Giáo án Tổng hợp khối lớp 1 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung - Tuần 23

I .Mục tiêu:

 Đọc được : oanh, oach, doanh trại, thu hoạch; từ và câu ứng dụng

 Viết được: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch

 Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại .

* GDBVMT: Ý thức tiết kiệm góp phần bvmt

II.Chuẩn bị:

Giáo viên:

Tranh minh hoạ, chữ mẫu

Học sinh:

Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt

III.Hoạt động dạy và học:

 

doc 22 trang Người đăng hong87 Lượt xem 645Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp khối lớp 1 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng, một cô gái đi trên vỉa hè là đúng, những người này đi bộ đúng quy định là đảm bảo an toàn.
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế:
Giáo viên yêu cầu học sinh tự liên hệ:
Hàng ngày các em thường đi bộ qua đường nào? Đi đâu?
Đường giao thông đó như thế nào? có đèn tín hiệu giao thông hay không? Có vạch sơn dành cho người đi bộ không?, có vỉa hè không?
Em đã thực hiện việc đi bộ ra sao?
Giáo viên tổng kết và khen ngợi những học sinh thực hiện tốt việc đi lại hằng ngày theo luật giao thông đường bộ. Cần lưu ý những đoạn đường nguy hiểm, thường xãy ra tai nạn giao thông.
4.Củng cố:(3’)
 Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương. 
5..Dặn dò:(2’)
 Học bài, chuẩn bị bài sau.
Thực hiện đi bộ đúng quy định theo luật giao thông đường bộ.
Nhận xét tiết học.
HS nêu tên bài học và nêu việc cư xử của mình đối với bạn theo gợi ý các câu hỏi trên.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh hoạt động cá nhân quan sát tranh và nêu các ý kiến của mình khi quan sát và nhận thấy được.
Học sinh phát biểu ý kiến của mình trước lớp.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh nhắc lại.
Từng cặp học sinh quan sát và thảo luận. Theo từng tranh học sinh trình bày kết quả, bổ sung ý kiến, tranh luận với nhau.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh liên hêï thực tế theo từng cá nhân và nói cho bạn nghe theo nội dung các câu hỏi trên.
Học sinh nói trước lớp.
Học sinh khác bổ sung.
Học sinh nêu tên bài học và trình bày quy định về đi bộ trên đường đến trường hoặc đi chơi theo luật giao thông đường bộ.
Thứ ba 15 / 02/11
Tiết 1+2: 	Tiếng Việt
Bài: oat, oăt
	I.Mục tiêu:
Đọc được : oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt; từ và câu ứng dụng
Viết được: oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt 
Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Phim hoạt hình.
 II.Chuẩn bị:
Giáo viên: 
Tranh minh hoạ, chữ mẫu
Học sinh: 
Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt 
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:(1’)
2.Bài cũ: (7’)
Gv treo bảng phụ nd bài học cũ
Gọi hs đọc từng phần
Đọc vần , từ cho hs viết bảng con, bảng lớp.
Nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới:(28’)
Giới thiệu :Gv giới thiệu cả 2 vần
 a) Nhận diện vần:
Giới thiệu vần : oat
Tìm ghép vần oat trong bộ đồ dùng
Có vần oat để có tiếng hoạt thêm âm gì, dấu gì, ở đâu ?
Hát
Hs đọc bài
Hs viết bảng con, bảng lớp
Học sinh đọc
Hs ghép âm
HS đọc cá nhân , cả lớp
Hs nêu
Hs ghép tiếng hoạt 
* Giới thiệu từ: 
Cho hs quan sát tranh
Ghi từ: hoạt hình 
Gọi hs đọc bài
Gv chỉ bảng xuôi ngược 
Vừa học xong vần gì?
Vần oăt (quy trình tương tự )
 So sánh oat, oăt.
HS đánh vần, đọc trơn cá nhân,cả lớp.
 Hs quan sát, nêu nội dung tranh
 Hs đọc trơn từ
 Hs đv, đọc trơn cn, đt
 Hs đọc cá nhân, nhóm.
 Vần oat
* Đọc tiếng từ ứng dụng
Giáo viên ghi từ luyện đọc : Lưu loát, đoạt giải, chỗ ngoặt, nhọn hoắt 
Gv gạch chân tiếng.
Gv hd đọc toàn bài
Gv đọc mẫu, giải nghĩa từ
* Đọc câu ứng dụng: 
Gv treo tranh cho hs quan sát
Giáo viên ghi câu ứng dụng: 
Thoắt một cái, Sóc Bông đã leo lên ngọn cây. Đó là chú bé hoạt bát nhất của cánh rừng.
Gv gạch chân tiếng
Gọi hs đọc bài
Gv đọc mẫu
Củng cố:(4’)
Cho hs thi tìm tiếng mới. 
GV chia lớp thành 2 đội:
Đội A: Tìm tiếng chứa vần: oat
Đội B: Tìm tiếng chứa vần: oăt
Gv đưa từ mẫu:- hàng loạt
 - thoăn thoắt 
Gv nhận xét tuyên dương.
 Nhận xét tiết 1.
Hs đọc thầm tìm tiếng mới
Hs nêu tiếng mới
Hs pt, đv, đọc trơn cn, đt từng tiếng.
Hs đọc nối tiếp từ.
Hs đọc cả 4 từ.
Lớp đọc đồng thanh.
Hs quan sát tranh nêu nội dung tranh.
Hs đọc thầm tìm tiếng mới
Hs pt, đv, đọc trơn cn, đt tiếng mới.
HS đọc từng câu
Hs đọc nối tiếp câu
Hs đọc cả bài.
Lớp đọc đồng thanh.
Hs phát hiện tiếng mới
Thảo luận nhóm đôi tìm
Thi đua theo nhóm
a) Luyện đọc(15’)
 GV hd hs đọc lại bài cũ
* Đọc SGK
GV hd hs đọc trong sgk
Giáo viên sửa sai cho học sinh 
b )Luyện viết(12’)
* Gvhd hs viết bảng con:
Gv viết mẫu, hd viết: oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt 
Nhận xét, sửa lỗi.
* Viết vở tập viết:
GVHDHS viết vần, từ vào vở tập viết. hd hs tư thế ngồi, cách để tập, cầm bút.
-Gv chấm một số tập – nx
c) Luyện nói(10’)
Gọi hs nêu chủ đề luyện nói
-GVHDHS quan sát tranh- tập nói theo câu hỏi gợi ý của GV.
Tranh vẽ những gì?
Em có thường đi xem phim hoạt hình không?
Ai đưa em đi?
Gv nhận xét., giải thích thêm.
4.Củng cố:(6’)
-Thi đua: tìm từ mới, tiếng mới có vần đã học
5.Dặn dò:(2’)
Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học.
-HS đọc cá nhân – đồng thanh
Hs đọc cá nhân, nhóm
Lớp đọc đt
Hs theo dõi
 Hs viết bảng con
 Lớp đọc đt.
-HS nx
-HS viết bài vào tập
Hs nêu: Phim hoạt hình.
Hs nêu: 
-HS thi đua
Tiết 3: 	Toán
Bài: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh bước đầu biết dùng thước có vạch chia vạch xăng – ti – mét để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước dưới 10 cm.
* Ghi chú: Bài 1 , bài 2 , bài 3.
II. Chuẩn bị:
1- Giáo viên: - Sách giáo khoa, giáo án, bộ đồ dùng dạy toán lớp 1
2- Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập, đồ dùng học tập. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Ổn định tổ chức: (1')
2- Kiểm tra bài cũ (4')
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập
Cả lớp làm bảng con: 5cm +3cm =
- GV nhận xét bảng con, bảng lớp, ghi điểm.
- Nhận xét chung.
3- Bài mới 
a- Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
b- Hướng dẫn cách đo:(10’)
- GV hướng dẫn học sinh thực hiện các thao tác vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Để vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 4 cm ta làm như sau: Đặt thước có vạch cm trên tờ giấy trắng, tay trái giữ thước, tay phải cầm bút, chấm một điểm trùng với vạch 0, chấm một điểm trùng với vạch 4. Dùng bút nối điểm vạch 0 với điểm vạch 4 thẳng theo mép thước. Nhấc thước lên ta viết A bên điểm đầu và B bên điểm cuối ta được đoạn thẳng AB có độ dài là 4 cm.
A B
 4 cm
- Cho học sinh nhắc lại cách vẽ.
- Gv theo dõi, giúp đỡ, tuyên dương.
c. Thực hành: (23’)
Bài tập 1: Vẽ đoạn thẳng có độ dài :
 5 cm, 7 cm, 2 cm, 9 cm
- GV hướng dẫn cách vẽ và yêu câu học sinh làm bài vào vở ở lớp.
- Gv theo dõi chấm điểm trong vở.
- Gọi 2 hs lên bảng kẻ.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài tập 2:
- GV ghi tóm tắt lên bảng:
Đoạn thẳng AB: 5 cm
Đoạn thẳng BC: 3 cm
Cả hai đoạn thẳng: ? cm
- Gọi học sinh nêu bài toán.
- Hướng dẫn cách giải cho học sinh
- Hs giải bài toán vào vở.
GV theo dõi.
Gọi một số học sinh đọc kết quả bài tâp 2
* Nhận xét bảng phụ , ghi điểm.
Bài tập 3: Vẽ các đoạn thẳng AB, BC có độ dài nêu ở bài tập 2.
GV hướng dẫn vẽ .
Cho hs vẽ trong vở.
Gọi 2 hs lên bảng vẽ.
Nhận xét, tuyên dương
4. Củng cố:(3’)
Cho 2 hs lên bảng đo đoạn thẳng cho trước
Nhận xét, tuyên dương.
5. Dặn dò: (1’)
Về nhà học bài, làm bài
Xem bài mới
Nhận xét tiết học.
Hs 1: 3cm + 4cm =
Hs 2: 2cm + 6cm =
Hs nhắc tựa bài.
Học sinh lắng nghe
Học sinh theo dõi các thao tác thực hiện của giáo viên.
Hs nhắc lại.
Hs nêu yêu cầu bài tập 1
Học sinh lên bảng kẻ:
 A B
 2 cm
 C D 
 5 cm
Hs nêu têu cầu bài tập 2
Học sinh nhìn vào tóm tắt và nêu bài toán.
Hs làm bài vào vở.
1 hs làm bảng phụ
 Bài giải: 
 Cả hai đoạn thẳng có độ dài là:
 5 + 3 = 8 (cm)
 Đáp số: 8 (cm)
Hs nêu kết quả.
Hs nêu yêu cầu bài tập.
Học sinh lên bảng kẻ các đoạn thẳng.
Đại diện 2 nhóm thi đua.
Tiết 4: 	Âm nhạc
Bài: Ôn 2 hát bài: Bầu trời xanh vàTập tầm vông.
Tiết 5: 	Tnxh 
Bài : Cây hoa
I.Mục tiêu :
1. Mục tiêu chính:
	- Kể được tên và nêu lợi ích của một số cây hoa.
	- Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây hoa.
Ghi chú: Kể về một số cây hoa theo mùa: ích lợi, màu sắc, hương thơm.
2. Mục tiêu tích hợp: 
* GDBVMT: Biết yêu quý và bảo vệ cây cối.
* KNS: - Kĩ năng kiên định: Từ chối lời rủ rê hái hoa nơi công cộng
	- Kĩ năng tư duy phê phán: Hành vi bẻ cây, hái hoa nơi công cộng.
	- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về cây hoa.
	- Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.
II.Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
	- Thảo luận nhóm/ cặp
	- Sơ đồ tư duy
	- Trò chơi
	- Trình bày một phút.
III. Các phương tiện dạy học:
- Đem các loại cây hoa đến lớp. Hình cây hoa phóng to theo bài 23.
- Chuẩn bị phiếu kiểm tra.
IV. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định :
2.KTBC: Hỏi tên bài.
Vì sao chúng ta nên ăn nhiều rau?
Khi ăn rau cần chú ý điều gì?
Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh.
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Giáo viên giới thiệu cây hoa và tựa bài, ghi bảng.
Hoạt động 1 : Quan sát cây hoa:
Mục đích: Biết được các bộ phận của cây hoa phân biệt được các loại hoa khác nhau.
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát cây hoa (bông hoa) đã mang đến lớp và trả lời các câu hỏi:
Chỉ rõ bộ phận lá, thân, rể của cây hoa?
Vì sao ai cũng thích ngắm hoa?
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động:
Gọi một vài học sinh chỉ và nêu tên các bộ phận của cây hoa mà mang đến lớp, 
Giáo viên kết luận: 
Có rất nhiều loại rau khác nhau. Mỗi loại hoa có màu sắc, hình dáng và hương thơm khác nhau. Có nhiều loại hoa có màu sắc đẹp, có loại hoa có sắc lại không có hương thơm, có hoa có màu sắc lại có cả hương thơm.
Các loại hoa đều có rể, thân, lá và hoa.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK: 
MĐ: Học sinh biết đặt câu hỏi và trả lời theo các hình trong SGK. Biết lợi ích lợi của việc trồng hoa.
Các bước tiến hành:
Bước 1: 
GV giao nhiệm vụ và thực hiện:
Chia nhóm 4 học sinh ngồi 2 bàn trên và dưới.
Cho học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi sau trong SGK.
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động:
Gọi học sinh nêu nội dung đã thảo luận trên.
Các ảnh và tranh ở trang 48,49 trong SGK có các loại hoa nào?
Em còn biết có những loại hoa nào nữa không?
Hoa được dùng để làm gì?
Hoạt động 3: Trò chơi với phiếu kiểm tra.
MĐ: Học sinh được củng cố những hiểu biết về cây hoa mà các em đã học.
Các bước tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
Chia lớp thành 2 đội, giáo viên dán 2 phiếu kiểm tra lên bảng. Trong thời gian 3 phút đội nào được nhiều câu đúng nhất đội đó sẽ thắng cuộc (mỗi học sinh chỉ được quyền ghi một dấu).
CÂU HỎI TRONG PHIẾU
Hãy đánh dấu “Đ” hoặc “S” vào ô trống nếu thấy câu trả lời là đúng hay sai:
Cây hoa là loại thực vật.
Cây hoa khác cây su hào.
Cây hoa có rể, thân, lá, hoa.
Lá của cây hoa hồng có gai.
Thân cây hoa hồng có gai.
Cây hoa để trang trí, làm cảnh, làm nước hoa.
Cây hoa đồng tiền có thân cứng.
4.Củng cố : 
Hỏi tên bài:
Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
Hãy cho biết ích lợi của cây hoa?
* GDBVMT:Giáo dục bảo vệ chăm sóc hoa.
Nhận xét. Tuyên dương.
5.Dăn dò:
 Học bài, xem bài mới.
Thực hiện: Thường xuyên chăm sóc và bảo vệ hoa.
Nhận xét tiết học.
Học sinh trả lời các câu hỏi trên.
Học sinh mang cây hoa bỏ lên bàn để giáo viên kiểm tra.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh chỉ vào cây hoa đã mang đến lớp và nêu các bộ phận của cây hoa.
Vì hoa thơm và đẹp.
Học sinh xung phong trình bày trước lớp cho cả lớp xem và nghe.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Học sinh kể thêm một vài cây hoa khác mà các em biết.
Học sinh quan sát tranh ở SGK để hoàn thành câu hỏi theo sách.
Học sinh nói trước lớp cho cô và các bạn cùng nghe.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Hai đội thi nhau tiếp sức hoàn thành các câu hỏi của đội mình
Học sinh khác cổ vũ cho đội mình chiến thắng.
Học sinh nêu tên bài và trả lời câu hỏi củng cố trên
Hoa dùng làm cảnh, trang trí, làm mước hoa 
Thứ tư 16/02/11
Tiết 1+2: 	Tiếng Việt
Bài: Ôn tập 
I. Mục tiêu:
Đọc được các vần , từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 91 đến bài 97.
Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 91 đến bài 97
Nghe, hiểu và kể lại một đoạn truỵên theo tranh truyện kể : Chú Gà trống khôn ngoan. 
Ghi chú: Hs khá giỏi kể lại được 2-3 đoạn truyện theo tranh
* GDBVMT: Hs cảm nhận được vẻ đẹp các loài hoa vào mùa xuân.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng ôn tập các vần kết thúc bằng c, ch.
-Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dụng, chuyện kể. 
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC (6’)
2.Bài mới:(30’)
 Giới thiệu bài
3.Ôn tập các vần vừa học:
 a) Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các vần đã học.
GV đọc và yêu cầu học sinh chỉ đúng các vần GV đọc (đọc không theo thứ tự).
 b) Ghép âm thành vần:
GV yêu cầu học sinh ghép chữ cột dọc với các chữ ở các dòng ngang sao cho thích hợp để được các vần tương ứng đã học.
Gọi học sinh chỉ và đọc các vần vừa ghép được.
Đọc từ ứng dụng.
Gọi học sinh đọc các từ ứng dụng trong bài:
 Khoa học, ngoan ngoãn, khai hoang.
GV sửa phát âm cho học sinh.
GV đưa tranh hoặc dùng lời để giải thích các từ này cho học sinh hiểu (nếu cần)
Tập viết từ ứng dụng:
GV hướng dẫn học sinh viết từ:
 ngoan ngoãn, khai hoang.
 Cần lưu ý các nét nối giữa các chữ trong vần, trong từng từ ứng dụng
GV nhận xét và sửa sai.
Gọi đọc toàn bảng ôn.
4. Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới ôn.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Hoa đào ưa rét
Lấm tấm mưa bay
Hoa mai chỉ say
Nắng pha chút gió
Hoa đào thắm đỏ
Hoa mai dát vàng.
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
 Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
* GDBVMT: Em thấy các loài hoa đẹp như thế nào?
* Luyện viết vở TV.
GV thu vở để chấm một số em.
Nhận xét cách viết.
Kể chuyện: Chú Gà Trống khôn ngoan
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh kể được câu chuyện: Chú Gà Trống khôn ngoan
GV kể lại câu chuyện cho học sinh nghe.
GV treo tranh và kể lại nội dung theo từng bức tranh. 
GV hướng dẫn học sinh kể lại qua nội dung từng bức tranh.
Ý nghĩa câu chuyện: 
5.Củng cố dặn dò:(4’)
Gọi đọc bài.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương.
Về nhà học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học
Học sinh chỉ và đọc (1 vài em.)
Học sinh chỉ theo yêu cầu của GV 10 em.
Học sinh ghép và đọc, học sinh khác nhận xét.
Cá nhân học sinh đọc, nhóm.
Toàn lớp viết.
4 em.
Vài học sinh đọc lại bài ôn trên bảng.
HS tìm tiếng mang vần kết thúc bằng c, ch trong câu, 4 em đánh vần, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 6 em, đồng thanh.
Gọi học sinh đọc sách kết hợp bảng con 6 em.
Hs trả lời.
Học sinh lắng nghe Giáo viên kể. 
Học sinh kể chuyện theo nội dung từng bức tranh và gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp
Tiết 3: 	Toán
Bài: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh có kĩ năng đọc, viết, đếm các số đến 20; phép cộng trong phạm vi các số đến 20; biết cộng ( không nhớ ) các số trong phạm vi 20; biết giải bài toán.
* Ghi chú: Bài 1 , bài 2 , bài 3, bài 4.
II. Chuẩn bị:
1- Giáo viên: - Sách giáo khoa, giáo án, bộ đồ dùng dạy toán lớp 1
2- Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập, đồ dùng học tập. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1- ổn định tổ chức: (1')
2- Kiểm tra bài cũ (4')
- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập
- GV nhận xét, ghi điểm.
3- Bài mới (28')
a- Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học tiết Luyện tập chung.
b- Luyện tập
Bài tập 1:
Điền các số từ 1 đến 20 vào ô trống.
- GV hướng dẫn cách làm.
- GV theo dõi, sửa sai cho học sinh.
- Gọi học sinh đếm lại các số từ 1 -> 20
- GV nhận xét, ghi điểm.
Bài tập 2: Điền số thích hợp vào ô tróng.
- GV hướng dẫn mẫu và gọi học sinh lên bảng làm bài.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài tập 3: GV đọc yêu cầu bài toán.
- Hướng dẫn học sinh nêu tóm tắt và cách giải bài toán.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- GV nhận xét, sửa sai.
Bài tập 4: Điền số thích hợp vào ô trống
- GV hướng dẫn, cho học sinh thảo luận theo nhóm.
- Gọi đại diện các nhóm lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Học sinh thực hiện.
Học sinh lắng nghe
Học sinh nêu yêu cầu.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Học sinh đếm số 1 -> 20
Thảo luận nhóm và lên bảng làm bài.
 + 2 + 3
 11 13 16
 + 1 + 2
14 15 17
Tóm tắt: 
Có: 12 bút xanh
Và: 3 bút đỏ
Hộp có: ? bút
Bài giải: Trong hộp có tất cả số bút là:
 12 + 3 = 15 ( bút )
 Đáp số: 15 (bút)
13
1
2
3
4
5
6
14
15
16
17
18
19
12
4
1
7
5
2
0
16
13
19
17
14
12
4- Củng cố, dặn dò (2')
- GV nhấn mạnh nội dung bài học
- GV nhận xét giờ học.
Về nhà học bài xem trước bài học sau.
Tiết 4: 	Thủ công 
Bài: Kẻ các đoạn thẳng cách đều
I. Mục tiêu:	
- Biết cách kẻ đoạn thẳng.
- Kẻ được ít nhất ba đoạn thẳng cách đều. Đường kẻ rõ và tương đối thẳng.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bút chì, thước kẻ, hình vẽ các đoạn thẳng cách đều. 
- 1 tờ giấy vở học sinh.
	- Học sinh: Giấy nháp trắng, bút chì, vở thủ công.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Ghim hình vẽ mẫu lên bảng.
Định hướng cho học sinh quan sát đoạn thẳng AB và rút ra nhận xét hai đầu của đoạn thẳng có hai điểm.
Hai đoạn thẳng AB và CD cách đều nhau mấy ô ?
Kể tên những vật có các đoạn thẳng cách đều nhau ?
Giáo viên hướng dẫn mẫu.
Hướng dẫn học sinh cách kẻ đoạn thẳng: 
Lấy hai điểm A, B bất kì trên cùng 1 dòng kẻ ngang.
Đặt thước kẻ qua điểm A, B. Giữa cho thước cố định bằng tay trái, tay phải cầm bút dựa vào cạnh thước, đầu bút tì trên giấy vạch nối từ điểm A sang điểm B ta được đoạn thẳng AB.
Từ điêm A và điểm B ta đếm xuống dưới 2 hay 3 ô tuỳ ý , đánh dấu điểm C và D. sau đó nối C với D ta được đoạn thẳng CD cách đều đoạn thẳng AB.
Học sinh thực hành:
Yêu cầu: Kẻ hai đoạn thẳng cách đều nhau 2 ô trong vở.
 Giáo viên quan sát uốn nắn giúp các em yếu hoàn thành nhiệm vụ của mình. 
4.Củng cố: (3’)
5.Nhận xét, dặn dò:(1’)
Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và đẹp, thẳng..
Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy vở có kẻ ô li, hồ dán
Nhận xét tiết học.
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát đoạn thẳng AB.
A
B
A
B
C
D
Hai cạnh đối diện của bảng lớp.
Học sinh quan sát và lắng nghe.
Học sinh thực hành kẻ 2 đoạn thẳng AB và CD cách đều nhau 2 ô trong vở học sinh.
Học sinh nhắc lại cách kẻ 2 đoạn thẳng cách đều nhau.
Thứ năm 17 /02/11	
Tiết 1: 	Thể dục
Bài: Động tác vươn thở...
Tiết 2: 	Toán
Bài: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện cộng , trừ nhẩm, so sánh các số trong phạm vi 20. 
- Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước; biết giải bài toán có nội dung hình học. 
* Ghi chú: Bài 1 , bài 2 , bài 3, bài 4.
II. Chuẩn bị:
1- Giáo viên: - Sách giáo khoa, giáo án, bộ đồ dùng dạy toán lớp 1
2- Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập, đồ dùng học tập. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- ổn định tổ chức: (1')
2- Kiểm tra bài cũ (4')
- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập
- GV nhận xét, ghi điểm.
3- Bài mới (28')
a- Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta tiếp tục học tiết Luyện tập chung.
b- Luyện tập
Bài tập 1:
Học sinh lên bảng điền kết quả
- GV nhận xét, ghi điểm.
Bài tập 2: 
- GV hướng dẫn mẫu và gọi học sinh lên bảng làm bài.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài tập 3: GV đọc yêu cầu bài toán.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- GV nhận xét, sửa sai.
Bài tập 4: GV đọc yêu cầu bài toán.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Gọi đại diện các nhóm lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, tuyên dương.
.
Học sinh thực hiện.
Học sinh lắng nghe
Học sinh nêu yêu cầu.
a
12 + 3 = 15
15 - 3 = 12
15 + 4 = 19
19 - 4 = 15
b, 11+ 4+ 2 = 17 19 – 5- 4 = 10
 14+ 2-5 = 11
Khoanh tròn vào số lớn nhất:
14 18 11 15
Khoanh tròn vào số bé nhất:
17 13 19 10
Vẽ đoạn thẳng dài 4 cm
1 Học sinh lên bảng làm bài, các bạn dưới lớp làm bài vào vở.
Học sinh đọc bài.
Bài giải: Đoạn thẳng AC dài:
 3 cm + 6 cm = 9 cm
 Đáp số: 9 (cm)
4- Củng cố, dặn dò (2')
- GV nhấn mạnh nội dung bài học
- GV nhận xét giờ học.
Về nhà học bài xem trước bài học sau.
Tiết 3+4: 	Tiếng Việt
Bài: uê, uy
I.Mục tiêu:
- Đọc được : uê, uy, bông huệ, huy hiệu; từ và đoạn thơ ứng dụng
- Viết được: uê, uy, bông huệ, huy hiệu.
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Tàu hoả, tàu thuỷ, ô tô, máy bay
* GDBVMT: Vẻ đẹp thiên nhiên
II.Chuẩn bị:
Giáo viên: 
Tranh minhh hoạ, chữ mẫu
Học sinh: 
Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt 
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1.Ổn định:(2’)
2.Bài cũ: (7’)
Gv treo bảng phụ nd bài học cũ
Gọi hs đọc từng phần
Đọc vần , từ cho hs viết bảng con, bảng lớp.
Nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới:(30’)
Giới thiệu :Gv giới thiệu cả 2 vần
 a) Nhận diện vần:
Giới thiệu vần : uê
Tìm ghép vần uê trong bộ đồ dùng
Phát âm và đánh vần
Giáo viên giới thiệu từ mới
Có vần uê để có tiếng huệ thêm âm gì, ở đâu ?
Hát
Hs đọc bài
Hs viết bảng con, bảng lớp
Học sinh đọc
Hs ghép âm
HS đọc cá nhân , cả lớp
Hs nêu
Hs ghép từ
Cho hs quan sát tranh
Ghi từ: bông huệ 
Gọi hs đọc bài
Gv chỉ bảng xuôi ngược 
Vừa học xong vần gì?
Vần uy (quy trình tương tự )
 So sánh uê, uy .
HS đánh vần cá nhân, nhóm, cảlớp.
Hs đọc cá nhân, nhóm.
 Hs quan sát, nêu nội dung tranh
 Hs đọc trơn từ
 Hs đv, đọc trơn cn, đt
 Hs đọc cá nhân, nhóm.
 Vần uê
Nghỉ giữa tiết
* Đọc tiếng từ ứng dụng
Giáo viên ghi từ luyện đọc : cây vạn tuế, xum xuê, tàu thuỷ, khuy áo.
Gv hd đọc toàn bài
Gv đọc mẫu, giải nghĩa từ
Đọc câu ứng dụng
Gv treo tranh cho hs quan sát
Giáo viên ghi câu ứng dụng: 
Cỏ mọc xanh chân đê
Dâu xum xuê nương bãi
Cây cam vàng thêm trái
Hoa khoe sắc nơi nơi.
Gv gạch chân tiếng
Gọi hs đọc bài
Gv đọc mẫu
Gọi hs đọc cả bài 
* GDBVMT: Em thấy thiên nhiên trên đồi có đẹp không?
Củng cố:(6’)
Cho hs thi tìm tiếng mới. 
Giáo viên nhận xét tiết học
Hát chuyển tiết 2	
Hs đọc thầm tìm tiếng mới
Hs pt, đv, đọc trơn cn, đt
Học sinh luyện đọc cá nhân
Hs quan sát tranh
Hs đọc thầm tìm tiếng mới
Hs pt, đv, đọc trơn cn, đt
HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp
Đọc toàn bài (cá nhân – đồng thanh)
Hs trả lời
a)Luyện đọc(15’)
 GV hd hs đọc lại bài cũ
* Đọc SGK
GV hd hs đọc trong sgk
Giáo viên sửa sai c

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1(145).doc