2
06/10
HĐTT
Đạo đức
Tập đọc
Toán
Chính tả
Chào cờ
Có chí thì nên ( TIẾT 2)
Sự sụp đổ của chế độ a-pác – thai
Luyện tập
Nhớ viết : Ê- mi- li, con
3
07/10 Toán
LTvà Câu
Kể chuyện
Khoa học
Thể dục
Héc ta
Mở rộng vốn từ : Hữu nghị- hợp tác
Chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Dùng thuốc an toàn ( bài 11)
Bài 11
4
08/10 Tập đọc
TLV
Lịch sử
Toán
Kĩ thuật
Tác phẩm của Si le và tên phát xít
Luyện tập làm đơn
Bài 6 : Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước
Luyện tập
Thêu chữ v ( tiết 3)
5
09/10 Toán
LT và Câu
Thể dục
Khoa học
Mĩ thuật
Luyện tập chung
Dùng từ đồng âm để chơi chữ
Bài 12
Bài 12 Phòng bệnh sốt rét
Bài 6
6
10/10 Toán
Tập làm văn
Hát nhạc
Địa lý
HĐ TT
Luyện tập chung
Luyện tập tả cảnh
Bài 6
Bài 6 Đất và rừng
Sinh hoạt văn nghệ , đăng kí thi đua
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ LỊCH SỬ BÀI 6 : QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC I Mục tiêu: - Học sinh biết ngày 5-6-1911, tại bến Nhà Rồng, Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước. Người ra đi là do yêu nước, thương dân, mong muốn tìm đến con đường cứu nước mới. - Giáo dục các lòng kính trọng biết ơn bác Hồ. II Đồ dùng dạy học: -Sách giáo khoa, ảnh phong cảnh quê hương Bác, bến Nhà Rồng, tàu La-tu-sơ Tờ –rê –vin, bản đồ Việt Nam. III Các hoạt động dạy học chủ yếu : HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 Bài cũ: -Gọi học sinh lên trả lời câu hỏi Bài mới: Giới thiệu bài:Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước. Tìm hiểu bài -Vì sao các phong trào đó bị thất bại? 1/ Nêu những hiểu biết của em về Bác Hồ? Giáo viên nhận xét tổng kết các ý của học sinh. 2/ Tại sao Nguyễn Tất Thành không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước tiền bối?Và Nguyễn Tất Thành quyết định phải làm gì? -Nguyễn Tất Thành ra nước ngoài để làm gì? -Nguyễn Tất Thành làm thế nào để có thể sống và đi ra các nước khác? -Bác ra đi vào thời gian nào? -Giáo viên chốt các ý kiến của học sinh . -Phan Bội Châu là người như thế nào? -Mục đích của phong trào Đông Du là gì? -Nhắc lại những phong trào chống Pháp đã diễn ra và kết quả của các phong trào này. -Vì chưa có con đường cứu nước đúng đắn. *Hoạt động nhóm: Thảo luận, trả lời các câu hỏi gợi ý trong phiếu bài tập. -Bác Hồ sinh ngày 19-5-1890 tại làng Sen(Kim Liên), huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An, cha là Nguyễn Sinh Sắc một nhà nho đỗ phó bảng có lòng yêu nước. Lúc nhỏ Bác tên là Nguyễn Sinh Cung sau đổi tên là Nguyễn Tất Thành. Bác là người yêu nước thương dân có chí đánh đuổi giặc Pháp. -Đại diện mỗi nhóm báo cáo kết quả làm việc. -Đọc sách giáo khoa đoạn: “Anh khâm phụccũng bị thất bại”. -Nguyễn Tất Thành quyết định ra đi tìm con đường mới để cứu nước cứu dân -Xem các nước họ làm như thế nào để trở về giúp đồng bào. -Làm phụ bếp cho một chiếc tàu buôn của Pháp, sẵn sàng nhận làm bất cứ việc gì. -Ngày 5- 6-1911 tại Bến nhà Rồng. -Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc. -Đọc bài học trong sách giáo khoa. 3/ Củng cố . -Treo các hình ảnh đã chuẩn bị và hỏi: Các hình ảnh này có gì liên quan đến Bác? +Phong cảnh quê hương Bác, nơi Bác được sinh ra và lớn lên. +Bến Nhà Rồng nơi Bác ra đi tìm đường cứu nước. +Tàu La-tu-sơ Tờ-rê-vin nơi Bác làm phụ bếp lúc ra đi. -Treo bản đồ Việt Nam: Xác định thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ. *Tổng kết Với lòng yêu nước, thương dân sâu sắc, Bác Hồ đã quyết chí ra đi tìm đường cứu nước vào ngày 5-6-1911 4/ Dặn dò -Học thuộc bài học. - Chuẩn bị bài: Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời. *Nhận xét tiết học. ---------------------------------------------------- Thứ tư ngày 08 tháng 10 năm 2008 TẬP ĐỌC BÀI: TÁC PHẨM CỦA SI LE VÀ TÊN PHÁT XÍT I.Mục tiêu: +Đọc trôi chảy toàn bài, đọ đúng các tiếng phân âm tên nước ngoài. -Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chuyện tự nhiên; đọc đoạn đối thoại thể hiện đúng tính cách nhân vật: cụ gìa điềm đạm, thông minh, hóm hỉnh, tên phát xít hống hách, hỡm hĩnh nhưng dốt nát, ngờ ngệch. +Hiểu các từ ngữ trong truyện: Si –le , sĩ quan , hít le * Nội dung : Ca ngợi cụ già người Pháp thông minh , biết phân biệt người Đức với Phát xít Đức và dạy cho tên sĩ quan hống hách một bài học nhẹ nhàng mà sâu cay . II. Chuẩn bị. -Tranh, ảnh về nhà văn Đức Sin-lơ hoặc tranh ảnh về hành động tàn bào của phát xít Đức trong đại chiến thế giới lần thứ 2. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sính 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Giới thiệu bài. 3. Luyện đọc. HĐ1: GV hoặc 1 HS đọc cả bài. HĐ2: HDHS đọc đoạn nối tiếp. HĐ3: HDHS đọc cả bài. 4. Tìm hiểu bài. 5. Đọc diễn cảm. 6 Củng cố dặn dò. -Gọi HS lên bảng kiểm tra bài. -Nhận xét và cho điểm học sinh. -Giới thiệu bài. -Dẫn dắt và ghi tên bài. -Giọng đọc : Đọc cả bài với giọng tự nhiên. -Giọng ông già:Điềm đạm, thông minh. -Giọng tên phát xít. kiêu ngạo hống hách. -Cần nhấn giọng ở một số từ ngữ: Quốc tế, cho ai nào?..... -GV chia đoạn. -Đ1: Từ đầu đến "Chào yêu" -Đ2: Tiếp theo đến điềm đạm trả lời. -Đ3: Còn lại. -Cho HS nối tiếp đọc. -Cho HS luyện đọc những từ ngữ Sin-lơ,pa-ri, Hít-le. -Cho HS đọc. -Đọc chú giải và giải nghĩa từ. -Đ1:Cho HS đọc. H: Câu chuyện xảy ra ở đâu? Tên phát xít noí gì khi gặp những người trên tàu? -Cho HS đọc. H: Vì sao tên sĩ quan Đức có thái độ bực tức với ông cụ người Pháp? H: Vì sao ông cụ người Pháp không đáp lời tên sĩ quan bằng tiếng Đức? H: Nhà văn Đức Sin-lơ được cụ già người Pháp đánh giá như thế nào? -GV nói thêm: nhà văn quốc tế là nhà văn vĩ đại mà tác phẩm của nhà văn đó được toàn thế giới yêu thích. -Đ3: H:Lời đáp của ông cụ ở cuối truyện ngụ ý gì? H: Em hiểu thái độ của ông cụ đối với phát xít Đức và tiếng Đức như thế nào? -GV nhận xét và chốt lại ý đúng: Ông cụ am hiểu tiếng Đức, yêu tiếng đức, say mê đọc tác phẩm văn học Đức. -GV HD cách đọc. -GV chép đoạn cần luyện lên bảng phụ, dùng phấn màu đánh dấu những chỗ cần ngắt nghỉ những chỗ cần nhấn giọng. -GV đọc mẫu đoạn văn 1 lần. -Gv nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn. -Về đọc trước bài Những người bạn tốt. -2-3 HS lên bảng đọc bài Sự sụp đổ của chế độ A –pác- thai -Nghe. -1 HS khá đọc -HS dùng bút chì đánh dấu đoạn. - 6HS đọc đoạn nối tiếp 2 lượt. -2 HS đọc cả bài. -1 HS đọc chú giải. -1 HS đọc to đoạn 1 -Xảy ra trên một chuyến tàu. -Tên sĩ quan Đức bước vào toa tàu, giơ thẳng tay hô to "Hít le muôn năm",,, -1 HS đọc to, lớp đọc thầm. -Vì cụ đã đáp lời hắn một cách lạnh lùng bằng tiếng Pháp mặc dù cụ biết tiếng Đức. -Vì cụ tế nhị bộc lộ thái độ bất bình với lời chào hống hách của hắn. -Cụ già đánh giá Sin-lơ là một nhà văn quốc tế. -HS có thể trả lời:Sin lơ xem các người là kẻ cướp. -Các người là bọn kẻ cướp. -HS trao đổi và trả lời. - 3-4 HS khá giỏi đọc theo như GV đã hướng dẫn. -Nhiều HS đọc diễn cảm. KỂ CHUYỆN BÀI : CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA . I. Mục tiêu: -HS biết chọn một câu chuyện các em đã tận mắt chứng kiến hoặc một việc chính em đã làm để thể hiện tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân cả nước. -Biết sắp xếp các tình tiết, sự kiện thành một câu chuyện có cốt truyện có nhân vật. -Kể lại câu chuyện bằng lời của mình. -Hiểu ý nghĩa câu chuyện mà các bạn vừa kể II Chuẩn bị. -Tranh, ảnh.. nói về tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân cả nước. -III Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ 2. Giới thiệu bài. 3 Hướng dẫn HS kể chuyện. HĐ1: HDHS hiểu yêu cầu của đề bài. HĐ2: Cho HS kể chuyện trong nhóm. HĐ3: Cho HS kể chuyện trước lớp. 4 Củng cố dặn dò. -Yêu cầu 1 HS kể chuyện em đã đọc , nghe về chuyện ca ngợi hoà bình chống chiến tranh -Nhận xét và cho điểm học sinh. -Giới thiệu bài. -Dẫn dắt và ghi tên bài. -GV chép đề bài lên bảng lớp và gạch dưới những từ ngữ quan trọng. Đề:Kể lại một câu chuyện em đã chứng kiến hoặc một việc em đã làm thể hiện tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước. -Gv: Bây giờ các em sẽ lần lượt nêu tên câu chuyện mà mình sẽ kể cho lớp nghe. -Cho HS kể chuyện trong nhóm. GV lưu ý HS góp ý cho nhau. -Cho HS thi kể. -GV nhận xét và bình chọn HS kể hay. -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe hoặc viết lại vào vở nội dung một câu chuyện. -1 HS lên bảng kể , lớp nhận xét -Nghe. -Một số HS nói trước lớp tên câu chuyện mình kể. -Các thành viên trong nhóm kể cho nhau nghe câu chuyện của mình và góp ý cho nhau. -Một HS khá giỏi kể mẫu cho cả lớp nghe. -2-4 HS kể -Lớp nhận xét. -------------------------------------------------- TẬP LÀM VĂN BÀI : LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I. Mục tiêu: -Nhớ được cách trình bày một lá đơn. -Biết cách viết một lá đơn; biết trình bày gọn, rõ, đầy đủ nguyện vọng trong đơn. II. Đồ dùng dạy học. -Một số mẫu đơn đã học ở lớp 3. -Bảng phụ kẻ sẵn mẫu đơn. -Có thể phô tô một số mẫu đơn. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra bài cũ 2 Giới thiệu bài. 3 Hướng dẫn HS viết đơn. HĐ1; HD xây dựng mẫu đơn. HĐ2: HDHS tập viết đơn. 4. Củng cố dặn dò. -GV đọc cho HS nghe bài văn viết hay của HS K Phượng -Nhận xét và cho điểm học sinh. -Giới thiệu bài. -Dẫn dắt và ghi tên bài. -Cho HS đọc bài văn Thần chết mang tên 7 sắc cầu vồng. -GV giao việc. +Các em phải đọc và hiểu nội dung bài văn để từ đó làm bài 2. +Đọc phần chú ý trong SGK. -GV đưa bảng phụ đã kẻ sẵn mẫu đơn và hướng dẫn HS quan sát. H: Phần quốc hiệu, tiêu ngữ ta viết ở vị trí nào trên trang giấy? Ta cần viết hoa những chữ nào? -GV lưu ý: +Ngày tháng. năm viết đơn các em nhớ viết lùi sang bên phải trang giấy phía giới tiêu ngữ nhớ cách 1 dòng. +Phần lí do viết đơn là nội dung quan trọng, các em cần viết ngắn.. -GV hướng dẫn HS dựa vào bài văn để xây dựng lá đơn. -Cho cả lớp đọc thầm lại bài văn. -GV phát mẫu đơn cho HS. -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét và khen những HS điền đúng, đẹp. -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà hoàn thiện lá đơn viết lại vào vở. -Yêu cầu HS về nhà quan sát cảnh sông nước và ghi lại những gì đã quan sát được. -HS lắng nghe -1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. -HS quan sát mẫu đơn trên bảng phụ. -Ta thường viết giữa trang giấy. -Ta cần viết hoa các chữ:Cộng, Xã,Chủ, Việt Nam, Độc Tự, Hạnh. -HS tập trung suy nghĩ. -Cả lớp đọc bài văn. -HS điền vào mẫu đơn theo đúng yêu cầu của đơn. -Một số HS đọc kết quả bài làm của mình. -Lớp nhận xét. -------------------------------------------------- TOÁN BÀI : LUYỆN TẬP I/Mục tiêu : Giúp học sinh: - Nắm được các đơn vị đo diện tích đã học. -Rèn kĩ năng giải toán cho HS, đổi các đơn vị đo - Giải các bài toán liên quan đến diện tích. II/ Đồ dùng học tập -HS : Phiếu học tập cho bài 3 III/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động Giáo viên Học sinh HĐ1: Bài cũ HĐ2: Bài mới Luyện tập. Bài 1: Viết các số đo dưới dạng m2 Bài 2: Bài 3: Bài 4: HĐ3: Củng cố- dặn dò - Nêu các đơn vị đo đã học từ bé đến lớn, điền vào chỗ trống 1ha = m2 -Nhận xét chung. -Dẫn dắt ghi tên bài học. -1ha bằng bao nhiêu m2? -Hai đơn vị liền kề nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần? -Yêu cầu HS làm bài cá nhân. -Đề bài như SGK. -Nhận xét cho điểm. Yêu cầu HS điền dấu thích hợp vào chỗ trống. -Nhận xét và cho điểm. -Yêu cầu HS đọc đề bài. -Em hãy nêu những cách giải bài tập này? -Theo dõi giúp đỡ học sinh yếu. -Nhận xét chấm bài. -Gọi HS đọc đề bài. -Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Chấm bài và nhận xét. -Chốt lại những kiến thức đã học. -Nhắc HS về nhà học và làm bài -2HS nêu: -Nhắc lại tên bài học. -1 ha = 10 000m2 - Hai đơn vị đo diện tích liền kề nhau hơn kém nhau 100 lần. --Tự làm bài vào vở theo yêu cầu. a) 5ha = 50 000 m2 2km2 = 200 000m2 b, c) .. -Đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau. -Một số HS đọc kết quả. -2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. 2m29dm2 > 29 dm2 790ha <79 km2 .. -Nhận xét bài làm trên bảng. -1HS đọc đề bài và nêu những dữ kiện của bài cho và bài hỏi. -Nối tiếp nêu: -1HS lên bảng giải. -Lớp làm bài vào phiếu Bài giải Diện tích căn phòng là 6 x 4 = 24 (m2) Số tiền mua gỗ lát phòng 280 000 x 24 = 6720000 Đáp số: 6720000 đồng -Nhận xét sửa bài. -1HS đọc đề bài. -Chiều dài và chiều rộng bằng chiều dài. -Tính diện tích khu đất. -1HS lên bảng giải. -Lớp giải vào vở. -Nhận xét sửa bài trên bảng. -------------------------------------- Thø n¨m ngµy 08 th¸ng 10 n¨m 2008 ĐẠO ĐỨC: CÓ CHÍ THÌ NÊN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết được cuộc sống con người luôn phải đối mặt với những khó khăn thử thách. Nhưng nếu có ý chí quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của những người tin cậy thì sẽ có thể vượt qua được những khó khăn, vươn lên trong cuộc sống. 2. Kĩ năng: Học sinh biết phân tích những thuận lợi, khó khăn của mình; lập được “Kế hoạch vượt khó” của bản thân. 3. Thái độ: Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên những khó khăn của số phận để trở thành những người có ích cho xã hội. II. Chuẩn bị: - Giáo viên + học sinh: Tìm hiểu hoàn cảnh khó khăn của một số bạn học sinh trong lớp, trường. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: - Đọc lại câu ghi nhớ, giải thích ý nghĩa của câu ấy. - 1 học sinh trả lời 1’ 3. Giới thiệu bài mới: - Có chí thì nên (tiết 2) - Học sinh nghe 30’ 4. Phát triển các hoạt động: 12’ * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm làm bài tập 2 Phương pháp: Thảo luận, thực hành, động não - Tìm những bạn có hoàn cảnh khó khăn trong lớp, trường (địa phương) và bàn cách giúp đỡ những bạn đó. - Học sinh làm việc theo nhóm, liệt kê các việc có thể giúp đỡ các bạn (về vật chất, tinh thần) - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình. - Khen tinh thần giúp đỡ bạn vượt khó của học sinh trong lớp và nhắc nhở các em cần có gắng thực hiện kế hoạch đã lập. - Lớp trao đổi, bổ sung thêm những việc có thể giúp đỡ được các bạn gặp hoàn cảnh khó khăn. 12’ * Hoạt động 2: Học sinh tự liên hệ - Làm việc cá nhân Phương pháp: Thực hành, đàm thoại - Nêu yêu cầu - Tự phân tích thuận lợi, khó khăn của bản thân (theo bảng sau) STT Các mặt của đời sống Thuận lợi Khó khăn 1 Hoàn cảnh gia đình 2 Bản thân 3 Kinh tế gia đình 4 Điều kiện đến trường và học tập - Trao đổi hoàn cảnh thuận lợi, khó khăn của mình với nhóm. ® Phần lớn học sinh của lớp có rất nhiều thuận lợi. Đó là hạnh phúc, các em phải biết quí trọng nó. Tuy nhiên, ai cũng có khó khăn riêng của mình, nhất là về việc học tập. Nếu có ý chí vươn lên, cô tin chắc các em sẽ chiến thắng được những khó khăn đó. - Mỗi nhóm chọn 1 bạn có nhiều khó khăn nhất trình bày với lớp. - Đối với những bạn có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn như ....Ngoài sự giúp đỡ của các bạn, bản thân các em cần học tập noi theo những tấm gương vượt khó vươn lên mà lớp ta đã tìm hiểu ở tiết trước. 6’ * Hoạt động 3: Củng cố - Tập hát 1 đoạn: “Đường đi khó không khó vì ngăn sông cách núi mà khó vì lòng người ngại núi e sông” (2 lần) - Học sinh tập và hát - Tìm câu ca dao, tục ngữ có ý nghĩa giống như “Có chí thì nên” - Thi đua theo dãy 1’ 5. Tổng kết - dặn dò: - Thực hiện kế hoạch “Giúp bạn vượt khó” như đã đề ra. - Chuẩn bị: Nhớ ơn tổ tiên - Nhận xét tiết học TOÁN BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG I/Mục tiêu Giúp học sinh: - Các đơn vị đo diện tích đã học; cách tính diện tích các hình đã học. -Rèn kĩ năng giải các bài toán liên quan đến diện tích. -Giáo dục HS tính kiên trì bền bỉ trong học tập . II/ Đồ dùng học tập -GV 3 phiếu học tập lớn III/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động Giáo viên Học sinh HĐ1: Bài cũ(5’) HĐ2: Bài mới (25-30) Luyện tập Bài 1: Bài 2: Bài 3: Bài 4: HĐ3: Củng cố- dặn dò(5-7’) -Đọc tên các đơn vị đo diện tích đã học. -Điền vào chỗ trống: 3hm2= m2 4km22dam2 = dam2 -Nhận xét chung. -Dẫn dắt ghi tên bài học. -Yêu cầu HS đọc đề bài. -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Nhận xét sửa và cho điểm. -Gọi HS đọc đề bài. -Muốn tính được diện tích thửa ruộng ta cần biết kích thước nào? b) Bài toán thuộc dạng quan hệ tỉ lệ có thể giải bằng cách nào? -Số thóc cần tìm theo đơn vị nào? -Nhận xét cho điểm. -Nêu đề bài toán. -Tỉ lệ 1000 cho ta biết điều gì? -Tìm chiều dài và chiều rộng của mảnh đất trên thực tế là bao nhêu mét? -Nhận xét cho điểm. -Gọi HS đọc đề bài toán. Tổ chức hoạt động nhóm . -Gọi Đại diện các nhóm nêu. -Nhận xét tuyên dương các nhóm. -Nhận xét chung. -Nhắc HS về nhà làm bài tập. -Nối tiếp nêu. - 1 HSyếu lên bảng làm. -Nhắc lại tên bài học. -1HSkhá đọc đề bài. -1HS khá lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. Bài giải Diện tích căn phòng là 6 x9 = 54 (m2) Diện tích một viên gạch 30 x 30 = 900 (cm2) Số viên gạch để lát can phòng là 54 0000 : 900 = 600 (v) Đáp số: 600 viên -Nhận xét sửa bài trên bảng. -1HS khá đọc đề bài. -HS tự làm bài vào vở. -Đổi vở kiểm tra cho nhau. Bài giải a) Chiều rộng thửa ruộng đó 80 : 2 = 40(m) Diện tích của thửa ruộng đó 80 x 40 = 3200 (m2) b) -Nhận xét chữa bài. -Cứ 1cm trên bản vẽ thì trên thực tế là 1000cm -HS tự làm bài vào vở. -1HS lên bảng làm. -Nhận xét bài làm trên bảng. -1HS giỏi đọc đề bài. -Hình thành nhóm tiến hành tính diện tích tấm bìa (theo nhiều cách khác nhau. -HS giải vào phiếu học tập lớn . -Đại diện các nhóm nêu cách thể hiện của nhóm mình. -Lớp nhận xét. ------------------------------------------------ LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI : DÙNG TỪ ĐỒNG ÂM ĐỂ CHƠI CHỮ I.Mục tiêu: -Hiểu thế nào là từ đồng âm để chơi chữ. - Nhận biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ. -Cảm nhận được giá trị của việc dùng từ đồng âm để chơi chữ trong thơ văn và trong giao tiếp hàng ngày: tạo ra những câu nói có nhiều nghĩa, gây những bất ngờ thú vị cho người đọc, người nghe. II. Đồ dùng dạy – học. -Một số câu đố, câu thơ, mẩu chuyện có sử dụng từ đồng âm để chơi chữ. -Bảng phụ. -Một số tờ phiếu phô tô phóng to. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ 2. Giới thiệu bài. 3 .Nhận xét. Hướng dẫn HS làm bài tập. 4 Ghi nhớ. 5 Luyện tập HĐ1: HDHS làm bài 1. HĐ2: HDHS làm bài 2. 6. Củng cố dặn dò. -Gọi HS lên bảng đặt câu -Nhận xét và cho điểm học sinh. -Giới thiệu bài. -Dẫn dắt và ghi tên bài. -Cho HS đọc bài tập và yêu cầu của bài tập. -Gv giao việc: Các em đọc kĩ câu Con ngựa đá con ngựa đá, con ngựa đá không đá con ngựa đá. -Em chỉ rõ có thể hiểu câu trên bằng mấy cách? Tại sao lại có nhiều cách hiểu như vây? -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại kết quả chúng ta có thể hiểu câu văn trên theo 3 cách khác nhau. -Cách 1: Con ngựa (thật) đá con ngựa bằng đá, con ngựa (bằng) đá không đá con ngựa thật. -Cách 2: Con ngựa (thật 1)đá con ngựa (thật 2) con ngựa thật 2 lại đá con ngựa bằng đá. .. =>Có nhiều cách hiểu như vậy vì vậy người viết đã sử dụng từ đồng âm để chơi chữ. Đó là từ đá. Đá có lúc là động từ chỉ hành động. -Cho HS đọc nhiều lần phần ghi nhớ. -GV có thể cho HS tìm VD ngoài những ví dụ có trong SGK. -Cho HS đọc BT1. -GV giao việc: Bài 3 cho 3 câu a,b,c. Các em có nhiệm vụ chỉ ra người viết đã sử dụng những từ đồng âm nào để chơi chữ. -Cho HS làm việc: GV phát phiếu cho các nhóm. -Cho HS trình bày. -GV nhận xét và chốt lại kết quả. Câu a: Có các từ đồng âm sau: Ruồi đậu (1) mâm xôi đậu (2) -Đậu 1 là động từ chỉ hoạt động. -Đậu 2 là danh từ chỉ chất liệu -Câu b. Làm tương tự. -Câu c. Tương tự. -Cho HS đọc BT2. -GV giao việc: -Các em chọn 1 cặp từ đồng âm ở BT1. -Đặt 2 câu với cặp từ đồng âm đó (đặt 1 câu với 1 từ trong cặp từ đồng âm) -HS làm bài và trình bày kết quả. -GV nhận xét và khen những học sinh đặt câu hay. -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà xem trước bài Từ nhiều nghĩa. -Viết vào vở những câu đặt với cặp từ đồng nghĩa. -2 HS lên bảng đặt câu , lớp nhận xét . -Nghe. -1 HS đọc to, lớp đọc thầm. -HS làm việc theo từng cặp, từng cặp suy nghĩ và chỉ ra . -Đại diện các nhóm trình bày. -Lớp nhận xét.
Tài liệu đính kèm: