Giáo án tổng hợp các môn lớp 1 - Tuần 6 đến tuần 10 năm 2007

A. Mục đích, yêu cầu:

- Học sinh đọc và viết được: p- ph, nh, phố xá, nhà lá.

- Đọc được câu ứng dụng: nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: chợ, phố, thị xã.

B. Đồ dùng dạy học:

 - Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.

C. Các hoạt động dạy học

doc 116 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 989Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp các môn lớp 1 - Tuần 6 đến tuần 10 năm 2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a bể, ngựa gỗ.
- Cho hs viết bảng con.
- Gv quan sát, nhận xét.
Tiết 2
3-Luyện tập: 
a- Luyện đọc:
- Gọi hs đọc lại bài tiết 1.
- Quan sát tranh câu ưd và nhận xét.
- Cho hs đọc câu ứng dụng: Mẹ đi chợ mua khế, dừa, thị cho bé.
- Yêu cầu hs tìm tiếng mới chứa vần ua, ưa.
- Gv đọc mẫu.
- Gọi hs đọc lại câu ứng dụng.
- Cho hs đọc toàn bài trong sgk.
b- Luyện nói:
- Nêu chủ đề luyện nói: Giữa trưa
- Gv cho hs quan sát tranh và hỏi: 
+ Tranh vẽ gì?
+ Tại sao em biết đây là bức tranh vẽ giữa trưa mùa hè? 
+ Giữa trưa là lúc mấy giờ? 
+ Buổi trưa, mọi người thường ở đâu và làm gì?
+ Buổi trưa, em thường làm gì?
+ Buổi trưa, các bạn em thường làm gì?
+ Tại sao trẻ em ko nên chơi đùa vào buổi trưa?
c- Luyện viết:
- Gv hướng dẫn lại cách viết: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ.
- Luyện viết vở tập viết
- Gv chấm bài và nhận xét
Hoạt động của hs
- 4 hs thực hiện
- 2 hs đọc.
- 5 hs
- 1 vài hs nêu
- 1 hs nêu
- Hs theo dõi.
- Vài hs đọc.
- 1 vài hs nêu
- Hs quan sát.
- 1 vài hs nêu
- Vài hs đọc.
- Vài hs đọc.
- 1 vài hs nêu
- 5 hs đọc.
- Hs quan sát.
- Hs viết bảng.
- 5hs
- Hs quan sát và nhận xét.
- Vài hs đọc.
- 1vài hs nêu
- Hs theo dõi.
- Vài hs đọc.
- Vài hs đọc.
- 1hs nêu
+ 1vài hs nêu
+ 1vài hs nêu
+ Vài hs nêu
+ Vài hs nêu.
+ Vài hs nêu.
+ Vài hs nêu.
+ Vài hs nêu.
- Hs theo dõi.
- Hs viết bài
III- Củng cố- dặn dò:
- Đọc lại bài trong sgk
- Gv nhận xét giờ học
- Dặn hs về nhà đọc bài và làm bài tập.
Toán
Bài 28: Luyện tập
A- Mục tiêu: Giúp hs:
- Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 3 và phạm vi 4.
- Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp.
B- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
I. Kiểm tra bài cũ: (>, <, =)?
- Gọi hs làm bài. 
 1 + 3 ... 3 4 ... 1 + 2
 3 + 1 ... 3 4 ... 2 + 2 
- Gv nhận xét, đánh giá.
II. Bài luyện tập:
1. Bài 1: Tính:
- Yêu cầu hs tự tính theo cột dọc: 
3 2 2 1 1
 + + + + +
1 1 2 2 3
4 3 4 3 4
- Gọi hs đọc bài và nhận xét.
2. Bài 2: Số?
- Yêu cầu hs tự điền số cho phù hợp.
- Gv hỏi: Vì sao điền số đó?
- Gọi hs đọc kết quả và nhận xét.
3. Bài 3: Tính:
- Cho hs quan sát hình rồi tính.
2 + 1 + 1 = 4 ; 1 + 2 + 1 = 4
- Gọi hs đọc kết quả và nhận xét. 
4. Bài 4: Viết phép tính thích hợp:
- Cho hs quan sát hình trong bài, nêu bài toán rồi viết phép tính thích hợp vào ô trống.
- Đọc phép tính trong bài và nhận xét.
Hoạt động của hs
- 2 hs lên bảng làm.
- 1 hs nêu yêu cầu.
- Hs tự làm bài.
- 1 hs lên bảng làm.
- Vài hs đọc và nhận xét.
- Hs tự làm bài.
- 2 hs lên bảng làm.
- Vài hs nêu.
- 1 hs thực hiện.
- 1 hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
- 1 hs làm bảng phụ.
- 2 hs thực hiện.
- 1 hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài theo cặp.
- 1 hs thực hiện.
III- Củng cố, dặn dò:
- Gv nhận xét giờ học.
- Dặn hs về nhà làm bài tập.
Đạo đức
Bài 4: Gia đình em (Tiết 2)
I- Mục tiêu:
 (Như tiết 1)
II- Đồ dùng dạy học:
 	 (Như tiết 1)
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
* Khởi động: Cho hs chơi trò chơi: Đổi nhà
- Gv nêu cách chơi và luật chơi.
- Gv tổ chức cho hs chơi.
- Chơi xong gv hỏi: 
+ Em cảm thấy thế nào khi luôn có một mái nhà?
+ Em sẽ ra sao khi ko có một mái nhà?
- Kết luận: Gia đình là nơi em được cha mẹ và những người trong gia đình che chở, yêu thương, chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo.
1. Hoạt động 1: Tiểu phẩm: “Chuyện của bạn Long”
- Gv chọn một số hs đóng tiểu phẩm.
- Tổ chức cho hs thảo luận sau khi xem tiểu phẩm:
+ Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Long?
+ Điều gì sẽ xảy ra khi bạn Long ko vâng lời mẹ?
- Kết luận: Các em nên vâng lời bố, mẹ.
2. Hoạt động 2: - Cho hs tự liên hệ theo cặp:
+ Sống trong gia đình, em được cha mẹ quan tâm như thế nào?
+ Em đã làm những gì để cha mẹ vui lòng?
- Gọi hs trình bày trước lớp.
- Kết luận chung:
+ Trẻ em có quyền có gia đình, được sống cùng cha mẹ, được cha mẹ yêu thương, che chở, chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo.
+ Cần cảm thông, chia sẻ với những bạn thiệt thòi ko được sống cùng gia đình.
+ Trẻ em có bổn phận phải yêu quý, kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
Hoạt động của hs
- Hs theo dõi.
- Cả lớp chơi.
- Vài hs nêu.
- Vài hs nêu.
- Hs thực hiện,
- 1 vài hs nêu.
- 1 vài hs nêu.
- Hs liên hệ theo cặp.
- Vài hs đại diện trình bày.
IV- Củng cố, dặn dò:
- Gv nhận xét giờ học.
- Dặn hs thực hiện theo bài học.
Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2007
Toán
Bài 29: Phép cộng trong phạm vi 5
A. Mục tiêu: Giúp hs:
- Tiếp tục hình thành khái niệm ban đầu về phép cộng.
- Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 5.
- Biết làm tính cộng trong phạm vi 5.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng học toán.
- Mô hình phù hợp với bài học.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi hs làm bài tập: Tính:
2 + 1 + 1 =.... 1 + 2 + 1 =....
- Gọi hs đọc bảng cộng trong phạm vị 4.
- Gv nhận xét.
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 5.
- Cách giới thiệu mỗi phép cộng: 4 + 1 = 5; 
1 + 4 = 5; 3 + 2 = 5; 2 + 3 = 5 gv đều hướng dẫn tương tự như với phép cộng trong phạm vi 3.
- Cho hs viết và đọc các phép cộng trong phạm vi 5.
- Gv khuyến khích hs tự nêu bài toán.
- Yêu cầu hs tự ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 5.
2. Thực hành:
a. Bài 1: Tính:
- Yêu cầu hs tự làm bài: 4 + 1 = 2 + 3 = 
 3 + 2 = 1 + 4 = ....
- Gọi hs nhận xét.
b. Bài 2: Tính:
- Hướng dẫn hs tính theo cột dọc.
- Gọi hs nhận xét.
c. Bài 3: Số?
- Cho hs nêu cách làm.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Gv hỏi: Ví sao điền số đó?
- Gọi hs nhận xét.
d. Bài 4: Viết phép tính thích hợp:
- Cho hs quan sát hình, nêu bài toán rồi viết phép tính thích hợp.
- Gọi hs nêu trước lớp.
Hoạt động của hs
- 2 hs làm bài trên bảng.
- 2 hs đọc.
- Học sinh quan sát 
- Hs nêu bài toán.
- Vài hs đọc.
- Hs đọc cá nhân, đồng thanh.
- 1 hs nêu.
- Hs tự làm bài.
- 2 hs lên bảng làm bài.
- Vài hs nêu.
- Hs tự làm bài.
- 1 hs làm trên bảng.
- 1 hs nêu.
- 1 vài hs nêu.
- Hs làm bài.
- Vài hs nêu.
- 1 vài hs nêu.
- 1 hs nêu yêu cầu.
- Hs tự làm bài theo cặp.
- Hs nêu.
III.Củng cố, dặn dò:
- Gv nhận xét giờ học.
- Dặn hs về học thuộc bảng cộng trong phạm vi 5
Học vần
Bài 31: Ôn tập
A. Mục đích, yêu cầu:
- Hs đọc, viết một cách chắc chắn các vần vừa học: ia, ua, ưa.
- Đọc đúng các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng.
- Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể Khỉ và Rùa.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng ôn như sgk.
- Tranh minh hoạ bài học.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
I- Kiểm tra bài cũ: 
- Cho hs viết: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ
- Gọi hs đọc: + cà chua, nô đùa, tre nứa, xưa kia.
 + Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé.
- Gv nhận xét, cho điểm.
II- Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
- Cho hs nêu các âm đã học trong tuần.
- Gv ghi bảng ôn.
2. Ôn tập:
a, Các chữ và âm vừa học:
- Cho hs chỉ và đọc các chữ trong bảng ôn.
- Gv đọc chữ cho hs chỉ bảng.
b, Ghép chữ thành tiếng:
- Cho hs đọc các chữ được ghép trong bảng ôn.
- Cho hs đọc các các tiếng ở cột dọc kết hợp với các dấu thanh ở dòng ngang.
c, Đọc từ ngữ ứng dụng:
- Cho hs tự đọc các từ ngữ ứng dụng: mua mía, mùa dưa, ngựa tía, trỉa đỗ.
- Gv sửa cho hs và giải thích 1 số từ.
d, Tập viết:
- Cho hs viết bảng: mùa dưa 
- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- Gọi hs đọc lại bài tiết 1
- Quan sát tranh nêu nội dung tranh.
- Cho hs luyện đọc câu ứng dụng: 
Gió lùa kẽ lá
 Lá khẽ đu đưa
 Gió qua cửa sổ
 Bé vừa ngủ trưa.
b. Kể chuyện: Khỉ và Rùa
- Gv kể chuyện có tranh minh hoạ.
- Gv tổ chức cho hs thi kể theo tranh.
- Gv tóm tắt câu chuyện và nêu ý nghĩa: Ba hoa và cẩu thả là tính xấu, rất có hại. Truyện còn giải thích sự tích cái mai rùa.
c. Luyện viết:
- Cho hs luyện viết bài trong vở tập viết.
- Gv quan sát, nhận xét.
Hoạt động của hs
- 2 hs viết bảng.
- 2 hs đọc.
- Nhiều hs nêu.
- Hs thực hiện.
- Vài hs chỉ bảng.
- Hs đọc cá nhân, đồng thanh.
- Hs đọc cá nhân.
- Hs lắng nghe.
- Hs viết bảng con.
- Vài hs đọc.
- Hs quan sát và nêu.
- Hs đọc nhóm, cá nhân, cả lớp.
- Hs theo dõi.
- Đại diện nhóm kể thi kể.
- Hs lắng nghe.
- Hs viết bài
III- Củng cố, dặn dò:
- Gv chỉ bảng ôn cho hs đọc.
- Cho hs tìm chữ và tiếng vừa ôn.
- Dặn hs về nhà đọc lại bài.
Thể dục
Bài 8: Đội hình đội ngũ - Trò chơi
I- Mục tiêu:
- Ôn một số kĩ năng đội hình đội ngũ. Yêu cầu thực hiện ở mức tương đối chính xác.
- Làm quen với tư thế đứng cơ bản và đứng đưa hai tay về phía trước. Yêu cầu thực hiện ở mức cơ bản đúng.
- Ôn trò chơi: ²Qua đường lội². Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi ở mức tương đối chủ động.
II- Chuẩn bị: 
 Sân trường vệ sinh sạch sẽ
III- Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của gv
1. Hoạt động 1: 
- Gv tập hợp lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học: 1- 2 phút
- Cho hs đứng vỗ tay và hát: 1- 2 phút
- Cho hs giậm chân đếm theo nhịp 1- 2, 1- 2...: 1- 2 phút
- Trò chơi: ²Diệt các con vật có hại².
2. Hoạt động 2:
- Tổ chức cho hs thi tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái:
mỗi tổ tập 1 lần.
- Cho hs ôn dàn hàng, dồn hàng: 8- 10 phút.
+ Gv điều khiển cho hs tập 2 lần.
+ Gv nhận xét, sửa sai cho hs.
- Cho hs ôn các động tác Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản: 2 lần.
- Cho hs tập Tư thế cơ bản: 2- 3 lần.
+ Gv làm mẫu.
+ Gv điều khiển cho hs tập.
- Cho hs tập tư thế đứng đưa hai tay ra trước.
(Thực hiện tương tự như trên)
- Ôn trò chơi: ²Qua đường lội”: (5 phút)
+ Gv tổ chức cho hs chơi.
+ Gv nhận xét, tổng kết trò chơi.
Hoạt động của hs
- Hs tập hợp 3 hàng dọc.
- Cả lớp thực hiện.
- Hs tập đồng loạt
- Cả lớp thực hiện
- Cả lớp chơi.
- Hs 4 tổ thi đua.
- Hs tập theo 3 hàng ngang.
- Hs tập đồng loạt.
- Cả lớp tập.
+ Hs theo dõi.
+ Hs tập đồng loạt.
- Hs tập đồng loạt.
- Cả lớp chơi.
3. Hoạt động 3: 
- Cho hs đứng vỗ tay và hát: 1- 2 phút.
- Gv cùng hs hệ thống bài.
- Gv nhận xét giờ học và giao bài về nhà.
Thứ tư ngày 24 tháng10 năm 2007
Học vần
Bài 32: oi ai
A- Mục đích, yêu cầu:
- Hs đọc và viết được: oi, ai, nhà ngói, bé gái.
- Đọc được câu ứng dụng: Chú Bói Cá nghĩ gì thế?
 Chú nghĩ về bữa trưa.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Sẻ, ri, bói cá, le le.
B- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài học.
C- Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của gv
I - Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hs đọc, viết: mua mía, mùa dưa, ngựa tía, trỉa đỗ.
- Hs đọc đoạn thơ ứng dụng: 
- Gv nhận xét, đánh giá.
II- Bài mới:
1- Giới thiệu bài: Gv nêu
2- Dạy vần: 
a. Nhận diện vần: 
oi
- Gv giới thiệu vần oi và ghi bảng
- Đánh vần và đọc vần oi
- Phân tích vần oi 
- So sánh vần oi với o
b. Đánh vần:
- Hướng dẫn hs đánh vần: o- i- oi
- Viết tiếng ngói
- Đánh vần và đọc tiếng ngói.
- Phân tích tiếng ngói.
- Cho hs đánh vần tiếng: ngờ- oi- ngoi- sắc- ngói.
- Gv cho hs quan sát nhà ngói.
- Gv viết bảng nhà ngói.
- Gọi hs đọc: oi- ngói- nhà ngói
ai
(Thực hiện tương tự như vần oi).
- Cho hs so sánh vần ai với vần oi.
- Gọi hs đọc: ai- gái- bé gái.
c. Cho hs đọc từ ứng dụng: ngà voi, cái còi, gà mái, bài vở.
- Yêu cầu hs tìm tiếng mới: voi, cái, còi, mái, bài.
- Đọc lại các từ ứng dụng.
c. Luyện viết: 
- Gv viết mẫu: oi, ai, nhà ngói, bé gái.
- Cho hs viết bảng con.
- Gv quan sát, nhận xét.
Tiết 2
3-Luyện tập: 
a- Luyện đọc:
- Gọi hs đọc lại bài tiết 1.
- Quan sát tranh câu ưd và nhận xét.
- Cho hs đọc câu ứng dụng: Chú Bói Cá nghĩ gì thế?
 Chú nghĩ về bữa trưa.
- Yêu cầu hs tìm tiếng mới chứa vần oi, ai.
- Gv đọc mẫu.
- Gọi hs đọc lại câu ứng dụng.
- Cho hs đọc toàn bài trong sgk.
b- Luyện nói:
- Nêu chủ đề luyện nói: Sẻ, ri, bói cá, le le.
- Gv cho hs quan sát tranh và hỏi: 
+ Tranh vẽ những con gì?
+ Em biết con vật nào trong số các con vật này? 
+ Chim bói cá và le le sống ở đâu và thích ăn gì? 
+ Chim sẻ và chim ri thích ăn gì? Chúng sống ở đâu?
+ Trong số này có con chim nào hót hay ko? Tiếng hót của chúng thế nào?
c- Luyện viết:
- Gv hướng dẫn lại cách viết: oi, ai, nhà ngói, bé gái.
- Luyện viết vở tập viết
- Gv chấm bài và nhận xét
Hoạt động của hs
- 4 hs thực hiện
- 2 hs đọc.
- 5 hs
- 1 vài hs nêu
- 1 hs nêu
- Hs theo dõi.
- Vài hs đọc.
- 1 vài hs nêu
- Vài hs đọc.
- Hs quan sát.
- Hs đọc cá nhân, tập thể.
- 1 vài hs nêu
- Vài hs đọc.
- Vài hs đọc.
- 1 vài hs nêu
- 5 hs đọc.
- Hs quan sát.
- Hs viết bảng.
- 5hs
- Hs quan sát và nhận xét.
- Vài hs đọc.
- 1vài hs nêu
- Hs theo dõi.
- Vài hs đọc.
- Vài hs đọc.
- 1hs nêu
+ 1vài hs nêu
+ 1vài hs nêu
+ Vài hs nêu
+ Vài hs nêu.
+ Vài hs nêu.
+ Vài hs nêu.
- Hs theo dõi.
- Hs viết bài
III- Củng cố- dặn dò:
- Đọc lại bài trong sgk
- Gv nhận xét giờ học
- Dặn hs về nhà đọc bài và xem trước bài 33.
Tự nhiên và xã hội
Bài 8: Ăn uống hằng ngày
I- Mục tiêu: Giúp hs biết:
- Kể tên những thức ăn cần ăn trong ngày để mau lớn và khoẻ mạnh.
- Nói được cần phải ăn uống như thế nào để có được sức khoẻ tốt.
- Có ý thức tự giác trong việc ăn, uống của bản thân: ăn đủ no, uống đủ nước.
II- Đồ dùng dạy học:
 Các hình minh hoạ trong sgk; Một số thực phẩm như trong hình.
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
* Khởi động:
- Cho hs chơi trò chơi: Con thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang.
- Gv hướng dẫn và tổ chức cho hs chơi.
- Gv giới thiệu bài mới và ghi đầu bài.
1. Hoạt động 1: Động não
- Gọi hs kể tên những thức ăn, đồ uống mà các em thường xuyên dùng hằng ngày.
- Gv viết bảng.
- Cho hs quan sát hình trang 18 sgk, chỉ và nói tên từng loại thức ăn trong mỗi hình.
- Gv hỏi: 
+ Các em thích ăn loại thức ăn nào trong số đó?
+ Loại thức ăn nào em chưa được ăn hoặc ko biết ăn?
- Kết luận: (Gv khích lệ hs ăn nhiều loại thức ăn sẽ có lợi cho sức khoẻ).
2. Hoạt động 2: Làm việc với sgk
- Cho hs quan sát hình trang 19 sgk và trả lời các câu hỏi theo cặp:
+ Các hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể?
+ Các hình nào cho biết các bạn học tập tốt?
+ Các hình nào thể hiện các bạn có sức khoẻ tốt?
+ Tại sao chúng ta phải ăn, uống hằng ngày?
- Gọi hs trình bày trước lớp.
- Kết luận: Chúng ta cần phải ăn, uống hằng ngày để cơ thể mau lớn, có sức khoẻ và học tập tốt.
3. Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp
- Gv hỏi cả lớp:
+ Khi nào chúng ta cần phải ăn và uống?
+ Hằng ngày, em ăn mấy bữa, vào những lúc nào?
+ Tại sao chúng ta ko nên ăn bánh, kẹo trước bữa ăn chính?
- Kết luận: 
+ Chúng ta cần ăn khi đói, uống khi khát.
+ Hằng ngày cần ăn ít nhất là ba bữa vào buổi sáng, buổi trưa, buổi chiều tối.
Hoạt động của hs
- Hs cả lớp rham gia chơi.
- Vài hs đọc đầu bài.
- Nhiều hs kể.
- Vài hs thực hiện.
- Vài hs nêu,
- Vài hs nêu,
- Hs thảo luận cặp.
- Đại diện trình bày trước lớp.
- Vài hs nêu.
- Vài hs nêu.
- Vài hs nêu.
IV- Củng cố, dặn dò:
- Gv nhận xét giờ học.
- Dặn hs thực hiện theo bài học.
Mĩ thuật
Bài 8: Vẽ hình vuông và hình chữ nhật
I- Mục tiêu: Giúp hs:
 1. Nhận biết hình vuông và hình chữ nhật.
 2. Biết cách vẽ các hình trên.
 3. Vẽ được các dạng hình vuông, hình chữ nhật vào hình có sẵn và vẽ màu theo ý thích.
II- Đồ dùng dạy học: 
 - Một vài đồ vật là hình vuông, hình chữ nhật.
 - Hình minh hoạ để hướng dẫn cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật.
III- Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của gv
1. Hoạt động 1: Giới thiệu hình vuông, hình chữ nhật.
- Gv giới thiệu một số đồ vật có dạng hình vuông, hình chữ nhật.
- Gv hỏi: + Cái bảng hình gì?
+ Viên gạch hoa hình gì?
- Cho hs quan sát hình vẽ trong vở tập vẽ
- Gv hỏi: Hình vẽ gì?
- Kết luận: Có thể vẽ nhiều hình (vật, đồ vật) từ hình vuông và hình chữ nhật.
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn hs cách vẽ.
- Gv hướng dẫn hs cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật và vẽ mẫu.
Hoạt động của hs
- Hs quan sát.
+ Vài hs nêu.
+ Vài hs nêu.
- Vài hs nêu.
- Hs quan sát.
+ Vẽ trước 2 nét ngang hoặc 2 nét dọc bằng nhau, cách đều nhau.
+ Vẽ tiếp 2 nét dọc hoặc 2 nét ngang còn lại.
+ Vẽ nét theo chiều mũi tên.
- Gv vẽ mẫu cho hs quan sát.
3. Hoạt động 3: Thực hành:
- Gv nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu hs vẽ nét dọc, nét ngang để tạo thành cửa ra vào, cửa số hoặc lan can ở 2 ngôi nhà. 
- Hướng dẫn hs vẽ màu theo ý thích.
- Hs quan sát.
- Hs lắng nghe.
- Hs thực hành vẽ theo yêu cầu.
- Hs tự vẽ màu.
4. Hoạt động 4: Nhận xét, dặn dò:
- Gv cho hs xem một số bài vẽ đẹp.
- Gọi hs nhận xét bài của bạn.
- Dặn hs quan sát hình dáng của các vật xung quanh: Cái bàn, bảng, cốc
Thứ năm ngày 25 tháng 10 năm 2007
Toán
Bài 30: Luyện tập
A- Mục tiêu: Giúp hs:
- Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 5.
- Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép cộng.
B- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
I. Kiểm tra bài cũ: (>, <, =)?
- Gọi hs làm bài. 
 1 + 4 ... 5 4 ... 3 + 2
 3 + 2 ... 5 5 ... 2 + 2 
- Gv nhận xét, đánh giá.
II. Bài luyện tập:
1. Bài 1: Tính:
- Yêu cầu hs dựa vào bảng cộng đã học để làm: 
- Gọi hs đọc bài và nhận xét.
2. Bài 2: Tính:
- Yêu cầu hs tự tính theo cột dọc.
 2 1 3 2 4 2
 + + + + + + 
 2 4 2 3 1 1
 4 5 5 5 5 3
- Gọi hs đọc kết quả và nhận xét.
3. Bài 3: Tính:
- Cho hs tự tính.
2 + 1 + 1 = 4 ; 3 + 1 + 1 = 4; 1 + 2 + 2 = 5
1 + 2 + 1 = 4; 1 + 3 + 1 = 5; 2 + 2 + 1 = 5
- Gọi hs đọc kết quả và nhận xét. 
4. Bài 4: (>, <, =)?
- Yêu cầu hs so sánh rồi điền dấu thích hợp.
- Đọc lại bài và nhận xét.
5. Bài 5: Viết phép tính thích hợp:
- Cho hs quan sát hình trong bài, nêu bài toán rồi viết phép tính thích hợp vào ô trống.
- Đọc phép tính trong bài và nhận xét.
Hoạt động của hs
- 2 hs lên bảng làm.
- 1 hs nêu yêu cầu.
- Hs tự làm bài.
- 1 hs lên bảng làm.
- Vài hs đọc và nhận xét.
- Hs tự làm bài.
- 2 hs lên bảng làm.
- Vài hs nêu.
- 1 hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
- 3 hs làm bảng phụ.
- 3 hs thực hiện.
- 1 hs nêu yêu cầu.
- Hs tự làm bài.
- Hs thực hiện.
- Hs làm bài theo cặp.
- 1 hs thực hiện.
III- Củng cố, dặn dò:
- Gv nhận xét giờ học.
- Dặn hs về nhà làm bài tập.
Học vần
Bài 33: ôi ơi
A- Mục đích, yêu cầu:
- Hs đọc và viết được: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội.
- Đọc được câu ứng dụng: Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Lễ hội.
B- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài học.
C- Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của gv
I - Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hs đọc, viết: ngà voi, cái còi, gà mái, bài vở.
- Hs đọc đoạn thơ ứng dụng: Chú Bói Cá nghĩ gì thế?
 Chú nghĩ về bữa trưa.
- Gv nhận xét, đánh giá.
II- Bài mới:
1- Giới thiệu bài: Gv nêu
2- Dạy vần: 
a. Nhận diện vần: 
ôi
- Gv giới thiệu vần ôi và ghi bảng
- Đánh vần và đọc vần ôi
- Phân tích vần ôi 
- So sánh vần ôi với oi
b. Đánh vần:
- Hướng dẫn hs đánh vần: ô- i- ôi
- Viết tiếng ổi
- Đánh vần và đọc tiếng ổi.
- Phân tích tiếng ổi
- Cho hs đánh vần tiếng: ôi- hỏi- ổi.
- Gv cho hs quan sát trái ổi.
- Gv viết bảng trái ổi.
- Gọi hs đọc: ôi- ổi- trái ổi
ơi
(Thực hiện tương tự như vần ôi).
- Cho hs so sánh vần ơi với vần ôi.
- Gọi hs đọc: ơi- bơi- bơi lội.
c. Cho hs đọc từ ứng dụng: cái chổi, thổi còi, ngói mới, đồ chơi.
- Yêu cầu hs tìm tiếng mới: chổi, thổi, mới, chơi.
- Đọc lại các từ ứng dụng.
c. Luyện viết: 
- Gv viết mẫu: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội.
- Cho hs viết bảng con.
- Gv quan sát, nhận xét.
Tiết 2
3-Luyện tập: 
a- Luyện đọc:
- Gọi hs đọc lại bài tiết 1.
- Quan sát tranh câu ứng dụng và nhận xét.
- Cho hs đọc câu ứng dụng: Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ.
- Yêu cầu hs tìm tiếng mới chứa vần oi, ai.
- Gv đọc mẫu.
- Gọi hs đọc lại câu ứng dụng.
- Cho hs đọc toàn bài trong sgk.
b- Luyện nói:
- Nêu chủ đề luyện nói: Lễ hội.
- Gv cho hs quan sát tranh và hỏi: 
+ Tranh vẽ gì?
+ Tại sao em biết tranh vẽ về lễ hội?
+ Quê em có những lễ hội gì? Vào mùa nào? 
+ Trong lễ hội thường có những gì?
+ Ai đưa em đi dự lễ hội?
+ Em thích lễ hội nào nhất?
c- Luyện viết:
- Gv hướng dẫn lại cách viết: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội.
- Luyện viết vở tập viết
- Gv chấm bài và nhận xét
Hoạt động của hs
- 4 hs thực hiện
- 2 hs đọc.
- 5 hs
- 1 vài hs nêu
- 1 hs nêu
- Hs theo dõi.
- Vài hs đọc.
- 1 vài hs nêu
- Vài hs đọc.
- Hs quan sát.
- Hs đọc cá nhân, tập thể.
- 1 vài hs nêu
- Vài hs đọc.
- Vài hs đọc.
- 1 vài hs nêu
- 5 hs đọc.
- Hs quan sát.
- Hs viết bảng.
- 5hs
- Hs quan sát và nhận xét.
- Vài hs đọc.
- 1vài hs nêu
- Hs theo dõi.
- Vài hs đọc.
- Vài hs đọc.
- 1hs nêu
+ 1vài hs nêu
+ 1vài hs nêu
+ Vài hs nêu
+ Vài hs nêu.
+ Vài hs nêu.
+ Vài hs nêu.
- Hs theo dõi.
- Hs viết bài
III- Củng cố- dặn dò:
- Đọc lại bài trong sgk
- Gv nhận xét giờ học
- Dặn hs về nhà đọc bài và xem trước bài 34.
Thủ công
Bài 6: Xé, dán hình cây đơn giản (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Biết cách xé, dán hình cây đơn giản.
- Xé được hình tán cây, thân cây và dán cân đối, phẳng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bài mẫu về xé, dán hình cây đơn giản.
- Giấy màu khác nhau, giấy trắng, hồ dán...
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của gv
1. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét:
- Gv cho hs quan sát bài mẫu và nhận xét về đặc điểm, hình dáng, màu sắc của cây.
- Gv hỏi: + Cây có những bộ phận nào?
 + Nêu màu sắc của thân cây, tán lá.
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn hs xé, dán:
a. Xé hình tán lá cây:
* Xé tán lá cây tròn:
- Gv đánh dấu và vẽ hình vuông rồi xé theo nét vẽ.
- Từ hình vuông xé 4 góc theo nét vẽ.
- Xé chỉnh sửa cho giống hình tán lá cây.
* Xé tán lá cây dài:
- Gv đánh dấu và vẽ hình chữ nhật rồi xé theo nét vẽ.
- Từ hình chữ nhật xé 4 góc theo nét vẽ.
- Xé chỉnh sửa cho giống hình tán lá cây.
b. Xé hình thân cây:
- Lấy mảnh giấy màu nâu, vẽ 1 hình chữ nhật cạnh dài 6 ô, cạnh ngắn 1 ô.
- Xé 1 hình chữ nhật nữa cạnh dài 4 ô, cạnh ngắn 1 ô.
c. Dán hình:
- Hướng dẫn hs lần lượt dán tán lá và thân cây.
3. Hoạt động 3: Thực hành:
- Cho hs vẽ hình vuông; hình chữ nhật và từ hình vuông; hình chữ nhật đó xé hình tán lá cho giống.
- Cho hs thực hành từng thao tác bằng giấy nháp.
- Gv quan sát giúp đỡ hs yếu.
Hoạt động của hs
- Hs quan sát và nêu.
- Vài hs kể.
- Vài hs nêu.
- Hs quan sát.
- Hs quan sát.
- Hs quan sát.
- Hs quan sát.
- Hs làm nháp.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Gv nhận xét giờ học.
- Dặn hs chuẩn bị đồ dùng cho giờ sau.
Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2007
Học vần
Tiết 34: ui ưi
A- Mục đích, yêu cầu:
-

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1 tuan 6 10.doc