I. Mục tiêu:
II. Tài liệu và phương tiện:
III. Các hoạt động dạy học:
Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Đàm thoại
Giảng giải
1/. Hoạt động 1: thảo luận nhóm bài tập 3.
- Nêu yêu cầu bài tập.
Kết luận:
- Tình huống 1 : Cách ứng xử ( c ) là phù hợp.
- Tình huống 2 : Cách ứng xử ( b ) là phù hợp.
2/. Hoạt động 2: Chơi :”Ghép Hoa”.
- Phát cho mỗi nhóm 2 nhị hoa: 1 nhị ghi cảm ơn, 1 nhị ghi xin lỗi và cacnh1 hoaw ghi tình huống.
- Nêu yêu cầu ghép hoa.
- Chốt lại tình huống.
3/. Hoạt động 3: làm bài tập 6.
- Giải thích yêu cầu bài tập.
Kết luận:
- Cần nói lời cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ việc gì dù nhỏ.
- Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm phiền người khác.
- Biết cảm ơn, xin lỗi là thể hiện tự torng5 và tôn trọng người khác.
- Hs thảoouận nhóm 4.
- Đại diện báo cáo. Lớp bổ sung.
- Chia nhóm 4
- Hs lựa nhị hoa để ghép vào đúng tình huống ghi ở cánh hoa trình bày sản phẩm.
- hs làm bài tập.
- hs đọc lên từ mà mình đã chọn.
- Lớp đọc đồng thanh 2 câu đã đóng khung.
hể hiện tự torng5 và tôn trọng người khác. Hs thảoouận nhóm 4. Đại diện báo cáo. Lớp bổ sung. Chia nhóm 4 Hs lựa nhị hoa để ghép vào đúng tình huống ghi ở cánh hoa trình bày sản phẩm. hs làm bài tập. hs đọc lên từ mà mình đã chọn. Lớp đọc đồng thanh 2 câu đã đóng khung. Tập đọc BÀI : NGÔI NHÀ I. Mục đích yêu cầu: 1./ Hs đọc trơn cả bài, phát âm đúng các tiếng khó. Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng đọc. 2./ Ôn các vần yêu, iêu. Phát âm đúng những tiếng có vần yêu, iêu. Tìm được tiếng có vần yêu, iêu. 3./ Hiểu các từ ngữ và câu thơ trong bài. Trả lời câu hỏi về hình ảnh ngôi nhà âm thanh, hương vị quanh ngôi nhà. Hiểu được tình cảm với ngôi nhà của bạn nhỏ. Nói được tự nhiên, hồn nhiên về ngôi nhà mà em mơ ước. Học thuộc lòng 1 khổ thơ mà em thích. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Đàm thoại Diễn giải Đàm thoại Luyện tập I/. BÀI CŨ: Đọc bài Con Quạ thông minh và trả lời câu hỏi Viết : cổ lọ, thò mỏ, nghĩ, sỏi, dâng lên. II/. BÀI MỚI: 1/. Giới thiệu bài : 2/. Hướng dẫn hs luyện đọc : a/. Gv đọc mẫu diễn cảm bài thơ với giọng tha thiết, tình cảm. b/. Hs luyện đọc : Luyện đọc tiếng, từ ngữ : hàng xoan, xao xuyến nở, lảnh lót, thơm phức. Thơm phức : là mùi thơm rất mạnh, rất hấp dẫn. Luyện đọc câu: Luyện đọc đoạn bài: Gv chỉnh sửa, nhận xét 3/. Ôn các vần yêu, iêu : Hs đọc vần ôn : yêu, iêu. a/. Gv nêu yêu cầu trong SGK : Đọc những dòng thơ có tiếng yêu. b/. Gọi hs đọc yêu cầu 2. Tìm tiếng chứa vần iêu, yêu. c/. Gọi hs đọc yêu cầu 3. Thi nói câu chứa tiếng vần iêu. TIẾT 2 4/. Tìm hiểu bài đọc và phần luyện nói : a/. Tìm hiểu bài đọc : Gọi1 hs đọc 2 khổ thơ đầu. Ơû ngôi nhà mình bạn nhỏ nhìn thấy gì, nghe thấy gì, ngửi thấy gì ? Hãy đọc đoạn thơ nói về tình yêu ngôi nhà của bạn nhỏ gắn với tình yêu đất nước ? Gv đọc diễn cảm lại cả bài thơ. b/. Học thuộc lòng bài thơ Gv nhận xét, chỉnh sửa. c/. Luyện nói: Đề tài : nói về ngôi nhà em mơ ước. Gv cho hs quan sát tranh, đọc câu mẫu. Gv chỉnh sửa, nhận xét. 2 hs đọc bài và trả lời câu hỏi. Viết bảng con, 2 hs viết ở bảng lớp. Hs lắng nghe không mở sách. 3, 5 hs đọc từ. Cả lớp đọc đồng thanh. Mỗi câu 2 hs đọc. Mỗi bàn đọc đồng thanh 1 câu. Từng nhóm 4 hs đọc tiếp nối nhau : mỗi em đọc 1 đoạn. Thi đọc cả bài. Cả lớp đọc. 2, 3 hs đọc. Hs thi đua tìm nhanh tiếng có vần yêu, iêu. Hs đọc 2 câu mẫu, sau đó các em nói cho nhau nghe. Lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi. 2, 3 hs đọc lên câu thơ. 2, 3 hs đọc cả bài. Hs thi đọc thuộc lòng 1 khổ thơ em thích. Hs nói theo cặp, sau đó từng cặp lên nói cho lớp nghe. Âm nhạc HỌC HÁT BÀI : HOÀ BÌNH CHO BÉ Thứ ba ngày 21 tháng 3 năm 2006 Mỹ thuật VẼ HOẶC NẶN CÁI Ô TÔ Toán BÀI : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp hs Củng cố về đọc, viết so sánh các số có hai chữ số, về tìm số liền sau của số có hai chữ số. Bước đầu biết phân tích số có hai chữ số thành tổng số chục và số đơn vị. II. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Luyện tập BÀI 1: Viết số. BÀI 2: Viết (theo mẫu) Phát mỗi tổ 1 phiếu bài tập. Gv sửa, chấm thi đua từng tổ. BÀI 3: > < = Thi đua làm bài nhanh Chia nhóm 4, giao mỗi một nhóm 1 phiếu bài tập gồm 4 câu. BÀI 4: Viết (theo mẫu) Chơi trò chơi “Tàu hoả”. Lần lượt từng em đứng lên nêu miệng kết quả từng câu theo dãy. Làm vào vở. Từng em điền 1 câu cho đến hết cả tổ được. Tổ nào xong dán ở bảng lớp. Sửa bài. Nhóm nào làm xong dán ở bảng lớp. Sửa bài. Muốn lên tàu hoả thì phải trả lời đúng từng câu hỏi của bạn. Tập viết TÔ CHỮ HOA K I. Mục đích yêu cầu: Hs biết tô các chữ hoa : K Viết đúng các vần yêu , iêu, các từ ngữ hiếu thảo, yêu mến, chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng qui định, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Tập viết. II. Đồ dùng dạy học: Các chữ K hoa đặt trong khung chữ. III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Giảng giải Thực hành I/. BÀI CŨ : Kiểm tra hs viết bài ở nhà trong vở tập viết Chấm điểm 3, 4 hs. II/. BÀI MỚI: 1/. Giới thiệu bài : 2/. Hướng dẫn hs tô chữ hoa : Treo bảng có viết chữ hoa : K và hỏi : chữ K gồm những nét nào ? Gv chỉ bảng chữ K và nói qui trình viết : nét 1 và 2 viết như chữ L đã học. Nét 3 đặt bút trên đường kẻ 5 viết nét móc xuôi phải đến giữa khoảng thân chữ thì lượn vào trong tạo vùng xoắn nhỏ rồi viết tiếp nét móc ngược phải. Dừng bút ở đuờng kẻ 2. 3/. Hướng dẫn hs viết vần, từ ứng dụng : Treo bảng viết sẵn từ ứng dụng : iêu, hiếu thảo, yêu, yêu mến. 4/. Hướng dẫn hs tập tô và tập viết : Gồm 3 nét : 2 nét đầu giống nét 1 và 2 của chữ L. nét 3 là kết hợp của 2 nét cơ bản : móc xuôi phải và móc ngược phải nối liền nhau, tạo thành vùng xoắn nhỏ ở giữa thân chữ. Hs quan sát. Hs viết vào không trung chữa H. Hs đọc vần và từ ngữ viết ở bảng. Hs quan sát và nhận xét cách nối nét trong từng tiếng. Hs viết bảng con. Chính tả BÀI : NGÔI NHÀ I. Mục đích yêu cầu: Hs chép lại chính xác, trình bày đúng khổ 3 của bài Ngôi nhà. Làm đúng các bài tập chính tả: điền vần yêu hoặc iêu, điền chữ c hoặc k. Nhớ qui tắc chính tả : k + i, e, ê. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn bài chính tả. III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Đàm thoại Giảng giải Thực hành I/. MỞ ĐẦU : Chấm vở của hs phải chép lại bài chính tả. II/. BÀI MỚI: 1/. Giới thiệu bài : 2/. Hướng dẫn hs tập chép : Viết bảng đoạn văn cần chép. Chỉ bảng cho hs đọc tiếng khó viết. Phân tích tiếng khó. Chép lại bài chính tả vào vở. 3/. Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả : a/. Điền vần yêu hoặc iêu. Mỗi từ có một chỗ trống phải điền vần yêu hoặc iêu vào thì từ mới hoàn chỉnh. Các em xem nên điền vần nào 1 hs lên bảng làm mẫu ở chỗ trống thứ nhất. b/. điền chữ c hoặc k Gv chỉnh sửa chấm thi đua. Hs sẽ nhắc lại qui tắc chính tả 3,5 hs đọc khổ thơ . Hs tìm tiếng khó viết : mộc mạc, đất nước... Hs đọc, viết tiếng khó viết ở bảng con Hs chép bài chính tả vào vở. Đổi vở cho nhau soát lỗi. Hiếu chăm ngoan học giỏi có năng khiếu vẽ. Bố mẹ rất yêu quý Hiếu. Hs đọc kết quả bài mình làm được. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài. 4 hs thi đua làm bài nhanh : 2 em bên phải, 2 em bên trái. Từng hs đọc tiếng đã điền. Sửa bài. Thứ tư ngày 22 tháng 3 năm 2006 Tập đọc BÀI : QUÀ CỦA BỐ I. Mục đích yêu cầu: Hs đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng có âm đầu l và từ khó. Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ. Đạt tốc độ tối thiểu từ 25 đến 30 tiếng / phút. Ôn các vần oan, oat. Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần oan, oat. Hiểu các từ ngữ : về phép, vững vàngvà vác câu trong bài. Hiểu nội dung bài : Bố là bộ đội ở đảo xa. Bố rất yêu em. Biết hỏi đáp tự nhiên, hồn nhiên vè nghề nghiệp của bố. Học thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Đàm thoại Diễn giải I/. BÀI CŨ: Đọc thuộc lòng 1 khổ thơ mà em thích trong bài Ngôi nhà và trả lời câu hỏi ở SGK. Viết : xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, trước ngõ. II/. BÀI MỚI: 1/. Giới thiệu bài : 2/. Hướng dẫn hs luyện đọc : a/. Gv đọc mẫu lần 1, giọng tình cảm. b/. Hs luyện đọc. Luyện đọc tiếng, từ ngữ : lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng. Vững vàng : rất chắc chắn. Đảo xa : vùng đất giữa biển, xa đất liền. Luyện đọc câu: Luyện đọc đoạn bài: Gv chỉnh sửa, nhận xét và chấm thi đua. 3/. Ôn các vần oan, oat : Hs đọc các vần cần ôn : oan, oat. a/. Tìm tiếng trong bài có chứa vần ôn : b/. Hướng dẫn hs nói câu chứa tiếng có vần oan, oat. TIẾT 2 4/. Tìm hiểu bài đọc và phần luyện nói : a/. Tìm hiểu bài đọc : Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu ? Bố gởi cho bạn những quà gì ? Gv đọc diễn cảm cả bài. b/. Hs học thuộc lòng bài thơ: c/. Luyện nói: Đề tài : hỏi nhau về nghề nghiệp của bố.. 2, 3 hs đọc 1 khổ thơ em thích ở bài Ngôi nhà và trả lời câu hỏi. 2, 3 hs viết bảng lớp. Hs nghe không mở sách. 3, 5 hs đọc từ. Cả lớp đọc đồng thanh. Mỗi câu 2 hs đọc, mỗi bàn đọc đồng thanh 1 câu. Từng nhóm cử 1 hs đại diện thi đọc khổ thơ. Thi đọc bài hay và nhanh. Gạch chân bút chì tiếng có vần oan. Hs đọc 2 câu mẫu. Sau đó nói cho nhau nghe. Hs đọc khổ thơ 1. Cả lớp đọc thầm. Trả lời câu hỏi. 1 hs đọc khổ thơ cuối. Cả lớp đọc thầm. 1, 2 hs đọc cả bài. Thi xem ai học thuộc laòng bài thơ nhanh. Hs đọc 2 câu mẫu. Nhiều cặp hs thực hành nói với nhau. Toán BÀI : BẢNG CÁC SỐ TỪ 1 ĐẾN 100 I. Mục tiêu: Giúp hs: Nhận biết số 100 là số liền sau của 99. Tự lập các bảng chữ số từ 1 đến 100. Nhận biết 1 số đặc điểm của các số trong bảng các số đến 100. II. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/. Giới thiệu bước đầu về số 100. Hướng dẫn hs làm bài tập 1 để tìmsô1 liền sau của 97, 98, 99. Giúp hs biết số liền sau của 99 là 100. Hướng dẫn hs đọc, viết số 100 : số có ba chữ số, liền sau của 99. 2/. Giới thiệu bảng các chữ số từ 1 đến 100. Hướng dẫn hs tự viết các số còn thiếu vào ô trống, ở từng dong2 của bảng. Thi đua đọc nhanh các số trong bảng từ 1 đến 100. 3/. Giới thiệu một vài đặc điểm của bảng các số từ 1 dến 100. Củng cố những hiểu biết về các số trong bảng từ 1 đến 100. Số bé nhất có hai chữ số là số nào ? Số lớn nhất có hai chữ số là số nào ? Số lớnù nhất có một chữ số là số nào ? 4/. Thực hành : BÀI 1: Số. BÀI 2: Viết số vào bảng BÀI 3: Viết tiếp vào chỗ chấm. Hs điền các số còn thiếu vào ô trống. Sửa bài. Từng nhóm thi đọc nhanh. Hs tự làm bài 3 rồi sửa bài. Hs trả lời. Hs làm vào vở. Làm miệng tiếp sức. Làm vào vở sửa bài. Hs lần lượt làm miệng từng câu. Làm vở. Sửa bài. Tự nhiên xã hội BÀI : CON MÈO I. Mục tiêu: Giúp hs biết : Quan sát phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con mèo. Nêu một số đặc điểm của con mèo (lông, móng vuốt, ria, mắt, đuôi). Nêu ích lợi của việc nuôi mèo. Hs có ý thức chăm sóc mèo. II. Đồ dùng dạy học: Các hình trong bài 26 SGK III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Đàm thoại Giảng giải Thảo luận 1/. Hoạt động 1: quan sát con mèo. Hs biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên việc quan sát con mèo thật hoặc các hình con mèo trong sách. Biết các bộ phận ben ngoài của con mèo. Quan sát và thảo luận : Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con mèo ? Con mèo di chuyển như thế nào ? è Kết luận: Toàn thân con mèo được phủ bằng một lớp lông mềm và mượt, mèo có đầu, mình vàc 4 chân. Mắt mèo to tròn và sáng, con ngươi dãn nở to trong bóng tối (giúp mèo nhìn rõ con mồi) và thu nhỏ lại vào ban ngày khi có nắng. Mèo có mũi và tai thính giúp mèo đánh hơi và nghe được trong khoảng cách xa. Răng mèo sắc để xé thức ăn. Mèo đi bằng 4 chân, bước đi nhẹ nhàng, leo trèo giỏi. Chân mèo có móng vuốt sắc để bắt mồi. 2/. Hoạt động 2: thảo luận cả lớp. Hs biết ích lợi của việc nuôi mèo. Biết mô tả hoạt động bắt mồi ủa con mèo. Cả lớp thảo luận : Người ta nuôi mèo để làm gì ? Nhắc lại một số đặc điểm giúp mèo săn mồi ? Em cho mèo ăn gì và chăm sóc nó như thế nào ? Tại sao em không nên trêu chọc và làm cho mèo tức giận ? Tìm trong số những hình ãnh trong bài, hình nào mô tả mèo đang ở trong tư thế săn mồi ? Hình nào cho thấy kết quả săn mồi của mèo ? è Kết luận: Người ta nuôi mèo để bắt chuột và làm cảnh Móng chân mèo có vuốt sắc, bình thường nó thu vuốt lại. Khi vồ mồi nó sẽ giương vuốt ra. E mkhông nên trêu chọc làm cho mèo tức giận, vì khi mèo tức giận nó sẽ cào và cắn gây chảy máu rất nguy hiểm. Mèo cũng có thể bị bệnh dại giống chó, khi mèo có biểu hiện không bình thường thì phải nhốt lại và nhờ người có chuyên môn theo dõi. Người bị mèo cắn cần phải đi tiêm phòng dại. Hs thảo lậun nhóm 4 dựa theo hình con mèo trog SGK. Trình bày kết quả, lớp bổ sung. Lớp thảo lậun nhóm 4 và cử đại diện trả lời. Lớp bổ sung. Ôn luyện ÔN LẠI CÁC VẦN ĐÃ HỌC Thứ năm ngày 23 tháng 3 năm 2006 Tập viết TÔ CHỮ HOA : L I. Mục đích yêu cầu: Hs biết tô các chữ hoa : L Viết đúng các vần oan, oat, các từ ngữ: ngoan ngoãn, đoạt giải, chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng qui định, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Tập viết. II. Đồ dùng dạy học: Các chữ L hoa đặt trong khung chữ. III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Giảng giải Đàm thoại Thực hành I/. BÀI CŨ : Chấm điểm 3, 4 hs viết bài ở nhà. II/. BÀI MỚI: 1/. Giới thiệu bài : 2/. Hướng dẫn hs tô chữ hoa : Treo bảng có viết chữ hoa : L và hỏi : chữ l gồm những nét nào ? Gv viết bảng chữ L và nêu qui trình viết : đặt bút trên đường kẻ 6, viết 1 nét cong lượn dưới, như viết phần đầu các chữ C và G. Sau đó đổi chiều bút, viết nét lượn dọc (lượn hai đầu) đến đường kẻ 1 thì đổi chiều bút, viết nét lượn ngang tạo một vòng xoắn nhỏ ở chân chữ. 3/. Hướng dẫn hs viết vần, từ ứng dụng : Treo bảng viết sẵn từ ứng dụng : ưc, ưt, nóng bức, đứt dây. 4/. Hướng dẫn hs tậ tô và tập viết : Nét cong dưới, lượn dọc, lượn ngang. Hs quan sát và viết vào không trung. Hs viết bảng con. Hs đọc vần và viết từ ngữ ở bảng, hs quan sát và nhận xét cách nối nét và đặt dấu thanh trong từng tiếng. Chính tả BÀI : QUÀ CỦA BỐ I. Mục đích yêu cầu: Hs chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ 2 của bài Quà của bố. Làm đúng các bài tập chính tả : điền chữ s hay x, điền vần im hay iêm. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn bài chính tả. III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Đàm thoại Giảng giải Thực hành I/. BÀI CŨ : II/. BÀI MỚI: 1/. Giới thiệu bài : 2/. Hướng dẫn hs tập chép : Viết bảng đoạn văn cần chép. Chỉ thước cho hs đọc tiếng khó viết. Phân tích tiếng khó. Chép lại bài chính tả vào vở, Lưu ý viết tên bài ở giữa trang và chữ đầu đoạn thơ lùi vào 2 ô. 3/. Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả : a/. Điền chữ s hay x : Mỗi từ có một chỗ trống phải điền chữ s hay x. 1 hs lên bảng làm mẫu ở chỗ trống thứ nhất. b/. Điền vần im hay iêm Gv sửa và chấm thi đua. 3, 5 hs đọc đoạn văn. Hs tìm tiếng khó viết : gửi, nghìn, thương, chúc. Hs đọc tiến khó viết. Hs viết tiếng khó ở bảng con, 2 hs viết ở bảng lớp. Hs chép vào vở, đổi vở sửa bài. xe lu dòng sông Hs làm vào vở. Hs đọc kết quả bài mình làm được. Sửa bài. 3, 4 nhóm thi làm bài tiếp sức ở bảng lớp. trái tim kim tiêm Toán BÀI : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp hs củng cố về : Viết số có hai chữ số, tìm số liền trước, số liền sau của một số, so sánh các số, thứ tự các số. Giải toán có lời văn. II. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Luyện tập BÀI 1: Viết số Phát mỗi tổ 1 phiếu bài tập Sửa bài : chấm thi đua. BÀI 2: Viết (theo mẫu). BÀI 3: > < = BÀI 4: Viết (theo mẫu). Chia nhóm 4. Phát phiếu bài tập. Mỗi em điền vào 1 chỗ trống. Điền xong dán ở bảng xe tổ nào nhanh nhất. Mỗi em làm miệng tiếp sức theo dãy. Sau đó làm vào vở. Đổi vở sửa bài. Làm vào vở. Sửa bài. Từng nhóm 1 phiếu gồm 4 phép tính, mỗi em điền 1 câu, xong dán ở bảng lớp. Sửa bài, nhận xét. Thủ công BÀI : CẮT DÁN HÌNH TAM GIÁC I. Mục tiêu: Hs biết cắt, kẻ, dán hình tam giác. Hs cắt dán được hình tam giác theo 2 cách. II. Chuẩn bị: Giấy màu kẻ ô, buýt chì, kéo hồ, vở thủ công. Hình tam giác mẫu. III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Đàm thoại Giảng giải 1/. Gv hướng dẫn hs quan sát và nhận xét: Gắn hình vuông mẫu lên bảng cho hs quan sát. 2/. Gv hướng dẫn mẫu: Muốn vẽ hình tam giác, ta xác định 3 đỉnh, trong đó 2 đỉnh là 2 điểm đầu của hình chữ nhật chiều dài 8 ô, sau đó lấy điểm giữa của cạnh đối diện làm đỉnh thứ 3 (chiều cao của hình tam giác là 7 ô). Sau đó cắt rời hình tam giác. Hs quan sát về hình dạng, kích thước. Hs quan sát thao tác của Gv. Hs tập kẻ cắt hình tam giác bằng giấy ô li. Thứ sáu ngày 24 tháng 3 năm 2006 Thể dục BÀI THỂ DỤC – TRÒ CHƠI Toán BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp hs Củng cố về đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số và giải toán có lời văn. II. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Luyện tập BÀI 1: Viết các số a/. Từ 59 đến 60 b/. Từ 70 đến 80 c/. Từ 80 đến 100 BÀI 2: Viết (theo mẫu). Gv sửa bài BÀI 3: > < = Mỗi nhóm 1 phiếu bài tập BÀI 4: Có : 1 chục cái bát Thêm : 5 cái bát Có tất cả : cái bát BÀI 5: Số bé nhất có hai chữ số Số lớn nhất có hai chữ số Mỗi nhóm 1 phiếu bài tập. Chia nhóm 4. mỗi hs làm 1 câu. Sửa miệng. Hs cử đại diện mỗi tổ 1 em thi đua xem tổ nào sắp xếp nhanh. Hs lấy vở và làm bài vào vở Hs cài chữ cái ở bảng của mình. Tập đọc BÀI : VÌ BÂY GIỜ MẸ MỚI KỂ I. Mục đích yêu cầu: 1./ Hs đọc trơn cả bài, phát âm đúng các tiếng khó. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy. 2./ Ôn các vần ưt, ưc, tìm được tiếng, nói câu chứa tiếng có vần ưt, ưc. 3./ Hiểu nội dung bài : cậu bé làm nũng mẹ, mẹ về mới khóc. Nói năng tự nhiên, hồn nhiên theo yêu cầu luyện nói. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Đàm thoại Diễn giải Đàm thoại Luyện tập I/. BÀI CŨ: Đọc thuộc lòng bài thơ Quà của bố và trả lời câu hỏi. Viết : lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng. II/. BÀI MỚI: 1/. Giới thiệu bài : 2/. Hướng dẫn hs luyện đọc : a/. Gv đọc mẫu bài 1 lần giọng ngạc nhiên, xen lẫn hoảng hốt. b/. Hs luyện đọc : Luyện đọc tiếng, từ ngữ : cắt bánh, đứt tay, hoảng hốt. Hoảng hốt : mất tinh thần do gặp nguy hiểm bất ngờ. Luyện đọc câu: Luyện đọc đoạn bài: Gv chỉnh sửa và nhận xét. 3/. Ôn các vần ưt, ưc : Hs đọc vần ôn : ưt, ưc. a/. Tìm tiếng trong bài có chứa vần ưt, ưc : b/. Tìm tiếng có vần ưt, ưc ngoài bài c/. Hướng dẫn hs nói câu chứa tiếng có tiếng ưt, ưc. Gv chỉnh sửa và nhận xét. TIẾT 2 4/. Tìm hiểu bài đọc và phần luyện nói : a/. Tìm hiểu bài đọc : Đọc mẫu lần 2. Khi bị đứt tay, cậu bé có khóc không ? Lúc nào cậu bé mới khóc, vì sao ? b/. Luyện nói. Gv chỉnh sửa, nhận xét. 2, 3 hs đọc và trả lời câu hỏi. 2 hs viết bảng lớp. Lớp viết bảng con Hs không giở sách, hs lắng nghe. 3, 5 hs đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh. Hs nối tiếp nhau đọc trơn từng câu. Cá nhân đọc theo bàn, nhóm, tổ. Gạch chân tiếng có vần ưt. Thi tìm nhanh tiếng có vần ưt, ưc Hs đọc 2 câu mẫu. Hs nói theo cặp. Hs đọc thầm bài văn, sau đó trả lời câu hỏi. Hs đọc 2 câu mẫu. Nhiều cặp thực hành nói với nhau. Kể chuyện BÔNG HOA CÚC TRẮNG I. Mục đích yêu cầu: Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, hs kể lại từng đoạn câu chuyện. Hiểu ý nghĩa truyện : ca ngợi tình yêu mẹ lòng hiếu thảo của cô bé trong truyện đã làm cho trời đất cũng cảm động, giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ truyện kể. III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Tài liệu đính kèm: