I. MỤC TIÊU :
Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men. Bước đầu biết ngắt hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa.
Trả lời được câu hỏi 1 ( SGK )
II. CHUẨN BỊ :
Tranh minh hoaï baøi ñoïc SGK.
III. HOAÏT ÑOÄNG DAÏY VAØ HOÏC :
lên mắc. Điền chữ g hoặc gh. Hs điền gấp, ghi, ghế, Học sinh đọc lại bài viết ________________________________ Môn : Toán Tiết 121: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : Giúp học sinh: Thực hiện được các phép tính cộng, trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 100; bước đầu nhận biết quan hệ phép cộng và phép trừ. Bài 1, 2, 3 SGK II. Đồ dùng dạy học: Các bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời. Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Kiểm tra bài cũ: Hỏi tên bài cũ. Gọi hs: Đặt tính rồi tính trên bảng lớp. 32 + 16 48 – 32 48 – 16 Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu bài: Chúng ta đã được học về phép cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100, hôm nay chúng ta sẽ luyện tập củng cố phép tính cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100; nhận biết quan hệ phép cộng và phép trừ. Học sinh thực hành: Bài 1: Hs nêu yêu cầu của bài rồi làm bài và nêu kết quả (Gv chú ý quan sát Hs việc đặt tính sao cho các số cùng hàng thẳng cột với nhau) Hs làm bài, nhận xét Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho hs quan sát hình vẽ và đọc số: 42, 76, 34 Hd hs viết phép tính Ô bên trái có bao nhiêu que tính? Ô bên phải có bao nhiêu que tính? Hai ô có bao nhiêu que tính? Vậy ta có thể viết được những phép tính gì? Cho Hs viết rồi chữa bài trên bảng lớp. Hãy nhận xét các số trong 2 phép cộng trên? Vị trí của chúng thì sao? Kết quả phép tính? Nếu ta thay đổi vị trí các số trong phép tính cộng thì kết quả không thay đổi. Hướng dẫn hs viết phép trừ Hỏi rút ra mối quan hệ phép cộng và phép trừ Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Hướng dẫn hs thực hiện phép tính bên trái rồi thực hiện phép tính bên phải, sau đó so sánh kết quả điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. Hs làm bài lên bảng sửa, nhận xét nêu cách tính Củng cố: Hỏi tên bài. Tìm 2 số biết lấy hai số cộng với nhau bằng 55 và nếu lấy số lớn trừ số bé cũng được 55. Khi cộng hoặc trừ một số với 0 thì kết quả như thế nào? Nhận xét – dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. Nhận xét tiết học. Hát 3 Hs làm bài + 32 _ 48 _ 48 16 32 16 48 16 32 Nhắc lại. Đặt tính rồi tính Học sinh làm, 3 hs lên bảng làm bài. 34 + 42 = 76 76 – 42 = 34 52 + 47 = 99 42 + 34 = 76 76 – 34 = 42 47 + 52 = 99 + 34 + 42 _ 76 _ 76 + 52 + 47 42 34 42 34 47 52 76 76 34 42 99 99 Viết phép tính thích hợp Hs quan sát và đọc: 42, 76, 34 Hs làm bài rồi chữa bài trên bảng lớp. 42 que tính 34 que tính 76 que tính Tính cộng Hs viết: 42 + 34 = 76 34 + 42 = 76 Các số giống nhau Vị trí khác nhau. Kết quả bằng 76 Hs viết: 76 – 42 = 34 76 – 34 = 42 Điền dấu , = vào chỗ trống 30 + 6 = 6 + 30 45 + 2 < 3 + 45 55 > 50 + 4 Nhắc lại tên bài học. Số 55 và 0 Kết quả không thay đổi __________________________________________ Môn: Tập viết BÀI: TÔ CHỮ HOA Q, R I. Mục tiêu: Tô được các chữ hoa : Q , R Viết đúng các vần: ăc, ăt, ươt, ươc; các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo theo vở Tập viết 1, tập hai (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần ). II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. Chữ hoa: Mẫu đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ổn định Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài viết ở nhà của hs, chấm điểm 4 hs. Gọi 2 hs lên bảng viết các từ: chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu Nhận xét bài cũ. Bài mới : Giới thiệu bài: Trong tiết tập viết hôm nay chúng ta sẽ tập tô các chữ hoa Q, R và các vần ăc, ăt, ươt, ươc; các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt trong các bài tập đọc đã học. Gv ghi bảng. Hướng dẫn tô chữ hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh. Chữ hoa Q gồm những nét nào? Viết giống chữ O có thêm nét ~ dưới đáy bên phải chữ. Gv viết chữ hoa Q và cho hs viết bảng con. Chữ hoa R gồm những nét nào? Chữ hoa R: Viết nét móc ngược trái có độ cao 2,5 đơn vị kết thúc nét móc tròn. Lia bút đến điểm giữa của đường kẻ ngang 5 và đường kẻ dọc 3 để viết nét thứ hai. Điểm dừng bút nằm trên đường kẻ ngang 2 ở quãng giữa hai đường kẻ dọc 6 và 7. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Gv cho học sinh đọc các vần, từ ngữ: ăc, ăt, ươt, ươc; các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt Cho hs phân tích tiếng có vần: ăc, ăt, ươt, ươc Gv viết, Cho hs viết bảng con Thực hành : Gv nhắc nhở tư thế, cách cầm bút Cho HS viết bài vào vở. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết. Gv thu vở chấm và nhận xét. Củng cố: Hỏi lại nội bài viết. Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ Q, R. Nhận xét tuyên dương. Nhận xét – dặn dò: Nhận xét Viết bài ở nhà, xem bài mới. Hát Hs mang vở cho giáo viên kiểm tra. 2 học sinh viết trên bảng các từ: chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu Học sinh nêu. Học sinh quan sát chữ hoa Q, R trên bảng phụ và trong vở tập viết. Gồm nét cong. Hs quan sát gv tô trên khung chữ mẫu và viết bảng con Hs thực hiện Hs đọc các vần và từ ngữ ứng dụng: ăc, ăt, ươt, ươc; các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt. Hs phân tích tiếng Viết bảng con. Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên vào vở. Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ. _________________________________________ Môn : TNXH Tiết 31: THỰC HÀNH : QUAN SÁT BẦU TRỜI I.MỤC TIÊU : Biết mô tả khi quan sát bầu trời, những đám mây, cảnh vật xung quanh khi trời nắng, mưa. Có ý thức bảo vệ cái đẹp của thiên nhiên, phát huy trí tưởng tượng. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Giấy bìa to, giấy vẽ, bút chì, III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời nắng? Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời mưa? Giáo viên nêu nhận xét. Hát - ổn định lớp để vào tiết học + Khi nắng bầu trời trong xanh có mây trắng, có Mặt trời sáng chói, + Khi trời mưa bầu trời u ám, mây đen xám xịt phủ kín, không có mặt trời, Bài mới: Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ quan sát bầu trời để nhận biết rõ hơn về bầu trời mến yêu của chúng ta. Biết mô tả khi quan sát bầu trời, những đám mây, cảnh vật xung quanh khi trời nắng, mưa. Có ý thức bảo vệ cái đẹp của thiên nhiên, phát huy trí tưởng tượng. Qua bài: Quan sát bầu trời. Giáo viên ghi tựa bài học lên bảng lớp. Hs lắng nghe gv giới thiệu bài mới 03 học sinh nhắc lại tựa bài. Hoạt động: vHoạt động 1: Quan sát bầu trời. MT: Học sinh quan sát nhận xét và sử dụng những từ ngữ của mình để miêu tả bầu trời và những đám mây. Bước 1: Giáo viên định hướng quan sát. w Quan sát bầu trời: Có thấy mặt trời và các khoảng trời xanh không? Trời hôm nay nhiều hay ít mây? Các đám mây có màu gì ? Chúng đứng yên hay chuyển động? w Quan sát cảnh vật xung quanh: Quan sát sân trường, cây cối, mọi vật lúc này khô ráo hay ướt át? Em có trông thấy ánh nắng vàng hay những giọt mưa hay không? Giáo viên chia nhóm và tổ chức cho các em đi quan sát. Bước 2: Gv chia nhóm và tổ chức cho các em đi quan sát. Bước 3: Cho học sinh vào lớp, gọi một số em nói lại những điều mình quan sát được và thảo luận các câu hỏi sau đây theo nhóm. Những đám mây trên bầu trời cho ta biết những điều gì về thời tiết hôm nay ? Lúc này bầu trời như thế nào? Bước 4: Gọi đại diện một số nhóm trả lời các câu hỏi: Giáo viên kết luận: Quan sát những đám mây trên bầu trời và một số dấu hiệu khác cho ta biết trời đang nắng, đang mưa, râm mát hay sắp mưa và kết luận lúc này trời như thế nào. Hs lắng nghe nội dung quan sát do gv phổ biến. Học sinh trả lời. Học sinh quan sát theo nhóm và ghi những nhận xét được vào tập hoặc nhớ để vào lớp để nêu lại cho các bạn cùng nghe. Học sinh vào lớp và trao đổi thảo luận. Nói theo thực tế bầu trời được quan sát. Các nhóm cử đại diện trả lời câu hỏi. Quan sát những đám mây trên bầu trời và một số dấu hiệu khác cho ta biết trời đang nắng, đang mưa, râm mát hay sắp mưa. v Hoạt động 2 : Nói về bầu trời và cảnh vật xung quanh. MT: Học sinh biết dùng lời nói hoặchình ảnh để biểu đạt quan sát bầu trời và cảnh vật xung quanh. Cảm thụ được vẻ đẹp thiên nhiên, phát huy trí tưởng tượng. Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động. Cho HS làm việc theo nhóm đôi với y/c : Nói hoặc vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh (theo quan sát hoặc tưởng tượng Bước 2: Cho HS trình bày. Hs nói hoặc vẽ bầu trời cảnh vật xung quanh theo quan sát hoặc tưởng tượng được Củng cố: Hỏi tên bài. + Những đám mây trên bầu trời cho ta biết những điều gì về thời tiết hôm nay ? Lúc này bầu trời như thế nào? Nhận xét – Dặn dò: Giáo viên nhận xét tiết học . Dặn dò học sinh về nhà xem lại bài đã học và chuẩn bị bài: Gió Quan sát bầu trời . Những đám mây trên bầu trời và một số dấu hiệu khác cho ta biết trời đang nắng, đang mưa, râm mát hay sắp mưa Trời nắng bầu trới mây trắng trong xanh bầu trời có ánh mặt trời. Trới âm u, tối đen, nhiều mây đen trời sắp mưa _____________________________________ Thứ tư ngày 21 tháng 04 năm 2010 Môn : Tập đọc BÀI: KỂ CHO BÉ NGHE I. Mục tiêu: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm. Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. Hiểu nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng. Trả lời được câu hỏi 2 ( SGK ) II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Kiểm tra: Gọi 2 học sinh đọc bài: “Ngưỡng cửa” và trả lời câu hỏi trong SGK. Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa? Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu? Nhận xét Bài mới: Giới thiệu bài: Bức tranh vẽ cảnh gì? Xung quanh các em có rất nhiều đồ vật, con vật. Chúng đều rất đáng yêu và ngộ nghĩnh. Để tìm hiểu được những đặc điểm đáng yêu đó, các em hãy nghe anh Trần Đăng Khoa kể cho bé nghe những đặc điểm đó nhé. (Gv ghi bảng). Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng đọc vui tươi tinh nghịch, nghỉ hơi lâu sau các câu chẵn số 2, 4, 6, ). Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ đã nêu. Chó vện: (ch ¹ tr, ên ¹ êng), chăng dây: (dây ¹ giây), quay tròn: (qu + uay), nấu cơm: (n ¹ l) Hs luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Luyện đọc câu: Gọi em đầu bàn đọc hai dòng thơ (dòng thứ nhất và dòng thứ hai). Các em sau tự đứng dậy đọc các dòng thơ nối tiếp (mỗi em 2 dòng thơ cho trọn 1 ý). Luyện đọc đoạn và bài: (theo vai) Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4 dòng thơ) Thi đọc cả bài thơ. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ. Đọc đồng thanh cả bài.. Ôn các vần ươc, ươt. Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ươc ? Cho hs phân tích và đọc Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt ? Hs tìm Nhận xét Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. Củng cố tiết 1: Tiết 2 Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gv đọc lần 2 Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì? Nhận xét học sinh trả lời. Gọi học sinh đọc phân vai: gọi 2 em, 1 em đọc các dòng thơ chẳn (2, 4, 6, ), 1 em đọc các dòng thơ lẻ (1, 3, 5, ) tạo nên sự đối đáp. Hỏi đáp theo bài thơ: Gọi những hs khác hỏi đáp các câu còn lại. Nhận xét học sinh đọc và hỏi đáp. Luyện nói: Hỏi đáp về những con vật em biết Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói về những con vật em yêu thích. Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu SGK. Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai. Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, Xem bài mới: Người bạn tốt Nhận xét Hát Hs đọc bài và trả lời các câu hỏi. Hs trả lời Nhắc lại. Lắng nghe. Hs tìm từ ngữ khó đọc: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm, 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng. Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ bắt đầu em ngồi đầu bàn dãy bàn bên trái. Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc. Đọc nối tiếp 4 em. Mỗi nhóm cử đại diện 1 học sinh đọc thi đua giữa các nhóm. 2 em, lớp đồng thanh. Nước. Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm. Ươc: nước, thước, bước đi, Ươt: rét mướt, ẩm ướt, sướt mướt, 2 Hs đọc. Kể cho bé nghe. Hs đọc Hs đọc và trả lời: Con trâu sắt là cái máy cày. Nó làm thay việc con trâu nhưng người ta dùng sắt để chế tạo nên gọi là trâu sắt. Em 1 đọc: Hay nói ầm ĩ. Em 2 đọc: Là con vịt bầu. Học sinh cứ đọc như thế cho đến hết bài. Hỏi: Con gì hay nói ầm ĩ Đáp: Con vịt bầu. Lắng nghe. Hs luyện nói theo hướng dẫn của Gv. Hỏi: Con gì sáng sớm gáy ò ó o gọi người thức dậy? Trả: con gà trống. Hỏi: Con gì là chúa rừng xanh? Trả: Con hổ. Nhiều học sinh hỏi đáp theo nhiều câu hỏi khác nhau về con vật em biết. Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. _______________________________ Môn : Toán Tiết 122: ĐỒNG HỒ - THỜI GIAN I. Mục tiêu : Giúp học sinh: Làm quen với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng, có biểu tượng ban đầu về thời gian. II. Đồ dùng dạy học: -Mô hình đồng hồ bằng bìa có kim ngắn, kim dài. -Đồng hồ để bàn loại có 1 kim ngắn và 1 kim dài. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS Ổn định: Kiểm tra: Hỏi tên bài cũ. Lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính: 34 + 42 , 76 – 42 42 + 34 , 76 – 34 Nhận xét KTBC. Bài mới: Giới thiệu bài: Gv giơ đồng hồ và hỏi: Đây là cái gì? Đồng hồ dùng để làm gì? Hôm nay chúng ta học cách xem giờ. Gv ghi bảng. Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ. Cho học sinh xem đồng hồ để bàn và hỏi học sinh mặt đồng hồ có những gì? Gv giới thiệu: Đồng hồ giúp ta luôn biết được thời gian để làm việc và học tập. Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài và các số từ 1 đến 12. Kim ngắn và kim dài đều quay được và quay theo chiều từ số bé đến số lớn. Khi kim dài chỉ đúng số 12, kim ngắn chỉ đúng vào số nào đó; Chẳng hạn: chỉ vào số 9 thì 9 giờ. Cho hs xem mặt đồng hồ và đọc “chín giờ” Cho học sinh thực hành xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau dựa theo nội dung các bức tranh trong SGK. Lúc 5 giờ sáng kim ngắn chỉ số mấy ? (số 5), kim dài chỉ số mấy? (số 12), lúc 5 giờ sáng em bé làm gì ? (đang ngũ) Hỏi các hình còn lại tương tự Gviên hướng dẫn học sinh thực hành xem đồng hồ, ghi số giờ ứng với từng mặt đồng hồ. Đặt tên cho từng đồng hồ, ví dụ: Đồng hồ chỉ 8 giờ là A, Đồng hồ chỉ 9 giờ là B Kim ngắn chỉ số mấy? kim dài chỉ số mấy? Lúc đó mấy giờ? Ta viết số mấy dưới dòng kẻ? Gọi học sinh nêu tên và đọc các giờ đúng trên các đồng hồ còn lại. Nhận xét Củng cố: Hỏi tên bài. Tổ chức cho hs chơi trò chơi: “Ai nhanh hơn” bằng cách gv quay kim trên mặt đồng hồ để kim chỉ vào các giờ đúng và hỏi mấy giờ? Ai nói đúng và nhanh là thắng cuộc. Nhận xét – dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh làm bảng con. + 34 + 42 _ 76 _ 76 42 34 42 34 76 76 34 42 Đồng hồ Xem giờ Học sinh nhắc lại. Có kim ngắn, kim dài và các số từ 1 đến 12. Đọc: 9 giờ, 5 giờ, 6 giờ, 7 giờ, 5 giờ: em bé đang ngũ, 6 giờ: em bé tập thể dục, 7 giờ: em bé đi học. Hs trả lời và viết 8 giờ, 9 giờ, 10 giờ, 11 giờ, 12 giờ, 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ, 4 giờ. Nhắc lại tên bài học. Học sinh thực hành theo hướng dẫn của giáo viên trên mặt đồng hồ. Môn : Thủ công Tiết 31: CẮT, DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt các nan giấy. cắt được các nan giấy thành hình hàng rào đơn giản. Hàng rào có thể chưa cân đối. HS khéo tay: Kẻ, cắt được các nan giấy đều nhau. Dán được các nan giấy thành hình hàng rào ngay ngắn, cân đối. Có thể kết hợp vẽ tranh trí hàng rào. II. Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị mẫu các nan giấy và hàng rào. 1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn. Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán . III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS Ổn định: KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của hs. Bài mới: Giới thiệu bài: Tiết thủ công hôm nay chúng ta học cắt dán hình hàng rào đơn giản tiếp theo. (Gv ghi tựa). Gviên hướng dẫn học sinh cách dán hàng rào. Kẻ 1 đường chuẩn (dựa vào đường kẻ ô tờ giấy). Dán 4 nan đứng các nan cách nhau 1 ô. Dán 2 nan ngang: Nan ngang thứ nhất cách đường chuẩn 1 ô. Nan ngang thứ hai cách đường chuẩn 4 ô Học sinh thực hành kẻ cắt và dán nan giấy vào vở thủ công. Kẻ đường chuẩn Dán 4 nan đứng. Dán 2 nan ngang. Trang trí cho thêm đẹp. Củng cố: Nhận xét, dặn dò: Nhận xét tinh thần học tập của các em, chấm vở của học sinh và cho trưng bày sản phẩm tại lớp, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt dán đẹp. Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán Hát. Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kiểm tra. Vài HS nêu lại Học sinh quan sát giáo viên thực hiện trên mô hình mẫu. Học sinh nhắc lại cách cắt và dán rồi thực hành theo mẫu của giáo viên. ___________________________________________ Thứ năm ngày 22 tháng 04 năm 2010 Môn : Tập đọc BÀI: HAI CHỊ EM I. Mục tiêu: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chổ có dấu câu. Hiểu nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình và cảm thấy buồn chán vì không có người cùng chơi. Trả lời câu hỏi 1, 2 ( SGK ) II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Kiểm tra: Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài: “Kể cho bé nghe” và trả lời các câu hỏi SGK. Con chó, cái cối xay lúa vó đặc điểm gì ngộ nghĩnh? GV nhận xét. Bài mới: Giới thiệu bài Cho hs xem tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? Vì sao lại như vậy? Lớp mình cùng học bài hôm nay để biết rõ điều đó. Gv ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng cậu em khó chịu,) Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho Hs tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ đã nêu. Vui vẽ: (v ¹ d), một lát: (at ¹ ac), hét lên: (et ¹ ec), dây cót: (d ¹ gi, ot ¹ oc), buồn: (uôn ¹ uông) Hs luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu thế nào là dây cót ? Luyện đọc câu: Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu. Cho hs luyện đọc nhiều lần câu nói của cậu em nhằm thể hiện thái độ đành hanh của cậu em: Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 3 đoạn để luyện cho học sinh) Đoạn 1: Từ đầu đến “Gấu bông của em”. Đoạn 2: “Một lát sau chị ấy”. Đoạn 2: Phần còn lại: Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm. Gọi 2 học sinh đọc theo phân vai: vai người dẫn chuyện và vai cậu em. Đọc cả bài. Luyện tập: Ôn các vần et, oet: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần et ? Hs phân tích và đọc Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần et, oet ? Cho hs tìm viết bảng con nhận xét. Bài tập 3: Điền vần: et hoặc oet ? Cho hs điền và nhận xét Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. Củng cố tiết 1: Tiết 2 Tìm hiểu bài và luyện đọc: Hỏi bài mới học. Gv đọc bài Gọi Hs đọc bài cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi: Cậu em làm gì: Khi chị đụng vào con Gấu bông? Khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ? Vì sao cậu em thấy buồn chán khi ngồi chơi một mình? Nhận xét học sinh trả lời. Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn. Gviên nêu: Bài văn nhắc nhở chúng ta không nên ích kỉ. Cần có bạn cùng chơi, cùng làm. Luyện nói: Em thường chơi với anh (chị, em) những trò chơi gì ? Gv cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Kể cho nhau nghe về những trò chơi với anh chị hoặc em của mình. Nhận xét phần luyện nói của học sinh. Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài. Nhận xét - dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần Xem bài mới. Nhận xét Hát Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Con chó hay hỏi đâu đâu. Cái cối xay lúa ăn no quay tròn. Chị ngồi học bài, còn em ngồi buồn thiu. HS nhắc lại. Lắng nghe. Hs tìm từ ngữ khó đọc: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn. 5, 6 Hs đọc các từ trên bảng. Dây cót: Dây thiều trong các đồ chơi trẻ em, mỗi khi lên dây thiều xe ô tô chạy. Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại. Chị đừng động vào con gấu bông của em. Chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy. Nhiều em đọc câu lại các câu này. Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy. 3 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn để luyện đọc đoạn 1. Lớp theo dõi và nhận xét. Các nhóm thi luyện đọc theo phân vai. 2 hs. Hét. Các nhóm thi đua tìm và ghi vào bảng con tiếng ngoài bài có vần et, oet. Đọc các câu trong bài. Ngày Tết, ở miền Nam nhà nào cũng có bánh tét. Chim gõ kiến khoét thân cây tìm tổ kiến. Hs khác nhận xét. 2 Hs đọc lại bài. Hai chi em. Hs lắng nghe Hs đọc và trả lời câu hỏi Cậu nói: đừng đụng vào con gấu bông của mình. Cậu nói: chị hãy chơi đồ chơi của chị. Cậu không muốn chị chơi đồ chơi của mình Học sinh đọc lại bài văn. Quan sát tranh và nói. Học sinh kể cho nhau nghe về trò chơi với anh (chị, em). Nêu tên bài. 1 học sinh đọc lại bài. Môn : Toán Tiết 123: THỰC HÀNH I. Mục tiêu: Giúp học sinh: Biềt đọc giờ đúng, vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày. Bài 1, 2, 3, 4 II. Đồ dùng dạy học: Mô hình mặt đồng hồ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS Ổn định: Kiểm tra: Hỏi tên bài cũ. Giáo viên quay kim trên mặt đồng hồ và hỏi học sinh về một số giờ đúng: 12 giờ, 9 giờ, . Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu bài: Hôm trước chúng ta đã học đồng hồ, thời gian. Hôm nay chúng ta thực hành xem giờ. Hướng dẫn học sinh thưc hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời được: Lúc 3 giờ kim dài chỉ số mấy? Kim ngắn chỉ s
Tài liệu đính kèm: