I. Mục tiêu:
II. Tài liệu và phương tiện:
III. Các hoạt động dạy học:
Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Trực quan
Đàm thoại
Giảng giải
1/. Hoạt động 1: làm bài tập 3.
Hs xem tranh và trả lời các câu hỏi :
- Các bạn nhỏ trong tranh đi bộ có đúng quy định không ?
- Điều gì có thể xảy ra ? Vì sao ?
- Em sẽ làm gì khi thấy bạn mình như thế ?
Gv chỉnh sửa cho hs.
Kết luận: Đi dưới lòng đường là sai quy định có thể gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác.
2/. Hoạt động 2: hs làm bài tập 4.
Gv giải thích yêu cầu bài tập.
Kết luận:
- Tranh 1, 2, 3, 4, 6 đúng quy định.
- Tranh 5, 7, 8 sai quy định.
- Đi bộ đúng quy định kà tự bảo vệ mình và bảo vệ người khác.
3/. Hoạt động 3: trò chơi :”Đèn xanh, đèn đỏ”
- Hs đứng tại chỗ. Khi có đèn xanh 2 tay quay nhanh.đèn vàng: quay từ từ, đèn đỏ: tay không chuyển động.
- Đọc câu thơ cuối bài.
- Làm việc theo cặp.
- Hs quan sát tranh và trả lời các câu hỏi.
- Đại diện trả lời trước lớp.
- Hs xem tranh và tô màu vào những tranh đảm bảo đi bộ an toàn, nối các tranh đã tô màu với bộ mặt tươi cười.
- Hs tham gia trò chơi
- Cả lớp đọc đồng thanh.
ọc đoạn 1. 2 hs đọc đoạn 2. trả lời câu hỏi. 2 hs đọc đoạn 3. trả lời câu hỏi. 3 hs đọc cả bài. 2 hs đọc câu mẫu. Hs nói theo cặp, sau đó từng cặp lên nói cho cả lớp nghe. Âm nhạc HỌC HÁT : BÀI QUẢ Thứ ba ngày 28 tháng 2 năm 2006 Mỹ thuật VẼ CÂY Toán BÀI : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp hs Củng cố về đọc, viết, so sánh các số tròn chục. Bước đầu nhận ra “cấu tạo” của các số tròn chục (từ 10à90). Chẳng hạn số 30 gồm 3 chục và 0 đơn vị. II. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Luyện tập BÀI 1: Nối (theo mẫu) Phát phiếu bài tập cho mỗi tổ. BÀI 2: Viết Số 90 gồm 9 chục và 0 đơn vị. BÀI 3: a/. Khoanh tròn số bé nhất. b/. Khoanh tròn số lớn nhất. Viết đề bài lên bảng. BÀI 4: Viết theo thứ tự Phát cho mỗi nhóm 1 phiếu bài tập. Nhóm nào làm xong dán ở bảng lớp. BÀI 5: Số tròn chục ? Lấy bảng cài. Hs nối tiếp thi nối xem tổ nào nối nhanh và đúng hơn. Hs làm bài vào vở. Đổi vở sửa bài. Hs viết lại số bé nhất và khoanh tròn số đó ở bảng con. Tương tự câu b. Làm bài tiếp sức ở nhóm 4. Lớp nhận xét, bổ sung. 50 < < 70 Hs sẽ cài số của mình muốn viết ở ô trống vào bảng cài. Tập viết TÔ CHỮ HOA C I. Mục đích yêu cầu: Hs biết tô các chữ hoa : C Viết đúng các vần an, at, các từ ngữ : bàn tay, hạt thóc chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng qui định, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Tập viết. II. Đồ dùng dạy học: Các chữ C hoa đặt trong khung chữ. III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Giảng giải Thực hành I/. BÀI CŨ : Kiểm tra hs viết bài nhà trong vở TV, chấm điểm 3, 4 hs. II/. BÀI MỚI: 1/. Giới thiệu bài : 2/. Hướng dẫn hs tô chữ hoa : Treo bảng có viết chữ hoa : C và hỏi : chữ C gồm những nét nào ? Gv chỉ bảng chữ C và nói qui trình viết : từ điểm đặt bút nằm trên đường kẻ ngang trên viết nét cong trên độ rộng 1 đơn vị chữ, tiếp đó viết nét cong trái nối liền. Điểm dừng bút cao hơn đường kẻ ngang dưới một chút, hơi cong, gần chạm vào thân nét cong trái. 3/. Hướng dẫn hs viết vần, từ ứng dụng : Treo bảng viết sẵn từ ứng dụng : an, at, bàn tay, hạt thóc. 4/. Hướng dẫn hs tập tô và tập viết : 4 hs viết bảng : sao sáng, mai sau. Nét cong trên và nét cong trái liền nhau Hs quan sát. Hs đọc vần và từ ngữ viết ở bảng. Nhận xét cách nối nét và đặt dấu thanh trong từng tiếng. Hs viết bảng con. Chính tả BÀI : BÀN TAY MẸ I. Mục đích yêu cầu: Hs chép lại chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Bàn tay mẹ. Làm đúng các bài tập chính tả : điền vần an hoặc at, điền chữ g hay gh. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn bài chính tả. III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Đàm thoại Giảng giải Thực hành I/. MỞ ĐẦU : Chấm vở của hs phải chép lại bài. II/. BÀI MỚI: 1/. Giới thiệu bài : 2/. Hướng dẫn hs tập chép : Viết bảng đoạn văn cần chép. Chỉ thước cho hs đọc tiếng khó viết. Phân tích tiếng khó. Chép bài chính tả vào vở. 3/. Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả : a/. Điền vần an hoặc at Mỗi từ có một chỗ trống phải điền vần an hoặc at vào thì từ mới hoàn chỉnh. Các em xem nên điền vần nào. 1 hs lên bảng làm mẫu ở chỗ trống thứ nhất. b/. điền chữ g hoặc gh Gv chỉnh sửa, chấm thi đua. 3,5 hs đọc đoạn văn . hs tìm tiếng khó viết : hằng ngày, bao nhiêu là, nấu cơm, giặt, tả lót. Hs đọc tiếng khó viết. Hs viết tiếng khó viết ở bảng con Hs chép bài chính tả vào vở. Đổi vở cho nhau soát lỗi. kéo đàn tát nuớc Hs đọc kết quả bài mình làm được. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài. 4 hs lên bảng thi làm nhanh : 2 em bên trái, 2 em bên phải. Từng hs đọc các tiếng đã điền. Lớp sửa bài. Thứ tư ngày 29 tháng 2 năm 2006 Tập đọc BÀI : CÁI BỐNG I. Mục đích yêu cầu: Hs đọc trơn cả bài, phát âm đúng các âm tiếng có phụ âm đầu: s (sảy), ch (cho), tr (trơn), có vầng ang (bang), anh (gánh), các từ ngữ :khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng. Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ. Ôn các vần anh, ach tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần anh, ach. Hiểu các từ ngữ trong bài : đường trơn, gánh đổ, mưa ròng. Hiểu được tình cảm yêu mẹ, sự hiếu taho3 của Bống, một cô bé ngoan ngoãn, chăm chỉ luôn giúp đỡ mẹ. Biết kể đơn giản về những việc em thường làm giúp đỡ bố mẹ. Học thuộc lòng bài đồng dao. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Đàm thoại Diễn giải I/. BÀI CŨ: Hs đọc bài : Bàn tay mẹ và trả lời câu hỏi 1, 2 trong SGK II/. BÀI MỚI: 1/. Giới thiệu bài : 2/. Hướng dẫn hs luyện đọc : a/. Gv đọc mẫu toàn bài, giọng nhẹ nhàng, tình cảm: b/. Hs luyện đọc : Luyện đọc tiếng, từ ngữ : bống bang, khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng. Đường trơn : đường bị ướt mưa, dễ ngã. Gánh đỡ : gánh giúp mẹ. Mưa ròng : mưa nhiều, kéo dài. Luyện đọc câu: gv chỉnh sửa phát âm cho hs. Luyện đọc đoạn bài: Gv chỉnh sửa, nhận xét và chấm thi đua. 3/. Ôn các vần anh, ach : Hs đọc các vần cần ôn : anh, ach. a/. Tìm tiếng trong bài có chứa vần ôn : anh : gánh b/. Tìm tiếng có vần anh, ach ngoài bài c/. Hướng dẫn hs nói câu chứa tiếng có vần anh, ach. Ví dụ : Bé chạy rất nhanh Bạn Ngọc là người rất lanh lợi. TIẾT 2 4/. Tìm hiểu bài đọc và phần luyện nói : a/. Tìm hiểu bài đồng dao : Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm ? Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về ? Gv đọc diễn cảm lại cả bài. b/. Hs học thuộc lòng bài Cái Bống: c/. Luyện nói: Đề tài : ở nhà em làm gì giúp mẹ ? Treo tranh và hỏi : tranh vẽ gì ? Gv nhận xét cho điểm từng cặp đối đáp tốt. 2, 3 hs đọc, trả lời câu hỏi. Hs lắng nghe không mở sách. 3, 5 hs đọc tiếng, từ. Cả lớp đọc đồng thanh. Hs đọc thầm từng câu. Hs đọc nối tiếp mỗi hs 1 câu. Hs đọc cả bài. Thi đọc bài xem ai đọc hay và đúng. 2 hs đọc : anh, ach. Hs đọc tiếng vừa tìm được, phân tích tiếng gánh (âm g vần anh, thanh sắc). Hs thi đua tìm tiếng có vần anh, ach. 2 hs đọc câu mẫu. Từng cặp nói cho nhau nghe trước lớp. 1 hs đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm 2 dòng đầu, trả lời câu hỏi. 1 hs đọc 2 dòng cuối. 1 hs đọc câu hỏi. Hs trả lời câu hỏi. 2, 3 hs đọc lại. Hs tự nhẩm từng câu, thi xem bàn nào, tổ nào thuộc bài nhanh. Hs đọc mẫu câu trong SGK, hỏi đáp theo cách các em nghĩ ra. Toán BÀI : CỘNG CÁC SỐ TRÒN CHỤC I. Mục tiêu: Buớc đầu giúp hs: Biết cộng 1 số tròn chục với 1 số tròn chục trong phạm vi 100 (đặt cách tính, thực hiện phép tính). Tập cộng nhẩm 1 số tròn chục với 1 số tròn chục. II. Đồ dùng dạy học: Các bó chục que tính III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Đàm thoại Giảng giải Luyện tập 1/. Hoạt dộng 1 : giới thiệu cách cộng các số tròn chục Hướng dẫn hs thao tác trên que tính. Hướng dẫn sử dụng 3 bó que tính để nhận biết 30 có 3 chục và 0 đơn vị. Hs lấy 20 que tính. Gộp lại ta được 5 bó và 0 que rời. Hướng dẫn kỹ thuật làm tính cộng. gv hướing dẫn hs thực hiện 2 bước : Đặt tính Viết 30 rồi viết 20 sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị. Viết dấu + Kẻ vạch ngang Tính (từ phải sang trái). 30 0 cộng 0 bằng 0, viết 0. 20 3 cộng 2 bằng 5, viết 5. 50 Vậy : 30 + 20 = 50 Làm ở bảng con : 2 phép tính. 2/. Hoạt dộng 2 : thực hành BÀI 1: Tính Lưu ý : viết số thẳng cột BÀI 2: Tính nhẩm. 40 + 10 = Ta lấy 0 + 0 = 0 viết 0, sau đó lấy 1 + 4 = 5, viết 5. Vậy 40 + 10 = 50. BÀI 3: Có : 20 viên bi Thêm : 10 viên bi Có tất cả : viên bi ? BÀI 4: > < = Viết ở bảng con. Hs lấy 30 que tính (3 bó). Viết 3 ở cột chục Viết 0 ở cột đơn vị Hs lấy 20 que tính (2 bó). Viết 2 ở cột chục. Viết 0 ở cột đơn vị Viết 5 ở cột chục Viết 0 ở cột đơn vị Gọi vài hs nêu lại cách cộng. 40 + 10, 20 + 50. Làm bài ở vở. Đổi vở sửa bài. Hs tính nh63m sau đó viết kết quả vào vở. Làm bài 3, sửa bài. Làm bài vào vở, mỗi hs lên điền 1 bài ở bảng lớp. Tự nhiên xã hội BÀI 22 : CÂY GỖ I. Mục tiêu: Giúp hs biết : Kể tên một số cây gỗ và nơi sống của chúng. Quan sát phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây gỗ. Nói được ích lợi của việc trồng cây gỗ. Hs có ý thức chăm sóc cây cối, không bẻ cành, ngắt lá.. II. Đồ dùng dạy học: Hình ảnh các cây gỗ trong bài 24 SGK III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Đàm thoại Giảng giải 1/. Hoạt động 1: quan sát cây gỗ Nhận ra cây nào là cây gỗ và phân biệt các bộ phận chính của cây gỗ. Cây gỗ này tên là gì ? Hãy chỉ thân, lá, của cây ? Em có nhìn thấy thân rễ lá của cây không ? Thân cây này có đặc điểm gì ? è Kết luận: giống như các cây đã học, cây gỗ có rễ, thân, lá, và hoa. Nhưng cây gỗ có thân to, cao cho ta gỗ để dùng, cây gỗ có nhiều cành và lá cây làm thành tán và toả bóng mát. 2/. Hoạt động 2: làm việc với SGK Hs biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên các hình ảnh trong SGK. Biết ích lợi của việc trồng cây gỗ. Hs quan sát tranh và trả lời câu hỏi. Gv quan satù giúp đỡ các em. Gọi hs trả lời các câu hỏi sau : Cây gỗ được trồng ở đâu ? Kể tên một số cây gỗ thường gặp ở địa phương. Kể tên đồ dùng được làm bằng gỗ. Nêu ích lợi khác của cây gỗ. Gv nhận xét. è Kết luận: cây gỗ được trồng để lấy gỗ, làm đồ dùng và nhiều việc khác. Cây gỗ có bộ rễ ăn sâu và tán lá cao có tác dụng giữ đất, chắn gió, toả bóng mát. Vì vậy cây gỗ thường được trồng nhiều thành rừng, hoặc trồng ở những khu đô thị có bóng mát làm cho không khí trở nên trong lành hơn. Hs quan sát cây gỗ ở sân trườc , sau đó trả lời câu hỏi. Làm việc theo cặp : quan sát tranh và trả lời câu hỏi SGK. Cá nhân trả lời teho câu hỏi trước lớp. Lớp bổ sung. Ôn luyện ÔN LẠI CÁC VẦN ĐÃ HỌC Thứ năm ngày 1 tháng 3 năm 2006 Tập viết TÔ CHỮ HOA : D, Đ I. Mục đích yêu cầu: Hs biết tô các chữ hoa : D, Đ Viết đúng các vần anh, các từ ngữ: sánh đỡ, sạch sẽ, chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng qui định, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Tập viết. II. Đồ dùng dạy học: Các chữ D, Đ hoa đặt trong khung chữ. III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Giảng giải Đàm thoại Thực hành I/. BÀI CỦ : Chấm điểm 3, 4 hs viết bài ở nhà. II/. BÀI MỚI: 1/. Giới thiệu bài : 2/. Hướng dẫn hs tô chữ hoa : Treo bảng có viết chữ hoa : D, Đ và hỏi : chữ D gồm những nét nào ? Gv vừa tô vừa nói qui trình viết : chữ D có nét thẳng nghiêng và nét cong phải kéo từ dưới lên. Từ điểm đặt bút thấp hơn đuờn kẻ ngang trên một chút, lượn cong viết nét thẳng nghiêng, lượn vòng qua nét nghiêng viết nét cong phải kéo từ dưới lên, độ rộng 1 đơn vị chữ, lượn dài qua đầu nét thẳng, hơi lượn vào trong. Điểm dừng bút ở dưí đường kẻ ngang một chút. Chữ Đ giống như chữ D. sau đó lia bút lên đường kẻ ngang giữa viết nét thẳng ngang đi qua nét thẳng. 3/. Hướng dẫn hs viết vần, từ ứng dụng : Treo bảng viết sẵn từ ứng dụng : anh, ach, gánh đỡ, sạch sẽ. 4/. Hướng dẫn hs tậ tô và tập viết : 3hs viết các từ ngữ : gánh đỡ, sạch sẽ, bàn tay, hạt thóc. Nét thẳng và nét cong phải kéo từ dưới lên. Hs quan sát và viết ở bảng con. Hs đọc vần và từ ngữ viết ở bảng. Quan sát và nhận xét cách nối nét và đặt dấu thanhtrong từng tiếng. Hs viết vở tập viết. Chính tả BÀI : CÁI BỐNG I. Mục đích yêu cầu: Hs nghe gv đọc, viết lại chính xác không mắc lỗi bài thơ Tặng cháu trình bày đúng bài đồng dao Cái Bống. Tốc độ viết tối thiểu 2 tiếng/ 1 phút. Làm đúng các bài tập điền tiếng có vần anh, ach, điền chữ ng hay ngh vào chỗ chấm. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn bài tập 2, 3. III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Đàm thoại Giảng giải Thực hành I/. BÀI CŨ : Kiểm rta lại vở của hs chép lại bài : Bàn tay mẹ. Kiểm tra hs viết bảng lớp. II/. BÀI MỚI: 1/. Giới thiệu bài : 2/. Hướng dẫn hs nghe viết : Gọi hs đọc bài Cái Bống. Gv kiểm tra hs viết. Gv đọc mỗi dòng thơ (3 lần), gv hướng dẫn cách đặt buýt, cầm viết cách viết đề bài vào giữa trang. Gv đọc bài cho hs soát lại. Sau mỗi câu hỏi hs có viết sai chữ nào không ? Gv chữa ở bảng những lỗi phổ biến. Chấm, chữa bài : 7 – 10 bài 3/. Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả : a/. Điền chữ anh hay ach : Treo bảng phụ viết sẵn nội dung. Gv nhận xét, sửa bài. b/. Điền chữ ng hay ngh 2 hs viết bảng lớp : nhà ga, con gà, ghê sợ, cái ghế. Hs ở dưới viết bảng con. 2, 3 hs đọc bài, cả lớp đọc thầm và tự tìm những từ ngữ dễ viết sai : khéo sàng, đường trơn, mưa ròng, nấu cơmSau đó viết ra bảng con. Hs nghe viết bài. Hs viết xong cầm bút chì trong tay chữa bài. Hs ghi số lỗi ra lề vở. Hs đọc thầm yêu cầu bài 2, 3 hs lên bảng làm. Cả lớp làm ở vở BTTV. Đọc kết quả bài làm của mình. hộp bánh túi xách Hs làm bài theo trò chơi tiếp sức. ngà voi Chú nghé Toán BÀI : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp hs Củng cố về làm tính cộng (đặt tính và tính) và cộng nhẩm các số tròn chục (trong phạm vi 100). Củng cố về tính chất giao hoán của phep1 cộng. Củng cố về giải toán. II. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Luyện tập BÀI 1: Đặt tính rồi tính. Phát mỗi nhóm 1 phiếu bài tập. Sửa bài và nhận xét BÀI 2: Tính nhẩm Chơi trò chơi “Tàu hoả” BÀI 3: Giỏ thứ nhất : 30 quả cam Giỏ thứ hai : 20 quả cam Cả his giỏ : quả cam ? BÀI 4: Nối 2 số cộng lại bằng 60 Viết bài 4 lên bảng. Mỗi hss điền và đặt tính 1 phép tính rồi chuyền cho bạn khác. Nhóm nào làm xong dán ở bảng lớp. Lần lượt từng hs đứng lên trả lời miệng kết quả tiìm được theo trò chơi :”Tàu hoả”. Viết bài giải vào vở, sửa bài đổi vở cho nhau. Mỗi hs nối 1 câu. Tổ nào nối xong nhanh nhất sẽ thắng cuộc. Thủ công BÀI : CẮT DÁN HÌNH CHỮ NHẬT ( TIẾT 1 ) I. Mục tiêu: Hs kẻ được hình chữ nhật. Hs cắt dán hình chữ nhật theo 2 cách. II. Chuẩn bị: Giấy màu kẻ ô, buýt chì, kéo hồ, vở thủ công. III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Đàm thoại Giảng giải 1/. Gv hướng dẫn hs quan sát và nhận xét: Quan sát hình chữ nhật mẫu, gợi ý : Hình chữ nhật có mấy cạnh ? Độ dài các cạnh thế nào ? 2/. Gv hướng dẫn mẫu: Huớng dẫn cách kẻ hình chữ nhật ghim tờ giấy kẻ ô ở bảng : Lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô, từ điểm A đếm xuống dưới 5 ô theo đường kẻ ta được điểm D. từ điểm A và D đếm sang phải 7 ô theo đường kẻ ta được điểm B và C. nối lần lượt các điểm AàB, BàC, CàD, DàA ta có hình chữ nhật ABCD. Huớng dẫn cắt rời hình chữ nhật và dán. Cắt theo cạnh AB, BC, CD, DA. Bôi một lớp hồ mỏng. Huớng dẫn cách kẻ hình chữ nhật đơn giản hơn. Tận dụng 2 cạnh của tờ giấy làm 2 cạnh của hình chữ nhật có độ dài cho trước. Từ đỉnh A ở gốc tờ giấy màu lấy 1 cạnh 7 ô và lấy 1 cạnh 5 ô, ta được cạnh AB và AD. Từ B kẻ xuống , từ D kẻ sang phải theo các đường kẻ. Hai đường kẻ gặp nhau ở đâu ta được điểm C, và được hình chữ nhật ABCD. Hs quan sát và trả lời. Hs quan sát Hs quan sát. Thứ sáu ngày 2 tháng 3 năm 2006 Toán BÀI : TRỪ CÁC SỐ TRÒN CHỤC I. Mục tiêu: Buớc đầu giúp hs: Biết làm tính trừ hai số tròn chục trong phạm vi 100. Tập trừ nhẩm 2 số tròn chục. Củng cố về giải toán. II. Đồ dùng dạy học: Các bó chục que tính III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Đàm thoại Giảng giải Luyện tập 1/. Hoạt dộng 1 : giới thiệu cách trừ hai số tròn chục Hướng dẫn hs thao tác trên que tính. Hướng dẫn hs lấy 50 que tính. Sử dụng các bó quue tính để nhận biết 50 có 5 chục và 0 đơn vị. Tiến hành tách 20 que tính. Nhận biết 20 có 2 chục và 0 đơn vị. Hướng dẫn kỹ thuật làm tính trừ. Đặt tính Viết 50 rồi viết 20 sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị. Viết dấu – Kẻ vạch ngang Tính (từ phải sang trái). 50 0 trừ 0 bằng 0, viết 0. 20 5 trừ 2 bằng 3, viết 3. 30 Vậy : 50 – 20 = 30 2/. Hoạt dộng 2 : thực hành BÀI 1: Tính Nhận xét, sửa bài BÀI 2: Tính nhẩm. Phát phiếu bài tập cho mỗi nhóm. BÀI 3: Tổ 1 : 20 cái thuyền Tổ 2 : 30 cái thuyền Cả hai tổ : cái thuyền ? BÀI 4: Nối với số thích hợp Hs lấy 50 que tính (5 bó). Viết 5 ở cột chục Viết 0 ở cột đơn vị Viết 2 ở cột chục. Viết 0 ở cột đơn vị Số que tính còn lại gồm 3 bó chục và 0 que tính rời. Hs quan sát và nêu lại cách trừ. Làm bài ở vở, 2 hs làm ở bảng lớp, sửa bài. Lần lươtc5 mỗi em làm 1 phép tính, sau đó chuyền cho em sau. Nhóm nào xong dán ở bảng lớp. Làm vào vở và đổi vở cho nhau sửa bài. Làm vào vở. Sửa bài. Tập đọc BÀI : VẼ NGỰA I. Mục đích yêu cầu: 1./ Hs đọc trơn cả bài, phát âm đúng các tiếng có phụ âm đầu : v, gi, s, các từ ngữ : bao giờ, sao, bức tranh, ngựa. Bước đuc62 biết đọc truyện theo cách phân vai. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy. 2./ Ôn các vần ua, ưa, tìm được tiếng có vần ua, ưa. 3./ Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu được tính hài hước của câu chuyện : Bé vẽ ngựa khong ra hình ngựa khiến bà không nhận ra con vật gì. Khi bà hỏi vẽ con gì, bé lại ngây thơ tưởng rằng bà chưa bao giờ trông thấy con ngựa, nên không nhận ra con ngựa trong tranh của Bé. Biết hỏi đáp tự nhiên, hồn nhiên theo yêu cầu luyện nói của bài. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Đàm thoại Diễn giải Đàm thoại Luyện tập I/. BÀI CŨ: Đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi. Viết các từ : mưa ròng, khéo sàng, đường trơn. II/. BÀI MỚI: 1/. Giới thiệu bài : 2/. Hướng dẫn hs luyện đọc : a/. Gv đọc diễn cảm toàn bài văn : giọng vui. Lời bé đọc hồn nhiên ngộ nghĩnh. b/. Hs luyện đọc : Luyện đọc tiếng, từ ngữ : sao, bao giờ, bức tranh.. Tiếng sao gồm âm gì, vần gì ? Tiếng giờ gồm âm gì, vần gì ? Tiếng tranh gồm âm gì, vần gì ? Luyện đọc câu: Luyện đọc đoạn bài: Gv chỉnh sửa và chấm điểm. 3/. Ôn các vần ua, ưa : Hs đọc vần ôn : ua, ưa. a/. Tìm tiếng trong bài có chứa vần ua, ưa : ưa : ngựa, chưa, đưa b/. Tìm tiếng có vần ua, ưa ngoài bài c/. Hướng dẫn hs nói câu chứa tiếng có tiếng ua, ưa. Ví dụ : Trận mưa rất to Mẹ mua bó hoa rất đẹp.. TIẾT 2 4/. Tìm hiểu bài đọc và phần luyện nói : a/. Tìm hiểu bài đọc : Đọc mẫu lần 2. Nói thêm : em bé trong truyện này rất nhỏ. Bé vẽ ngựa không ra hình ngựa nên bà không nhận ra. Khi bà hỏi bé vẽ con gì, bé lại ngây thơ tưởng rằng bà chưa bao giờ trông thấy con ngựa, nên không nhận ra con ngựa trong tranh của Bé. Điền trông hoặc trông thấy vào chỗ trống. Tranh 1 : bà ngồi trông đứa cháu nhỏ đang bò chơi trên sàn : Bà trông cháu. Tranh 2 : Bà trông thấy con ngựa. b/. Luyện đọc phân vai: Gv chỉnh sửa. c/. Luyện nói: Hs đọc câu mẫu. Gv chỉnh sửa, nhận xét. 2, 3 hs đọc thuộc lòng bài Cái Bống và trả lời câu hỏi. Cả lớp viết bảng con, 2 hs viết bảng lớp. Hs không giở sách, hs lắng nghe. 3, 5 hs đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh. Giờ ( âm gi, vần ơ, thanh huyền). Tanh (tr, anh, thanh ngang) Mỗi hs đọc 1 câu theo hình thức đọc nối tiếp. Mỗi câu 1 bàn đọc nối tiếp. Mỗi đoạn 4 hs đọc. Mỗi tổ cử 1 hs đọc cả bài thi đua. Cả lớp đọc. Gạch chân dưới các tiếng có vần ưa. Thi tìm nhanh các tiếng có vần ua, ưa.
Tài liệu đính kèm: