 17, rồi viết 3 thẳng cột với 7. Viết dấu trừ ở giữa. Kẻ vạch ngang. Khi tính bắt đầu từ hàng đơn vị. 7 trừ 3 bằng 4, viết 4 Hạ 1, viết 1 Vậy 17 trừ 3 bằng 14. Hoạt động 3: Luyện tập. Cho học sinh làm bài. Bài 1: Nêu yêu cầu. Bài 2: Nêu yêu cầu bài. Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống: Gv hướng dẫn hs cách làm Nhận xét. Củng cố - Dặn dò:(4’) Hs nhắc lại cách thực hiện phép trừ vừa học Chuẩn bị: Luyện tập. GV nhận xét tiết học. Hát. Học sinh lấy 17 que tính. Học sinh tách thành nhóm 1 chục và 7 que rời. Học sinh cũng lấy bớt theo. 14 que tính. 17 - 3 Học sinh nhắc lại cách đặt tính. 17 – 3 = 14. Học sinh nhắc lại cách tính. Học sinh làm ở vở bài tập. Nhắc lại cách tính và thực hiện phép tính. Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. Học sinh làm bài. Hs nêu yêu cầu Hs làm bài Tiết 3+4: Tiếng việt Bài: Vần op – ap I.Mục tiêu: Đọc được : op, ap, họp nhóm, múa sạp; từ và đoạn thơ ứng dụng Viết được: op, ap, họp nhóm, múa sạp Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: chớp núi, ngọn cây, tháp chuông. * GDBVMT:Cảnh đẹp mùa thu. II.Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh minhh hoạ, chữ mẫu Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định:(2’) 2.Bài cũ: (7’) Gv treo bảng phụ nd bài học cũ Gọi hs đọc từng phần Đọc vần , từ cho hs viết bảng con, bảng lớp. Nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới:(30’) Giới thiệu :Gv giới thiệu cả 2 vần a). Nhận diện vần: Giới thiệu vần : op Tìm ghép vần op trong bộ đồ dùng Phát âm và đánh vần Giáo viên giới thiệu từ mới Có vần op để có tiếng họp thêm âm gì, dấu gì, ở đâu ? Hát Hs đọc bài Hs viết bảng con, bảng lớp Học sinh đọc Hs ghép âm HS đọc cá nhân , cả lớp Hs nêu Hs ghép từ Cho hs quan sát tranh Ghi từ: họp nhóm Gọi hs đọc bài Gv chỉ bảng xuôi ngược Vừa học xong vần gì? Vần ap (quy trình tương tự ) So sánh op, ap HS đánh vần cá nhân, nhóm, cảlớp. Hs đọc cá nhân, nhóm. Hs quan sát, nêu nội dung tranh Hs đọc trơn từ Hs đv, đọc trơn cn, đt Hs đọc cá nhân, nhóm. Vần op Nghỉ giữa tiết * Đọc tiếng từ ứng dụng Giáo viên ghi từ luyện đọc : con cọp. đóng góp, giấy nháp, xe đạp. Gv hd đọc toàn bài Gv đọc mẫu, giải nghĩa từ Đọc câu ứng dụng Gv treo tranh cho hs quan sát Giáo viên ghi câu ứng dụng: Lá thu kêu xào xạc Con nai vàng ngơ ngác Đạp trên lá vàng khô. Gv gạch chân tiếng Gọi hs đọc bài Gv đọc mẫu - Gọi hs đọc cả bài *GDBVMT: Em thấy mùa thu có đẹp không? Gv liên hệ giáo dục. Củng cố:(6’) Cho hs thi tìm tiếng mới. Giáo viên nhận xét tiết học Hát chuyển tiết 2 Hs đọc thầm tìm tiếng mới Hs pt, đv, đọc trơn cn, đt Học sinh luyện đọc cá nhân Hs quan sát tranh Hs đọc thầm tìm tiếng mới Hs pt, đv, đọc trơn cn, đt HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Đọc toàn bài (cá nhân – đồng thanh) Hs trả lời. a)Luyện đọc(15’) GV hd hs đọc lại bài cũ * Đọc SGK GV hd hs đọc trong sgk Giáo viên sửa sai cho học sinh b )Luyện viết(12’) * Gvhd hs viết bảng con: Gv viết mẫu, hd viết: op, ap, họp nhóm, múa sạp. Nhận xét, sửa lỗi. * Viết vở tập viết: GVHDHS viết vần, từ vào vở tập viết. hd hs tư thế ngồi, cách để tập, cầm bút. -Gv chấm một số tập – nx c) Luyện nói(10’) Gọi hs nêu chủ đề luyện nói -GVHDHS quan sát tranh- tập nói theo câu hỏi gợi ý của GV. Tranh vẽ những gì? Cho hs phân tích các tranh Ởđâu thường có tháp chuông? Em thấy bao giờ chưa, ở đâu? Gv nhận xét., giải thích thêm. 4.Củng cố:(6’) -Thi đua: tìm từ mới, tiếng mới có vần đã học 5.Dặn dò:(2’) Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học. -HS đọc cá nhân – đồng thanh Hs đọc cá nhân, nhóm Lớp đọc đt Hs theo dõi Hs viết bảng con Lớp đọc đt. -HS nx -HS viết bài vào tập Hs nêu: Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông. Hs nêu -HS thi đua Thứ sáu 14/01/2011 Tiết 1: Toán Bài: Luyện tập Mục tiêu: Thực hiện phép trừ không nhớ trong phạm vi 20. Trừ nhẩm dạng 17 – 3 *Ghi chú: Bài 1; bài 2 (cột 2,3,4); bài 3 (dòng 1) Chuẩn bị: Giáo viên:Nội dung luyện tập. Học sinh:SGK. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định:(1’) Bài cũ: (5’) Bài mới:(30’) Luyện tập. Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Nêu cách đặt tính. Bài 2: Nêu yêu cầu bài. Tính nhẩm Bài 3: Tính Gv gọi hs nêu lại cách làm Nhận xét. Bài 4 : Nối( theo mẫu ) Em hãy nhẩm xem 15 trừ 1 được bao nối với số thích hợp. Lưu ý học sinh làm theo hướng mũi tên chỉ. 4. Củng cố: Trò chơi tiếp sức. Cô có 1 số phép tính và số, mỗi đội cử 3 bạn lên thi đua đặt số cho đúng với phép tính. 12 – 0 19 – 7 17 – 3 15 – 4 16 – 4 18 – 5 Nhận xét. 5. Dặn dò:(4’) Làm lại các bài còn sai. Chuẩn bị: Phép trừ dạng 17 –7. Nhận xét tiết học. Hát. Đặt tính rồi tính. Học sinh nêu: Viết số 9 thẳng cột với số 5. Học sinh làm bài. Sửa ở bảng lớp. tính. Học sinh là
Tài liệu đính kèm: