Giáo án Tổng hợp khối 1 - Trường Tiểu Học Cát Hưng - Tuần học 33

I -MỤC TIÊU :

* Giúp HS

 - Nhận biết được trời nóng hay trời rét .

 - Biết sữ dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi trời nón, trời rét

 - Có ý thức ăn mặc phù hợp với : khi trời nóng , khi trời rét .

II - CHUẨN BỊ :

 - Các mô hình ở bài 33 trong SGK .

 - Một số đồ dùng phù hợp với thời tiết trời nóng , trời rét .

 III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

 

doc 31 trang Người đăng hong87 Lượt xem 716Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp khối 1 - Trường Tiểu Học Cát Hưng - Tuần học 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ông trung .
- Cả lớp viết vào bảng con , 
- HS nhận xét và tự sửa .
- HS đọc các từ ngữ ứng dụng.
- Nối liền mạch 
- Lớp lần lượt viết các từ ngữ ứng dụng vào bảng con 
- HS cùng nhận xét và tự điều chỉnh cách viết
- Cá nhân 2 – 3 HS nhắc lại tư thế ngồi viết .
- Cả lớp viết vào vở .
- HS vài em nhắc lại cách viết hoa các chữ vừa học.
Rút kinh nghiệm:
******************************************************************************
Tiết :	 CHÍNH TẢ
 Cây bàng
	Bài :
	I. MỤC TIÊU
	- HS chép đúng và đẹp đoạn cuối bài Cây bàng từ “xuân sang” đến hết bài.
	- Điền đúng vần oang hay oac vào các chữ g hay gh
	- Rèn luyện kĩ năng viết đúng cự li các chữ, đều và đẹp
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Tranh minh hoạ của bài tập đọc Cây bàng
	- Bảng phụ đã chép phần cuối bài Cây bàng.
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1’
4’
30’
4’
1’
 1.Oån định:
2. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 2 Hs lên bảng viết các từ:
 Trưa, tiếng chim, bóng râm.
- GV cùng HS nhận xét và ghi điểm.
 3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài viết : Cây bàng
b. Hướng dẫn HS tập chép .
- GV treo bảng phụ và gọi HS đọc lại bài.
- Cho HS tự nêu tiếng khó viết.
- Cho HS lên bảng viết các từ khó vừa nêu.
* Cho HS chép bài viết vào vở .
- GV theo dõi, giúp đỡ.
c. Hướng dẫn HS tự soát lỗi
- GV đọc và hướng dẫn HS soát lỗi
- GV chấm vài bài và nhận xét 
 4. Luyện tạp
- Hướn dẫn HS làm các bài tập sau:
* Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi ý để HS tự điền.
* Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV gợi ý HS tự điền
- GV cùng HS nhận xét.
 5. Củng cố.
- Nhắc lại các từ khó HS viết sai
 6. Nhận xét – Dặn dò
- Nhận xét chung tiết học
 - Về nhà tập chép lại bài.
- Chuẩn bị bài viết hôm sau
-Hát.
- 2 HS lên bảng viết 
- HS đọc bài trên bảng phụ.
- HS nêu như: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít  
- HS lên bảng viết.
- HS nhìn bảng và chép bài
- HS soát lỗi bài viết của mình.
- Điền vần oang hay oac
- HS lên bảng thực hiện điền.
- Điền g hay gh
- HS tự điền và nêu kết quả.
Rút kinh nghiệm bổ sung
	.
	Tiết :	THỦ CÔNG
	Bài : 	 (Tiết 2)
 Cắt dán trang trí ngôi nhà 
	I. MỤC TIÊU:
	- HS biết vận dụng lý thuyết để cắt dán trang trí ngôi nhà .
- Cắt dán trang trí ngôi nhà mà em yêu thích 
- Giáo dục tính cẩn thận , an toàn khi sử dụng kéo , vệ sinh trong giờ học . 
II- CHUẨN BỊ : 
- Tranh vẽ mẫu. Bài mẫu .
- HS giấy màu , kéo , hồ dán 
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
1’
4’
25’
4’
1’
 1.Oån định:
2 .Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra dụng cụ học tập của HS 
 3-Bài mới :
a-Giới thiệu bài : 
b-Tiến hành bài dạy :
* Kẻ cắt hình ngôi nhà : 
- Cho HS đếm kẻ ô HCN cạnh 8 ô và 5 ô để làm thân ngôi nhà .
-Vẽ lên tờ giấy màu canh 10 ô và cạnh ngăùn 3 ô kẻ 2 đường xiên 2 bên làm mái nhà 
- Cắt HCN có cạnh 4 ô và 2 ô làm cửa ra vào 
- Cắt 2 hình vuông có cạnh 2 ô làm cửa sổ 
* Cho HS thực hành dán và trang trí ngôi nhà :
* Trình bày sản phẩm :
- GV cung HS nhận xét và chọn sản phẩm đúng và đẹp
 4. Củng cố 
- Gọi HS nhắc lại các bước cắt và dán ngôi nhà
 5-Nhận xét -dặn dò :
- Nhận xét về thái độ học tập , tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em quên đem đồ dùng , làm chưa đẹp . 
- Chuẩn bị tiết sau ôn tấp chương 3
-Hát.
- HS trình bày đồ dùng học tập 
HS thực hành cắt dán và trang trí 
* HS thực hành dán và trang trí ngôi nhà :
Dán thân nhà ,mái nhà , cửa ra vào , cửa sổ , rồi trang trí ( Vẽ hoa , cây , trời , mây hàng rào các con vật trong nhà vv )
- HS trình bày sản phẩm 
Rút kinh nghiệm:
..
Thứ hai ngày 30 tháng 04 năm 2007
	Tiết :	TẬP ĐỌC
 Cây bàng
	Bài :
	I. MỤC TIÊU:
	- Đọc đúng nhanh được cả bài : Cây bàng
	- Đọc đúng từ ngữ : sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít.
	- Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ
	- HS tìm được tiếng có vần oang trong bài
	- HS tìm được tiếng có vần oang , oac ngoài bài
	- Nói được câu chứa tiếng có vần oang, oac
	- HS hiểu được nội dung bài:
	+ Cây bàng rất thân thiết với HS. Mỗi mùa cây bàng có đặc điểm riêng: mùa đông : cành trơ trụi, khẳng khiu; mùa xuân: lộc non xanh mơn mởn; mùa hè: tán lá xanh um; mùa thu quả chín vàng.
	- HS luyện nói theo chủ đề: Kể tên những cây trồng ở sân trường em
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
	- Tranh bài Cây bàng và tranh của phần tập nói SGK
	- Tranh một số loài cây thường trồng ở trường em.
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1.Oån định: 
2 .Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 2 HS đọc lại bài: Sau cơn mưa
- Gọi 1 HS lên bảng viết : râm bụt, quây quanh
- GV cùng HS nhận xét ghi diểm
 3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Cây bàng
- GV ghi đề bài lên bảng
b. Hướng dẫn HS luyện đọc:
* GV đọc mẫu lần 1
* Hướng dẫn HS luyện đọc
- Luyện đọc từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít.
- Luyện đọc câu:
+ Cho HS đọc nối tiếp .
- Luyện đọc đoạn, bài
- Cho HS đọc trơn cả bài
- GV cùng HS nhận xét 
* Ôn các vần: oang, oac
- Cho HS tìm tiếng có vần oang trong bài.
- Thi tìm tiếng ngòi bài có vần :oang, oac.
- Cho Cả lớp đọc các từ vừa nêu
* Nói câu có tiếng chứa vần: oang, oac
- GV cho HS xem tranh và hỏi:
+ Tranh vẽ gì ?
- Cho HS tự nói câu có tiếng chứa vần: oang, oac
 (Tiết 2)
 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
* Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc.
- GV đọc mẫu lần 2
- Gọi HS đọc đoạn 1
- Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi SGK.
* Luyện nói:
- Gọi HS nêu đề tài phần luyện nói:
- Cho HS thi nhau nói.
- GV nhận xét.
 5. Củng cố.
- Gọi HS đọc lại toàn bài.
 6. Nhận xét – Dặn dò.
- Nhận xét chung tiết học
- Về nhà đọc lại bài
- Chuẩn bị bài sau : Đi học
-Hát .
- 2 HS đọc bài
- 1 Hs lên bảng viết
- HS theo dõi GV đọc
- HS đọc cá nhân, lớp đòng thanh.
- HS đọc nối tiếp: cá nhân, bàn, nhóm
- HS lần lượt đọc đoạn, bài.
- HS thi đọc trơn cả bài
- HS tìm nêu : Khoang
- HS phân tích : khoang
- HS thi nhau tìm và nêu, 
+ khoang, toang, toáng, .
- HS thi nhau đọc.
- HS quan sát tranh và nói:
+ Bé ngồi trong khoanh thuyền. Chú bộ đội khoác ba lô trên vai.
- HS thi nhau nói.
- HS theo dõi GV đọc
- HS đọc lần lượt đoạn 1
- HS đọc lần lượt đoạn 2 và trả lời theo nội dung câu hỏi.
- Kể tên những cây trồng ở sân trường em.
- HS thi nhau nói theo nhóm.
- HS khá đọc
Rút kinh nghiệm bổ sung
	.
	.
	.
	Rút kinh nghiệm bổ sung
	.
Thứ tư ngày29 tháng 04 năm 2009
	Tiết:	TOÁN 
Ôn tập các số đến 10
	Bài :
	I. MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh cũng cố về :
 	+ Cấu tạo các số trong phạm vi 10 
 	+ Phép cộng , phép trừ trong phạm vi 10 .
 	+ Giải bài toán có lời văn .
 	+ Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước 
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
 	- Thước có vạch chia cm 
III- CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC : 
1’
4’
30’
4’
1’
 1.Oån định:
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Kiểm tra vở BTT 3
3. Bài mới :
a-Giới thiệu bài : Hôm nay các em học bài : Ôn tập các số đến 10 
b- Tiến hành luyện tập :
- Hướng dẫn HS lần lượt giải các bài tập 
* Bài 1 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- HS dựa vào bảng cộng trong phạm vi 10 để giải
- GV cùng HS nhận xét 
* Bài 2 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Gợi ý ta thực hiện phép tính rồi ghi kết quả vào ô vuông
* Bài 3 ; 
- Gọi HS đọc đề 
- GV ghi tóm tắt 
+ Gợi ý : 
bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ? Muốn tìm số thuyền còn lại ta làm như thế nào ? Nêu phép tính đó ? 
- Gọi 2 HS lên bảng giải 
- GV cùng HS nhận xét 
* Bài 4 : 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài toán 
- GV gợi ý : Chấm 1 điểm bất kỳ , đặc vạch o của thước có vạch chia cm trùng với điểm chấm , đếm từ vạch o đến vạch 10 đánh điểm thứ 2 , dùng thước nối 2 điểm 
- GV cùng HS nhận xét 
 4- Củng cố :
- Gọi HS đọc thuộc lòng bảng cộng trong phạm vi 10
 5-Nhận xét - Dặn dò : 
- Nhận xét tiết học . Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt , 
- Về nhà học thuộc bảng cộng trong phạm vi 10 
- Chuẩn bị bài hôm sau 
 Ôn tập các số đến 10 
-Hát.
- 3 HS nộp vở để kiểm tra
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- HS giải 
2=1+..1.. 8=7+..1.. ; 9= 5+..4.. 3=2+..1.. 8= ..6..+ 2 
9=..7..+2 8= ..6..+2 9=..7..+2 5=4+..1.. 10= ..6..+4
- Viết số thích hợp 
HS điền 
+2 
-5
+3
6 9 9 4 8 10
+2
+3
-3 
-1
4 6 9 9 6 5
- Lan gấp được 10 cái thuyền , Lan cho em 4 cái thuyền . Hỏi Lan còn mấy cái thuyền
- HS tự nêu
- 2 HS giải dưới lớp thực hiện vào bảng con.
 Giải
 Số thuyền Lan còn lại là
 10 – 4 = 6 (cái thuyền)
 Đáp số : 6 cái thuyền
- Vẽ độ dài đoạn thẳng MN có độ dài 10 cm
- HS lên bảng vẽõ 
- HS đọc 
- Rút kinh nghiệm bổ sung
	.
	.
	.
Tiết :	TẬP ĐỌC
 Đi học
	Bài :
	I. MỤC TIÊU:
	- Đọc đúng nhanh được cả bài : Đi học
	- Đọc đúng từ ngữ : lên nương, tới tấp, hương rừng , nước suối
	- Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ
	- HS tìm được tiếng có vần ăng trong bài
	- Nói được câu chứa tiếng có vần ăng
- Phân biệt được vần ăng, âng
	- HS hiểu được nội dung bài:
	+ Không có mẹ dắt tay, bạn nhỏ tự đến trường một mình. Đường từ nhà đến trường rất đẹp. Cô giáo bạn hát rất hay. Bạn yêu mái trường , yêu cô giáo của mình.
	- HS luyện nói theo chủ đề: nói theo các bức tranh
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
	- Tranh bài “Đi học” và tranh của phần tập nói SGK
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1’
4’
30’
35’
4’
1’
 1.Oån định:
2. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 2 HS đọc lại bài: Cây bàng và trả lời các câu hỏi sau:
+ Vào mùa xuân cây bàng có gì đẹp?
+ Vào mùa đông cây bàng có gì đẹp?
+ Vào mùa hè cây bàng có gì đẹp?
+ Vào mùa thu cây bàng có gì đẹp?
- GV cùng HS nhận xét ghi diểm
 3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Đi học
- GV ghi đề bài lên bảng
b. Hướng dẫn HS luyện đọc:
* GV đọc mẫu lần 1
* Hướng dẫn HS luyện đọc
- Luyện đọc từ ngữ: lên nương, tới tấp, hương rừng , nước suối 
- Luyện đọc câu:
+ Cho HS đọc nối tiếp .
- Luyện đọc đoạn, bài
- Cho HS đọc trơn cả bài
- GV cùng HS nhận xét 
* Ôn các vần: ăng, ân
- Cho HS tìm tiếng có vần ăng trong bài.
- HS phân tích từ vừa nêu
- Cho Cả lớp đọc các từ vừa nêu
- Cho HS tìm tiếng ngoài bài có vần ăng , ân
- GV ghi lên bảng
 (Tiết 2)
 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
* Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc.
- GV đọc mẫu lần 2
- Gọi HS đọc đoạn 1
- Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi SGK.
* Luyện nói:
- Gọi HS nêu đề tài phần luyện nói:
- Cho HS thi nhau nói.
- GV nhận xét.
 5. Củng cố.
- Gọi HS đọc lại toàn bài.
 6. Nhận xét – Dặn dò.
- Nhận xét chung tiết học
- Về nhà đọc lại bài
- Chuẩn bị bài sau : Nói dối hại thân
-Hát.
- 2 HS đọc bàì và trả lời theo nội dung câu hỏi
- HS theo dõi GV đọc
- HS đọc cá nhân, lớp đồng thanh.
- HS đọc nối tiếp: cá nhân, bàn, nhóm
- HS lần lượt đọc đoạn, bài.
- HS thi đọc trơn cả bài
- HS tìm nêu : lặng, nắng, vắng
- HS phân tích : lặng, nắng, vắng
- HS thi nhau đọc.
- HS thi nhâu tìm và nêu
- HS quan sát tranh và nói:
- HS đọc lại các từ vừa nêu
- HS theo dõi GV đọc
- HS đọc lần lượt đoạn 1
- HS đọc lần lượt đoạn 2 và trả lời theo nội dung câu hỏi.
- Nói theo các bức tranh
- HS thi nhau nói theo nhóm.
- HS khá đọc
Rút kinh nghiệm bổ sung
	.
	.
	.
THỨ 5- 30- 4- 2009 	
Tiết:	TOÁN 
Ôn tập các số đến 10
	Bài :
	I. MỤC TIÊU:
*Giúp HS :
 	+ Nắm được bảng trừ và thực hành tình trừ nhẩm trong phạm vi các số đến 10 . 
 	+ Biết mối quan hệ giữa phép cộng và trừ . 
 	+ Giải bài toán có lời văn .
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 	- Đồ dàng phần luyện tập
 	II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1’
4’
30’
4’
1’
 1.Oån định:
2 .Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HS đọc bảng cộng trừ trong phạm vi 10 
+ Gọi HS nhận xét , GV nhận xét , ghi điểm .
 3. Bài mới :
a-Giới thiệu bài : Hôm nay các em tiếp tục bài ôn tập các số đến 10
b- Luyện tập :
- Hướng dẫn các em luyện tập
* Bài 1 : 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài 
- Gọi HS tính và từ đó lập bảng trừ trong phạm vi 10 , 
- Cho HS đồng thanh kết quả
* Bài 2 : 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài 
- GV chỉ từng cột , cho HS thấy mối quan hệ gữa cộng và trừ . 
* Bài 3 : 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài 
- Gọi HS nêu cách làm 
* Bài 4 : 
- Gọi HS đọc đề .
- GV hướng dẫn giải : bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ? Muốn tìm vịt ta làm sao ? 
- Gọi HS giải 
- GV cùng HS nhận xét
 4 . Củng cố 
- Gọi HS đồng thanh bảng trừ trong phạm vi 10 
 5- Nhận xét - Dặn dò :
- Tuyên dương những cá nhân nhóm học tốt Nhắc nhở những em học chưa tốt .
- Xem chuẩn bị bài hôm sau : 
 Ôn các số đến 100
-Hát.
- 2 HS đọc . 
- HS tính 
- Đọc đồng thanh nêu kết quả
- Tính
- HS tự tính và nêu kết quả 
- HS theo dõi
- Tính
- Lấy số thứ nhất trừ số thứ 2 , đem kết quả trừ số thứ 3
HS tự làm 
9-3-2= 4 7-3-2=2 10-5-4=1
10-4-4=2 5-1-1=3 4-2-2=0
-Vừa gà vừa vịt có 10 con , trong đó có 3 con gà . Hỏi có mấy con vịt 
- HS lên bảng giải
 Giải
 Số con vịt là
 10 – 7 = 7 (con vịt)
 Đáp số : 7 con vịt
- HS đồng thanh
Rút kinh nghiệm bổ sung
	.
	.
	.
Tiết :	 CHÍNH TẢ
 Đi học
	Bài:
	I. MỤC TIÊU:
	- HS nghe và viết đúng đẹp hai khổ thơ đầu trong bài “Đi học”
	- Trình bày đúng cách ghi thơ 5 chữ.
	- Điền đúng vần ăng hay ăng ; chữ ng hoặc ngh.
	- Rèn luyện kĩ năng viết đúng cự li tốc độ, các chữ đều, đẹp.
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- bảng phụ đã chép sẵn hai khổ thơ và bài tập.
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1’
4’
30’
4’
1’
 1.Oån định:
2. Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra vở bài tập của học sinh
- Nhận xét .
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài :
- Hôm nay các em viết bài “Đi học”
b. Hướng dẫn Hs tập viết chính tả.
- GV treo bảng phụ đã chép hai khổ thơ.
- Gọi HS đọc bài viết 
- Cho HS tìm nêu tiếng khó .
- Cho HS viết các tiếng vừa nêu.
* Cho HS chép bài vào vở
- GV theo dõi nhắc nhở
* GV cho HS tự soát lỗi
- GV Đọc và hướng đãn HS tự soát lỗi.
- GV chấm vài bài nhận xét.
 4 . Luyện tập:
- Hướng dẫn làm các bài tập
* Bài 1:
- Cho HS nêu cầu của bài tập.
- GV cho HS quan sát tranh và gợi ý để HS tự điền
* Bài 2:
- Cho HS nêu cầu của bài tập.
- GV gợi ý 
- GV cùng HS nhận xét 
 5. Củng cố :
- Nhắc lai các tự HS còn viết sai
 6. Nhận xét – Dặn dò
- Nhận xét chung tiết học
- Về nhà tập viết lại các từ còn sai
- Chuẩn bị bài hôm sau
-Hát.
- HS 3 em mang vở bài tập lên kiểm tra.
- HS đọc bài viết 
- HS tự nêu các tiếng cho là khó viết và phân tích 
- HS lên bảng viết các tiếng khó vừa nêu, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- HS viết bài vào vở.
- HS tự soát lỗi
- Điền vần anê hay ăng
- HS tự điền
- Điền ng hay ngh
- HS tự điền
 Rút kinh nghiệm bổ sung
	.
	.
Thứ năm ngày 03 tháng 05 năm 2007
	Tiết :	THỂ DỤC
	Bài :	 Đội hình đội ngũ - Trò chơi vận động
	.
	Rút kinh nghiệm bổ sung
	.
	.
	.
Thứ sáu ngày 04 tháng 05 năm 2007
	Tiết :	TẬP ĐỌC
Nói dối hại thân
	Bài:
	I. MỤC TIÊU
 	+ HS đọc đúng , nhanh cả bài “ Nói dối hại thân” 
 	+ Đọc đúng các từ ngữ : Bỗng , giả vờ , kêu toáng , tức tốc , hốt hoảng . 
 	+ Nghỉ ngắt hơi đúng sau dấu phẩy , dấu chấm 
 	- Ôn các tiếng có vần : It , uyt .
 	+ HS tìm được tiếng có vần it trong bài .
 	+ Tìm được tiếng ngoài bài có vần it , uyt . 
- Hiểu :
 	- Hiểu được nội dung bài : Qua câu chuyện chú bé chăn cừu nói dối , hiểu lời khuyên của bài . Không nên dói dối làm mất lòng tin của những người khác sẽ có lúc hại đến bản thân . 
- HS chủ động nói theo đề tài : Nói lời khuyên với chú bé chăn cừu .
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
- Tranh minh hoạ bài tập đọc .
 	- Bộ chữ học vần tiểu học .
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
1’
4’
35’
35’
4’
1’
 1.Oån định:
2-Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HS đọc bài : Đi học và trả lời 1 trong các câu hỏi sau : 
 + Trường của bạn nhỏ ở đâu ?
 + Cảnh trường có gì đẹp ?
- Viết ? Hương rừng , đồi vắng .
- GV nhận xét – ghi điểm 
 3-Bài mới : 
a-Giới thiệu : Bài Nói dối hại thân
- Ghi bảng .
b- Hướng dẫn HS luyện đọc : 
* GV đọc mẫu lần 1 : 
* Hướng dẫn HS luyện đọc :
- Luyện đọc từ : Bỗng , giả vờ , kêu toáng , tức tốc , hốt hoảng . 
- Luyện đọc câu :
- Luyện đọc đoạn bài .
+ Đoạn 1 : “ Từ đầu . . . thấy sói đây “
+ Đoạn 2 : Phần còn lại .
+ Đọc toàn bài 
- Cho nhóm thi nhau đọc :
- Yêu cầu mỗi tổ cữ 1 đại diện đọc thi . 
- GV nhận xét , ghi điểm .
* Giải lao : Cho lớp hát .
c) Ôn lại các vần: it , uyt . 
 * Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 :
 - Cho HS tìm tiếng có vần it trong bài và phân tích tiếng .
- Thi tìm tiếng ngoài bài có vần it , uyt .
+ Chia lớp thành 2 nhóm . Thi đua tìm tiếng có vần it , uyt ghi ra giấy .
- GV nhận xét và khen ngợi HS .
* Điền vần it hoặc uyt .
 - Cho HS quan sát 2 bức tranh .
 + Yêu cầu làm miệng , gọi HS lên bảng điền vần , lớp giải vào bở tập 
 (TIẾT 2)
4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói :
 * Tìm hiểu bài đọc , luyện nói :
- GV đọc mẫu lần 2 :
- Gọi HS đọc bài , trả lời câu hỏi :
 + Gọi đọc đoạn 1 . Hỏi : 
. Cậu bé kêu cứu như thế nào ?
. Khi đó ai chạy tới giúp ?
+ Gọi đọc đoạn 2 . Hỏi :
. Khi sói đến thật , chú bé kêu cứu , có ai đến giúp chú không ? vì sao ? 
+ Đọc toàn bài . Hỏi : 
 . Câu chuyện khuyên ta điều gì ?
*Luyện nói :
- Gọi HS nêu yêu cầu phần luyện nói 
- Tổ chức trò chơi
- GV hướng dẫn Luật chơi
- GV cùng HS nhận xét
 5. Củng cố 
- Cho Hs nhắc lại nội dung bài
 6- Nhận xét -Dặn dò :
 - GV tổng kết tiết học , tuyên dương những cá nhân , nhóm có tinh thần học tập tốt
- Về xem lại bài và chuẩn bị bài hôm sau
-Hát
- 2 HS đọc thuộc lòng bài .
+ Trường nằm lặng giữa hành cây 
+ Có nước suối trong , cọ xoè ô che nắng .. . . . . 
- 2 HS lên bảng viết .
- Lớp nghe GV đọc mẫu .
- 3 – 5 HS luyện đọc , lớp đồng thanh .
- Nối tiếp mỗi HS đọc 1 câu .
- Mỗi đoạn 3 HS đọc .
- 2 HS đọc toàn bài .
- Mỗi tổ cữ 1 HS đọc thi đọc toàn bài 
- Tìm tiếng trong bài có vần it 
- HS nêu: thịt , 2 HS phân tích tiếng .
- Hai nhóm thi tìm và ghi ra giấy những tiếng có vần it , uyt . 
- Lớp quan sát tranh .
- 2 HS làm miệng .
 Mít chín thơm phức .
 Xe buýt đầy khách .
 - Lớp làm bài vào vở .
- Lớp nghe GV đọc bài lần 2 .
- 2 HS đọc đoạn 1 :
Trả lời : “ Sói ! Sói ! cứu tôi với!”
+ Các bác nông dân .
- 2 HS đọc đoạn 2 .
+ Không có ai giúp .
Vì họ nghĩ chú nói dối .
- 3 HS đọc toàn bài .
+ Không nên nói dối .
- Nói lời khuyên với chú bé chăn cừu .
- HS thi nhau tham gia chơi
Rút kinh nghiệm bổ sung
	.
	Tiết :	ĐẠO ĐỨC
	Bài : Ôn tập cuối năm
	 NỘI DUNG TỰ CHỌN	
I. MỤC TIÊU:
* Giúp học sinh Hệ thống lại các hành vi đạo đức :
- Đối với anh chị cần biết lễ phép , với em nhỏ phải biết nhường nhịn. Chỉ có như vậy anh em mới hoà thuận , cha mẹ mới vui lòng . 
- Trẻ em có quyền sống chung với gia đình , có bổn phận lễ phép vâng lời người lớn 
III-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 	- Câu chuyện người tốt việc tốt .
III- CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC :
 1- Ổn định tổ chức : 
 2- Bài mới : 
a- Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta thảo luận quyền sống của một con người và mối quan hệ với nhau .
a- Thảo luận và trả lời câu hỏi 
- Ai cho em vật gì em phải đưa tay nhận như thế nào và nói lời gì ? 
- Anh Bình đang chơi một chiếc o âchạy bằng pin , em bé thấy đòi mượn lúc này em cư xử như thế nào ? Cho mượn hay không ? 
- Anh em trong nhà là người ruột thịt , vì vậy em cần phải có thái độ như thế nào ? 
 - Để có một gia đình hoà thuận , cha mẹ được vui lòng thì em phải cư xử như thế nào ?
b. GV kể chuyện về chủ đề “ Người tốt việc tốt “ 
- Câu chuyện : Người con chăm ngoan học giỏi 
3-Trò chơi : Đổi nhà 
- GV hướng dẫn luật chơi
-Em có cảm giác gì khi mình luôn được sống trong căn nhà cùng bố mẹ ?
- Em cảm thấy như thế nào khi mình không có nhà phải sống ngoài trời ? 
ØTóm lại : Trẻ em có quyền sống với gia đình , vì gia đình là nơi sinh em ra và nuôi dưỡng em lớn lên , luôn được chị em trong gia đình che chở , yêu thương , chăm sóc dạy dỗ .
 3. Củng cố
- Gọi HS nhắc lại các hành vi đạo đức tốt 
 4. Nhận xét ,

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 33.doc