I -MỤC TIÊU :
* Giúp HS
- Nhận biết được trời nóng hay trời rét .
- Biết sữ dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi trời nón, trời rét
- Có ý thức ăn mặc phù hợp với : khi trời nóng , khi trời rét .
II - CHUẨN BỊ :
- Các mô hình ở bài 33 trong SGK .
- Một số đồ dùng phù hợp với thời tiết trời nóng , trời rét .
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
ông trung . - Cả lớp viết vào bảng con , - HS nhận xét và tự sửa . - HS đọc các từ ngữ ứng dụng. - Nối liền mạch - Lớp lần lượt viết các từ ngữ ứng dụng vào bảng con - HS cùng nhận xét và tự điều chỉnh cách viết - Cá nhân 2 – 3 HS nhắc lại tư thế ngồi viết . - Cả lớp viết vào vở . - HS vài em nhắc lại cách viết hoa các chữ vừa học. Rút kinh nghiệm: ****************************************************************************** Tiết : CHÍNH TẢ Cây bàng Bài : I. MỤC TIÊU - HS chép đúng và đẹp đoạn cuối bài Cây bàng từ “xuân sang” đến hết bài. - Điền đúng vần oang hay oac vào các chữ g hay gh - Rèn luyện kĩ năng viết đúng cự li các chữ, đều và đẹp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ của bài tập đọc Cây bàng - Bảng phụ đã chép phần cuối bài Cây bàng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1’ 4’ 30’ 4’ 1’ 1.Oån định: 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 Hs lên bảng viết các từ: Trưa, tiếng chim, bóng râm. - GV cùng HS nhận xét và ghi điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài viết : Cây bàng b. Hướng dẫn HS tập chép . - GV treo bảng phụ và gọi HS đọc lại bài. - Cho HS tự nêu tiếng khó viết. - Cho HS lên bảng viết các từ khó vừa nêu. * Cho HS chép bài viết vào vở . - GV theo dõi, giúp đỡ. c. Hướng dẫn HS tự soát lỗi - GV đọc và hướng dẫn HS soát lỗi - GV chấm vài bài và nhận xét 4. Luyện tạp - Hướn dẫn HS làm các bài tập sau: * Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi ý để HS tự điền. * Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV gợi ý HS tự điền - GV cùng HS nhận xét. 5. Củng cố. - Nhắc lại các từ khó HS viết sai 6. Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét chung tiết học - Về nhà tập chép lại bài. - Chuẩn bị bài viết hôm sau -Hát. - 2 HS lên bảng viết - HS đọc bài trên bảng phụ. - HS nêu như: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít - HS lên bảng viết. - HS nhìn bảng và chép bài - HS soát lỗi bài viết của mình. - Điền vần oang hay oac - HS lên bảng thực hiện điền. - Điền g hay gh - HS tự điền và nêu kết quả. Rút kinh nghiệm bổ sung . Tiết : THỦ CÔNG Bài : (Tiết 2) Cắt dán trang trí ngôi nhà I. MỤC TIÊU: - HS biết vận dụng lý thuyết để cắt dán trang trí ngôi nhà . - Cắt dán trang trí ngôi nhà mà em yêu thích - Giáo dục tính cẩn thận , an toàn khi sử dụng kéo , vệ sinh trong giờ học . II- CHUẨN BỊ : - Tranh vẽ mẫu. Bài mẫu . - HS giấy màu , kéo , hồ dán III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1’ 4’ 25’ 4’ 1’ 1.Oån định: 2 .Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra dụng cụ học tập của HS 3-Bài mới : a-Giới thiệu bài : b-Tiến hành bài dạy : * Kẻ cắt hình ngôi nhà : - Cho HS đếm kẻ ô HCN cạnh 8 ô và 5 ô để làm thân ngôi nhà . -Vẽ lên tờ giấy màu canh 10 ô và cạnh ngăùn 3 ô kẻ 2 đường xiên 2 bên làm mái nhà - Cắt HCN có cạnh 4 ô và 2 ô làm cửa ra vào - Cắt 2 hình vuông có cạnh 2 ô làm cửa sổ * Cho HS thực hành dán và trang trí ngôi nhà : * Trình bày sản phẩm : - GV cung HS nhận xét và chọn sản phẩm đúng và đẹp 4. Củng cố - Gọi HS nhắc lại các bước cắt và dán ngôi nhà 5-Nhận xét -dặn dò : - Nhận xét về thái độ học tập , tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em quên đem đồ dùng , làm chưa đẹp . - Chuẩn bị tiết sau ôn tấp chương 3 -Hát. - HS trình bày đồ dùng học tập HS thực hành cắt dán và trang trí * HS thực hành dán và trang trí ngôi nhà : Dán thân nhà ,mái nhà , cửa ra vào , cửa sổ , rồi trang trí ( Vẽ hoa , cây , trời , mây hàng rào các con vật trong nhà vv ) - HS trình bày sản phẩm Rút kinh nghiệm: .. Thứ hai ngày 30 tháng 04 năm 2007 Tiết : TẬP ĐỌC Cây bàng Bài : I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng nhanh được cả bài : Cây bàng - Đọc đúng từ ngữ : sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. - Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ - HS tìm được tiếng có vần oang trong bài - HS tìm được tiếng có vần oang , oac ngoài bài - Nói được câu chứa tiếng có vần oang, oac - HS hiểu được nội dung bài: + Cây bàng rất thân thiết với HS. Mỗi mùa cây bàng có đặc điểm riêng: mùa đông : cành trơ trụi, khẳng khiu; mùa xuân: lộc non xanh mơn mởn; mùa hè: tán lá xanh um; mùa thu quả chín vàng. - HS luyện nói theo chủ đề: Kể tên những cây trồng ở sân trường em II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Tranh bài Cây bàng và tranh của phần tập nói SGK - Tranh một số loài cây thường trồng ở trường em. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Oån định: 2 .Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS đọc lại bài: Sau cơn mưa - Gọi 1 HS lên bảng viết : râm bụt, quây quanh - GV cùng HS nhận xét ghi diểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Cây bàng - GV ghi đề bài lên bảng b. Hướng dẫn HS luyện đọc: * GV đọc mẫu lần 1 * Hướng dẫn HS luyện đọc - Luyện đọc từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. - Luyện đọc câu: + Cho HS đọc nối tiếp . - Luyện đọc đoạn, bài - Cho HS đọc trơn cả bài - GV cùng HS nhận xét * Ôn các vần: oang, oac - Cho HS tìm tiếng có vần oang trong bài. - Thi tìm tiếng ngòi bài có vần :oang, oac. - Cho Cả lớp đọc các từ vừa nêu * Nói câu có tiếng chứa vần: oang, oac - GV cho HS xem tranh và hỏi: + Tranh vẽ gì ? - Cho HS tự nói câu có tiếng chứa vần: oang, oac (Tiết 2) 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: * Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 2 - Gọi HS đọc đoạn 1 - Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi SGK. * Luyện nói: - Gọi HS nêu đề tài phần luyện nói: - Cho HS thi nhau nói. - GV nhận xét. 5. Củng cố. - Gọi HS đọc lại toàn bài. 6. Nhận xét – Dặn dò. - Nhận xét chung tiết học - Về nhà đọc lại bài - Chuẩn bị bài sau : Đi học -Hát . - 2 HS đọc bài - 1 Hs lên bảng viết - HS theo dõi GV đọc - HS đọc cá nhân, lớp đòng thanh. - HS đọc nối tiếp: cá nhân, bàn, nhóm - HS lần lượt đọc đoạn, bài. - HS thi đọc trơn cả bài - HS tìm nêu : Khoang - HS phân tích : khoang - HS thi nhau tìm và nêu, + khoang, toang, toáng, . - HS thi nhau đọc. - HS quan sát tranh và nói: + Bé ngồi trong khoanh thuyền. Chú bộ đội khoác ba lô trên vai. - HS thi nhau nói. - HS theo dõi GV đọc - HS đọc lần lượt đoạn 1 - HS đọc lần lượt đoạn 2 và trả lời theo nội dung câu hỏi. - Kể tên những cây trồng ở sân trường em. - HS thi nhau nói theo nhóm. - HS khá đọc Rút kinh nghiệm bổ sung . . . Rút kinh nghiệm bổ sung . Thứ tư ngày29 tháng 04 năm 2009 Tiết: TOÁN Ôn tập các số đến 10 Bài : I. MỤC TIÊU: - Giúp học sinh cũng cố về : + Cấu tạo các số trong phạm vi 10 + Phép cộng , phép trừ trong phạm vi 10 . + Giải bài toán có lời văn . + Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Thước có vạch chia cm III- CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC : 1’ 4’ 30’ 4’ 1’ 1.Oån định: 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra vở BTT 3 3. Bài mới : a-Giới thiệu bài : Hôm nay các em học bài : Ôn tập các số đến 10 b- Tiến hành luyện tập : - Hướng dẫn HS lần lượt giải các bài tập * Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS dựa vào bảng cộng trong phạm vi 10 để giải - GV cùng HS nhận xét * Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Gợi ý ta thực hiện phép tính rồi ghi kết quả vào ô vuông * Bài 3 ; - Gọi HS đọc đề - GV ghi tóm tắt + Gợi ý : bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ? Muốn tìm số thuyền còn lại ta làm như thế nào ? Nêu phép tính đó ? - Gọi 2 HS lên bảng giải - GV cùng HS nhận xét * Bài 4 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài toán - GV gợi ý : Chấm 1 điểm bất kỳ , đặc vạch o của thước có vạch chia cm trùng với điểm chấm , đếm từ vạch o đến vạch 10 đánh điểm thứ 2 , dùng thước nối 2 điểm - GV cùng HS nhận xét 4- Củng cố : - Gọi HS đọc thuộc lòng bảng cộng trong phạm vi 10 5-Nhận xét - Dặn dò : - Nhận xét tiết học . Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt , - Về nhà học thuộc bảng cộng trong phạm vi 10 - Chuẩn bị bài hôm sau Ôn tập các số đến 10 -Hát. - 3 HS nộp vở để kiểm tra - Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - HS giải 2=1+..1.. 8=7+..1.. ; 9= 5+..4.. 3=2+..1.. 8= ..6..+ 2 9=..7..+2 8= ..6..+2 9=..7..+2 5=4+..1.. 10= ..6..+4 - Viết số thích hợp HS điền +2 -5 +3 6 9 9 4 8 10 +2 +3 -3 -1 4 6 9 9 6 5 - Lan gấp được 10 cái thuyền , Lan cho em 4 cái thuyền . Hỏi Lan còn mấy cái thuyền - HS tự nêu - 2 HS giải dưới lớp thực hiện vào bảng con. Giải Số thuyền Lan còn lại là 10 – 4 = 6 (cái thuyền) Đáp số : 6 cái thuyền - Vẽ độ dài đoạn thẳng MN có độ dài 10 cm - HS lên bảng vẽõ - HS đọc - Rút kinh nghiệm bổ sung . . . Tiết : TẬP ĐỌC Đi học Bài : I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng nhanh được cả bài : Đi học - Đọc đúng từ ngữ : lên nương, tới tấp, hương rừng , nước suối - Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ - HS tìm được tiếng có vần ăng trong bài - Nói được câu chứa tiếng có vần ăng - Phân biệt được vần ăng, âng - HS hiểu được nội dung bài: + Không có mẹ dắt tay, bạn nhỏ tự đến trường một mình. Đường từ nhà đến trường rất đẹp. Cô giáo bạn hát rất hay. Bạn yêu mái trường , yêu cô giáo của mình. - HS luyện nói theo chủ đề: nói theo các bức tranh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Tranh bài “Đi học” và tranh của phần tập nói SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1’ 4’ 30’ 35’ 4’ 1’ 1.Oån định: 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS đọc lại bài: Cây bàng và trả lời các câu hỏi sau: + Vào mùa xuân cây bàng có gì đẹp? + Vào mùa đông cây bàng có gì đẹp? + Vào mùa hè cây bàng có gì đẹp? + Vào mùa thu cây bàng có gì đẹp? - GV cùng HS nhận xét ghi diểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Đi học - GV ghi đề bài lên bảng b. Hướng dẫn HS luyện đọc: * GV đọc mẫu lần 1 * Hướng dẫn HS luyện đọc - Luyện đọc từ ngữ: lên nương, tới tấp, hương rừng , nước suối - Luyện đọc câu: + Cho HS đọc nối tiếp . - Luyện đọc đoạn, bài - Cho HS đọc trơn cả bài - GV cùng HS nhận xét * Ôn các vần: ăng, ân - Cho HS tìm tiếng có vần ăng trong bài. - HS phân tích từ vừa nêu - Cho Cả lớp đọc các từ vừa nêu - Cho HS tìm tiếng ngoài bài có vần ăng , ân - GV ghi lên bảng (Tiết 2) 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: * Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 2 - Gọi HS đọc đoạn 1 - Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi SGK. * Luyện nói: - Gọi HS nêu đề tài phần luyện nói: - Cho HS thi nhau nói. - GV nhận xét. 5. Củng cố. - Gọi HS đọc lại toàn bài. 6. Nhận xét – Dặn dò. - Nhận xét chung tiết học - Về nhà đọc lại bài - Chuẩn bị bài sau : Nói dối hại thân -Hát. - 2 HS đọc bàì và trả lời theo nội dung câu hỏi - HS theo dõi GV đọc - HS đọc cá nhân, lớp đồng thanh. - HS đọc nối tiếp: cá nhân, bàn, nhóm - HS lần lượt đọc đoạn, bài. - HS thi đọc trơn cả bài - HS tìm nêu : lặng, nắng, vắng - HS phân tích : lặng, nắng, vắng - HS thi nhau đọc. - HS thi nhâu tìm và nêu - HS quan sát tranh và nói: - HS đọc lại các từ vừa nêu - HS theo dõi GV đọc - HS đọc lần lượt đoạn 1 - HS đọc lần lượt đoạn 2 và trả lời theo nội dung câu hỏi. - Nói theo các bức tranh - HS thi nhau nói theo nhóm. - HS khá đọc Rút kinh nghiệm bổ sung . . . THỨ 5- 30- 4- 2009 Tiết: TOÁN Ôn tập các số đến 10 Bài : I. MỤC TIÊU: *Giúp HS : + Nắm được bảng trừ và thực hành tình trừ nhẩm trong phạm vi các số đến 10 . + Biết mối quan hệ giữa phép cộng và trừ . + Giải bài toán có lời văn . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Đồ dàng phần luyện tập II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1’ 4’ 30’ 4’ 1’ 1.Oån định: 2 .Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS đọc bảng cộng trừ trong phạm vi 10 + Gọi HS nhận xét , GV nhận xét , ghi điểm . 3. Bài mới : a-Giới thiệu bài : Hôm nay các em tiếp tục bài ôn tập các số đến 10 b- Luyện tập : - Hướng dẫn các em luyện tập * Bài 1 : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài - Gọi HS tính và từ đó lập bảng trừ trong phạm vi 10 , - Cho HS đồng thanh kết quả * Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài - GV chỉ từng cột , cho HS thấy mối quan hệ gữa cộng và trừ . * Bài 3 : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài - Gọi HS nêu cách làm * Bài 4 : - Gọi HS đọc đề . - GV hướng dẫn giải : bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ? Muốn tìm vịt ta làm sao ? - Gọi HS giải - GV cùng HS nhận xét 4 . Củng cố - Gọi HS đồng thanh bảng trừ trong phạm vi 10 5- Nhận xét - Dặn dò : - Tuyên dương những cá nhân nhóm học tốt Nhắc nhở những em học chưa tốt . - Xem chuẩn bị bài hôm sau : Ôn các số đến 100 -Hát. - 2 HS đọc . - HS tính - Đọc đồng thanh nêu kết quả - Tính - HS tự tính và nêu kết quả - HS theo dõi - Tính - Lấy số thứ nhất trừ số thứ 2 , đem kết quả trừ số thứ 3 HS tự làm 9-3-2= 4 7-3-2=2 10-5-4=1 10-4-4=2 5-1-1=3 4-2-2=0 -Vừa gà vừa vịt có 10 con , trong đó có 3 con gà . Hỏi có mấy con vịt - HS lên bảng giải Giải Số con vịt là 10 – 7 = 7 (con vịt) Đáp số : 7 con vịt - HS đồng thanh Rút kinh nghiệm bổ sung . . . Tiết : CHÍNH TẢ Đi học Bài: I. MỤC TIÊU: - HS nghe và viết đúng đẹp hai khổ thơ đầu trong bài “Đi học” - Trình bày đúng cách ghi thơ 5 chữ. - Điền đúng vần ăng hay ăng ; chữ ng hoặc ngh. - Rèn luyện kĩ năng viết đúng cự li tốc độ, các chữ đều, đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - bảng phụ đã chép sẵn hai khổ thơ và bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1’ 4’ 30’ 4’ 1’ 1.Oån định: 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra vở bài tập của học sinh - Nhận xét . 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài : - Hôm nay các em viết bài “Đi học” b. Hướng dẫn Hs tập viết chính tả. - GV treo bảng phụ đã chép hai khổ thơ. - Gọi HS đọc bài viết - Cho HS tìm nêu tiếng khó . - Cho HS viết các tiếng vừa nêu. * Cho HS chép bài vào vở - GV theo dõi nhắc nhở * GV cho HS tự soát lỗi - GV Đọc và hướng đãn HS tự soát lỗi. - GV chấm vài bài nhận xét. 4 . Luyện tập: - Hướng dẫn làm các bài tập * Bài 1: - Cho HS nêu cầu của bài tập. - GV cho HS quan sát tranh và gợi ý để HS tự điền * Bài 2: - Cho HS nêu cầu của bài tập. - GV gợi ý - GV cùng HS nhận xét 5. Củng cố : - Nhắc lai các tự HS còn viết sai 6. Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét chung tiết học - Về nhà tập viết lại các từ còn sai - Chuẩn bị bài hôm sau -Hát. - HS 3 em mang vở bài tập lên kiểm tra. - HS đọc bài viết - HS tự nêu các tiếng cho là khó viết và phân tích - HS lên bảng viết các tiếng khó vừa nêu, HS dưới lớp viết vào bảng con. - HS viết bài vào vở. - HS tự soát lỗi - Điền vần anê hay ăng - HS tự điền - Điền ng hay ngh - HS tự điền Rút kinh nghiệm bổ sung . . Thứ năm ngày 03 tháng 05 năm 2007 Tiết : THỂ DỤC Bài : Đội hình đội ngũ - Trò chơi vận động . Rút kinh nghiệm bổ sung . . . Thứ sáu ngày 04 tháng 05 năm 2007 Tiết : TẬP ĐỌC Nói dối hại thân Bài: I. MỤC TIÊU + HS đọc đúng , nhanh cả bài “ Nói dối hại thân” + Đọc đúng các từ ngữ : Bỗng , giả vờ , kêu toáng , tức tốc , hốt hoảng . + Nghỉ ngắt hơi đúng sau dấu phẩy , dấu chấm - Ôn các tiếng có vần : It , uyt . + HS tìm được tiếng có vần it trong bài . + Tìm được tiếng ngoài bài có vần it , uyt . - Hiểu : - Hiểu được nội dung bài : Qua câu chuyện chú bé chăn cừu nói dối , hiểu lời khuyên của bài . Không nên dói dối làm mất lòng tin của những người khác sẽ có lúc hại đến bản thân . - HS chủ động nói theo đề tài : Nói lời khuyên với chú bé chăn cừu . II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ bài tập đọc . - Bộ chữ học vần tiểu học . III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1’ 4’ 35’ 35’ 4’ 1’ 1.Oån định: 2-Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS đọc bài : Đi học và trả lời 1 trong các câu hỏi sau : + Trường của bạn nhỏ ở đâu ? + Cảnh trường có gì đẹp ? - Viết ? Hương rừng , đồi vắng . - GV nhận xét – ghi điểm 3-Bài mới : a-Giới thiệu : Bài Nói dối hại thân - Ghi bảng . b- Hướng dẫn HS luyện đọc : * GV đọc mẫu lần 1 : * Hướng dẫn HS luyện đọc : - Luyện đọc từ : Bỗng , giả vờ , kêu toáng , tức tốc , hốt hoảng . - Luyện đọc câu : - Luyện đọc đoạn bài . + Đoạn 1 : “ Từ đầu . . . thấy sói đây “ + Đoạn 2 : Phần còn lại . + Đọc toàn bài - Cho nhóm thi nhau đọc : - Yêu cầu mỗi tổ cữ 1 đại diện đọc thi . - GV nhận xét , ghi điểm . * Giải lao : Cho lớp hát . c) Ôn lại các vần: it , uyt . * Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 : - Cho HS tìm tiếng có vần it trong bài và phân tích tiếng . - Thi tìm tiếng ngoài bài có vần it , uyt . + Chia lớp thành 2 nhóm . Thi đua tìm tiếng có vần it , uyt ghi ra giấy . - GV nhận xét và khen ngợi HS . * Điền vần it hoặc uyt . - Cho HS quan sát 2 bức tranh . + Yêu cầu làm miệng , gọi HS lên bảng điền vần , lớp giải vào bở tập (TIẾT 2) 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói : * Tìm hiểu bài đọc , luyện nói : - GV đọc mẫu lần 2 : - Gọi HS đọc bài , trả lời câu hỏi : + Gọi đọc đoạn 1 . Hỏi : . Cậu bé kêu cứu như thế nào ? . Khi đó ai chạy tới giúp ? + Gọi đọc đoạn 2 . Hỏi : . Khi sói đến thật , chú bé kêu cứu , có ai đến giúp chú không ? vì sao ? + Đọc toàn bài . Hỏi : . Câu chuyện khuyên ta điều gì ? *Luyện nói : - Gọi HS nêu yêu cầu phần luyện nói - Tổ chức trò chơi - GV hướng dẫn Luật chơi - GV cùng HS nhận xét 5. Củng cố - Cho Hs nhắc lại nội dung bài 6- Nhận xét -Dặn dò : - GV tổng kết tiết học , tuyên dương những cá nhân , nhóm có tinh thần học tập tốt - Về xem lại bài và chuẩn bị bài hôm sau -Hát - 2 HS đọc thuộc lòng bài . + Trường nằm lặng giữa hành cây + Có nước suối trong , cọ xoè ô che nắng .. . . . . - 2 HS lên bảng viết . - Lớp nghe GV đọc mẫu . - 3 – 5 HS luyện đọc , lớp đồng thanh . - Nối tiếp mỗi HS đọc 1 câu . - Mỗi đoạn 3 HS đọc . - 2 HS đọc toàn bài . - Mỗi tổ cữ 1 HS đọc thi đọc toàn bài - Tìm tiếng trong bài có vần it - HS nêu: thịt , 2 HS phân tích tiếng . - Hai nhóm thi tìm và ghi ra giấy những tiếng có vần it , uyt . - Lớp quan sát tranh . - 2 HS làm miệng . Mít chín thơm phức . Xe buýt đầy khách . - Lớp làm bài vào vở . - Lớp nghe GV đọc bài lần 2 . - 2 HS đọc đoạn 1 : Trả lời : “ Sói ! Sói ! cứu tôi với!” + Các bác nông dân . - 2 HS đọc đoạn 2 . + Không có ai giúp . Vì họ nghĩ chú nói dối . - 3 HS đọc toàn bài . + Không nên nói dối . - Nói lời khuyên với chú bé chăn cừu . - HS thi nhau tham gia chơi Rút kinh nghiệm bổ sung . Tiết : ĐẠO ĐỨC Bài : Ôn tập cuối năm NỘI DUNG TỰ CHỌN I. MỤC TIÊU: * Giúp học sinh Hệ thống lại các hành vi đạo đức : - Đối với anh chị cần biết lễ phép , với em nhỏ phải biết nhường nhịn. Chỉ có như vậy anh em mới hoà thuận , cha mẹ mới vui lòng . - Trẻ em có quyền sống chung với gia đình , có bổn phận lễ phép vâng lời người lớn III-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Câu chuyện người tốt việc tốt . III- CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC : 1- Ổn định tổ chức : 2- Bài mới : a- Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta thảo luận quyền sống của một con người và mối quan hệ với nhau . a- Thảo luận và trả lời câu hỏi - Ai cho em vật gì em phải đưa tay nhận như thế nào và nói lời gì ? - Anh Bình đang chơi một chiếc o âchạy bằng pin , em bé thấy đòi mượn lúc này em cư xử như thế nào ? Cho mượn hay không ? - Anh em trong nhà là người ruột thịt , vì vậy em cần phải có thái độ như thế nào ? - Để có một gia đình hoà thuận , cha mẹ được vui lòng thì em phải cư xử như thế nào ? b. GV kể chuyện về chủ đề “ Người tốt việc tốt “ - Câu chuyện : Người con chăm ngoan học giỏi 3-Trò chơi : Đổi nhà - GV hướng dẫn luật chơi -Em có cảm giác gì khi mình luôn được sống trong căn nhà cùng bố mẹ ? - Em cảm thấy như thế nào khi mình không có nhà phải sống ngoài trời ? ØTóm lại : Trẻ em có quyền sống với gia đình , vì gia đình là nơi sinh em ra và nuôi dưỡng em lớn lên , luôn được chị em trong gia đình che chở , yêu thương , chăm sóc dạy dỗ . 3. Củng cố - Gọi HS nhắc lại các hành vi đạo đức tốt 4. Nhận xét ,
Tài liệu đính kèm: