Giáo án dạy các môn học khối 1 - Tuần 29 năm 2013 (chuẩn)

I.Mục tiêu:

+ Học sinh đọc trơn cả bài.Đọc đúng các từ ngữ : xanh mát, ngan ngát, thanh khiết, dẹt lại. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

+ Hiểu nội dung bài : Vẻ đệp của lá, hoa,hương sắc loài sen.

Trả lời câu hỏi 1,2 (sgk)

II.Chuẩn bị :

-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

-Bộ chữ của GV và học sinh.

 

doc 19 trang Người đăng hong87 Lượt xem 555Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy các môn học khối 1 - Tuần 29 năm 2013 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ách hoặc bảng chép lại và trình bày đúng bài thơ lục bát Hoa sen: 28 chữ trong khoảng 12-15 phút.
+ Điền đúng vần en, oen, g, gh vào chỗ trống. Bài tập 2,3 (sgk)
II.Chuẩn bị : 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài ca dao cần chép và các bài tập 2, 3.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : 
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
Gọi 2 HS lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: trắng, chen, xanh, mùi  
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
*Thực hành bài viết (chép chính tả).
HD các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 3 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ.
Cho HS nhìn bàiở bảng hoặc SGK để viết.
*Hướng dẫn học sinh sữa lỗi 
*Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
HS nêu yêu cầu của bài trong vở BT .
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ
Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.
HS khác nhận xét bài bạn làm trên bảng.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: 
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai.
HS thực hiện theo HD của giáo viên.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Điền vần en hoặc oen.
Điền chữ g hoặc gh.
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm 5 học sinh.
Thứ: ba
Ngày dạy :02/04/2013
Người dạy: Văn Thị Hiền Trang
Toán PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100
(Cộng không nhớ)
I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
 	+ Nắm được cách cộng số có hai chữ số ; biết đặt tính và làm tính cộng( không nhớ) số có hai chữ số; vận dụng để giải toán.
II.Chuẩn bị :
-Bộ đồ dùng toán 1.Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
 -Các bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 2.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
+Giới thiệu cách làm tính cộng không nhớ
a/Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 24
Bước 1: HD các em thao tác trên que tính.
Hướng dẫn học sinh lấy 35 que tính (gồm 3 chục và 5 que tính rời), xếp 3 bó que tính bên trái, các que tính rời bên phải.
Cho nói và viết vào bảng con: Có 3 bó, viết 3 ở cột chục. Có 5 que tính rời viết 5 ở cột đơn vị.Cho HS lấy tiếp 24 que tính và thực hiện tương tự như trên.
HD các em gộp các bó que tính với nhau, các que tính rời với nhau. Đươc 5 bó và 9 que tính rời.
Bước 2: HD kĩ thuật làm tính cộng.Đặt tính:
Viết 35 rồi viết 24, sao cho các số chục thẳng cột nhau, các số đơn vị thẳng cột nhau, viết dấu +, kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang trái. Như vậy : 35 + 24 = 59
Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng.
b/Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 20: thực hiện tương tự như trên.
Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 2: thực hiện tương tự như trên.
2. Thực hành:
3.Củng cố, dặn dò:
1 học sinh nêu TT, 1 học sinh giải.
	Đáp số : 5 con thỏ.
Học sinh nhắc tựa.
- Học sinh lấy 35 que tính viết bảng con và nêu: Có 3 bó, viết 3 ở cột chục. Có 5 que tính rời viết 5 ở cột đơn vị.
- Học sinh lấy 24 que tính viết bảng con và nêu: Có 2 bó, viết 2 ở cột chục. Có 4 que tính rời viết 4 ở cột đơn vị.
- 3 bó và 2 bó là 5 bó, viết 5 ở cột chục. 5 que tính và 4 que tính là 9 que tính, viết 9 ở cột đơn vị.
* Bài 4
- Học sinh thực hành ở bảng con.
Đọc: 35 + 24 = 59
Nhắc lại: 35 + 24 = 59
Học sinh thực hành ở bảng con.
Đọc: 35 + 20 = 55
Học sinh thực hành ở bảng con.
Đọc: 35 + 2 = 37
-Lớp thực hành 
Thứ ba
Ngày dạy :02/04/2013
Người dạy: Văn Thị Hiền Trang
Tập viết TÔ CHỮ HOA L , M , N
I.Mục tiêu:
+Giúp HS biết tô chữ hoa L, M., N 
	-Viết đúng các vần en, oen, ong, oong; các từ ngữ: hoa sen, nhoẻn cười, trong xanh, cải xoong Kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai.(Mỗi từ ngữ được viết ít nhất 1 lần)
II.Chuẩn bị :
-Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
-Chữ hoa:L , M, N đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. 
Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: ngoan ngoãn, đoạt giải.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV g/t và ghi tựa bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ hoa L, M, N tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc: en, oen, hoa sen, nhoẻn cười
3. Hướng dẫn tô chữ hoa:
HD học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ L, M.,N
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
GV nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện:
Đọc các vần và từ ngữ cần viết.
Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh.
Viết bảng con.
4.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
5.Củng cố :
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ L, M.,N
Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.
2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: ngoan ngoãn, đoạt giải.
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Học sinh quan sát chữ hoa M trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu.
Viết bảng con.
HS đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
 Thứ tư
Ngày dạy :03 /04/2013
Người dạy: Văn Thị Hiền Trang
Tập đọc
MỜI VÀO.
I.Mục tiêu:
 +Học sinh đọc trơn cả bài thơ. Đọc đúng các từ ngốc tiếng vùng phương ngữ dễ phát âm sai. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ , khổ thơ.
+ Hiểu nội dung bài : Chủ nhà hiếu khách, niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi.
Trả lời câu hỏi 1,2(sgk)
+ Học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu.
II.Chuẩn bị : 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : 
- Gọi 2 HS đọc bài: “Đầm sen” và trả lời .
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
+GV g/t tranh, g/tbài và tựa bài ghi bảng.
+Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng vui, tinh nghịch hợp với nhịp thơ ngắn, chậm rãi ở các đọan đối thoại; trả dài hơn ở 10 dòng thơ cuối). Tóm tắt nội dung bài.
Đọc mẫu lần 2 , đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho HS thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, GV gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: Kiễng chân: ( iêng ¹ iên), soạn sửa: (s ¹ x), buồm thuyền: (uôn ¹ uông)
HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu thế nào là kiễng chân? 
Soạn sửa nghĩa là gì?
+Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ nhất). Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp.
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
2.Ôn vần ong, oong.
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần ong ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần ong, oong ?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
H:Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà ?
H:Gió được chủ nhà mời vào để cùng làm gì ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc lại.
HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc HTL theo bàn, nhóm  .
5/Thực hành luyện nói:
Chủ đề: Nói về những con vật em yêu thích
GV cho HS q/s tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để HS nói về những con vật em yêu thích.
Gọi 2 HS thực hành hỏi đáp theo mẫu 
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
+Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
+Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Kiễng chân: Nhấc chân cao lên.
Soạn sửa : Chuẩn bị (ở đây ý nói chuẩn bị mọi điều kiện để đón trăng lên )
-Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.
Đọc nối tiếp 4 em, đọc cả bài thơ.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
2 em, lớp đồng thanh.
 Nghỉ giữa tiết
Trong. 
- Đọc từ mẫu trong bài:
chong chóng, xoong canh.
Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm.
Ong: bong bóng, còng, cái chõng, võng,
Oong: boong tàu, cải xoong, ba toong, 
2 em.
Mời vào.
Thỏ, Nai, Gió.
Soạn sửa đón trăng lên, quạt mát thêm hơi biển cả, reo hoa lá, đẩy thuyền buồm, đi khắp nơi làm việc tốt.
Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ.
Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các nhóm.
Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên. Ví dụ:
Tôi có nuôi một con sáo. Tôi rất uêu nó vì nó hót rất hay. Tôi thường bắt châu chấu cho nó ăn.
Nhiều học sinh khác luyện nói.
Thứ tư
Ngày dạy :03/04/2013
Người dạy: Văn Thị Hiền Trang
Toán: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
 +Biết làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 100, tập đặt tính rồi tính ; biết tính nhẩm 
II.Chuẩn bị :
-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK. Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính:
	41 + 34	,	22 + 40
Gọi học sinh giải bài 3 trên bảng lớp.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh giải các bài tập.
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Học sinh tự đặt tính rồi tính vào bảng con.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
GV gọi học sinh nêu cách cộng nhẩm:
30 + 6, gồm 3 chục và 6 đơn vị nên 30 + 6 = 36
52 + 6 = 6 + 52, cho học sinh nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Cho học sinh tự TT và giải bài toán rồi nêu kết quả.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
GV yêu cầu học sinh dùng thước để đo độ dài là 8 cm. Sau đó vẽ độ dài bằng 8 cm.
4.Củng cố, dặn dò:
Học sinh làm bảng con (có đặt tính và tính)
1 học sinh ghi TT, 1 học sinh giải.
HS khác nhận xét bài bạn .
Học sinh nhắc tựa.
Đặt tính và làm bảng con:
47 + 22	40 + 20	12 + 4
51 + 35	80 + 9	 8 + 31
Học sinh nêu cách cộng nhẩm và nêu kết quả của từng bài tập.
40 + 5 = 45,	60 + 9 = 69, 70 + 2 = 72
82 + 3 = 85 , 3 + 82 = 85
Vậy: 82 + 3 = 3 + 82 = 85
Khi ta thay đổi vị trí các số trong phép cộng thì tổng vẫn không thay đổi.
Tóm tắt:
Có 	: 21 bạn gái
Có 	: 14 bạn trai
Có tất cả 	: ? bạn
Giải:
Lớp em có tất cả là:
21 + 14 = 35 (bạn)
	Đáp số : 35 bạn
Học sinh thực hành đo và vẽ đoạn thẳng dài 8 cm.
 Thứ tư
Ngày dạy :03/04/2013
Người dạy: Văn Thị Hiền Trang
Tự nhiên xã hội : NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CON VẬT	
I.Mục tiêu : 
+ Kể tên chỉ được một số loại cây con vật.
II.Chuẩn bị : 
-GV : Các hình ảnh ở bài 29 sgk 
-HS : SGK.
III.Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
A.Bài cũ :
Muỗi thường sống ở đâu ?
Nêu tác hại do bị muỗi đốt ?
 B.Bài mới : Giới thiệu bài – ghi đề
*Hoạt động 1 : Làm việc với các mẫu vật và tranh, ảnh về thực vật
Giao nhiệm vụ : Quan sát các hình sgk trang 60 và trả lời các câu hỏi :
Hãy chỉ và nói cây nào là :
- Cây rau ; cây hoa; cây gỗ ? 
*Giúp đỡ những nhóm yếu
Cả lớp suy nghĩ và trả lời câu hỏi : 
- Hãy kể tên một số loại cây rau , cây hoa,cây gỗ mà em biết ?
- Nêu ích lợi của chúng ?
Kết luận : sgv / 91
*Hoạt động 2: Làm việc với các mẫu vật và tranh ,ảnh về động vật 
Giao nhiệm vụ : Quan sát các hình sgk/61 và trả lời các câu hỏi :
-Hãy chỉ và nói tên các con vật có ích ?
-Hãy chỉ và nói tên các con vật có hại ?
KL : Có nhiều động vật khác nhau về hình dạng kích cỡ và nơi sốngnhưng chúng giống nhau là có đầu mình và cơ quan di chuyển .
3.Củng cố, dặn dò: 
Nhận xét giờ học, khen ngợi các hs hăng hái hoạt động.Động viên các hs khác noi gương. - Nhận xét chung
2hs trả lời
Làm việc theo cặp
Đại diện 1 số em trình bày
Bổ sung, nhận xét 
Từng hs trả lời câu hỏi
Nhận xét ,bổ sung 
Thảo luận theo cặp
Bổ sung, nhận xét
Nghe
 Thứ năm
Ngày dạy :04/04/2013
Người dạy: Văn Thị Hiền Trang
Thể dục : Tuần 29 Trò chơi vận động
 I . Mục tiêu : 
- Bước đầu biết cách chuyền cầu theo nhóm 2 người ( bằng bảng cá nhân, hoặc bằng vợt gỗ)
- Bước đầu biết cách chơi trò chơi (chưa có vần điệu)
- Phát triển năng lực, tính nhanh nhẹn, hoạt bát, có tính đồng đội trong tập luyện .
 II . Chuẩn bị :
Sân bãi , vệ sinh an toàn , còi
 III . Hoạt động dạy học :
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh
Phần mở đầu
 - Phổ biến nội dung , yêu cầu tiết học .
 - Hướng dẫn khởi động .
 B.Phần cơ bản :
 * Trò chơi : “ Kéo cưa lừa xẻ ”
 - Gv nêu tên trò chơi
 Theo dõi - giúp đỡ hs
 Nhận xét - khen ngợi 
 * Chuyền cầu theo nhóm 2 người
 - Hướng dẫn và lầm mẫu 
Nhận xét - khen ngợi 
 C . Phần kết thúc :
Nhận xét chung .
- Đứng tại chỗ , vỗ tay và hát .
- Xoay khớp cổ tay và các ngón tay .
- Đan các ngón tay của hai bàn tay lại và xoay theo vòng tròn .
- Xoay các khớp cẳng tay và cổ tay , xoay đầu gối .
- Giậm chân tại chỗ , đếm theo nhịp 1-2 .
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc 40 - 60 m .
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu .
- Ôn bài thể dục phát triển chung .
- Trò chơi : kéo co
- Hs đứng từng đôi quay mặt vào nhau .
- 1 đôi lên làm mẫu .
- Lớp tham gia chơi 
- Hs chơi 7- 10 phút .
- Theo dõi 
-1 đôi lên làm mẫu 
- 4 nhóm thi đua chơi . Nhóm nào rớt cầu nhiều là thua cuộc .
- Đứng vỗ tay và hát .
- Đi thường theo nhịp 4 hàng dọc , vừa đi vừa hát .
- Ôn 2 động tác vươn thở , điều hoà .
- Chơi trò chơi hồi tỉnh .
Thứ năm
Ngày dạy :04/04/2013
Người dạy: Văn Thị Hiền Trang
Chính tả MỜI VÀO
I.Mục tiêu:
	+ Nhìn sách hoặc bảng, chép lại cho đúng khổ thơ 1,2 bài Mời vào khoảng 15 phút.
+ Điền đúng vần ong và oong ; chữ ng hay ngh vào chỗ trống.
Bài tập 2,3(sgk)
II.Chuẩn bị : 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2 và 3.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : 
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài “Mời vào”.
3.Hướng dẫn học sinh nghe viết:
Gọi HS nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (GV đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: nếu, tai, xem, gạc...
GV nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
*Thực hành bài viết (chép chính tả).
Đọc cho học sinh viết bài (mỗi dòng thơ giáo viên đọc 3 lần).
*Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
*Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt bài tập 2 và 3.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Giáo viên cần lưu ý bài tập 3 để khái quát thành quy tắc chính tả.
5.Nhận xét, dặn dò:
Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: 
HS viết vào bảng con các tiếng hay viết sai.
HS nghe và thực hiện theo HD của GV.
Học sinh tiến hành nghe và viết chính tả.
Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Bài 2: Điền vần ong hay oong:
Bài 3: Điền chữ ng hay ngh.
Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh
Thứ năm
Ngày dạy :04/04/2013
Người dạy: Văn Thị Hiền Trang
Toán: LUYỆN TẬP 
I.Mục tiêu : 
+ Biết làm tính cộng ( không nhớ) trong phạm vi 100; biết tính nhẩm , vận dụng để cộng các số đo độ dài.
II.Chuẩn bị :
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi học sinh giải bài tập 3 trên bảng lớp.
+ Lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính: 30 + 5	 	55 + 23
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
HD học sinh luyện tâp thưc hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên cho học sinh tự vào VBT rồi nêu kết quả.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
GV hướng dẫn học sinh làm mẫu:
20 cm + 10 cm, lấy 20 + 10 = 30 rồi viết cm vào kết quả ghi trong dấu ngoặc đơn ( )
Các phần còn lại học sinh tự làm và nêu kết quả.
*Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên hướng dẫn học sinh nối phép tính với kết quả sao cho đúng:
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh đề bài toán. Giáo viên hướng dẫn học sinh TT và giải.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Học sinh giải trên bảng lớp.
	Đáp số : 35 bạn
Học sinh đặt tính và tính kết quả. Ghi vào bảng con.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh đặt tính và tính kết quả, nêu kết quả cho giáo viên và lớp nghe.
Học sinh làm theo mẫu:
14 + 5 = 19 (cm), 	25 + 4 = 29 (cm)
32 + 12 = 44 (cm), 	43 + 15 = 58(cm)
32 + 17
47 + 21
26 + 13
16 + 23
37 + 12
27 + 41
49
39
68
Giải:
Con sên bò tất cả là:
15 + 14 = 29 (cm)
	Đáp số : 29 cm
Nhắc lại tên bài học.
Nêu lại các bước giải toán có văn.
Thứ năm
Ngày dạy :04/04/2013
Người dạy: Văn Thị Hiền Trang
Kể chuyện
NIỀM VUI BẤT NGỜ
I.Mục tiêu : 
+ Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
+ Hiểu nội dung câu chuyện : Bác Hồ rất yêu thiếu nhi và thiếu nhi cũng rất yêu quý Bác Hồ.
II.Chuẩn bị :
-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK. Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : 
GV yêu cầu HS học mở SGK trang 90 để kể lại câu chuyện “Bông hoa cúc trắng”. Mỗi em kể theo 2 tranh. 
Gọi học sinh nói ý nghĩa câu chuyện.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2.Kể chuyện: 
- Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm:
*Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện.
*Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện.
3/ HD HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 
Tranh 1: GV yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh.
H:Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
H:Câu hỏi dưới tranh là gì ?
- Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. 
Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1.
4/ Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai: Lời người dẫn chuyện, Lời Bác, Lời các cháu Mẫu giáo). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn.
+ Câu chuyện này cho em biết điều gì 
3.Củng cố dặn dò: 
2 học sinh xung phong kể lại câu chuyện “Bông hoa cúc trắng”.
HS khác theo dõi để nhận xét các bạn kể.
2 học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung câu truyện.
Tuyên dương các bạn kể tốt.
Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
Thứ sáu
Ngày dạy :05/04/2013
Người dạy: Văn Thị Hiền Trang
Tập đọc: CHÚ CÔNG
I.Mục tiêu:
+ Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: nâu gạch, rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh.Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
+ Hiểu nội dung bài. Hiểu đặc điểm duôi công lúc bé, vẽ đẹp của bộ lông đuôi lúc công trưởng thành.
Trả lời câu hỏi 1,2 (sgk)
II.Chuẩn bị : 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
GV
HS
1.KTBC : 
Gọi 2 HS đọc bài: “Mời vào” và trả lời 
Gọi 3 HS viết bảng, lớp viết bảng con các từ sau: kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
a.GV g/t tranh, g/t bài và tựa bài ghi bảng.
b.Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi, nhấn giọng các từ ngữ tả vẽ đẹp độc đáo của đuôi công).Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2, đọc nhanh hơn lần 1.
*Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho HS thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, GV gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Nâu gạch: (n ¹ l), rẻ quạt (rẻ ¹ rẽ). Rực rỡ: (ưt ¹ ưc, rỡ ¹ rở), lóng lánh (âm l, vần ong, anh)
HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu như thế nào là nâu gạch?
Rực rỡ có nghĩa thế nào?
*Luyện đọc câu:
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
*Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn 
để luyện cho học sinh)
Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm.
Giáo viên đọc diễn cảm lại cả bài.
Đọc đồng thanh cả bài.
 Luyện tập:
*.Ôn các vần oc, ooc:
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần oc ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần oc, ooc ?
Giáo viên nêu tranh bài tập 3:
Nói câu chứa tiếng có mang vần oc hoặc ooc.
Gọi HS đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi HS đọc bài cả lớp đọc thầm và trả lời:
Lúc mới chào đời chú công xó bộ lông màu gì, chú đã biết làm động tác gì?
Đọc những câu văn tả vẽ đẹp của đuôi công trống sau hai, ba năm.
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn.
Luyện nói:
Hát bài hát về con công.
Giáo viên cho HS quan sát tranh minh hoạ và hát bài hát : Tập tầm vông con công hay múa  . Hát tập thể nhóm và lớp.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: 
-Về nhà đọc lại bài 
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Học sinh viết bảng, lớp viết bảng con các 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 29(1).doc