A. CHÀO CỜ:
- Tổ trực mang ghế ra sân xếp thành 4 hàng dọc bên phải.
- Lớp trưởng chỉnh đốn hàng ngũ.
- Các em trật tự bỏ mũ xuống, chỉnh đốn trang phục.
- Thầy phụ trách hướng dẫn các em chào cờ.
- Các em ngồi xuống nghe cô trực tuần nhận xét hoạt động của tuần qua.
- Thầy hiệu trưởng nhận xét tuần qua và dặn dò những việc cần làm trong tuần.
B. GIÁO DỤC TẬP THỂ:
- Vào lớp lớp trưởng báo cáo sĩ số của lớp, hát tập thể một bài.
- GV dặn dò một số việc cần làm trong tuần này.
- Các em đi học đều và đúng giờ.
- Chuẩn bị đầy đủ sách vở và đồ dùng học tập.
- Tổ trực quét lớp sạch sẽ, đi tiêu đi tiểu đúng nơi quy định.
- Lớp trưởng điều khiển các bạn sinh hoạt ca múa hát tập thể
g khó Hs vừa nêu + HS đọc lại các từ khó . + GV chỉnh sửa lỗi cho học sinh . - Gọi Hs nhắc lại tư thế ngồi viết , cách cầm viết , cách viết đề bài . - Cho HS chép bài vào vở. Chú ý khổ thơ cách lề đỏ 3 ô. Chữ cái đầu câu phải viết hoa . - Cho HS nhìn bảng viết + GV quan sát , uốn nắn sửa sai . Nhắc HS chép tên bài giữa trang sau dấu chấm phải viết hoa . c. Hướng dẫn Hs Chấm bài soát lỗi - Cho HS đổi vở chữa bài + Gv thu vở chấm nhận xét . * Hướng dẫn hs làm bài tập: * Bài 1: Điền yêu hay iêu + Hiếu chăm ngoan, học giỏi, có năng kh vẽ. Bố mẹ rất quý Hiếu. * Bài 2: Điền c hay k: Ôâng trồng ây cảnh, Bà chuyện Chị xâu .im. * Dạy quy tắc chính tả: + Chữ c được viết trước các nguyên âm a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư. Viết k khi đứng trước các nguyên âm e, ê, i 4- Củng cố -dặn dò: - Gọi HS đọc lại bài , nêu tiếng dễ sai - Nhận xét tiết học : Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt , - Về nhà xem lại bài viết của mình , tập viết những từ sai ra bảng con - Chuẩn bị bài viết hôm sau 1’ 4’ 1’ 15’ 10’ 4’ -4HS đem vở lên nộp - HS chú ý - HS đọc - HS nêu:(Mộc mạc, đất nước ) - HS phân tích - Cả lớp ghi vào bảng con - Hs đọc lại các từ khó vừa nêu - Ngồi ngăy ngắn , đặt vở thẳng trước mặt , đề bài viết ở dòng đầu khoảng giữa . - Cả lớp chép vào vở chính tả - HS đỗi vở tự soát lại lỗi chính tả - Hs nêu lại tên bài và nêu các tiếng viết còn sai nhầm lẫn - Hs làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở. Rút kinh nghiệm: . Thứ năm ngày 18 tháng 3 năm 2010 Môn:TN-XH Bài : Con muỗi I. MỤC TIÊU: * Học sinh biết : - Nêu một số tác hại của con muỗi . -Chỉ được các bộ phận nên ngoài của con muỗi trên hình vẽ . - HS khá, giỏi biết cách phòng trừ muỗi . II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh vẽ ở bài 28 . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trò 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS trả lời câu hỏi sau: + Hãy kể tên các bộ phận con mèo ? + Nuôi mèo có lợi gì ? GV nhận xét bổ sung 3- Bài mới : a-Giới thiệu bài : Hôm nay các em học bài : Con muỗi . b ) Hoạt động 1 : Quan sát con muỗi . * Mục tiêu : - HS nói được tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi . * Bước 1 :Yêu cầu học sinh quan sát con muỗi, chỉ tên các bộ phận bên ngoài của nó theo câu hỏi gợi ý : + Con muỗi to hay nhỏ ? + Con muỗi dùng gì để hút máu người? +Con muỗi di chuyển như thế nào ? + Con muỗi có chân, cánh, râu không? * Bước 2 : GV treo tranh con muỗi phóng to , gọi 1 số HS trả lời - HS chỉ tranh . ØKết luận : Muỗi là loại sâu bọ nhỏ bé hơn ruồi , nó có mình đầu , chân và cánh. nó bay bằng cánh, đậu bằng chân. Muỗi dùng vòi để hút máu người và động vật để sống. Muỗi truyền bệnh qua đường hút máu . c) Hoạt động 2 : Làm việc với phiếu bài tập Cách tiến hành : Câu 1 : Muỗi thường sống ở đâu ? Câu 2 : Người ta diệt muỗi bằng cách nào?: Câu 3 : - Nêu tác hại của muỗi đốt - Chia lớp thành 4 nhóm , ØKết luận : GV gọi các nhóm lên trả lời, GV bổ sung vấn đề còn thiếu trong phiếu d. Hoạt động3 :Hỏi đáp về cách phòng chống muỗi khi ngủ . - Khi ngủ , bạn cần làm gì để không bị muỗi đốt ? - Gọi 1 số HS nêu ý kiến, HS khác bổ sung. - GV : Khi ngủ , chúng ta cần phải mắc màn cẩn thẩn để tránh muỗi đốt . 4- Củng cố , dặn dò: - Muỗi là loại côn trùng có hại hay có lợi - Chúng ta làm gì để tránh bị muỗi đốt? ØKết luận Ngoài những việc nêu trên , các em cần giữ vệ sinh môi trường , phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh, không để nước đọng - Nhận xét tiết học Về nhà cần diệt muỗi và đề phòng muỗi đốt . - Xem trước bài “ Nhận biết cây cối và con vật “ 1’ 4’ 1’ 8’ 8’ 7’ 5’ -2 HS trả lời . - Đầu, mình, chân, đuôi. - để bắt chuột và làm cảnh. - HS làm việc theo cặp , quan sát tranh con muỗi , chỉ tên các bộ phận cho nhau nghe . . - HS làm việc cả lớp . Một một số HS chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của muỗi . - HS theo dõi 1)- Muỗi thường sống ở: + Nơi bụi rậm + Nơi tối tăm ẩm thấp + Nơi cống rãnh 2)- Diệt muỗi bằng cách: + Khơi thông cống rãnh + Dùng thuốc để diệt muỗi . + Dùng nhang để diệt muỗi . 3)- Các tác hại do bị muỗi đốt : Mất máu , ngứa , đau đầu Bị bệnh sốt rét . Bị bệnh tiêu chảy . Bị bệnh sốt xuất huyết và bị bệnh truyền nhiễm máu . -HS làm việc theo nhóm , cùng nhau thống nhất ý kiến chung của nhóm trong từng câu hỏi . + Lần lượt từng cá nhân lần lượt nêu ý kiến . VD : Nằm màn . Diệt muỗi trong màn ( nếu có ) dùng nhang trừ muỗi - có hại - nằm ngủ trong màn Hs theo dõi Rút kinh nghiệm Thứ tư ngày 17 tháng 3 năm 2010 Môn:Tập đọc Bài : Quà của bố I.MỤC TIÊU -HS đọc trơn cả bài “ Quà của bố”. Đọc đúng các từ ngữ : lần nào , luôn luôn về phép , vững vàng .Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ , khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Bố là bộ đội ngoài đảo xa ,bố rất nhớ và yêu em. - HS trả lời câu hỏi 1,2 (SGK) . - Học thuộc lòng một khổ của bài thơ. - HS khá giỏi học thuộc lòng cả bài thơ. II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trò 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ - GoÏi HS đọc thuộc một khổ thơ trong bài Ngôi nhà . - Viết :Xao xuyến , lảnh lót , thơm phức , trước ngõ - GV nhận xét ghi điểm 3- Bài mới : a-Giới thiệu : Hôm nay các em học bài : Quà của bố b- Hướng dẫn học sinh luyện đọc : - GV đọc mẫu lần 1 - Hướng dẫn học sinh luyện đọc : - Luyện đọc tiếng và từ: Lần nào, về phép , luôn luôn ,vững vàng . + Gv ghi từ ngữ lên bảng , gọi HS đọc - Phân tích tiếng “ nào , phép” - Gv giải thích từ khó - Luyện đọc câu: Cho cá nhân đọc nối tiếp từng dòng thơ - Luyện đọc toàn bài . Cho HS đọc nối tiếp khổ thơ - Thi đọc giữa các tổ . - GV nhận xét ghi điểm * Ôn các vần oan , oat : -Tìm tiếng trong bài có vần oan . - Nói câu chứa tiếng có vần oan , oat . Cho HS quan sát câu mẫu dưới bức tranh * GV và cả lớp nhận xét (TIẾT 2) * Tìm hiểu bài đọc và luyện nói : - Tìm hiểu bài đọc : - GV đọc mẫu lần 2 : - Gọi HS đọc khổ thơ 1 và trả lời câu hỏi : - Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu ? - Gọi HS đọc khổ thơ 2 ; + Bố gửi cho bạn những quà gì? - Gọi HS đọc khổ thơ cuối? - Các em biết vì sao bạn nhỏ được bố cho nhiều quà như thế ? - Gọi HS đọc toàn bài - GV nhận xét - Hướng dẫn học thuộc lòng - Cho HS thi nhau đọc thuộc - GV nhận xét ghi điểm *Luyện nói : Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Cho HS quan sát tranh minh hoạ : Đây là một số nghề nghiệp của một số người . Trong số các em có bố là Bác sĩ , kĩ sư , lái xe, nông dân nghề nào cũng đáng quý và đáng trân trọng các em hãy cùng nhau giới thiệu về nghề nghiệp của bố mình - Gợi ý : Bố bạn làm nghề gì ? Lớn lên bạn có thích làm nghề của bố bạn không ? . - GV nhận xét . 4-Củng cố -Dặn dò: -Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ “ Quà của bố “ - Nhận xét tiết học - Về học thuộc lòng bài thơ, - Xem trước bài : Vì bây giờ mẹ mới về 1’ 4’ 1’ 20’ 9’ 25’ 5’ 5’ - Vài HS đọc - 4 HS lên bảng viết, cả lớp chú ý - Cả lớp ghi vào bảng con - HS nghe GV đọc - 5 HS đọc , lớp đồng thanh - HS phân tích - HS theo dõi - Hs thi nhau đọc nối tiếp - Hs đọc cá nhân tổ nhóm đọc nối tiếp - Các tổ thi nhau đọc - Ngoan - HS thi nhau nói +Chúng em vui liên hoan. +Chúng em thích hoạt động. - HS chú ý nghe GV đọc . - 2 HS đọc và trả lời : +Bố bạn nhỏ là bộ đội , ở ngoài đảo xa . - 2 HS đọc và trả lời : + Nghìn cái nhớ, nghìn cái hôn - 2 HS đọc và trả lời : -Vì bạn nhỏ rất ngoan - 1Hs đọc toàn bài - Lớp đồng thanh đọc thuộc lòng - Cá nhân đọc thuộc bài thơ -Nói về Nghề nghiệp của bố - HS quan sát tranh - HS tự giới thiệu - 5HS đọc Rút kinh nghiệm: Môn :Toán Bài : Luyện tập(tr.150) I- MỤC TIÊU: - Biết giải toán có phép trừ ;thực hiện được cộng ,trừ ( không nhớ) các số trong phạm vi 20. - Làm các bài tập : Bài 1,2,3 . - HS khá, giỏi giải các bài còn lại. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Vở bài tập, que tính III- CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trò 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS Giải bài tập : Có 9 nhãn vở Cho 3 nhãn vở . Còn lại .nhãn vở? - GV nhận xét ghi điểm 3-Bài mới : a-Giới thiệu bài : - Ghi bảng Luyện tập b-Tiến hành luyện tập : * Bài 1 : - Gọi 1 HS đọc đề toán , nêu tóm tắt . GV ghi bảng : Có :15 búp bê Đã bán : 2 búp bê Còn lại búp bê? - Gọi HS lên bảng nhẩm lại đề toán vào ghi số vào chỗ chấm , đọc lại . - GV cùng HS nhận xét bài làm . * Bài 2 : - Gọi Hs nêu tóm tắt đề - Gọi 1 HS giải trên bảng cả lớp cùng làm vào bảng con Có :12 máy bay Bay đi : 2 máy bay Còn lại máy bay? - GV cùng HS nhận xét bài làm . * Bài 3 : Điền số thích hợp vào ô trống: Tổ chức thành trò chơi . - Cho HS thi đua tính nhẩm . - GV cùng HS nhận xét chữa bài * Bài 4 (K-G): Giải bài toán theo tóm tắt - Gọi HS nêu yêu cầu bài toán Có : 8 hình tam giác Tô màu : 4 hình tam giác Không tô màu: hình tam giác? - GV cùng HS nhận xét chữa bài 4-Củng cố-dặn dò : - GV nhắc lại cách trình bày bài giải của một bài toán có lời văn - Nhận xét tiết học : Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt , - Về ø xem trước bài Luyện tập (tr.151) 1’ 4’ 1’ 6’ 6’ 8’ 4’ 5’ - 2 HS lên bảng giải Số nhãn vở còn lại 9 - 3 = 6 ( nhãn vở ) Đáp số: 6 nhãn vở 1HS đọc 1HS lên bảng làm bài Cả lớp làm vào vở Bài giải Số búp bê còn lại 15 -2 = 13(búp bê) Đáp số: 13 búp bê - HS đọc bài- Tóm tắt đề Bài giải Số máy bay còn lại là : 12 – 2= 10 (máy bay) Đáp số 10 máy bay 1 HS đọc đề - 3 tổ lên bảng thi tiếp sức xem tổ nào điền đúng và nhanh hơn là thắng cuộc . - Dưới lớp nhẩm nhanh ghi số vào ô trống Theo thứ tự 17 15 12 18 14 15 14 16 11 - 1 HS Bài giải Số hình tam giác không tô màu là : 8 – 4 = 4 (hình tam giác) Đáp số 4 hình tam giác 2HS nêu Hs theo dõi Rút kinh nghiệm: Môn:Thủ công Bài : Cắt, dán hình tam giác(T1) I. MỤC TIÊU: - Biết cách kẻ, cắt và dán được hình tam giác . - Kẻ, cắt, dán được hình tam giác. Đường cắt tương đối phẳng . Hình dáng tương đối phẳng . - Với HS khéo tay : Kẻ, cắt, dán được hình tam giác. Đường cắt thẳng .Hình dán phẳng. Có thể kẻ ,cắt,dán được thêm hình tam giác có kích thước khác . - Giáo dục tính cẩn thận , an toàn khi sử dụng kéo , vệ sinh trong giờ học . II- CHUẨN BỊ : - GV Hình tam giác ( mẫu ) . - HS giấy màu , kéo , hồ dán III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trò 1- Ổn định tổ chức 2-Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS 3-Bài mới : a-Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta học bài Cắt dán hình tam giác. b-Tiến hành bài dạy : * Hoạt động 1 :Cho HS quan sát nhận xét -Treo hình mẫu cho HS quán sát nhận xét về hình dạng, kích thước hình mẫu - Gợi ý : Để HS nhận ra hình tam giác có 3 cạnh , trong đó 1 cạnh của hình tam giác là 1 cạnh của hình chữ nhật có độ dài 8 ô . Hai cạnh kia được nối từ 1 điểm của cạnh đối diện . - Vậy hình tam giác có mấy đoạn thẳng * Hoạt động 2 :Hướng dẫn vẽ hình tam giác - Muốn vẽ hình tam giác ta cần xác định 3 đỉnh trong đó 2 đỉnh là 2 đầu của hình chữ nhật, sau đó lấy điểm giữa của cạnh đối diện là đỉnh thứ 3 của hình. Nối 3 đỉnh lại với nhau ta được hình tan giác . Cách 2 : Dựa vào hình vẽ HCN để kẻ hình tam giác . A B C * Hoạt động3: Hướng dẫn cắt rời hình tam giác ra khỏi tờ giấy . - Hướng dẫn cách cắt + Cầm kéo tay phải , tay trái cầm tờ giấy có kẻ hình tam giác . Ta cắt từ điểm B lên điểm A , Từ C lên A , ta được hình tam giác đơn giản . * Khi HS hiểu 2 cách vẽ , cắt hình tam giác . Cho HS cắt hình tam giác trên vở rồi nhận xét . 4- Củng cố -dặn dò : - Gọi HS nhắc lại cách vẽ và cắt hình tam giác - Nhận xét về thái độ học tập , tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em quên đem đồ dùng , làm chưa đẹp . - Chuẩn bị hôm sau học cắt dán , hình tam giác bằng giấy màu . 1’ 4’ 1’ 5’ 10’ 10’ 4’ - HS trình bày đồ dùng học tập - Lớp quan sát - Hình tam giác có 3 đoạn thẳng ghép lại . - HS theo dõi vừa xác định trên một khung HCN để vẽ 1 hình tam giác . - HS kẻ, cắt hình tam giác trên giấy kẻ ô ly - Hs nhắc lại các thao tác HS theo dõi Rút kinh nghiệm Môn: Tập đọc Bài : Vì bây giờ mẹ mới về I. MỤC TIÊU: - HS đọc trơn cả bài “ Vì bây giờ mẹ mới về” - Đọc đúng các từ ngữ : khóc oà, hoảng hốt, cắt bánh, đứt tay . - Bước đầu biết nghỉ hơi Ở chỗ có dấu câu. - HS hiểu nội dung bài : Cậu bé làm nũng mẹ , nên đợi mẹï về mới khóc . - Trả lời câu hỏi 1,2 SGK II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK . III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trò 1-Ổn định tổ chức 2-Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc thuộc lòng bài : “ Quà của bố” và trả lời câu hỏi : + Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu ? + Bố gửi cho bạn những quà gì ? - GV nhận xét – ghi điểm 3-Bài mới : a-Giới thiệu : Hôm nay các em học bài : Vì bây giờ mẹ mới về b- Hướng dẫn học sinh luyện đọc : - GV đọc mẫu lần 1 : - Hướng dẫn học sinh luyện đọc : + Luyện đọc tiếng , từ ngữ : cắt bánh , đứt tay , hoảng hốt + Gv ghi từ ngữ luyện đọc lên bảng : - Cho HS phân tích tiếng hoảng . GV giải nghĩa từ : + Hoảng hốt : Là mất tinh thần do gặp nguy hiểm bất ngờ . . - Luyện đọc câu . - Luyện đọc đoạn , bài . - Thi đọc trơn cả bài . - Yêu cầu HS thi đọc giữa các tổ nhóm . - GV cùng HS nhận xét * Ôn các vần ưt – ưc . - Tìm tiếng trong bài có vần ưt - Tìm tiếng ngoài bài có vần ưt – ưc . - Gv ghi nhanh những từ tìm được lên bảng cho HS đọc lại . - Em hãy nói câu chứa vần ưt , ưc . - Cho HS quan sát tranh , yêu cầu học sinh nói câu mẫu . -Cho HS nói nhanh câu chứa tiếng có vần ưt, ưc - GV nhận xét tuyên dương ( TIẾT 2) Tìm hiểu bài đọc và luyện nói : - GV đọc mẫu toàn bài lần 2. - Yêu cầu HS đọc lại và trả lời câu hỏi: 1) Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không ? 2) Lúc nào cậu bé mới khóc ? Vì sao ? - Gọi HS đọc toàn bài . -Trong bài có mấy câu hỏi ? Em hãy đọc câu hỏi đó . * Hướng dẫn học sinh đọc : - GV đọc mẫu câu hỏi , câu trả lời - Gọi HS đọc cả bài nối tiếp. - GV nhận xét ghi điểm . *Luyện nói : - Hãy nêu yêu cầu của bài - Cho HS hỏi đáp -Bạn có làm nũng mẹ không ? - Cho nhiều cặp HS thực hành hỏi đáp . 4 Củng cố-Dặn dò : - Gọi HS đọc lại toàn bài - Theo em làm nũng với bố mẹ như em bé trong bài có phải là tính xấu hay không ? - Nhận xét tiết học - Về nhà đọc lại bài - Xem trước bài : “Đầm sen 1’ 4’ 1’ 19’ 10’ 20’ 10’ 5’ - 2 HS lên bảng đọc và trả lời theo nội dung câu hỏi - ở đảo xa. - nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc, nghìn cái hôn. - HS chú ý nghe . - 1 HS phân tích: Hoảng - Mỗi câu một HS đọc, các HS tiếp nhau đọc . -HS thi đua đọc cả bài - Các nhóm thi nhau đọc - Lớp đồng thanh đọc bài . - HS nhận xét . - đứt - HS thi nói nối tiếp, mỗi bên lớp nói 1 vần . - HS đọc - HS quan sát và đọc: + Mứt tết rất ngon + Cá mực nướng rất thơm HS thi nói : VD : Không vứt rác bừa bãi - HS đọc - Bị đứt tay cậu bé không khóc - Mẹ về cậu mới khóc.Làm nũng - Hs đọc lại toàn bài - Có 3 câu hỏi : + Con làm sao thế ? + đứt tay khi nào ? + sao bây giờ con mới khóc ? -HS chú ý nghe GV đọc mẫu - HS đọc lại cả bài nối tiếp nhau - Mình không thích làm nũng với bố mẹ, trông xấu lắm . - Nhiều cặp HS thực hành hỏi đáp - 2HS đọc lại bài Hs theo dõi Rút kinh nghiệm: Bài 28: BÀI THỂ DỤC – TRÒ CHƠI. I. MỤC TIÊU: - Ôn bài thể dục.Yêu cầu thuộc và thực hiện được động tác tương đối chính xác. - Ôn trò chơi tâng cầu. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: - Trên sân trường.Dọn vệ sinh nơi tập. - GV chuẩn bị 1 còi và một số quả cầu trinh cho đủ mỗi HS một quả . - 5 dấu chấm hoặc 5 dấu nhân, dấu nọ cách dấu kia 1-1.5m III. NỘI DUNG: Phần nội dung ĐLVĐ Yêu cầu và chỉ dẫn kỹ thuật Biện pháp tổ chức lớp Tg SL A. Phần mở đầu: 1. Ổn định: 2. Khởi động: - Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học -Khởi động: +Đứng tại chỗ vỗ tay, hát. +Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường. +Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu - Xoay khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, đầu gối và hông. - Ôn bài thể dục. - Chơi trò chơi: “Diệt các con vật có hại”. Hàng ngang B. Phần cơ bản Ôn Trò chơi: 20’ - Ôn bài thể dục mỗi động tác 2x8 nhịp. + GV nêu tên động tác và hô: “ Chuẩn bị bắt đầu!” + GV hô nhịp để HS thực hiện. Trước khi sang động tác tiếp theo GV phải nêu tên động tác. Trò chơi: “Tâng cầu” Dành 5 phút tập cá nhân theo tổ sau đó cho từng tổ thi xem trong mỗi tổ ai là người có số lần tâng cầu cao nhất. Giáo viên cho những HS nhất, nhì, ba của từng tổ lên cùng thi một đợt xem ai là nhà vô địch lớp. Hàng ngang 3. Phần kết thúc - Củng cố - Nhận xét 5’ - Thả lỏng. + Đi thường theo nhịp và hát. - Tập động tác điều hòa của bài thể dục. - Nhận xét giờ học. Hàng ngang Rút kinh nghiệm: Môn :Toán Bài : Luyện tập(tr.151) I. MỤC TIÊU: - Học sinh biết giải và trình bày bài giải , giải toán có lời văn cĩ một phép trừ - Làm các bài tập : Bài 1,2,3,4. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Vở bài tập III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS làm bài 1 Tóm tắt: Có : búp bê Đã bán: .búp bê Còn lại:.. búp bê? + Gọi HS nhận xét, GV nhận xét, ghi điểm . 3. Bài mới : a-Giới thiệu bài : Hôm nay các em tiến hành Luyện tập . b-Hướng dẫn làm bài tập : * Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu bài toán đọc tóm tắt ,rồi giải bài toán đó: Tóm tắt: Có : 14 cái thuyền Cho bạn: 4 cái thuyền Còn lại :.. cái thuyền? Gọi HS nhận xét * Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài toán Tổ em có 9 bạn . Trong đó có 5 bạn nữ . Hỏi tổ em có bao nhiêu bạn nam ? - Cho HS tự giải vào vở - Cho HS đổi chéo vở để kiểm tra kết quả. Gọi HS nhận xét * Bài 3 : - Gọi HS đọc lại đề toán . - Quan sát tóm tắt để tìm cách giải . - Gọi HS lên bảng giải, dưới lớp giải vào vở . Gọi HS nhận xét * Bài 4 : - Gọi HS đọc tóm tắt bài toán Có : 15 hình tròn Tô màu: 4 hình tròn Không tô màu :.. hình tròn? - Yêu cầu HS : + Dựa vào tóm tắt và hình vẽ, nêu lại đề toán ? + Gọi HS lên bảng giải và chữa bài . 4 –Củng cố - Dặn dò : Nêu lại các bước giải bài toán có lời văn Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài . - Xem bài : Luyện tập chung(tr.152) 1’ 4’ 1’ 6’ 6’ 6’ 6’ 4’ -1 HS giải - Lớp theo dõi cùng nhận xét 2HS điền vào tóm tắt - Hs giải vào vở. Bài giải: Số thuyền còn lại là: 14 - 4 = 10 (cái thuyền) Đáp số: 10 cái thuyền - HS đọc yêu cầu đề toán . HS nêu tóm tắt Bài giải Số bạn nam của tổ là: 9 – 5 = 4 (bạn) Đáp số : 4 bạn - HS nêu đề toán Bài giải Số cm sợi dây còn lại là: 13 – 2 = 11( cm ) . Đáp số : 11 cm 1HS đọc tóm tắt 2HS đọc đề toán - HS giải bài toán . Bài giải Số hình tròn không tô màu là: 15 – 4 = 11 (hình tròn) Đáp số : 11 hình tròn 2HS nêu lại Rút kinh nghiệm: . Thứ sáu ngày 19 tháng 3 năm 2010 Môn :Thể dục Bài thể dục phát triển chung. TC: Tâng cầu ( Thầy Hòe dạy ) Môn: Chính tả Bài : Qua
Tài liệu đính kèm: