I Mục đích yêu cầu
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đúng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu ND bài: Mẹ chỉ muốn chuyện ở lớp bé ngoan như thế nào?
- TL được CH 1, 2 ở SGK.
I. Chuẩn bị:
- Tranh vẽ SGK.
II. Hoạt động dạy và học:
- Biết hát đúng giai điệu, lời ca . - Biết hát kết hợp vận động phụ họa đơn giản. II. CHUẨN BỊ 1 Giáo viên : Lời bài hát, động tác minh họa 2 Học sinh : Vở Hát nhạc III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1 Khởi động : Hát (1’) 2 Bài cũ : (5’) Hát bài : Đi tới trường – Gõ đệm theo phách – dãy Nhận xét 3 Bài mới : (1’)Đi tới trường (tiết 2) a/ Hoạt động 1 : Oân bài tiết 1 ( 8’) - Gv cho cả lớp cùng hát và hát theo kiểu đối đáp. - GV tổ chức cho HS biểu diễn trước lớp. - GV nhận xét. b/ Hoạt động 2 : Tập vận động phụ họa ( 7’) - GV cho HS hát + vỗ tay theo phách. - Cho HS biểu diễn trước lớp. - GV nhận xét. - GV hát và vỗ tay theo tiết tấu rồi cho HS nhận xét. - GV nhận xét. * Thư giãn. c/ Hoạt động 3 : Nghe nhạc ( 5’) - GV cho HS nghe nhạc và hát theo. - GV nhận xét. d/ Hoạt động 4 : Củng cố ( 3’ ) - Cho các nhóm lên biểu diễn - GV nhận xét. HS thực hiện Các nhóm biểu diễn HS nghe và nhận xét HS nghe và hát Đại diện các nhóm trình bày. 5. Tổng kết – dặn dò : (1’) - Chuẩn bị : Năm ngón tay ngoan. - Nhận xét tiết học . ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 6 tháng 4 năm 2010 Tập viết TÔ CHỮ HOA O, Ô, Ơ, P Mục đích yêu cầu: Học sinh tô được chữ hoa O, Ô, Ơ, P; viết đúng các vần: uôt, uôc, ưu, ươu; các từ ngữ: chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu. (kiểu chữ viết thường, cỡ chữ trong vở tập viết.)Mỗi từ ngữ viét ít nhất 1 lần. HSKG viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết. Chuẩn bị: Bảng phụ ; Chữ mẫu O, Ô, Ơ, P. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài cũ: Kiểm tra phần bài viết ở nhà. Nhắc lại quy tắc viết chữ O, Ô, Ơ, P. Bài mới: Giới thiệu: Tô chữ hoa O, Ô, Ơ, P. Hoạt động 1: Tô chữ hoa O, Ô, Ơ, P. - Chữ hoa O, Ô, Ơ giống nhau và khác ở chỗ nào? - Giáo viên nêu quy trình viết, vừa nêu vừa tô trong khung chữ. Tương tự: chữ P. Hoạt động 2: Viết vần từ ngữ ứng dụng. - Giáo viên treo bảng phụ. - Nhắc lại cách nối nét giữa các con chữ. - Viết mẫu. * Thư giãn. Hoạt động 3: Viết vở. - Nêu lại tư thế ngồi viết. - Giáo viên cho học sinh viết từng dòng. - Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh. - Nhận xét. Củng cố: - Thi đua mỗi tổ tìm 1 tiếng có vần uôt- uôc viết vào bảng con. - Nhận xét. Dặn dò: Về nhà viết tiếp phần B. Học sinh nêu. Học sinh viết bảng con. Học sinh quan sát và đọc. Học sinh về nhà viết. Học sinh nêu. Học sinh viết theo hướng dẫn. Học sinh thi đua tìm và viết. Tổ nào có nhiều bạn tìm đúng và ghi đẹp sẽ thắng. --------------------------------------------------------- Chính tả CHUYỆN Ở LỚP Mục tiêu: HS nhìn sách hoặc bảng chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối của bài: Chuyện ở lớp khoảng 10 phút. Điền đúng vần uôc – uôt ; chữ c hay k vào chỗ trống. BT 2, 3 SGK. Chuẩn bị: Bảng phụ. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài cũ: - Chấm vở của học sinh về nhà viết lại bài. - Viết bảng con: vuốt tóc, chẳng nhớ, ngoan, nghe. - Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu bài: Chuyện ở lớp. Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. - Giáo viên treo bảng phụ có đoạn viết. - - Giáo viên đọc cho học sinh viết vở. - Giáo viên đọc lại bài. - Chấm 1 số vở. * Thư giãn. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. - Nêu yêu cầu bài 2. - Nhìn tranh, cho biết tranh vẽ gì? Củng cố: - Khen những em viết đẹp, có tiến bộ. Dặn dò: - Học thuộc quy tắc chính tả. - Những em viết sai về nhà viết lại bài. Học sinh viết bảng con. Học sinh đọc đoạn viết. Tìm tiếng khó viết. Học sinh viết bảng con. Học sinh chép bài chính tả vào vở. Học sinh soát lỗi và sửa ra lề đỏ. Điền uôc – uôt. Em bé vuốt tóc, con chuột đang ăn. Học sinh làm bài. ------------------------------------------------ Toán LUYỆN TẬP Mục tiêu: Biết đặt tính, làm tính trừ, nhẩm các số trong phạm vi 100 (trừ không nhớ) BT cần làm: 1, 2, 3, 5. Chuẩn bị: Đồ dùng phục vụ luyện tập. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài cũ: Cho học sinh làm bảng con: 83 – 40 76 – 5 57 – 6 65 - 60 Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học bài luyện tập. Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Lưu ý học sinh đặt các số phải thẳng cột với nhau. Bài 2: Yêu cầu tính nhẩm. Bài 3: Nêu yêu cầu bài. - Trước khi điền ta làm sao? * Thư giãn. Bài 4: Đọc đề bài. - Tóm tắt rồi giải. Tóm tắt Có: 35 bạn Trong đó: 20 bạn nữ Còn lại bạn nam? Củng cố: Trò chơi: Ai nhanh, ai khéo. Phát cho mỗi tổ 1 tờ giấy có các phép tính và kết quả đúng. Nhận xét. Dặn dò:Chuẩn bị: Các ngày trong tuần lễ. Học sinh làm vào bảng con. 2 em làm ở bảng lớp. Đặt tính rồi tính. Học sinh làm bài. Sửa ở bảng lớp. Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. Điền dấu >, <, =. - Tính cộng hoặc tính trừ trước rồi mới so sánh. Học sinh làm bài. Lớp 1B có 35 bạn, . Học sinh làm bài. Bài giải Số bạn nam là: 35 – 20 = 15 (bạn) Đáp số: 15 bạn. Học sinh chuyền tay nhau nối 1 phép tính với 1 kết quả. Tổ nào nối xong trước và đúng sẽ thắng. Nhận xét. -------------------------------------------------------------- Đạo đức BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG Mục tiêu:Giúp học sinh hiểu được: Kể được vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con người. Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.( HSKG nêu được lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với môi trường sống) Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên. Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng ngõ xóm và những nơi công cộng khác; biết nhắcnhở bạn bè cùng thực hiện. Chuẩn bị: Dự kiến sân trường. Vở bài tập. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài cũ: Chào hỏi và tạm biệt. Con nói lời chào hỏi khi nào? Con nói lời chào tạm biệt khi nào? Bài mới: -Giới thiệu bài: Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng. Hoạt động 1: Quan sát hoa và cây ở sân trường, vườn trường. Cách tiến hành: - Giáo viên tổ chức cho học sinh đi tham quan cây và hoa ở sân trường. - Em có biết những cây, hoa này không? - Em có thích những cây, hoa này không? Vì sao? - Đối vời chúng, các em cần làm những việc gì? Và không nên làm những việc gì? Kết luận: Ở sân trường trồng nhiều loại cây khác nhau. Hoa làm cho sân trường thêm đẹp, cây xanh cho bóng mát . Vậy thì các con phải biết bảo vệ, chăm sóc chúng, không được trèo cây, bẻ cành, hái hoa, lá Hoạt động 2: Liên hệ thực tế. Cách tiến hành: - Giáo viên yêu cầu học sinh liên hệ về 1 nơi công cộng nào đó mà các em biết có trồng hoa, cây . - Nơi công cộng đó là gì? Những cây và hoa ở nơi đó trồng có nhiều không, có đẹp không? - Chúng có ích lợi gì? Chúng có được bảo vệ tốt không? Vì sao? Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ chúng? Kết luận: Khen ngợi 1 số học sinh đã biết tự liên hệ, khuyến khích các em bảo vệ cây, hoa ở nơi công cộng và các nơi khác. * Thư giãn. Hoạt động 3: Thảo luận cặp đôi bt 1. Cách tiến hành: Giáo viên cho 2 em ngồi cùng bàn thảo luận với nhau: + Các bạn đang làm gì? + Việc làm đó có lợi gì? Các em có thể làm được như vậy không? Vì sao? Kết luận: Các bạn nhỏ đang bảo vệ cây và hoa như: chống cây khỏi bị đổ, xới đất, tưới cây, . Chăm sóc, bảo vệ cây và hoa sẽ chóng tươi tốt, chúng càng thêm xanh, thêm đẹp. Khi có điều kiện các con cần làm như các bạn. Học sinh nêu. Học sinh lần lượt trả lời ý kiến tranh luận với nhau. công viên, . Học sinh liên hệ theo gợi ý của giáo viên, lớp bổ sung ý kiến sau từng phần tranh luận. Học sinh trình bày trước lớp. Bổ sung cho nhau. Thứ tư ngày 7 tháng 4 năm 2010 Tập đọc MÈO CON ĐI HỌC Mục đích yêu cầu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu ND bài: Mèo con lười học kiếm cớ nghỉ ở nhà, Cưừ dọa cắt đuôi khiến mèo sợ phải đi học. - TL được CH 1, 2 ở SGK. - HSKG học thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị: Tranh vẽ SGK. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài cũ: Chuyện ở lớp. Gọi học sinh đọc bài. Em bé kể mẹ nghe những chuyện gì? Mẹ muốn em bé kể những chuyện gì? Viết bảng con: vuốt tóc, đứng dậy. Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học bài: Mèo con đi học. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. Giáo viên đọc mẫu lần 1. Giải nghĩa các từ: buồn bực, kiếm cớ, la toáng. Nêu các từ khó đọc. Giáo viên ghi bảng: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu. Nhận xét, chấm điểm. * Thư giãn. Hoạt động 2: Ôn vần ưu – ươu. Tìm tiếng trong bài có vần ưu. Tìm tiếng ngoài bài có vần ưu. Giáo viên ghi bảng. Thi nói câu chứa tiếng có vần ưu – ươu. Nhận xét. Học sinh nghe. Học sinh nêu. Học sinh luyện đọc từ. Học sinh luyện đọc câu theo hình thức tiếp nối nhau. Luyện đọc đoạn, bài. Thi đọc trơn cả bài theo hình thức phân vai. cừu. Đọc, phân tích tiếng cừu. Chia 2 đội thi đua tìm và nêu. Học sinh luyện đọc. Cho xem tranh, đọc câu mẫu. Chia 2 nhóm thi đua nói, 1 nhóm nói tiếng có vần ưu, 1 nhóm nói tiếng có vần ươu. Tiết 2 Hoạt động1: Tìm hiểu bài .ø Giáo viên đọc mẫu lần 2. Cho học sinh đọc 4 dòng đầu. Mèo kiếm cớ gì để trốn học? Đọc 6 dòng cuối. Cừu có cách gì khiến Mèo xin đi học ngay? Hoạt động2: luyện đọc. Nhận xét – cho điểm. Củng cố: Thi đua đọc trơn cả bài. Nhận xét. Dặn dò: Đọc lại bài và học thuộc lòng bài thơ. Học sinh nghe. Học sinh đọc 4 dòng đầu. Mèo kêu đuôi ốm. Học sinh đọc. cắt cái đuôi ốm. 2 học sinh đóng vai Mèo và Cừu để luyện đọc. Học sinh thi đọc trơn theo phân vai. ---------------------------------------------- Toán CÁC NGÀY TRONG TUẦN LỄ Mục tiêu: HS biết 1 tuần có 7 ngày ,biết tên gọi các ngày trong tuần lễ. Biết đọc thứ, ngày, tháng trên 1 tờ lịch bóc hằng ngày. BT cần làm : 1, 2, 3. Chuẩn bị: 1 quyển lịch bóc. 1 thời khóa biểu. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài cũ: Điền dấu >, <, = 64 – 4 65 – 5 42 + 2 42 + 2 40 – 10 30 – 20 43 + 45 54 + 35 Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học bài các ngày trong tuần lễ. Hoạt động 1: Giới thiệu lịch bóc hằng ngày. Treo quyển lịch và hỏi hôm nay là thứ mấy? Giới thiệu tuần lễ: + Giáo viên mở từng tờ lịch giới thiệu tên các ngày trong tuần. + 1 tuần lễ có mấy ngày? Giới thiệu các ngày trong tháng: + Hôm nay là ngày bao nhiêu? + Chỉ vào tờ lịch. * Thư giãn. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. - Tổ chức trò chơi nối tiếp Bài 2: Yêu cầu gì? Bài 3: Đọc thời khoá biểu của lớp em. 3. Củng cố - Dặn dò: - Hỏi lại bài Tập xem lịch hằng ngày ở nhà. Chuẩn bị: Cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100. Học sinh trả lời. Học sinh theo dõi. 7 ngày. Học sinh nhắc lại các ngày trong tuần. Học sinh nêu. Viết tiếp vào chỗ chấm. thứ ba , ..thứ sáu Câu b: Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. Đọc các tờ lịch. Ngày 8 là thứ tư. Ngày 9 là thứ năm. Ngày 10 là thứ sáu. ------------------------------------------------ Mĩ thuật XEM TRANH THIẾU NHI VỀ ĐỀ TÀI SINH HOẠT I MỤC TIÊU: giúp hs : - Làm quen, tiếp xúc với tranh vẽ của thiếu nhi. - Biết cách quan sát, mô tả hình ảnh và màu sắc trên tranh. - Chỉ ra bức tranh mình thích nhất. - HSKG: có cảm nhận ban đầu về nội dung và vẻ đẹp của bức tranh sinh hoạt. II ĐỒ DÙNG: Tranh thiếu nhi vẽ cảnh sinh hoạt III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Giới thiệu tranh: - GV giới thiệu một số tranh: + Cảnh sinh hoạt trong gía đình + Cảnh dọn vệ sinh đường làng, làm đường + Cảnh lễ hội + Cảnh giờ ra chơi, nhảy dây - Học sinh quan sát. - 2 Hướng dẫn xem tranh - GV giới thiệu tranh và gợi ý để HS nhận xét HS nhận xét: Tên tranh Các hình ảnh trong tranh Sắp xếp bố cục Màu sắc trong tranh - GV tiếp tục gợi ý để HS tìm hiểu kĩ hơn: + Đâu là hình ảnh chính? Đâu là hình ảnh phụ? + Hoạt động trên tranh diễn ra ở đâu?... - HS tìm hiểu Tóm tắt, kết luận Nhận xét đánh giá Dặn dò: Tập quan sát và nhận xét tranh Chuẩn bị bài tiếp theo Thứ năm ngày 8 tháng 4 năm 2010 Kể chuyện SÓI VÀ SÓC A. Mục đích, yêu cầu: - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. - Hiểu ND câu chuyện: Sóc con là vật thông minh nên đã thoát được nguy hiểm. - HSKG kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh. B. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiểm tra bài: Bài niềm vui bất ngờ. Hoạt động 1: GV kể - Kể lần thứ nhất. (nội dung câu chuyện ở sách giáo khoa) - Kể lần thứ hai có đính kèm tranh minh hoạ. (kể thêm lần thứ 3 nếu cần) Lưu ý: chú ý về lời từng nhân vật, lời dẫn chuỵên. Hoạt động 2: HD HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. - Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh 1 trong sách giáo khoa, đọc câu hỏi dưới tranh, trả lời câu hỏi. - Các tranh còn lại (tương tự) Trước khi học sinh kể, giáo viên nhắc nhở cả lớp chú ý lắng nghe bạn kể để nhận xét: Bạn có nhở nội dung đoạn truyện không? Có kể thiếu hay thừa chi tiết nào không? Có diễn cảm không? ®Thư giãn Hoạt động 3: HD HS kể cả câu chuyện và rút ra ý nghĩa. Củng cố: gọi 1 học sinh kể cả câu chuyện. Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà kể cho ba mẹ nghe lại câu chuyện. - Xem bài kể chuyện tiếp theo. - HS lắng nghe. - Kể theo nhóm 4. - Từng nhóm trình bày trước lớp. - Ý nghĩa: học sinh nhận ra Sóc là con vật thông minh nên đã thoát khỏi tình thế nguy hiểm. - HS K- G. ------------------------------------------------------ Chính tả MÈO CON ĐI HỌC Mục đích yêu cầu: Nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng 6 dòng đầu của bài thơ Mèo con đi học khoảng 15 phút. Điền đúng chữ r, d, gi; vần in, iên vào chỗ trống. BT (2)a hoặc b. III Chuẩn bị: Bảng phụ. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài cũ: Kiểm tra vở của học sinh sửa lại bài. Viết từ còn sai nhiều. Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Viết bài: Mèo con đi học. Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết. Treo bảng phụ. Tìm tiếng khó viết. Giáo viên đọc cho học sinh viết. Thu chấm. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. Nêu yêu cầu bài 2a. Củng cố: Khen các em viết đẹp, có tiến bộ. Dặn dò: Nhớ quy tắc chính tả vừa viết. Bạn nào viết sai nhiều thì về nhà viết lại bài. Học sinh viết bảng con. Học sinh đọc đoạn viết. Học sinh tìm và nêu. Học sinh viết bảng con. Học sinh viết vở. Học sinh dò lỗi sai. Điền chữ r, d hay gi. Học sinh làm miệng. Thầy giáo dạy học. Bé nhảy dây. Đàn cá rô lội nước. ----------------------------------------------------- Toán CỘNG, TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 Mục tiêu: Biết cộng và trừ các số có hai chữ số (không nhớ); cộng trừ nhẩm; nhận biết bước đầu về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Giải được bài toán có lời văn trong phạm vi các phép tính đã học. BT cần làm: 1, 2, 3, 4. Chuẩn bị: Đồ dùng phục vụ luyện tập. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài cũ: Nêu các ngày trong tuần. Một tuần có mấy ngày? Hôm nay là thứ mấy, ngày mấy? Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học bài cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100. Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Bài 2: Nêu yêu cầu bài. Lưu ý học sinh đặt phải thẳng cột. Bài 3: Đọc đề bài. Bài 4: Đọc đề bài. Củng cố: Nêu cách đặt tính và thực hiện tính trừ trong phạm vi 100. Thi đua tính nhanh: Toàn và Hà: 86 điểm Toàn: 43 điểm Hà: điểm? Dặn dò: Chuẩn bị: Luyện tập. Thứ hai, thứ ba, . 7 ngày. Tính nhẩm. Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. Đặt tính rồi tính. Học sinh làm bài. Thi đua sửa ở bảng lớp. Học sinh đọc đề. Tự tóm tắt và giải. Bài giải Số que tính của hai bạn: 35 + 43 = 78 (que tính) Đáp số: 78 que tính. Học sinh đọc. Bài giải Số bông hoa Lan hái được 68 – 34 = 34 (bông hoa) Đáp số: 34 (bông hoa) Học sinh nêu. Cử đại diện thi đua tiếp sức. Đội nào nhanh và đúng sẽ thắng. Nhận xét. ------------------------------------------------------- Thủ công CẮT, DÁN HÌNH HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN A. Mục tiêu: - HS biết cách kẻ, cắt các nan giấy. - HS cắt được các nan giấy . Các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng. - Dán được các nan giấy thành hình hàng rào đơn giản. Hàng rào có thể chưa cân đối. - HS khéo tay: kể cắt được các nan giấy đều nhau. Dán được các nan giấy thành hình hàng rào ngay ngắn, cân đối. Có thể kết hợp vẽ trang trí hàng rào. B. Chuẩn bị: - GV: Mẫu các nan giấy và hàng rào;1 tờ giấy kẻ ô, kéo, hồ dán, thước kẻ, bút chì. - HS: Giấy màu có kẻ ô; Bút chì, thước kẻ, kéo hồ dán; Vở thủ công. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài củ: 2. Hoạt động 1: HD HS quan sát và nhận xét - Cho HS quan sát các nan giấy mẫu và hàng rào. - Cạnh của các nan giấy là những đường thẳng cách đều. Hàng rào được dán bởi các nan giấy. - Em quan sát xem có mấy nan đứng? Mấy nan ngang? - Khoảng cách giữa các nan đứng bao nhiêu ô? Giữa các nan ngang bao nhiêu ô? 3. Hoạt động 2: GV HD vẽ, cắt các nan. - Lật mặt trái của tờ giấy màu có kẻ ô, kẻ theo các đường kẻ để có hai đường thẳng cách đều nhau. - HD kẻ 4 nan đứng (dài 6 ô, rộng 1 ô), hai nan ngang (dài 9 ô, rộng 1 ô) ®Thư giãn 4. Hoạt động 3: Thực hành kẻ cắt nan giấy - Quan sát giúp đỡ HS hoàn thành - Có 4 nan đứng, 2 nan ngang. - Quan sát. - Kẻ 4 đoạn thẳng cách đều 1 ô, dài 6 ô theo đường kẻ của tờ giấy màu làm nan đứng. - Kẻ tiếp 2 đoạn thẳng cách đều 1 ô, dài 9 ô làm nan ngang. - Thực hành cắt. -------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 9 tháng 4 năm 2010 Tập đọc NGƯỜI BẠN TỐT Mục đích yêu cầu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu ND bài: Nụ và Hà là những người bạn tốt, luôn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên và chân thành.. - TL được CH 1, 2 ở SGK. Chuẩn bị: Tranh vẽ SGK. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ: Mèo con đi học. Định nghỉ học Mèo con kiếm cớ gì? Vì sao Mèo con xin đi học ngay? Vì sao con thích đi học? Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học bài: Người bạn tốt. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. Giáo viên đọc mẫu lần 1. Nêu các từ khó đọc. Giáo viên ghi bảng: liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịu. Ghép các chữ khó đọc. Hoạt động 2: Ôn vần uc – ut. - Tìm tiếng trong bài có vần uc – ut. Tìm tiếng ngoài bài có vần uc – ut. Giáo viên ghi bảng. Nói câu chứa tiếng có vần uc – ut: Cho xem tranh. Chia 2 đội thi đua nói: + Đội A: nói câu có chứa vần uc. + Đội B: nói câu có chứa vần ut. Nhận xét tuyên dương đội nói hay, tốt. Học sinh đọc. Học sinh nghe. Học sinh nêu. Học sinh luyện đọc từ. Dùng bộ chữ học vần tiếng Việt ghép từ. Luyện đọc câu nối tiếp nhau. Luyện đọc đoạn. Luyện đọc cả bài. cúc, bút. Đọc, phân tích tiếnt cúc, bút. Lớp chia 2 đội thi đua tìm và nêu. Học sinh luyện đọc. Học sinh quan sát tranh. Đọc câu mẫu. Học sinh chia 2 đội lên thi đua nói. Tiết 2 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài đọc. Giáo viên đọc mẫu lần 2. Đọc đoạn 1. Hà hỏi mượn bút, Cúc nói gì? Ai đã giúp Hà? Đọc đoạn 2. Bạn nào đã giúp Cúc sửa dây đeo cặp? Hoạt động 2: luyện đọc. Thế nào là người bạn tốt? 3.Củng cố: Học sinh đọc lại toàn bài. Con hiểu thế nào là người bạn tốt? 4 Dặn dò: Về nhà đọc
Tài liệu đính kèm: