Giáo án Tổng hợp khối lớp 1 - Tuần học 18 năm học 2011

I. MỤC TIÊU:

- Học sinh đọc và viết được: it, iêt, trái mít, chữ viết.

- Đọc được câu ứng dụng.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết.

II. ĐỒ DÙNG:

Giáo viên & Học sinh: Bộ chữ thực hành Tiếng Việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 56 trang Người đăng hong87 Lượt xem 707Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp khối lớp 1 - Tuần học 18 năm học 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ội dung của tranh.
- HS tìm tiếng mới.
- Đọc câu ứng dụng 
HS đọc cá nhân, cả lớp.
HS đọc tên chủ đề.
- HSQS tranh và luyện nói theo tranh.
- Bác nông dân con trâu, con gà trống, chim.
Mọi người đang ra đồng.
- con gà trống .
- Bức tranh vẽ cảnh nông thôn
- HS trả lời.
- Đại diện 1 nhóm nói trước lớp.
HS viết vào vở tập viết.
uc; ưc.
- HS tìm chữ vừa học trong sách, báo.
- Về nhà xem trước bài 79.
*************************
Toán
 Tiết 73: Mười một, mười hai. 
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết : số 11, gồm 1 chục và 1 đơn vị. Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị.
- Biết đọc , viết các số đó. Bước đầu nhận biết số có 2 chữ số.
II. Đồ dùng: - GV & HS Bộ thực hành Toán.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ (3’)
GV gọi HS lên bảng viết 1 chục = ... đơn vị.
 GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài (2’)
GV giới thiệu trực tiếp bài học. 
2. HĐ 1: Giới thiệu số 11.(7’)
- Lấy 1 chục que tính và 1 que tính rời. (GV thao tác và nói HS thao tác.)
-  Được bao nhiêu que tính?
GV nêu và ghi bảng số 11.Đọc là mười một.
- Số mười một gồm mấy chục và mấy đơn vị?
Số 11 được viết bằng mấy chữ số ?
Số 11 là số có hai chữ số được viết bằng hai chữ số 1.
3. HĐ2: Giới thiệu số 12.(6’)
- Lấy 1 chục que tính và 2 que tính rời.
- Được tất cả bao nhiêu que tính?
- Mười que tính và hai que tính là mười hai que tính .
- GV nêu và ghi bảng số 12. đọc là mười hai.
- Mười hai gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- Số12gồm mấy chữ số?là những chữ số nào?
- Số 12 được viết bằng 2 chữ số 1 và 2 liền nhau.
4. HĐ 3: Luyện tập.(16’)
GV cho HS làm bài tập.GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng.
Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
GV củng cố cấu tạo số 10, 11, 12. 
Bài 2: Vẽ thêm chấm tròn.
Bài 3: Tô màu vào 11 ngôi sao và 12 quả táo.
Bài 4: Điền số theo thứ tự vào ô trống.
C.Củng cố, dặn dò.(1’)
GV nhận xét tiết học.
HS lên bảng 
HS lấy sách giáo khoa để trước mặt.
- HS thao tác trên que tính.
- ...Được mười một que tính.
- HS đọc mười một.
- ...Gồm 1 chục và 1 đơn vị.
-... Hai chữ số 1 và viết liền nhau.
- HS thao tác trên que tính.
- ...Được tất cả 12 que tính.
- HS nhắc lại.
- HS đọc mười hai 
...Gồm 1 chục và 2 đơn vị.
- ...gồm 2 chữ số là chữ số 1 và chữ số 2.
HS nêu yêu cầu của bài tập. HS làm bài tập và chữ bài.
HS đếm và điền số thích hợp vào chố chấm.
HS nhận biết được số 11và 12 gồm mấy chục và mấy đơn vị để vẽ thêm chấm tròn .
HS đếm đúng 11 ngôi sao và 12 quả táo để tô màu.
HS tự đếm từ 1 đến 11 , từ 1 đến 12 để điền đúng số vào ô trống.
Về nhà xem lại bài.
*******************
Thủ công
Tiết 19: Gấp mũ ca lô ( tiết 1)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- HS biết cách gấp mũ ca lô bằng giấy.
- Gấp được mũ ca lô bằng giấy.
II. Đồ dùng:
 GV: Ca lô mẫu bằng giấy màu có kích thước lớn.
 HS: Giấy màu da cam hoặc màu đỏ.
 Hồ dán giấy trắng làm nền. Khăn lau tay.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ:(3’)
GV kiểm tra đồ dùng học tập.
B. Bài mới: * Giới thiệu bài:(1’)
GV giới thiệu trực tiếp bài học
HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.(5’) 
GV cho HS quan sát mũ ca lô đã gấp sẵn.
 GV cho HS nhận xét:hình dáng, kích thước...
HĐ2: Hướng dẫn cách gấp mũ ca lô.(12’) 
GV thao tác: 
-Cách tạo tờ giấy hình vuông.
+ Gấp chéo tờ giấy .
- Gấp tiếp theo hình 1 b.
- Miết nhiều lần đường gấp , xé bỏ phần giấy thừa. 
HĐ 3: Thực hành.(8’)
GV cho HS thực hành.
GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng.
GV lưu ý HS khi thực hành xong thu dọn giấy, đồ dùng học tập cho cẩn thận.
C.Củng cố, dặn dò (1’)
GV nhận xét tiết học.
HS lấy đồ dùng học tập kiểm tra chéo theo bàn.
HS lấy sách giáo khoa để trước mặt.
- HS chú ý quan sát , nhận xét.
HS quan sát GV thực hiện mẫu.
HS thực hành chú ý thực hành trên giấy nháp đúng như GV đã hướng dẫn.
HS gấp tạo hình vuông : gấp đôi hình vuông theo đường gấp chéo. Gấp đôi hình 3 để lấy hình giấu giữa sau đó mở ra. Gấp 1 lớp giấy phần dưới.
HS thực hiện.
Về nhà chuẩn bị bài để tiết sau học tiếp.
Thứ tư ngày 12 tháng 1 năm 2011
Học vần
Tiết 169 + 170 : ôc, uôc.
I. Mục tiêu: 
- Học sinh đọc và viết được: ôc, uôc, thợ mộc, ngọn đuốc. 
- Đọc được câu ứng dụng
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Tiêm chủng, uống thuốc
II. Đồ dùng: 
 Giáo viên & Học sinh: Bộ chữ thực hành Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ:(4’)
GV nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài (1’)
GV giới thiệu trực tiếp bài học.
2.HĐ1: Dạy vần (22’)
+ Vần ôc
Bước 1 : Nhận diện vần
Vần ôc được tạo nên từ mấy âm?
- GV tô lại vần ôc và nói: vần ôc gồm: 2 âm: ô, c
Bước 2: Đánh vần
- GVhướng dẫn HS đánh vần: ô- cờ -ôc
Đã có vần ôc muốn có tiếng mộc ta thêm âm, dấu gì?
- Đánh vần mờ - ôc- môc- nặng mộc.
- Nêu vị trí các chữ và vần trong tiếng mộc?
- GV gọi đọc.
GV cho HS quan sát tranh 
Trong tranh vẽ gì?
Có từ thợ mộc . GV ghi bảng.
- Đọc trơn từ khoá 
- GV chỉnh sửa cho HS.
Bước 3: HD viết bảng con 
-GV viết mẫu nêu quy trình viết: ôc , thợ mộc. Lưu ý nét nối giữa các con chữ.
- GVnhận xét.
 + Vần uôc (quy trình tương tự vần ôc)
 So sánh uôc và ôc
3.HĐ2: Đọc từ ngữ ứng dụng(8’)
GV ghi bảng
GV Cho HS đọc các từ ngữ ứng dụng
GV đọc mẫu, giúp HS hiểu từ ngữ.
GV gọi đọc, nhận xét.
HS đọc và viết: máy xúc, cúc vạn thọ. 
HS lấy sách giáo khoa để trước mặt.
...gồm 2 âm: ô, c 
 HS cài vần ôc
- HS nhìn bảng phát âm 
...thêm âm m, dấu nặng
HS cài tiếng mộc
...m đứng trước ôc đứng sau, dấu nặng dưới vần ôc 
- HS đọc trơn: ôc, mộc
HS quan sát tranh
- ...thợ mộc 
 HS nhìn bảng phát âm
-HS quan sát quy trình viết.
- HS viết bảng con: ôc, thợ mộc
Lưu ý: nét nối giữa các con chữ. 
Giống nhau: Kết thúc bằng ôc
Khác nhau: uôc mở đầu bằng u. 
HS gạch chân chữ chứa vần ôc, uôc
2, 3 HS đọc các từ ngữ ứng dụng.
HS hiểu từ : con ốc, đôi guốc.
HS đọc cá nhân, lớp.
Tiết 2
4.HĐ3 : Luyện tập.
Bước 1 : Luyện đọc (10’)
- GV yêu cầu HS luyện đọc lại tiết 1.
- GVtheo dõi chỉnh sửa cho HS.
 * Đọc câu ứng dụng.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh nêu nội dung của tranh. 
- GV ghi bảng câu ứng dụng.
- GV đọc câu ứng dụng.
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS, khuyến khích đọc trơn.
 * Đọc sgk: GV tổ chức đọc lại bài.
GV nhận xét , tuyên dương.
 Bước 2: Luyện nói (8’)
- GV yêu cầu HS QS tranh và luyện nói theo tranh với gợi ý:
- Bạn trai trong tranh đang làm gì?
- Em thấy thái độ bạn ấy như thế nào?
- Khi nào chúng ta phải uống thuốc?
- Hãy kể cho bạn nghe mình đã tiêm chủng và uống thuốc giỏi như thế nào?
GV tổ chức nói trong nhóm, trước lớp.
GV nhận xét giúp HS nói đúng câu.
Bước 3 : Luyện viết(15’)
- GV cá thể giúp đỡ HS.
GV chấm bài.
C. Củng cố dặn dò.(2’)
- Hôm nay chúng ta vừa học vần gì?
- GV cho HS thi tìm từ tiếng âm vừa học.
- GV tuyên dương HS thực hiện tốt.
- GV nhận xét tiết học.
- HS luyện đọc (cá nhân- nhóm - lớp).
- HS QS tranh và nêu nội dung của tranh.
- HS tìm tiếng mới.
- Đọc câu ứng dụng 
- HS luyện đọc (cá nhân- nhóm - lớp).
HS đọc tên chủ đề
- HS quan sát tranh và luyện nói theo tranh.
 - ...đang tiêm.
-...bình tĩnh.
-... khi bị ốm, đau.
- HS tự kể.
Đại diện 1 nhóm nói trước lớp.
- HS viết vào vở tập viết 
...ôc, uôc.
- HS tìm chữ vừa học trong sách, báo.
- Về nhà xem trước bài 80
************************
Mỹ Thuật
Tiết 19: GV chuyên soạn giảng
************************
Toán
Tiết 74: Mười ba, mười bốn , mười lăm.
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết : số 13, gồm 1 chục và 3 đơn vị. Số 14 gồm 1 chục và 4 đơn vị.Số 15 gồm 1 chục và 5 đơn vị.
- Biết đọc , viết các số đó. Bước đầu nhận biết số có 2 chữ số.
II. Đồ dùng:
- GV &HS: Bộ thực hành Toán.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ:(3’)GV gọi HS lên bảng viết số 10; 11; 12.
GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới: * Giới thiệu bài:(1’)
GV giới thiệu trực tiếp bài học. 
HĐ1: Giới thiệu số 13.(5’)
- Lấy 1 chục que tính và 3 que tính rời. (GV thao tác và nói HS thao tác.)
- Được bao nhiêu que tính?
GV ghi bảng 13. Đọc là mười ba.
- Số mười ba gồm mấy chục và mấy đơn vị?
Số 13 được viết bằng mấy con chữ?
Số 13 là số có hai chữ số được viết bằng hai chữ số 1 và 3.
HĐ2: Giới thiệu số 14, 15.(9’)
 (Quy trình tương tự như số 13.)
GV? Trong các số từ 10 đến 15 số nào là số lớn nhất ? bé nhất ?
HĐ 3: Luyện tập.(15’)
GV cho HS làm bài, chữa bài tập.GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng.
Bài 1: Viết số theo thứ tự vào ô trống.
GV củng cố vị trí của các số từ 10 đến 15.
Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống.
GV củng cố số lượng và số chỉ số lượng.
Bài 3: Viết theo mẫu.
GV giúp HS nhận biết cấu tạo thập phân.
Bài 4: Điền số thích hợp vào ô trống.
GV củng cố hình đã học, đoạn thẳng.
C.Củng cố, dặn dò.(1’)
GV nhận xét tiết học.
2 HS lên bảng.
HS lấy sách giáo khoa , bộ đồ dùng học toán để trước mặt.
- HS thao tác trên que tính.
- Được mười ba que tính. 
HS nhắc lại mười ba.
- Gồm 1 chục và 3 đơn vị. 
- Hai chữ số 1 và 3 viết liền nhau.
HS viết bảng con số 13.
HS trả lời cá nhân.
HS nêu yêu cầu của bài tập. HS làm bài chữa bài tập .
HS đếm từ 10 đến 15 và ngược lại. HS điền đúng vào ô trống.
HS đếm và điền số thích hợp vào chố chấm.
HS nêu được các số 12, 13, 14, 15, 10 gồm mấy chục và mấy đơn vị.
HS đếm và điền được có bao nhiêu hình tam giác bao nhiêu hình vuông, đoạn thẳng. 
HS đọc lại 10 - 15
Tiết sau học: bài 16, 17, 18, 19.
Thứ năm ngày 13 tháng 1 năm 2011
Học vần
Tiết 171 + 172: iêc - ươc.
I. Mục tiêu: 
- Học sinh đọc và viết được: iêc, ươc, xem xiếc, rước đèn.
- Đọc được câu ứng dụng;
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Xiếc, múa rối, ca nhạc. 
II. Đồ dùng: 
 Giáo viên & Học sinh: Bộ chữ thực hành Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học:
 Tiết 1.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ:(4’)
GV nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới:1. Giới thiệu bài:(1’)
GV giới thiệu trực tiếp bài học.
2.HĐ1: Dạy vần :
+Vần iêc
Bước1: Nhận diện vần
Vần iêc được tạo nên từ mấy âm?
- GV tô lại vần iêc và nói: vần iêc gồm 3 âm: i, ê, c
Bước 2 : Đánh vần
- GVhướng dẫn HS đánh vần: i - ê- cờ- iêc.
- Đã có vần iêc muốn có tiếng xiếc ta thêm âm, dấu gì?
- Đánh vần xờ- iêc- xiêc- sắc- xiếc
- Nêu vị trí các chữ và vần trong tiếng xiếc ?
GV cho HS quan sát tranh 
Trong tranh vẽ gì?
Có từ xem xiếc. GV ghi bảng.
- Đọc trơn từ khoá 
- GV chỉnh sửa cho HS.
GV chỉ bảng gọi HS đọc lại.
Bước 3 : Hướng dẫn viết bảng con. 
- GV viết mẫu HD quy trình viết: iêc; xem xiếc. Lưu ý nét nối giữa các con chữ.
 GVnhận xét.
+ Vần ươc (quy trình tương tự vần iêc)
 So sánh iêc và ươc
3. HĐ2: Đọc từ ngữ ứng dụng(8’)
GV ghi bảng
 Cho HS đọc các từ ngữ ứng dụng
GV đọc mẫu, giúp hiểu nghĩa từ.
GVgọi đọc, nhận xét.
HS đọc sách giáo khoa bài79
HS đọc lại iêc, ươc.
...gồm 3 âm: i, ê, c
- HS cài vần iêc
HS nhìn bảng phát âm 
- ...thêm âm x, dấu sắc
- HS cài tiếng xiếc
...x đứng trước, iêc đứng sau, dấu sắc trên vần iêc
 HS đọc trơn: iêc, xiếc
HS quan sát tranh
 ...vẽ cảnh xem xiếc.
HS nhìn bảng phát âm
HS đọc cá nhân, đồng thanh.
HS quan sát quy trình viết.
- HS viết bảng con: iêc; xem xiếc
Lưu ý: nét nối giữa các con chữ. 
Giống nhau: Kết thúc bằng c
Khác nhau: ươc mở đầu bằng ươ, iêc mở đầu bằng iê
HS gạch chân chữ chứa vần mới.
2, 3 HS đọc các từ ngữ ứng dụng.
HS hiểu từ cá diếc.
HS đọc cá nhân, đồng thanh.
Tiết2
4.HĐ3 : Luyện tập.
Bước 1 : Luyện đọc(10’)
- GV yêu cầu HS luyện đọc lại tiết 1.
- GVtheo dõi chỉnh sửa cho HS.
 * Đọc câu ứng dụng.
- GV yêu cầu HSQS tranh nêu nội dung của tranh. 
- GV ghi bảng câu ứng dụng.
- GV đọc câu ứng dụng.
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS, khuyến khích đọc trơn.
 * Đọc sgk : GV tổ chức cho HS đọc lại bài.
GV nhận xét.
Bước 2 :Luyện nói (8’)
 GV yêu cầu HS QS tranh và luyện nói theo tranh. GV chia lớp làm 3 nhóm mỗi nhóm thảo luận nội dung của mỗi loại hình biểu diễn.
- Nhóm 1: ảnh về xiếc.
- Nhóm 2: tranh về múa rối.
- Nhóm 3: Tranh ảnh về ca nhạc.
GV tổ chức nói trong nhóm, nói trước lớp.
GV nhận xét giúp HS nói đúng câu.
Bước 3 : Luyện viết (15’)
- GV cá thể giúp đỡ HS.
GV chấm bài
C. Củng cố dặn dò.(2’)
- Hôm nay chúng ta vừa học vần gì?
 GV cho HS thi tìm từ tiếng có âm vừa học.
 GV tuyên dương HS thực hiện tốt.
- GV nhận xét tiết học.
- HS luyện đọc cá nhân, lớp
- HS QS tranh và nêu nội dung của tranh.
- HS tìm tiếng mới.
- Đọc câu ứng dụng 
- HS đọc cá nhân, cả lớp.
HS đọc tên chủ đề.
 - HSQS tranh , thảo luận nhóm về nội dung bức tranh sau đó lên giới thiệu trước lớp.
- Đại diện một nhóm nói trước lớp.
- HS viết vào vở tập viết
..iêc, ươc.
- HS tìm chữ vừa học trong sách, báo. 
- Về nhà xem trước bài 81.
***********************
Toán 
Tiết 75: Mười sáu, mười bảy, mười tám, mười chín.
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết : số 16, gồm 1 chục và 6 đơn vị. Số 17 gồm 1 chục và 7 đơn vị.Số 18 gồm 1 chục và 8 đơn vị. Số 19 gồm 1 chục và 9 đơn vị.
- Biết đọc, viết các số đó. Bước đầu nhận biết số có 2 chữ số.
II. Đồ dùng:
- GV & HS: Bộ chữ thực hành Toán.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ (3’)
Gv nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới: * Giới thiệu bài:(1’)
GV giới thiệu trực tiếp bài học. 
HĐ1: Giới thiệu số 16.(4’)
- Lấy 1 chục que tính và 6que tính rời. (GV thao tác và nói HS thao tác.)
- Được bao nhiêu que tính?
GV ghi bảng 16. Đọc là mười sáu
- Số mười sáu gồm mấy chục và mấy đơn vị?
Số 16 được viết bằng mấy con chữ?
Số 16 là số có hai chữ số được viết bằng hai chữ số 1 và 6.
HĐ2: Giới thiệu số 17, 18, 19 (11’)
 (Quy trình tương tự như số 16.)
HĐ 3: Luyện tập (15’)
GV cho HS làm bài tập.GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng.
Bài 1:a). Viết số.
b). Điền số thích hợp vào ô trống.
 Củng cố vị trí của các số từ 10 đến 19.
Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống.
Củng cố số lượng và số chỉ số lượng .
Bài 3: Nối. 
Củng cố số lượng và số chỉ số lượng .
 Bài 4: Viết theo mẫu.
 Củng cố cấu tạo thập phân của số có hai chữ số ?
Bài 5: Điền số thích hợp vào ô trống. 
GV nhận xét.
C.Củng cố, dặn dò.(1’)
GV nhận xét tiết học.
HS lên bảng viết 10 đến 15
HS lấy sách giáo khoa để trước mặt.
- HS thao tác trên que tính.
- Được mười sáu que tính.
 HS nhắc lại
 - Gồm 1 chục và 6 đơn vị.
 HS nhắc lại 
- ...hai chữ số là 1 và 6 viết liền nhau.
HS viết bảng con.
Chú ý: Số 17 gồm 1 chục và 7 đơn vị.Số 18 gồm 1 chục và 8 đơn vị. Số 19 gồm 1 chục và 9 đơn vị.
HS nêu yêu cầu của bài tập. HS làm bài tập .
HS đọc và viết số vào chỗ chấm..
HS đếm và điền số thích hợp vào ô trống.
HS đếm số ngôi sao và điền đúng vào ô trống
HS đếm số lượng và nối với số chỉ số lượng. 
HS nêu được 16, 17, 18, 19 gồm mấy chục và mấy đơn vị.
HS đếm có bao nhiêu đoạn thẳng. viết số tương ứng vào chỗ chấm.
Về chuẩn bị tiết sau học bài 20, hai chục.
*****************************
Tự nhiên và xã hội
 Bài 19: Cuộc sống xung quanh. (Tiết2)
I. Mục tiêu: 
 Giúp HS biết:
- HS quan sát và nói 1 số nét chính về hoạt động sinh sống của nhân dân địa phương.
- HS có ý thức gắn bó yêu mến quê hương .
II. Đồ dùng .- GV:tranh các hình bài 18. 19.
III. Các hoạt động dạy học. 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ (3’) 
GV? tiết trước em học bài gì?
 GV nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới. * Giới thiệu bài.(1’)
GV giới thiệu trực tiếp bài học.
HĐ1:Thảo luận về cuộc sống xung quanh nơi em ở.(15’)
Mục tiêu: HS nói được những nét nổi bật về sản xuất, buôn bán sinh hoạt của địa phương.
Bước1: Thảo luận nhóm đôi. 
GV quan sát giúp đỡ HS.
Bước 2: Thảo luận lớp.
 GV quan sát giúp đỡ HS.
Bước 3: GV nhận xét.
Mỗi địa phương có mỗi ngành nghề truyền thống khác nhau, các thành viên trong một gia đình cũng có mỗi công việc khác nhau.
HĐ2: Làm việc với sách giáo khoa theo nhóm(15’)
Mục tiêu: HS phân tích 2 bức tranh trong SGK để nhận ra bức tranh nào vẽ về cuộc sống nông thôn, thành phố.
Bước 1: GV hướng dẫn HS đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi.
Bước 2: GV quan sát nhận xét:
 Bức tranh bài 18 vẽ về cuộc sống nông thôn, bài 19 vẽ về cuộc sống thành phố.
C. Củng cố, dặn dò.(1’)
Hôm nay chúng ta học bài gì?
- GV nhận xét tiết học
HS trả lời cá nhân
HS đọc tên bài học.
- HS nói với nhau những gì các em đã được quan sát.
- Đại diện nhóm lên bảng nói về những công việc chủ yếu mà con người ở nơi em thường làm.
- HS liên hệ công việc mà bố mẹ hoặc người khác trong gia đình em làm hằng ngày .
- HS tìm tranh bài 18, 19 đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi.
- HS lần lượt chỉ các hình trong 2 bức tranh và nói về những gì các em đã nhìn thấy.
- HS trả lời câu hỏi.
cuộc sống xung quanh.
HS về chuẩn bị tiết sau học bài 20.
Thứ sáu ngày 14 tháng 1 năm 2011
Tập viết 
Tiết 17: Tuốt lúa, hạt thóc,màu sắc, giấc ngủ...
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Viết đúng mẫu, đúng quy trình các từ ngữ.
- Trình bày bài sạch đẹp.
II. Đồ dùng:
Giáo viên: Mẫu các chữ đã viết. 	 
 Học sinh: Vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ:(4’)
GV nhận xét,tuyên dương.
B. Bài mới: * Giới thiệu bài:(1’)
GV giới thiệu trực tiếp bài học.
HĐ1: Hướng dẫn quan sát mẫu chữ.(3’)
GV giới thiệu mẫu chữ đã viết: tuốt lúa, hạt thóc... trên giấy ô ly; hướng dẫn HS quan sát mẫu chữ trên giấy ô ly.
HĐ 2: Hướng dẫn HS cách viết.(7’)
GV viết mẫu lần lượt: tuốt lúa, hạt thóc... và hướng dẫn quy trình viết từng từ ngữ.
GV nhận xét, sửa chữa chữ viết trên bảng con. 
HĐ 3: Viết bài.(20’)
GV nêu yêu cầu luyện viết trong vở tập viết: Mỗi chữ viết một dòng.
Uốn nắn cho HS, đặc biệt là HS yếu .
GV nhận xét, chấm bài; tuyên dương HS có tiến bộ. 
C. Dặn dò (1’)
GV nhận xét tiết học.
HS viết bảng: thanh kiếm, âu yếm.
HS lấy vở để trước mặt.
HS quan sát mẫu chữ và nhận xét về độ cao, cấu tạo chữ. 
HS đọc các từ ngữ . 
HS quan sát nhận biết quy trình viết; tuốt lúa, hạt thóc...HS viết bảng con. Lưu ý: Nét nối giữa các con chữ trong tiếng.
HS quan sát nội dung trong vở tập viết. 
HS viết bài. 
Chú ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút. khoảng cách mắt tới vở.
Về nhà luyện viết vào vở ô ly.
Tập viết 
Tiết 18: con ốc, đôi guốc, rước đèn, kênh rạch...
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Viết đúng mẫu, đúng quy trình các từ ngữ.
- Trình bày bài sạch đẹp.
II. Đồ dùng:
Giáo viên: Mẫu các chữ đã viết. 	 
- Học sinh: Vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ:(3’)
GV nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới: * Giới thiệu bài:(1’)
GV giới thiệu trực tiếp bài học.
HĐ1: Hướng dẫn quan sát mẫu chữ.(3’)
GV giới thiệu mẫu chữ đã viết con ốc, đôi guốc..... trên giấy ô ly; hướng dẫn HS quan sát mẫu chữ trên giấy ô ly. 
HĐ2: Hướng dẫn HS cách viết.(7’)
GV viết mẫu lần lượt con ốc, đôi guốc.. và hướng dẫn quy trình viết từng từ ngữ. 
GV nhận xét, sửa chữa chữ viết trên bảng con.
HĐ 3: Viết bài.(20’)
GV nêu yêu cầu luyện viết trong vở tập viết: con ốc, đôi guốc. 
 Mỗi chữ viết một dòng. 
Uốn nắn cho HS, đặc biệt là HS yếu.
GV nhận xét, chấm bài; tuyên dương HS có tiến bộ 
C. Dặn dò (1’)
GV nhận xét tiết học.
HS đọc bài tiết trước.
HS lấy vở để trước mặt.
HS quan sát mẫu chữ và nhận xét về độ cao, cấu tạo chữ. 
HS đọc các từ ngữ .
HS quan sát nhận biết quy trình viết con ốc, đôi guốc.. 
HS viết bảng con.
Lưu ý: Nét nối giữa các con chữ trong tiếng.
HS quan sát nội dung trong vở tập viết. 
HS viết bài. 
Chú ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút, khoảng cách giữa mắt và vở cho hợp lý.
Về nhà luyện viết vào vở ô ly.
************************* 
Toán
Tiết 76 : Hai mươi, hai chục.
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết số lượng : 20 , 20 còn gọi là 2 chục.
- Biết đọc, viết số 20.
II. Đồ dùng:
- GV & HS Bộ thực hành Toán.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ: (2’)
GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới: * Giới thiệu bài:(1’)
 GV giới thiệu trực tiếp bài học. 
HĐ1: Giới thiệu số 20.(12’)
GV thực hiện: 
- Lấy 1 bó chục que tính và lấy thêm 1 bó chục que tính nữa. (GV thao tác và nói HS thao tác.)
- Được bao nhiêu que tính?
 Mười que tính và mười que tính nữa là hai mươi que tính.
GV nêu hai mươi còn gọi là 2 chục . 
Lưu ý : viết số 20.
 Đọc là hai mươi.
Số 20 gồm mấy chục và mấy đơn vị?.
HĐ2: Luyện tập.(19’)
 GV cho HS làm bài tập.
GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng.
Bài 1:a). Viết các số theo mẫu.
GV hướng dẫn HS đọc chữ viết số.
b). Điền số thích hợp vào ô trống.
GV củng cố vị trí của các số trong phạm vi 20.
Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống.
Củng cố kĩ năng đếm số lượng và số chỉ số lượng.
Bài 3: Viết các số liền sau và liền trước.
Bài 4: Điền số theo thứ tự từ bé đến lớn vào ô trống . 
C.Củng cố, dặn dò.(1’)
GV nhận xét tiết học.
HS lên bảng viết từ 10 đến 19 
HS lấy sách giáo khoa để trước mặt.
- HS thao tác trên que tính.
Hai mươi que tính .
HS nhắc lại: 1 chục que tính và 1 chục que tính nữa là 2 chục que tính.
 - HS nhắc lại.
Gồm 2 chục và 0 đơn vị. 2 HS nhắc lại 
- HS nêu yêu cầu làm bài tập .
 - HS làm bài cá nhân.
HS đọc và viết các số, nêu được hàng chục và hàng đơn vị..
HS đếm và điền số thích hợp vào ô trống.
HS viết số theo yêu cầu bài tập.
HS viết được các số liền sau của các số: 12, 15, 19 và các số liền trước của: 13, 16, 20.
HS đếm và điền số theo thứ tự từ 1 đến 20. 
Về nhà chuẩn bị bài sau. 
******************************
Đạo đức
Tiết 19: Lễ phép vâng lời thầy cô giáo( tiết 1)
I. Mục tiêu: 
- Thầy cô, giáo là những người không quản ngày đêm khó nhọc chăm sóc dạy dỗ các em .Vì vậy các em cần lễ phép vâng lời thầy cô giáo.
 - HS biết lễ phép vâng lời thầy cô, giáo .
II.. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ: (2’)
 GV? Vì sao phải giữ trật tự trong trường học.
GV nhận xét tuyên dương.
B.Bài mới *.Giới thiệu bài:(1’)
GV giới thiệu trực tiếp bài học, ghi đề bài lên bảng.
HĐ1: Đóng vai theo bài tập 1.(15’)
- GV chia nhóm yêu cầu HS quan sát tranh bài tập 1 và đóng vai theo tình huống 1 Cả lớp trao đổi nhận xét cách đóng vai của mỗi nhóm..
- GV hướng dẫn HS thảo luận câu hỏi và trả lời câu hỏi theo gợi ý trong 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1 tuan 181920.doc