Giáo án Tổng hợp khối 1 - Trường Tiểu Học Cát Hưng - Tuần học 4

I.MỤC TIÊU.

 - HS biết đọc viết được: n , m , nơ , me.

 - Đọc được câu ứng dụng: Bò bê có cỏ, bò bê no nê.

 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề bố mẹ, ba má.

II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

 - Tranh minh họa ( hoặc các vật mẫu ), các từ khóa : nơ , me.

 - Tranh minh họa phần luyện nói: Bố mẹ , ba má.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

 

doc 28 trang Người đăng hong87 Lượt xem 801Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp khối 1 - Trường Tiểu Học Cát Hưng - Tuần học 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
øi.
- HS thi nhau tìm.
-Nghe.
-Rút kinh nghiệm bổ sung.
..
Thứ 3 ngày 30 tháng 9 năm 2008
Môn : Toán
	Bài	:	Bằng nhau , dấu =
I. MỤC TIÊU:
	* Giúp HS :
 - Nhận biết sự bằng nhau về số lượng,mỗi số bằng chính số đó.
 - Biết sử dụng từ bằng nhau “dấu =”.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Các mô hình đồ vật phù hợp với tranh vẽ của bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1ph
4ph
12ph
18ph
4ph
1ph
1.Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ.
 - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập ở SGK
 - GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới :
 a. Nhận biết quan hệ bằng nhau .
 - GV hướng dẫn HS nhận biết : 3 =3 
 + Hướng dẫn hs quan sát tranh vẽ của bài họcrồi trả lời các câu hỏi của GV :
 Co ùmấy con hươu ? 
 Có mấy khóm cây?
 Có mấy cái li và có mấy cái muỗng?
 * Nhận biết : 3 =3 
 - GV nêu có 3 con hươu , có 3 khóm cây cứ mỗi khóm cây 1con hươu và ngược lại
 Số con hươu (3 ) bằng số khóm cây ( 3) 
 Ta có : 3 bằng 3
 - GV cho hs nêu câu hỏi các tranh khác nhau để hình thành quan hệ bằng nhau.
- GV giới thiệu: ba bằng ba viết như sau: 
 3 = 3 .
 GV chỉ vào 3=3 gọi hs đọc.
* Nhận biết 4 = 4 
- GV cho HS quan sát tranh gọi HS tự nêu câu hỏi và trả lời .
 b. Thực hành :
 * Bài 1: GV hướng dẫn hs viết dấu = vào giữa 2 số : ví dụ ( 5 = 5 )
 * Bài 2;
- GV hướng dẫn hs nêu nhận xét , rồi viết kết quả vào ô trống.
 * Bài 3: 
- Gọi HS nêu cách làm bài.
4. Củng cố:
-GV nhắc lại nội dung bài học:
 Bằng nhau, dấu =
- GV nêu yêu cầu bài toán.
+ Cô có 3 viên kẹo, bạn Lan củng có 3 viên kẹo. Vậy số kẹo của Cô và số kẹo của bạn Lan như thế nào?
5. Dặn dò:
- Nhận xét- nêu gương
- Chuẩn bị bài hôm sau: Luyện tập 
-Háát .
- HS 1: 3<4
- HS 2 : 2< 5
- HS quan sát.
- có 3 con hươu 
- Có 3 khóm cây 
- Có3 cái li và 3 cái muỗng
- HS đọc: ba bằng ba.
- HS tự nêu câu hỏi và trả lời.
- HS làm bài:
5
=
5
2
=
2
1
=
1
3
=
3
- HS nêu: Có 4 chấm tròn bên trái. Bên phải có 3 chấm tròn.
 4 > 3 3 < 4
- HS làm bài:
 4 < 5 4 = 4
 5 > 4
- Viết dấu thích hợp vào ô trống.
- HS làm baiø rồi chữa bài ( đọc kết quả:
 4 < 5 1 < 4
 2 = 2 5 > 2
 3 > 1 3 = 3
- HS: bằng nhau.
 Rút kinh nghiệm bổ sung.
Thứ ba, ngày 26 tháng 9 năm 2006.
Môn : Toán.
Luyện tập
	Bài	:	
I. MỤC TIÊU.
	* Giúp HS củng cố về:
- Khái niệm ban đầu về bằng nhau.
- So sánh các số lượng, trong phạm vi 5 với việc sử dụng các từ “lớn hơn” 
“ bé hơn” “ bằng” và các dấu , =.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
TG
HĐGV
HĐHS
1Ơnr định :
 2..Kiểm tra bài cũ.
- GoÏi 3 HS nêu kết quả bài 3
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới.
 a. Giới thiệu bài : Luyện tập 
* Bài 1; Viết > , < , =
- GV gọi HS nêu cách làm.
- Cho HS nhận xét chữa bài.
* Bài 2: Nhìn tranh viết phép tính thích hợp.
- GV cho hs nêu cách làm bài
+ Sau khi làm bài xong Gv cho hs nêu kết quả. Nhận xét.
* bài 3: Làm cho bằng nhau.
- GV hướng dẫn hs nêu cách làm.
- GV giải thích tai sao nối như hình vẽ mẫu.
- Vì ở tranh 1 có 4 hình vuông màu trắng, 3 hình vuông màu trắng, bằng số hình vuông xanh: 4 = 4.
4. Củng cố .
- GV nhắc lại nội dung bài học.
- Liên hệ thực tế.
5 . Dặn dò.
- Chuẩn bị hôm sau bài: luyện tập chung.
- Nhận xét - Nêu gương.
Hát 
- HS1: 5 > 4 3 = 3 2 < 5
- HS2: 1 1 2 = 2
- HS3: 1 = 1 3 2
- Vết dấu thích hợp vào chỗ chấm, rồi đọc kết quả bài làm.
 1 3
 2 = 2 4 = 4
 3 > 2 4 < 5
- Hs so sánh bút chì máy với cục tẩy, rồi viết kết quả so sánh
 4 4
 3 = 3 5 = 5
- Lựa chọn để thêm vào một số hình vuông: màu trắng, màu xanh sao cho sau khi thêm số hình vuông xanh bằng số hình vuông trắng
Rút kinh nghiệm bổ sung.
..
Môn : Hoc vần
 D Đ
	Bài	: 14
I.MỤC TIÊU.
 - HS đọc và viết được: d , đ , dê , đò.- Đọc được câu ứng dụng: Dì Na đi đò, bé và mẹ đi bộ.
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Cá cờ , bi ve , lá đa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Tranh minh họa các từ khóa : Dê , đò.
 - Tranh minh họa câu: Dì Na đi đò, bé và mel đi bộ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Tiết 1.
1ph
4ph
35ph
35ph
4ph
1ph
1.Ổn định:
.2. Kiểm tra bài cũ.
- Cho HS viết bảng con.
- Gọi 2 HS đọc bài.
- 3..Bài mới:
 a. Giới thiệu bài.
 * Chữ và âm d.
 b. nhận diện d trong tiếng dê
- Phát GV phát âm mẫu d
- Vị trí các chữ trong tiếng dê.
- Đánh vần: dờ – ê – dê.
- Hướng dẫn viết:
- GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết
 * Giới thiệu đ.
- Nhận diện đ tronhg tiếng đò.
- GV hướng dẫn phát âm : đ ( đờ )
- Vị trí của các chữ trong tiếng đò .
- Đánh vần : đờ – o – đo – huyền đò.
- Hướng dẫn viết:
 * Đọc đúng từ ứng dụng
- GV viết các từ lên bảng: 
 - da , de , do
 - đa , đe , đo
 - da dê , đi bộ
- GV cho HS đọc
- Cho HS tìm các âm vừa học trong các tiếng, từ.
 Tiết 2
4. Luyện tập
- Luyện đọc bài ở tiết 1.
- Luyện đọc câu ứng dụng.
 + GV cho HS thảo luận tranh minh họa.
- GV cho HS đọc mẫu câu ứng dụng.
- GV chữa lỗi phát âm.
- Luyện viết
+ GV cho HS tập viết vào vở.
- Luyện nói:
+ Luyện nói theo tranh:
 dế, cá cờ, bi ve, lá đa
+ Tại sao nhiều trẻ em thích những vật hoặc những con vật này.?
+ Em biết những loại bi nào?
+ Cá cờ thường sống ở đâu?.
+ Nhà em có nuôi cá cờ không?
+ Dế thường sống ở đâu trên đất?
+ Lá trong tranh là lá gì?
. Lá đa thường có những hình thù như trâu 
- Luyện viết :
+ GV cho hs luyện viết vào vở.
5. Củng cố:
- GV cho HS đọc bài ở sách giáo khoa.
- Tìm tiếng mới có âm vừa học.
6. Dặn dò:
-Chuẩn bị hôm sau bài 15
Rút kinh nghiệm bổ sung
-Háát tập thể .
- Cả lớp viết : nơ ,me.
- 2 HS đọc 
- HS phát âmd ( dê )
- d đứng trước ê đứng sau.
- HS phát âm lần lượt.
- HS viết vào bảng con.
- HS phát âm lần lượt.
- đ đứng trước o đứng sau.
- HS phát âm làn lượt.
- HS đọc lần lượt.
- HS đọc cá nhân.
- HS thảo luận.
- HS đọc cá nhân, tổ, tập thể.
- d, dê, đ, đò.
- Tại vì bi dùng để chơi bi, cá để nuôi làm cảnh, dế để đá lộn
Lá để chơi làm con trâu.
- Bi ba màu bằng đá,bi một màu và bi nhiều màu,
- Cá sống ở biển , sông .
- Không.
- Dế sống ở bờ sông.
- Lá đa.
-HS luyện viết vào vở.
-HS đọc bài.
-HS lắng nghe.
Môn :Thủ công ( Tiết 1)
.
	Bài	:	
I. MỤC TIÊU.
 - HS làm quen với kĩ thật xé, dán giấy để tạo hình.
 - Xé được hình vuông, hình tròn theo hướng dẫn và biết cách dán cho cân đối .
II. CHUẨN BỊ.
* GV:	 - Bài mẫu xé dán hình vuông, hình tròn.
	* HS:	 - Giấy nháp kẻ ô, giấy thủ công.
	 - Hồ dán bút chì.
	 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1ph
4ph
25ph
4ph
1ph
1.Ổn định : Hát .
.2. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3.. Bài mới.
a. Giới thiệu: Xé dán hình vuông, hình tròn.
b. Hướng dẫn quan sát.
- Các em hãy quan sát và phát hiện một số đồ vật xung quanh mình có dạng hình vuông, hình tròn.
c. Hướng dẫn mẫu:
 * Xé và dán hình vuông.
- GV làm mẫu các thao tác vẽ và xé.
 * Vẽ và xé hình tròn
 * Hướng dẫn dán hình.
 d. thực hành:
- GV cho HS thực hành
4. Củng cố:
- GV cho HS trình bày sản phẩm trước lớp.
- Đánh giá sản phẩm.
5.. Dặn dò:
- HS chuẩn bị một số tờ giấy màu, giấy nháp có kẻ ô, bút chì, hồ dán, để học bài xé dán hình vuông , hình tròn ( tiết 2)
-Trình bày : thước, giấy nháp, giấy thủ công, hồ dán, vở thủ công.
- Ông trăng tròn,..
- Viên gạch hoa,
HS trả lời nhiều dạng khác nhau.
- HS quan sát .
- Lấy giấy nháp kẻ ô.
-HS dùng giấy,bút, hồ để thực hành.
- HS trình bày sản phẩm.
-Nghe.
Rút kinh nghiệm bổ sung.
..
Môn	:TNXH.
Bảo vệ mắt và tai
	Bài	:	
I. MỤC TIÊU.
* Giúp HS biết :
 - Các việc làm, nên và không nên làm để bảo vệ mắt và tai.
 - Tự giác thực hành thường xuyên các hoạt động vệ sinh để giữ gìn mắt và tai sạch sẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Các hình trong bài 4 SGK. Phiếu bài( vở bài tập) TNXH 1 và bài 4.
 - Một số tranh ảnh sưu tầm được về các hoạt động về mắt và tai.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1ph
4ph
25ph
4ph
1ph
1.Ổn định :
2 .Kiểm tra bài cũ.
- Nhờ đâu mà em biết hình dáng của một vật?
- Nhờ đâu mà em biết mùi vị của một vật?
- Nhờ đâu mà phân biệt mùi vị đắng, cay hay ngọt?
+ GV nhận xét ghi điểm. 
3. Bài mới. giới thiệu ,ghi đêề 
a. Hoạt động1: Làm việc với SGK.
 * Mục tiêu:
- HS nhận ra việc gì nên làm và việc gì không nên làm để bảo vệ mắt.
 + Bước 1: 
- GV hướng dẫn hs quan sát từng tranh ở SGK và tập đặt câu hỏi.
- GV nhận xét sửa chữa cho những em có câu hỏi khó.
b. Hoạt động2: Làm việc với SGK.
 * Mục tiêu: 
- Cho HS nhận ra việc gì không nên làm, việc gì nên làm để bảo vệ tai.
- GV hướng dẫn hs quan sát hình ở SGK trang 11.
- GV và HS nhận xét.
 * GV kết luận:
- Việc nên làm: Ngoáy tai bằng bông mền.
- Việc không nên làm:
+ Không nên ngoáy tai bằng vật cứng.
+ Không nên tắm dưới nước có độ sâu, 
+ Không nên để nước lọt vào tai.
+ Không nên cho những tiếng động quá mạnh gần tai.
c. Hoạt đông3: Đóng vai tập ứng xử(bảo vệ mắt và tai) 
 * Bước 1: GV giao nhiệm vụ.
- GV giới thiệu các tình huống khác nhau cho các nhóm đóng vai.
+ Nhóm 1; Hùng đi học về thấy Tuấn ( em trai Hùng) và bạn của Tuấn đang chơi kiếm bằng 2 chiếc que. Nếu là Hùng em xử lí như thế nào?
+ Nhóm 2: Lan đang ngồi học bài thì bạn của anh Lan đến chơi và đem đến 1 băng nhạc. Hai anh em về mở rất to. Nếu là Lan em làm gì?
* Bước 2: Gv cho các nhóm lên trình diễn.
- GV kết luận. 
4. Củng cố.
- GV nêu nội dung của bài.
5. Dặn dò.
Chuẩn bị hôm sau: Bài giữ gìn vệ sinh thân thể.
-Háát .
- Nhờ mắt em biết hình dáng của một vật.
- Nhờ mũi ngữi được mùi của một vật.
- Nhờ lưỡi em phân biệt đắng, cay hay ngọt ciủa một vật.
-HS quan sát tranh và tự đặt câu hỏi để hỏi bạn
+ Khi nhìn ánh sáng mặt trời mắt bạn ra sao?
+ Làm việc gì để bảo ve ämắt?
+ Khi mắt bạn bị đau bạn sẽ làm gì?
- HS thảo luận tự đặt câu hỏi, tự trả lời câu hỏi của bạn.
+ Khi tai bạn bị đau?
+ Bạn làm gì khi nước vào lỗ tai?
+ Khi để tai gần tiếng động mạnh , bạn cảm thấy thế nào?
-Nghe.
Nhóm1, nhóm 2 thực hành tình huống
-HS lêên trình diễn .
-Nghe .
HS nhắc lại nội dung .
Rút kinh nghiệm bổ sung.
Thứ năm ngày 2 tháng10 năm 2008 
Môn	:Toán
 Luyện tập chung 
	Bài	:	
I. MỤC TIÊU
	* Giúp HS hiểu về:
 - Khái niệm ban đầu về“lớn hơn” “ bé hơn” “bằng nhau”.
 - So sánh các số trong phạm vi 5, với việc sử dụng các từ “lớn hơn” “ bằng” “ bé hơn” và các dấu , =
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1ph
4ph
1ph
10ph
10ph
10ph
4ph
1ph
1.ổn định :đđđđ
 2.. Kiểm tra bài cũ.
- GV gọi ba hs đọc kết quả của bài 1.
- GV nhận xét ghi điểm.
 3. Bài mới. 
 a. Giới thiệu: luyện tập chung.
* Bài 1: 
- Gv hướng dẫn hs cách làm bài 1a
 + để cho số hoa của 2 hình bằng nhau ta làm gì?
 1b. GV cho hs nhận xét.
 1c. GV cho hs nêu cách làm.
* bài 2: hướng dẫn hs nêu cách làm bài, rồi làm bài theo mẫu.
* bài 3: 
- Hướng dẫn hs nêu cách làm bài rồi chữa bài.
- GV chia lớp rhành 3 nhóm thi nhau làm bài rồi chữa bài.
- GV và hs nhận xét và chữa bài.
4.. Củng cố.
- Nhắc lại nội dung bài.
 5.s.Dặn do.
- Chuẩn bị bài hôm sau : Bài số 6.
- Nhận xét – nêu gương
 Háát . 
HS1 HS2 HS3
 3 < 1 4 < 5 2 < 3
 2 < 3 4 = 4 3 < 4
 2 = 2 4 > 3 2 < 4
- HS nhận xét số hoa của 2 hình.
- Vẽ thêm 1 bông hoa hoặc gạch bớt.
- Vẽ thêm cho bằng nhau hoặc gạch bớt.
- Vẽ thêm hoặc gạch bớt để cho hai phía bằng nhau.
- Nối ô trống với số thích hợp theo mẫu.
- HS nhận xét chữa bài.
- Nối ô trống với số thích hợp.
- HS thi nhau làm bài.
 Rút kinh nghiệm bổ sung .
.
Môn : Học vần.
T Th
	Bài	: 15
I. MỤC TIÊU.
 - HS đọc và viết được : t , th , thỏ.
 - Đọc được câu ứng dụng: Bố thả cá mè, bé thả cá cờ.
 - phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: ổ , tổ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 -Tranh minh hoạ (hoặc các vật mẫấcc từ khoá tổ, thỏ
 -Tranh minh hoạ phần luyện nói.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Tiết 1
1ph
4ph
35ph
35ph
5ph
1.Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ.
- Cho HS viết: d , đ, dê , đò.
- Gọi 3 em đọc lại bài.
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới.
 a. Giới thiệu bài: t , th
 b. Dạy âm và chữ ghi âm t.
* Nhận diện t.
- Chữ t gồm: một nét sổ thẳng và một nét ngang.
* So sánh: t với d.
* Phát âm và đánh vần
- GV phát âm mẫu.
- Vị trí của các chữ trong tiếng tổ.
- Đánh vần: tờ – ô – tô hỏi tổ
- Hướng dẫn viết chữ.
 t tổ
+ GV hướng dẫn qui trình viết : t , tổ.
* Nhận diện th trong tiếng thỏ * So sánh: t với th
- Vị trí của các chữ trong tiếng tổ.
* Phát âm và đánh vần
- GV đánh vần
+ Thỏ: th – o – tho – hỏi thỏ
- Hướng dẫn viết chữ. Th, thỏ
 th thỏ
+ GV hướng dẫn qui trình viết : th ,thỏ
 Tiết 2.
4. luyện tập.
- Luyện đọc bài ở tiết 1.
- luyện đọc từ ngữ.
 To tơ ta
 Tho thơ tha
 Ti vi thợ mỏ.
- GV cho HS đọc và tìm tiếng có âm vừa học.
- Luyện đọc câu ứng dụng.
+ GV cho HS xem tranh.
+ GV cho HS đọc câu ứng dụng.
- Luyện viết.
+ GV cho HS luyện viết vào vở.
- Luyện nói theo chủ đề : ổ , tổ.
 + Con gì có ổ?
 + Con gì có tổ?
 + Các con vật có tổ có ổ còn con người có gì để ở?
 + Em có nên phá ổ, tổ của các con vật không?
 + Tại sao?
5. Củng cố-Dặn dị :
- GV cho hs đọc lại bài ở SGK.
- Tổ chức trò chơi ghép từ.
RKN ;
Hát .
- HS viết vào bảng con.
- 3 HS đọc bài ở SGK
- Giống nét sổ tgẳng và nét ngang.
- Khác: d có nét cong hở phải.
- HS lần lượt phát âm.
- t đứng trước, ô đứng sau, dấu hỏi trên ô.
- HS viết vào bảng con.
-Giống: t
- khác: th có thêm chữ h
- Th đứng trước, o đứng, dấu hỏi trên o
- HS viết vào bảng con.
- HS đọc lần lượt.
- HS thi nhau tìm.
- HS đọc nhóm, cá nhân, tập thể
- HS viết vào vở.
- Con gà.
- Con chim.
- Có nhà.
- Không.
- Vì phá ổ, tổ thì con vật không nơi để trú thân.
HS thực hiện .
Môn : Đạo đức
 Bài GỌN GÀNG SẠCH SẼ (tiết 2)
I. MỤC TIÊU.	* HS hiểu:
 - Thế nào là ăn mặc gọn gàng sạch sẽ.
 - Ích lợi của việc ăn mặc gọn gàng sạch sẽ
 - Hs biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc gọn gàng.
II TÀI LIỆU SỬ DỤNG.
 - Vở bài tập đạo đức 1
 - Bài hát “ Rữa mặt như mèo” Nhạc và lời Hàn Ngọc Bích.
 - Bút chì hoặc sáp màu.
 - Lược chải đầu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1ph
4ph
25ph
4ph
1ph
1.Ổn định :
2.. Kiểm tra bài cũ.
- GV đưa tranh 2: Bạn ăn mặc gọn gàng và không gọn gàng.
- GV nhận xét.
3. Bài mới.
 a. giới thiệu: Gọn gàng sạch sẽ.
* Hoạt động 1: Quan sát tranh làm bài.
-GV cho HS làm bài tập 3.
- Cho HS thảo luận
- GV mời một số hs lên trình bày trước lớp.
- GV bổ sung kết luận: Chúng ta nên làm như các bạn trong tranh (1,3,4,5,7,8)
* Hoạt động 2: Thi hát.
- GV cho HS thi hát tập thể
- Liên hệ thực tế trong lớp chúng ta, có em nào giống mèo không?
- GV cho HS liên hệ lớp học trước đó.
* Hoạt động 3: 
 Giúp nhau sửa sang quần áo.
- GV cho HS giúp nhau từng đôi một, Sửa sang quần áo đầu tóc gọn gàng.
* Hoạt động 4: Cho hs thi nhau đọc thơ.
- Nói về gọn gàng sạch sẽ
3. Củng cố:
- GV cho HS đọc toàn bài ở SGK
5. Dặn dò.
- Chuẩn bị hôm sau: Bài 19
- Nhận xét - nêu gương
-Háát .
- HS nhận xét.
- HS thảo luận theo tranh.
-Nghe.
- Hát bài: rửa mặt như mèo.
- Không có bạn nào.
- HS thực hành từng đôi 1.
- HS nhận xét.
- HS thi nhau đọc.
_HS đọc .
 Rút kinh nghiệm bổ sung.
..
Môn	:Học vần,
 Ôn tập
	Bài	:	16
I. MỤC TIÊU.
 - HS đọc, viết một cách chắc chắn âm và chữ vừa học trong tuần : l , a , n , m 
d , đ , t. Đọc đúngcác từ ngữ và câu ứng dụng.
 - Nghe hiể và kể lại tự nhiên một số tình tiết quan trọng truyện kể: Cò đi lò dò.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng. Tranh minh hoạ cho truyện kể : Cò đi lò dò.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Tiết 1.
1ph
4ph
35ph
35ph
4ph
1ph
1.Ổn định:
.2 kiểm tra bài cũ.
- Cho HS viết bảng con : tổ , thỏ.
- Cho HS đọc bài ở SGK : 3 em.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu: Ôn tập.
- GV gắn bảng ôn.
b. GV đọc âm và chỉ chữ.
- Ghép chữ thành tiếng.
+ GV cho hs đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang, kết hợp với dấu thanh
- Đọc từ ngữ ứng dụng.
+ GV cho hs đọc các từ ngữ ứng dụng
- Luyện viết.
+ GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình Tiết 2
4. Luyện tập.
* Luyện đọc.
- GV cho HS luyện đọc bài ở tiết 1
- đọc câu ứng dụng.
- GV cho hs thảo luận tranh minh hoạ.
- GV giải thích thêm đời sống của loài chim đặc biệt là cò.
* Luyện viết.
- GV cho HS viết; lá mạ.
* Kể chuyện: Anh nông dân và con cò.
- GV kể theo tranh minh hoạ.
+ Cho HS thảo luận nhóm
5. Củng cố.
- GV chỉ bảng cho hs đọc bài ở sgk.
- GV cho hs tìm chữ mới có âm vừa học.
6. Dặn dò.
- Chuẩn bị hôm sau bài 17.
- Nhận xét – nêu gương.
Hát .
- cả lớp viết vào bảng con.
-HS1: Đọc từ ứng dụng.
-HS2: Đọc câu ứng dụng.
-HS3: đọc bài.
- HS theo dõi.
- HS chỉ chữ đọc âm.
- HS đọc lần lượt.
- HS đọc từ ngữ, tìm tiếng có âm vừa học.
- HS viết vào bảng con.
- HS luyện đọc lần lượt.
- HS thảo luận nhận xét:
- HS viết vào vở.
- HS theo dõi
- HS thảo luận nhóm và thi tài kể.
- HS thi nhau tìm.
RKN:
 Rút kinh nghiệm bổ sung.
..
Thứ sáu, ngày 29 tháng 09 năm 2006
Môn : Toán
 Số 6
	Bài 16:
I. MỤC TIÊU.
	* Giúp học sinh hiểu:
 - Có khái niệm ban đầu về số 6.
 - Biết đọc vết số 6, đếm và so sánh các số trong phạm vi 6. Nhận biết số lượng trong phạm vi 6.
 - Vị trí của các trong dãy từ 1 đến 6.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 -Các nhóm có 6 mẫu vật cùng loại.
 - 6 Miếng bài nhỏ,viêtý các số từ 1 đến 6 trên từng miếng bìa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1ph
4ph
35ph
4ph
1ph
1.Ổn định :
.2 Kiểm tra bài cũ.
- GV cho hs đọc từ 1 đến 5.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu: Bài số 6
* Bước 1: 
- GV cho hs xem tranh và nói.
+ Có 5 bạn đang chơi, 1 bạn khác đi tới. Có tất cả mấy bạn ?
- Gọi HS nhắc lại và trả lời câu hỏi.
- Gọi 1 HS khác nhắc lại câu trả lời.
- GV yêu cầu HS lấy 5 hình tròn, rồi lấy thêm 1 hình tròn và nói.
- GV cho HS quan sát tranh vẽ và giải thích. Năm chấm tròn thêm một chấm tròn, là sáu chấm tròn.
- năm con tính thêm một con tính là sáu con tính.
- Gọi HS nhắc lại.
* Bước 2:
6
 6
- Giới thiệu chữ số 6 in và chữ số 6 viết.
 In viết
* Bước3:
- Nhận biết thứ tự số 6 trong dãy số từ 1 đến 6
- Số 6 là số liền sau so á5 trong dãy số từ 1,2,3,4,5,6.
 b. Thực hành.
* Bài 1: Viết chữ số 6.
- GV yêu cầu HS viết vào vở bài tập chữ số 6.
* Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
- GV hướng dẫn HS viết số thích hợp vào ô trống
- GV cho HS đếm số chấm tròn ở ô thứ nhất là 5, số chấm tròn ở ô thứ hai là 1
- Đếm số chấm tròn cả hai ô vuông là 6
- GV nêu ra câu hỏi để HS nhận ra cấu tạo số 6.
 VD: (H1)
- GV hỏi có tất cả mấy chấm tròn ? Bên trái có mấy chấm tròn ? Bên phải có mấy chấm tròn ?
* bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống.
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài
* Bài 4: Viết dấu > , < , =
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài.
4. củng cố.
- GV tổ chức trò chơi nhận biết số lượng
- GV đưa ra các tờ bìa: 5 chấm tròn, 3 chấm tròn, 1 chấm tròn.
5. Dặn dò.
- Chuẩn bị hôm sau : Bài số 7
- Nhận xét – nêu gương
Hát :
- 2 HS đọc từ 1 đến 5
- Có 5 bạn đang chơi, 1 bạn khác đi tới. Có tất cả 6 bạn.
- Có 6 bạn
- HS nói năm hình tròn, thêm một hình tròn là 6 hình tròn.
- HS nói năm hình tròn,thêm một hình tròn là sáu hình tròn.
+ HS nhìn vào tranh ở SGK
- Số 1,2,3,4,5,6
- HS viết vào vở bài tập
- HS làm bài rồi chữa bài.
 — —
 —
 — —
 —
1
 6
—
 —
— —
— —
2 
 6 
—
 —
 —
—
 —
 —
 3 3
 6
- Có tất cả 6 chấm tròn.
- Bên trái có 5 chấm tròn.
- Bên phải có một chấm tròn.
 Hs đọc.
 6 gồm 5 và 1
 6 gồm 1 và 5
 6 gồm 4 và 2
 6 gồm 2 và 4
 6 gồm 3 và 3
- Viết số thích hợp vào ô trống.
- HS làm bài rồi chữa bài.
1
2
3
4
5
6
- Viết dấu > , < , = vào ô trống
- HS llàm bài rồi chữa bài
 6 > 5 3 < 6
 6 > 4 6 > 3
 6 > 2 6 = 6
Rút kinh nghiệm bổ sung.
 ..
Môn : Tập viết. ( Tiết: 3 )
Lễ,cọ, bờ, hổ
	

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 4.doc