I.Mục tiêu:
- Đánh giá tình hình hoạt động tuần 30
- Đề ra phương hướng tuần 31
II. Trình tự sịnh hoạt:
1-Chào cờ đầu tuần:
-Nhận xét GV trực tuần, đánh giá tình hình hoạt động tuần 30
-Nhận xét tổng phụ trách.
-Nhận xét ban giám hiệu.
2. Phướng hướng hoạt động tuần 31
-- Giaó dục Hs vâng lời , lễ phép.
-Thực hiện tốt nội qui trường lớp .
-HS nên don vê. sinh trước khi đđánh trông vào lớp .
ÁN Đồng hồ – Thời gian Bài : I. MỤC TIÊU: - HS làm quen mặt đồng hồ , biết đọc giờ đúng trên đồng hồ . - Có biểu tượng ban đầu về thời gian . II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Mô hình mặt đồng hồ , có kim ngắn , kim dài . - Đồng hồ để bàn có kim ngắn, kim dài . III- CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra vở bài tập của HS 2-Bài mới : a-Giới thiệu bài :Hôm nay các em học bài : Đồng hồ , thời gian . b-Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ : - Cho HS quan sát đồng hồ để bàn và hỏi : - Trên mặt đồng hồ có những gì ? GV : Đồng hồ giúp ta biết được thời gian để làm việc và học tập . - GV Hướng dẫn HS nhận biết + Đây là mặt đồng hồ : Đồng hồ có kim ngắn , kim dài và các số từ 1 đến 12. Hai kim này đều quay được và quay theo chiều từ số bé đến số lớn . ( GV làm thao tác quay kim cho HS xem ) * GV hướng dẫn HS nhận biết giờ đúng - Khi kim dài chỉ số 12 và kim ngắn chỉ vào một số nào đó thì lúc đó ta có giờ đúng . VD kim ngắn chỉ số 9 thì đồng hồ chỉ 9 giờ . - Cho HS xem mặt đồng hồ ở các thời điểm khác nhau - Gv hỏi theo thứ tự từ trái sang phải tại thời điểm 5 giờ , 6 giờ , 7 giờ -Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ số mấy , kim dài chỉ số mấy ? lúc đó em bé đang làm gì ? -Lúc 6 giờ kim ngắn chỉ số mấy , kim dài chỉ số mấy ? lúc đó em bé đang làm gì ? -Lúc 7giờ kim ngắn chỉ số mấy , kim dài chỉ số mấy ? lúc đó em bé đang làm gì ? 3. Thực hành - Cho HS thực hành xem đồng hồ : Ghi số giờ ứng với mặt đồng hồ * Hướng dẫn HS xem : - Đồng hồ đầu tiên có kim ngắn chỉ số mấy ? kim dài chỉ số mấy ? Vậy lúc đó là mấy giờ ? Vậy ta viết số 8 vào dòng kẻ chấm ở dưới . - Cho HS đọc lại số giờ tương ứng trên mặt đồng hồ gọi HS nhận xét . - Giới thiệu với các khoảng giờ ứng với sáng chiều tối 3-Cũng cố : - GỌi HS nhắc lại kiến thức vùa học 4-Nhận xét -dặn dò : - Nhận xét tiết học : Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt , - Về nhà tập xem giờ và chuẩn bị bài hôm sau Thực hành 5 30 4 1 - HS nộp vở bài tập để kiểm tra - Lớp quan sát mặt đồng hồ và trả lời câu hỏi : - Trên mặt đồng hồ có số , kim ngắn , kim dài . - HS cả lớp theo dõi - Lớp đồng thanh : 9 giờ - HS theo dõi - Kim ngắn chỉ số 5 , kim dài chỉ số 12 , em bé đang ngủ - Kim ngắn chỉ số 6 , kim dài chỉ số 12 , em bé tập thể dục - Kim ngắn chỉ số 7, kim dài chỉ số 12 , em bé đến trường . Hs xem -Kim ngắn chỉ số 8 , kim dài chỉ số 12 -8 giờ . - HS viết số giờ tương ứng phía dưới - HS đọc lại . - HS theo dõi - HS trả lời Rút kinh nghiệm bổ sung . . . . Tiết : ATGT Bài : Lời nhắn dành cho các bậc phụ huynh Thứ tư ngày 18 tháng 04 năm 2007 Tiết : MĨ THUẬT Bài Vẽ cảnh thiên nhiên đơn giản Tiết : TẬP ĐỌC Kể cho bé nghe Bài : I. MỤC TIÊU: + HS đọc đúng , nhanh cả bài “ Kể cho bé nghe” + Phát âm đúng các từ ngữ : Ầm ĩ , chó vện , chăng dây , ăn no , quay tròn , nấu cơm , trâu sắt . + Nghỉ hơi đúng sau dấu phảy , dấu chấm . - Ôn các vần : ươc , ươt + Tìm được những tiếng có vần ươc ở trong bài . + Tìm được những tiếng có vần ươc , ươt ở ngoài bài . - Hiểu : - Hiểu được nội dung bài : Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật , các đồ vật trong nhà , ngoài đồng . - HS chủ động nói theo đề tài : Hỏi đáp về những con vật mà em biết . I-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ bài tập đọc . - Bộ chữ HVTH , bảng con , phấn màu . III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1 .Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS đọc bài : Ngưỡng cửa và trả lời các câu hỏi sau : + Em bé qua ngưỡng cửa để đi đến những đâu - GV nhận xét ghi điểm 2-Bài mới : a-Giới thiệu : Hôm nay các em học bài: Kể cho bé nghe b- Hướng dẫn học sinh luyện đọc : *GV đọc mẫu lần 1 : *Hướng dẫn học sinh luyện đọc : - Luyện đọc từ : Aàm ĩ , chó vện , chăng dây , ăn no , quay tròn , nấu cơm , trâu sắt . + Gv ghi từ ngữ lên bảng , gọi HS đọc - cho HS Phân tích tiếng : Aàm , quay , cơm , sắt ,rồi ghép các tiếng trên . - Luyện đọc câu . - Luyện đọc toàn bài . - GV nhận xét ghi điểm *Ôn các vần: ươc , ươt: - Tìm tiếng trong bài có vần ươc. - Cho HS phân tích tiếng vừa tìm - Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc - Tìm tiếng ngoài bài có vần ươt - GV và cả lớp nhận xét , tính điểm thi đua . (TIẾT 2) 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói : * Tìm hiểu bài đọc : - GV đọc mẫu lần 2 . - Hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu bài + Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì ? + GV Vì máy cày làm việc thay trâu được gọi là trâu sắt . - Gọi 2 HS đọc ( Mỗi em đọc 1 câu ) - Gọi HS đọc toàn bài . *Luyện nói : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài . - Cho HS quan sát tranh minh hoạ . - Gợi ý HS hỏi đáp : + Hỏi : Con gì mới sáng gọi người thức dậy ? + Đáp : Con gà trống . - Lần lượt GV đưa ra một số hình ảnh con vật để HS hỏi đáp - GV nhận xét . 3-Cũng cố : - Gọi HS đọc bài và nhắc lại tên bài vừa học. 4- Nhận xét -Dặn dò : - Nhận xét tiết học + Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt Học bài ,xem trước bài : Hai chị em 5 35 35 4 1 - 1- 3 HS đọc - Cả lớp theo dõi lời nhận xét - HS nghe GV đọc -5 HS đọc , lớp đồng thanh - HS phân tích , ghép tiếng. - HS trả lời , GV gạch chân từ đó - HS đọc nối tiếp , mỗi em đọc mỗi câu - HS lần lượt đọc toàn bài - HS nêu : Nước - HS phân tích theo sự hiểu biết - HS nêu nước , bước . - Ướt , lướt . - HS chú ý nghe . - HS lần lượt độc và trả lời các câu hỏi - Là chiếc máy cày - HS đọc nối tiếp mỗi em 1 câu - HS đọc lần lượt toàn bài - Hỏi đáp về con vật mà em biết. - HS thi đua thực hiện hỏi và đáp về các con vật mà em biết - HS đọc và nhắc lại tên bài Rút kinh nghiệm bổ sung . . Thứ 5- 16- 4- 2009 Tiết : TOÁN Thực hành Bài : I. MỤC TIÊU: * Giúp HS : + Cũng cố về xem giờ đúng trên đồng hồ . + Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế của học sinh . II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Mô hình mặt đồng hồ . III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1’ 4’ 30’ 4’ 1’ 1.Oån định: 2-Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên thực hiện trên đồng hồ - Xoay kim để có giờ đúng : 8giờ , 10 giờ và đọc giờ . - Vì sao em biết đồng hồ chỉ 8giờ , 10 giờ . + Gọi HS nhận xét , GV nhận xét , ghi điểm . 3. Bài mới : a-Giới thiệu bài : Hôm nay các em thực hành xem giờ . b- Hướng dẫn HS thực hành : *Bài 1 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập -Đồng hồ thứ nhất trong mẫu chỉ mấy giờ ? - Lúc 3 giờ kim ngắn chỉ số mấy ? - Lúc 3 giờ kim dài chỉ số mấy ? - Cho HS làm bài , - Gọi từng học sinh đọc số giờ tương ứng trên mặt đồng hồ . * Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Hướng dẫn các em vẽ thêm kim ngắn vào các giờ để có giờ đúng * Bài 3 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Cho HS quan sát tranh và nối giờ tương ứng * Bài 4 : - Gợi ý giúp HS đoán tranh, đưa ra giờ hợp lý . Chẳng hạn lúc an đi thì mặt trời mọc , lúc đó có thế là sáu bảy giờ , lúc về không thấy bóng của cây lúc đó là trưa có thể là 12 giờ . 4 .Củng cố - Cho HS tự xoay đồng hồ , nêu giờ 5- Nhận xét - Dặn dò : - Tuyên dương những cá nhân nhóm học tốt Nhắc nhở những em học chưa tốt . - Tập xem giờ để hoạt động ở nhà. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập -Hát. - 2 HS thực hiện và nêu kết quả . * Lớp chú ý nghe . - Viết theo mẫu - Chỉ 3 giờ - Kim ngắn chỉ số 3 - Kim dài chỉ sốá 12 - HS làm bài - HS nêu giờ - Vẽ thêm kim ngắn để chỉ giờ đúng (theo mẫu) - HS thực hành vẽ - Nối tranh với đồng hồ thích hợp - HS thi nhau nối - HS tự đoán và điền số giờ - HS tự quay . Rút kinh nghiệm bổ sung . . Tiết : CHÍNH TẢ Kể cho bé nghe Bài : I-MỤC TIÊU : -Học sinh nghe , viết lại chính xác , đúng và đẹp 8 dòng thơ đầu của bài “ kể cho bé nghe “ - Viết đúng cự li , tốc độ , các chữ đều, đẹp . - Rèn kỷ năng viết chính tả. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ chép khổ thơ đoạn mẫu III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1’ 4’ 30’ 4’ 1’ 1.Oån định: 2-Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS viết : Buổi đầu ,con đường - GV nhận xét ghi điểm . 3-Bài mới : a-Giới thiệu bài : - Hôm nay các em sẽ chép 8 dòng thơ đầu trong bài : Kể cho bé nghe . b-Hướng dẫn học sinh tập chép : - GV treo bảng phụ 8 dòng thơ đầu trong bài : kể cho bé nghe, - Gọi học sinh đọc lại bài vừa chép . - Cho HS tự tìm nêu từ khó - GV viết từ khó trên bảng - Cho HS phân tích tiếng khó , viết ra bảng con - Các chữ đầu dòng phải viết như thế nào? - GV đọc bài viết. c. Hướng dẫn HS tự soát lỗi - Gv cho HS tự đỗi vỡ để soát lỗi - GV thu vở chấm - Nhận xét bài viết của HS 4-Củng cố : - GV nhắc một số từ học sinh dể sai 5-Nhận xét -dặn dò : - Nhận xét tiết học : Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt , - Về nhà xem lại bài viết của mình , tập viết lại những từ sai ra bảng con - Chuẩn bị bài viết hôm sau -Hát - HS viết - HS đọc - HS tìm từ khó và nêu - HS nêu, phân tích , viết vào bảng con . - Viết hoa . - HS chép bài vào vở - HS đổi vở để soát lỗi - HS nộp vở Rút kinh nghiệm bổ sung .. ***************************************************************************** Tiết : KỂ CHUYỆN Dê con nghe lời mẹ Bài : I. MỤC TIÊU: -Học sinh kể được chuyện : Dê con nghe lời mẹ . Các em ghi nhớ nội dung , dựa vào tranh minh hoạ và câu hỏi gợi ý để kể từng đoạn . Biết đổi giọng khi đọc lời hát của dê mẹ , của sói . - HS nhận ra Dê con do biết nghe lời mẹ nên không mắc mưu sói . Sói bị thất bại , tiu nghỉu bỏ đi . - Câu chuyện khuyên ta biết nghe lời người lớn . II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa câu chuyện . III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1’ 4’ 30’ 4’ 1’ 1.Oån định: 2-Kiểm tra bài cũ : -Gọi HS kể 1 đoạn của truyện . 3-Bài mới : a- Giới thiệu bài : Hôm nay các em nghe câu chuyện : Dê con nghe lời mẹ. b- GV kể chuyện - GV kể toàn bộ câu chuyện lần thứ nhất. - GV kể câu chuyện lần 2 kết hợp tranh để học sinh ghi nhớ chi tiết câu chuyện . c-Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn theo tranh . * Gợi ý : +Tranh 1 : - Cho HS quan sát tranh và hỏi : + Trước khi đi dê mẹ dặn con như thế nào ? - Câu hỏi dưới tranh là gì ? - Dê mẹ hát bài hát gì ? + Tranh 2 - Sói đang làm gì ? - Giọng hát của nó như thế nào ? - Bầy dê con đã làm gì ? + Tranh 3: - Vì sao sói ta lại tiu ngiủ bỏ đi ? + Tranh 4: - Khi dê mẹ về thì dê co làm gì? - Dê mẹ khen các con như thế nào ? d. GV tổ chức các nhóm thi kể . - Gv nhận xét ghi điểm . đ- Tìm hiểu ý nghiã câu chuyện : - Câu chuyện khuyên ta cần biết vâng lời người lớn - Gọi HS nhắc lại 4-Củng cố : - Các em cần nghe lời bố mẹ và người lớn tuổi . 5-Nhận xét dặn dò : - GV tổng kết , tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em chưa chú ý . - Về nhà tập kể lại câu chuyện . - Về chuẩn bị bài kể hôm sau -Hát -HS 1 đoạn . -Học sinh nghe kể toàn bộ câu chuyện . - - Dê mẹ ra khỏi nhà , dặn các con đóng chặt cửa lại , nếu có người lạ gọi cửa thì không mở . Khi nào mẹ trở về hát bài : Các con ngoan ngoãn Mau mở cửa ra Mẹ đã về nhà Cho các con bú . - Các con mới mở cửa ra . Dê con làm đúng theo lời mẹ dăn . Mẹ con gặp nhau . Dê con bú mẹ no nê . Dê mẹ lại đi liếm cỏ . . - HS lần lượt kể theo nội dung câu hỏi gợi ý - Các nhóm nối tiếp thi nhau kể - Vài HS nhắc lại Rút kinh nghiệm bổ sung . . CHIỀU THỨ 5- 16- 4- 2009 Tiết : TOÁN :LUYỆN TẬP Thực hành Bài : I. MỤC TIÊU: * Giúp HS : + Cũng cố về xem giờ đúng trên đồng hồ . + Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế của học sinh . + HS làm BT VBT. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Mô hình mặt đồng hồ . III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1’ 4’ 30’ 4’ 1’ 1.Oån định: 2-Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên thực hiện trên đồng hồ - Xoay kim để có giờ đúng : 8giờ , 10 giờ và đọc giờ . - Vì sao em biết đồng hồ chỉ 8giờ , 10 giờ . . 3. Bài mới : a-Giới thiệu bài : b- Hướng dẫn HS thực hành : *Bài 1 /54 VBT . - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập -Đồng hồ thứ nhất trong mẫu chỉ mấy giờ ? - Lúc 3 giờ kim ngắn chỉ số mấy ? - Lúc 3 giờ kim dài chỉ số mấy ? - Cho HS làm bài , - Gọi từng học sinh đọc số giờ tương ứng trên mặt đồng hồ . * Bài 2 /VBt - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Hướng dẫn các em vẽ thêm kim ngắn vào các giờ để có giờ đúng * Bài 3 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS lên bảng làm. 4 .Củng cố - Cho HS tự xoay đồng hồ , nêu giờ 5- Nhận xét - Dặn dò : - Tập xem giờ để hoạt động ở nhà. -Hát. - 2 HS thực hiện và nêu kết quả . * Lớp chú ý nghe . - Viết theo mẫu - Chỉ 3 giờ - Kim ngắn chỉ số 3 - Kim dài chỉ sốá 12 - HS làm bài - HS nêu giờ - Vẽ thêm kim ngắn để chỉ giờ đúng (theo mẫu) - HS thực hành vẽ -Viết giờ thích hợp vào mỗi bức tranh. Rút kinh nghiệm:. Tiết : KỂ CHUYỆN: LUYỆN KỂ Dê con nghe lời mẹ Bài : I. MỤC TIÊU: -Học sinh kể được chuyện : Dê con nghe lời mẹ . Các em ghi nhớ nội dung , dựa vào tranh minh hoạ và câu hỏi gợi ý để kể từng đoạn . Biết đổi giọng khi đọc lời hát của dê mẹ , của sói . - HS nhận ra Dê con do biết nghe lời mẹ nên không mắc mưu sói . Sói bị thất bại , tiu nghỉu bỏ đi . - Câu chuyện khuyên ta biết nghe lời người lớn . II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa câu chuyện . III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1’ 4’ 30’ 4’ 1’ 1.Oån định: 2-Kiểm tra bài cũ : -Gọi HS kể 1 đoạn của truyện . 3-Bài mới : a- Giới thiệu bài : b- GV kể chuyện - GV kể toàn bộ câu chuyện lần thứ nhất. - GV kể câu chuyện lần 2 kết hợp tranh để học sinh ghi nhớ chi tiết câu chuyện . c-Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn theo tranh . * Gợi ý : +Tranh 1 : - Cho HS quan sát tranh và hỏi : + Trước khi đi dê mẹ dặn con như thế nào ? - Câu hỏi dưới tranh là gì ? - Dê mẹ hát bài hát gì ? + Tranh 2 - Sói đang làm gì ? - Giọng hát của nó như thế nào ? - Bầy dê con đã làm gì ? + Tranh 3: - Vì sao sói ta lại tiu ngiủ bỏ đi ? + Tranh 4: - Khi dê mẹ về thì dê co làm gì? - Dê mẹ khen các con như thế nào ? d. GV tổ chức các nhóm thi kể . - Gv nhận xét ghi điểm . đ- Tìm hiểu ý nghiã câu chuyện : - Câu chuyện khuyên ta cần biết vâng lời người lớn - Gọi HS nhắc lại 4-Củng cố : - Các em cần nghe lời bố mẹ và người lớn tuổi . 5-Nhận xét dặn dò : - GV tổng kết , tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em chưa chú ý . - Về nhà tập kể lại câu chuyện . - Về chuẩn bị bài kể hôm sau -Hát -HS 1 đoạn . -Học sinh nghe kể toàn bộ câu chuyện . - - Dê mẹ ra khỏi nhà , dặn các con đóng chặt cửa lại , nếu có người lạ gọi cửa thì không mở . Khi nào mẹ trở về hát bài : Các con ngoan ngoãn Mau mở cửa ra Mẹ đã về nhà Cho các con bú . - Các con mới mở cửa ra . Dê con làm đúng theo lời mẹ dăn . Mẹ con gặp nhau . Dê con bú mẹ no nê . Dê mẹ lại đi liếm cỏ . . - HS lần lượt kể theo nội dung câu hỏi gợi ý - Các nhóm nối tiếp thi nhau kể - Vài HS nhắc lại - Rút kinh nghiệm bổ sung . ***************************************************************************** THỂ DỤC: BÀI THỂ DỤC- TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG 1Muc tiêu: - Ôn các động tác thể dục rèn luyện tư thế cơ bản đã học. - Yêu cầu thực hiện được động tác chính xác hơn giờ trước . - Ôn trò chơi : Nhảy đúng nhảy nhanh . Yêu cầu biết cách nhảy . 2 .Địa điểm: -Trên sân trường ,don vệ sinh nơi tập . -GV chuẩn bị 1 còi , 3 .N ội dung và phương pháp lêên lớp : Nội dung TG/sL Yêêu cầu chỉ dẫn kỉ thuật . Biện pháp tổ chức . 1 Phần mởđđầu : -GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêêu cầu giờ học . -Chạy nhẹ nhàngthành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường . -Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu . -2 .Phầnn cơ bản : - HS tập động tác bụng. - Từ lần 1 đến lần 3 GV làm mẫu Hô nhịp cho HS tập theo .Riêng lần 4- 5 GV chỉ hô không làm mẫu . - Ôn 5 động tác thể dục đã học - GV tổ chức các tổ thi đua xem tổ nào tập đúng đẹp, có đánh giá và tuyên dương. * Điểm số hàng dọc theo tổ . - Ôn phối hợp động tác thể dục rèn luyện tư thế cơ bản . -Trị chơi : Nhảy đúng nhaỷ nhanh . -GV cho HS chơi thử một lần, sau đó chơi chính thức sau đó có phân thắng thua. 3.Phần kết thúc : -.HS dậm châân tại chỗ đđếm to theo nhịp . -GV cho hs đđứng tại chỗ vỗ tay . - Hồi tĩnh . -Dặn HS về nhà ôn lại trò chơi, tập các động tác đội hình đội ngũ -Kết thúc tiết hoc . ` 5’ 20 ’ 4lần 5lần 4- 5l 5’ 1lần 1lần -Lớp trưởng tập hợp lớp -HS thực hiện. GV hô Đ T, sau đó kiểm tra, uốn nắn cho HS,rồi hô thôi, để HS về tư thế cơ bản . HS vỗ tay hát. Nghe. - GV nêu tên trò chơi, tập hợp HS thành 4 hàng dọc . GV điều khiển . Nghe. - Lớp trưởng điều khiển X x x X x x X x x X x x X x x X x x GV X x X gv x X x x GV X x x X x x X x x X x x X x x X x x Rút kinh nghiệm: . ****************************************************************** THỨ 6- 17- 4- 2009 Tiết: TOÁN Luyện tập Bài: I-MỤC TIÊU : - Giúp học sinh cũng cố về : + Xem giờ đúng trên mặt đồng hồ . + Xác định vị trí kim ứng với số giờ đúng trên mặt đồng hồ . + Bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Mô hình đồng hồ . III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1’ 4’ 30’ 4’ 1’ 1. Oån định: 2. Kiểm tra bài cũ : - Để biết bây giờ là mấy giờ người ta dùng dụng cụ gì ? - Em xoay kim chỉ giờ vào lớp ? GV nhận xét , ghi điểm . 3. Bài mới :-Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ luyên tập để nắm vững thêm cách xem giờ b- luyện tập : * Bài 1 : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài - Gọi HS nhắc lại vị trí kim tương ứng với các giờ trên mặt đồng hồ . * Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài * Bài 3 : Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp . -Em ngủ dậy lúc 6 giờ sáng . -Em đi học lúc 7 giờ . -Em học xong buổi sáng lúc 11 giờ . -Em học buổi chiều lúc 2 giờ . -Em tưới goa buổi chiều lúc 2 giờ . -Em đi ngủ lúc 9 giờ tối . 4 Củng cố : - Gọi HS tự vặn kim và theo số giờ gv nêu ( Có thể chuyển thành trò chơi ) 5 - Nhận xét - Dặn dò : - GV tổng kết tiết học .Tuyên dương những cá nhân có tinh thần học tập tốt , nhắc nhở những HS còn chưa chú ý . - Về nhà các em nhớ xem đồng hồ để đi học cho đúng giờ - Chuẩn bị bài hôm sau Luyện tập chung -Hát. - 2 HS trả lời - 1HS tự xoay kim chỉ giờ đúng giờ vào lớp - Lớp chú ý theo dõi - Nối đồng hồ với số giờ chỉ đúng . - Kim dài chỉ số 12 , kim ngắn chỉ số : 6,9,3,8 - HS tự nối - quay kim trên mặt đồng hồ để chỉ - HS thực hành trên mô hình đồng hồ để chỉ các giờ - Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp . - HS tự nối theo yêu cầu của đề - HS lên thực hiện trò chơi Rút kinh nghiệm: ****************************************************************** Tiết : TẬP ĐỌC Hai chị em Bài : I. MỤC TIÊU: + HS đọc đúng nhanh cả bài “ Hai chị em” + Đọc đúng các từ ngữ : vui vẻ , một lát , hét lên , dây cót , buồn . + Đọc đúng các câu đối thọai : Chú ý cách ngắt , nghỉ hơi sau dấu phẩy và dấu chấm . - Ôn các tiếng có vần : Oet , et . + HS tìm được tiếng có vần et trong bài . + Tìm được tiếng ngoài bài có vầ oet , et . - Hiểu : + Hiểu được nội dung bài : Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình . Chi giận bỏ đi học bài . Cậu em thấy buồn chán vì không có người chơi cùng . + Câu chuyện khuyên chúng ta : Không nên ích kỉ - HS chủ động nói theo đề tài : Em thường chơi với anh ( chị ) những trò chơi gì . II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói . - Bộ chữ học vần III- CÁC HOẠT Đ
Tài liệu đính kèm: