I. Mục tiêu:
Giúp hs hiểu :
- Phải đi bộ trên vỉa hè, nếu đường không có vỉa hè thì phải đi sát lề đường.
- Qua đường ở ngã ba, ngã tư phải đi theo đèn hiệu và đi vào vạch qui định.
- Đi bộ đúng qui định là đảm bảo an toàn cho bản thân và mọi người.
- Hs thực hiện đi bộ đúng qui định.
II. Tài liệu và phương tiện:
- Vở bài tập đạo đức.
- Các điều 3, 6, 18,26 Công ước Quốc tế về quyền trẻ em.
III. Các hoạt động dạy học:
chủ điểm : nhà trường, gia đình và thiên nhiên đất nước. II/. BÀI MỚI: 1/. Giới thiệu bài : Hằng ngày các em đến trường học, Trường học đối với các con thân thiết như thế nào ? Ở trường có ai ? Trường học dạy em điiều gì ? Để hiểu rõ hơn về trường học, hôm nay cô mời các con học bài tập đọc : Trường em. 2/. Hướng dẫn hs luyện đọc : a/. Gv đọc mẫu toàn bài, chậm rãi, diễn cảm.: b/. Hs luyện đọc : Luyện đọc tiếng, từ ngữ : trường, cô giáo, hiền, thân thiết, dạy, điều hay, rất yêu Tiếng trường có âm gì đứng trước ? à gạch chân âm tr (phấn màu). Tiếng trường có vần gì đứng sau âm tr à gạch chân vần uơng. Tương tự cho các từ còn lại. Ngôi nhà thứ 2 : trường học giống như một ngôi nhà vì ở đấy có những người rất gần gũi, thân yêu. Thân thiết : rất thân, rất gần gũi. Luyện đọc câu: Ở trường / có cô giáo hiền như mẹ /, có nhiều bè bạn / thân thiết như anh em.// Luyện đọc đoạn bài: Gv chỉnh sửa, nhận xét và chấm thi đua xem tổ nào đọc đúng, to, rõ. 3/. Ôn các vần ai, ay : Hs đọc vần ôn : ai, ay. a/. Tìm tiếng trong bài có chứa vần ôn : ai : hai, mái. ay : dạy, hay. b/. Tìm tiếng có vần ai, ay ngoài bài c/. Hướng dẫn hs nói câu chứa tiếng có vần ai, ay. Ví dụ : Tôi là máy bay. Tôi chở khách. Ở trường em có hai bạn thân. TIẾT 2 4/. Tìm hiểu bài đọc và phần luyện nói : a/. Tìm hiểu bài đọc : Gọi 2 hs đọc câu thứ nhất. Trong bài trường học được gọi là gì ? 3 hs tiếp nối nhau đọc câu 2, 3 ,4. Gv đọc diễn cảm lại bài văn. b/. Luyện nói: Hỏi nhau về Trường lớp. Nêu yêu cầu của bài luyện nói. Gv nhận xét, chốt lại ý kiến của các em về trường lớp. 3 hs nhắc lại :”trường em”. Hs lắng nghe. Âm tr. 1 vài hs phát âm lại âm tr. Vần ương, hs paht1 âm vần ương. Hs đọc tiếp sức : 1 hs đầu dãy đọc 1 câu tiếp theo hs đọc câu 2 Từng nhóm 4 hs đọc (mỗi em đọc 1 đoạn) tiếp nối nhau đọc. Cá nhân đọc cả bài, tổ, bàn đọc đồng thanh. Hs đọc tiếng vừa tìm được, phân tích các tiếng trên (his gồm âm h vần ai). Hs thi đua tìm tiến có vần ai, ay. Hs nói nhau nghe. 2 hs đọc câu thứ nhất sau đó trả lời câu hỏi. Nhiều hs nối tiếp đọc: trường học là ngôi nhà thứ hai của em vì 2, 3 hs thi đọc diễn cảm. Lần lượt từng cặp hs đóng vai hỏi đáp về trường lớp. Trường của bạn là trường gì ? Ở trường, bạn yêu ai nhấtAi là bạn thân nhất của bạn trong lớp ?.... hs tự nghĩ ra. Âm nhạc ÔN TẬP 2 BÀI HÁT : BẦU TRỜI XANH & TẬP TẦM VÔNG Thứ ba ngày 21 tháng 2 năm 2006 Mỹ thuật XEM TRANH CÁC CON VẬT Toán BÀI : VẼ ĐOẠN THẲNG CÓ ĐỘ DÀI CHO TRUỚC I. Mục tiêu: Giúp hs bước đầu biết dùng thước có vạch chia thành từng xăngtimet để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. II. Đồ dùng dạy học: Thước có chia vạch cm. III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Đàm thoại Giảng giải Luyện tập 1/. Hoạt dộng 1 : gv hướng dẫn hs thực hiện các thao tác vẽ đoạn thẳng có độ dài cho truớc. Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 4cm thì ta làm như sau: Đặt thước lên tờ giấy trắng, tay trái giữ thước, tay phải cầm bút chấm 1 điểm trùng với vạch 0, chấm 1 điểm trùng với vạch 4. dùng bút nối điểm ở vạch 0 với điểm ở vạch 4, thẳng theo mép thước. Nhấc thước ra, viết A ở bên đầu, viết B lên điểm cuốâiở đoạn thẳng. Ta vẽ được đoạn thẳng AB có độ dài 4 cm. 2/. Hoạt dộng 2 : thực hành BÀI 1: Vẽ đoạn thẳng theo độ dài cho trước. Phát mỗi nhóm 1 phiếu. BÀI 2: Đoạn thẳng AB : 5 cm Đoạn thẳng BC : 4 cm Cả hai đoạn thẳng : cm ? BÀI 3: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. Hs quan sát thao tác của Gv, sau đó vẽ vào vở nháp: CD : 7cm, MN : 2cm, PQ : 3cm Chia nhóm 4 Lần lượt từng em vẽ 1 bài. Nhóm nào xong dán ở bảng. Sửa bài. Hs viết bai2 giải vào vở. Đổi vở sửa bài. Sau đó hs vẽ đoạn : AB : 5cm và BC : vào vở AO : 3cm OB : 5cm Để có AB dài : 8cm vẽ vào vở sau đó đổi vở sửa bài. Tập viết TÔ CHỮ HOA A , Ă , Â. I. Mục đích yêu cầu: Hs biết tô các chữ hoa : A, Ă, Â. Viết đúng các vần ai, ay, các từ ngữ, mái trường, điều hay, chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng qui định, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Tập viết. II. Đồ dùng dạy học: Các chữ A, Ă,  đặt trong khung chữ. III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Giảng giải Thực hành I/. MỞ ĐẦU : II/. BÀI MỚI: 1/. Giới thiệu bài : 2/. Hướng dẫn hs tô chữ hoa : Treo bảng có viết chữ hoa : A, Ă,  và hỏi : chữ A gồm những nét nào ? Nêu qui trình viết. Chữ Ă,  có 2 dấu phụ đặt trên đỉnh. 3/. Hướng dẫn hs viết vần, từ ứng dụng : Treo bảng viết sẵn từ ứng dụng : ai, ay, mái rường, điều hay. 4/. Hướng dẫn hs tậ tô và tập viết : Gồm 2 nét móc dưới và nét ngang Hs viết ở bảng con Hs đọc vần và từ ngữ viết ở bảng. Hs quan sát và nhận xét cách nối nét và đặt dấu thanh trong từng tiếng. Hs viết bảng con Viết ở vở Tập viết. Chính tả BÀI : TRƯỜNG EM I. Mục đích yêu cầu: Hs chép lại chính xác không mắc lỗi đoạn văn 26 chữ trong bài Trường em. Tốc độ viết tối thiểu 2 chữ / 1 phút. Điền đúng vần ai hay ay, cữ c hoặc k vào chỗ trống. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn bài chính tả. III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Đàm thoại Giảng giải Thực hành I/. MỞ ĐẦU : II/. BÀI MỚI: 1/. Giới thiệu bài : 2/. Hướng dẫn hs tập chép : Viết bảng đoạn văn cần chép. Chỉ thước cho hs đọc tiếng khó viết. Phân tích tiếng khó và viết bảng. Chép bài chính tả vào vở. Lưu ý viết tênbai2 ở giữa trang và chữ đầu đoạn văn lùi vào 1 ô. 3/. Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả : a/. Điền vần ai hoặc ay Mỗi từ có một chỗ trống phải điền vần ai hoặc ay vào thì từ mới hoàn chỉnh. Các em xem nên điền vần nào. 1 hs lên bảng làm mẫu ở chỗ trống thứ nhất. b/. điền chữ c hoặc k Phát cho mỗi tổ 1 phiếu bài tập. á vàng ây chuối thước ẻ lá ọ ái ly ành chanh 3,5 hs đọc đoạn văn . hs tìm tiếng khó viết : đường, ngôi, nhiều, giáo. Hs đọc tiếng khó viết. Hs viết tiếng khó viết ở bảng con, 2 hs viết ở bảng lớp. Hs chép bài chính tả vào vở. Đổi vở cho nhau soát lỗi. 1 hs đọc yêu cầu của bài. gà mái máy ảnh Hs đọc kết quả bài mình làm được. Hs làm bài tiếp sức, mỗi em điền 1 câu, tổ nào xong dán ở bảng lớp. Sửa bài. Thứ tư ngày 22 tháng 2 năm 2006 Tập đọc BÀI : TẶNG CHÁU ( TIẾT 1 & 2 ) I. Mục đích yêu cầu: Hs đọc trơn cả bài, phát âm đúng các âm tiếng có vần yêu, tiếng mang thanh hỏi (vở, tổ), các từ ngữ : tặng cháu, lòng yêu, gọi là, nước non. Ôn các vần ao, au tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần ao, au. Biết nghỉ hơi khi gặp các dấu câu : dấu chấm, dấu phẩy. Hiểu được tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi : Bác rất yuê thiếu nhi, Bác mong cá cháu thiếu nhi phải học thật giỏi để trở thành người có ích cho đất nước. Học thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Đàm thoại Diễn giải I/. BÀI CŨ: II/. BÀI MỚI: 1/. Giới thiệu bài : 2/. Hướng dẫn hs luyện đọc : a/. Gv đọc mẫu toàn bài, chậm rãi, diễn cảm.: b/. Hs luyện đọc : Luyện đọc tiếng, từ ngữ : vở, gọi là, nước non. Luyện đọc câu: Mai sau / cháu giúp nước non nhà.// Luyện đọc đoạn bài: Gv chỉnh sửa, nhận xét và chấm thi đua xem tổ nào đọc đúng, to, rõ. 3/. Ôn các vần ao, au : Hs đọc vần ôn : ao, au. a/. Tìm tiếng trong bài có chứa vần ôn : ao : (con) dao, (ngôi) sao au : (mai) sau, (trắng) phau. b/. Tìm tiếng có vần ao, au ngoài bài c/. Hướng dẫn hs nói câu chứa tiếng có vần ao, au. Ví dụ : Sao sáng trên bầu trời Các bạn học sinh rủ nhau đi học TIẾT 2 4/. Tìm hiểu bài đọc và phần luyện nói : a/. Tìm hiểu bài đọc : Gọi 2 hs đọc 2 dòng thơ đầu Bác Hồ tặng vở cho ai ? Hs đọc 2 dòng thơ sau. Bác mong bạn nhỏ làm điều gì ? Bài thơ nói lên tình cảm quan tâm yêu mến của Bác Hồ với các bạn hs, mong muốn của Bác với các bạn cũng như với tất cả các bạn nhỏ : hãy chăm chỉ học tập để trở thành người có ích cho mai sau. Đọc diễn cảm lại cả bài thơ. b/. Luyện nói: Hát những bài hát về Bác Hồ. Hs phát âm các từ ngữ khó viết. 3 hs đọc 2 câu đầu 3 hs đọc 2 câu cuối Hs đọc tiếp sức theo dãy. Hs phân tích các tiếng vừa tìm được. Dao (gồm âm d và vần ao, không thanh). Hs nói cho nhau nghe những câu có chứa vần ao, au. 2, 3 hs đọc 2 dòng thơ đầu, sau đó trả lời câu hỏi. 2, 3 hs đọc 2 dòng thơ sau, trả lời câu hỏi. Hs học thuộc lòng từng câu mộtsau đó học thuộc cả bài theo hướng dẫn của gv. Hs hát cho nhau nghe. Toán BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp hs củng cố về : Đọc, viết đếm các số đến 20. Phép cộng trong phạm vi đến 20. Giải bài toán. II. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS BÀI 1: Viết số thích hợp vào chỗ trống. Phát cho mỗi tổ 1 phiếu bài tập. Gv sửa bài, nhận xét và tuyên dương tổ thắng cuộc. BÀI 2: Số ? Viết bảng bài 2. Lớp nhận xét , bổ sung. BÀI 3: Mua : 15 quả bóng Thêm : 3 quả bóng Có tất cả : quả bóng ? BÀI 4: Số ? Mỗi nhóm 1 phiếu bài tập. BÀI 5: vẽ đoạn thẳng 6cm Thi vẽ đẹp, xem ai vẽ thẳng nhanh đúng là thắng cuộc. Mỗi em điền vào 2 ô trống, chuyền tiếp cho em khác điền, sau đó dán ở bảng. Lần lượt từng em lên làm 1 câu theo dãy. Hs làm vào vở bài 3. Đổi vở sửa bài. Nhóm 4. Nhóm nào xong trước dán bài ở bảng. Hs vẽ đoạn thẳng vào giấy. Tự nhiên xã hội BÀI 22 : CÂY HOA I. Mục tiêu: Giúp hs biết : Kể tên một số cây hoa và nơi sống của chúng. Quan sát phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây hoa. Nói được ích lợi của việc trồng hoa. Hs có ý thức chăm sóc cây hoa ở nhà, không bẻ cây, hái hoa nơi công cộng. II. Đồ dùng dạy học: Hs đem hoa đến lớp Hình các cây hoa trong bài 23 SGK III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Đàm thoại Giảng giải 1/. Hoạt động 1: quan sát cây hoa Hs chỉ và nói tên các bộ phận của cây hoa. Biế phân biệt loại hoa này với loại hoa khác. Chia nhóm 4 Hướng dẫn hs làm việc : Hãy chỉ đâu là rễ, thân, lá, hoa của xcây hoa em mang đến lớp. Các bông hoa thuoờng có đặc điểm gì mà ai cũng thích nhìn ngắm chúng ? Các nhóm so sánh các loại hoa có trong nhóm để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, hương thơm giữa chúng ? è Kết luận: Cac cây hoa đều có rễ, thân, lá, hoa. Có nhiều loại khác nhau, mỗi loại có màu sắc, hương thơm, hình dáng khác nhau Có nhiều loại hoaco1 màu sắc rất đẹp, có loại hoa có hương thơm, có loại hoa vừa có hương thơm vừa có màu sắc rất đẹp. 2/. Hoạt động 2: làm việc với SGK Hs biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên các hình ảnh trong SGK. Biết ích lợi của việc trồng hoa. Hướng dẫn hs tìm bài 23 SGK. Gv hướng dẫn và giúp đỡ các nhóm. Thảo luận : Kể tên các loại hoa có trong bài 23 SHK. Kể tên các loại hoa khác mà em biết được. Hoa được dùng để làm gì ? è Kết luận: Các hoa có trong bài 23 SGK : hoa hồng, hoa dâm bụt, hoa mua, hoa loa kèn, hoa cúc. Người ta trồng hoa để làm cảnh, trang trí, làm nước hoa. 3/. Hoạt động 3: trò chơi :”Đố bạn hoa gì ?” Hs được củng cố những hiểu biết về cây hoa. Thảo luận nhóm 4. sau đó cử đại diện trình bày trước lớp. Hs quan sát tranh, đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK. 1 số cặp lên hỏi và trả lời trước lớp. Hs thảo luận với nhau và sau đó cử đại diện trả lời. Lớp bổ sung. Xếp hàng ngang mỗi hs một bông hoa và sau đó nhửi, sờ và đoán xem đó là hoa gì ? Ai đoán đúng, nhanh thì thắng cuộc. Ôn luyện ÔN LẠI CÁC VẦN Đà HỌC Thứ năm ngày 23 tháng 2 năm 2006 Tập viết TÔ CHỮ HOA B I. Mục đích yêu cầu: Hs biết tô các chữ hoa : B Viết đúng các vần ao, au, các từ ngữ, sao sáng, mai sau, chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng qui định, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Tập viết. II. Đồ dùng dạy học: Các chữ B hoa đặt trong khung chữ. III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Giảng giải Đàm thoại Thực hành I/. MỞ ĐẦU : II/. BÀI MỚI: 1/. Giới thiệu bài : 2/. Hướng dẫn hs tô chữ hoa : Treo bảng có viết chữ hoa : B và hỏi : chữ B gồm những nét nào ? Gv vừa tô vừa nói qui trình viết : từ điểm đặt bút nằm trêb đường kẻ ngang trên viết nét móc hơi lượn như chữ A. Lia bút lên phía trước đường kẻ ngang một chút viết nét cong phải chạm vào nét móc, độ rộng hẹp hơn 1 đơn vị chữ. Viết nét thắt ở giữa rồi viết nét cong phải phía dưới độ rộng 1 đơn vị chữ. Điểm dừng bút nằm trên đường kẻ ngang một chút. 3/. Hướng dẫn hs viết vần, từ ứng dụng : Treo bảng viết sẵn từ ứng dụng : ao, au, sao sáng, mai sau. 4/. Hướng dẫn hs tậ tô và tập viết : Gồm nét móc dưới và 2 nét cong phải có thắt ở giữa. Hs quan sát. Hs đọc vần và từ ngữ viết ở bảng. Nhận xét cách nối nét và đặt dấu thanh . Chính tả BÀI : TẶNG CHÁU I. Mục đích yêu cầu: Hs chép lại chính xác không mắc lỗi bài thơ Tặng cháu trình bày đúng bài thơ. Tốc độ viết tối thiểu 2 tiếng/ 1 phút. Điền đúng chữ n hay l, dấu hỏi hay dấu ngã. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn bài chính tả. III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Đàm thoại Giảng giải Thực hành I/. MỞ ĐẦU : II/. BÀI MỚI: 1/. Giới thiệu bài : 2/. Hướng dẫn hs tập chép : Viết bảng đoạn văn cần chép. Chỉ thước cho hs đọc tiếng khó viết. Phân tích tiếng khó và viết bảng. Chép bài chính tả vào vở. Lưu ý : lùi vào 1 ô viết bài thơ. Gv chấm vở vài hs. 3/. Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả : a/. Điền chữ n hay l : Mỗi từ có một chỗ trống phải điền vào âm n hay l thì từ mới hoàn chỉnh. Các em xem nên điền vào âm nào. 1 hs lên bảng làm mẫu ở chỗ trống thứ nhất. b/. điền dấu hỏi hay ngã trên những chữ in nghiêng 3,5 hs đọc bài thơ . hs tìm tiếng khó viết : cháu, gọi là, mai sau, nước non. Hs đọc tiếng khó viết. Hs viết tiếng khó viết ở bảng con, 2 hs viết ở bảng lớp. Hs chép bài chính tả vào vở. Đổi vở cho nhau soát lỗi. Hs điền vào vở. Đổi vở sửa bài. nụ hoa con cò bay lả bay la Hs thi đua xem ai làm nhanh và đúng. Toán BÀI : CÁC SỐ TRÒN CHỤC I. Mục tiêu: Buớc đầu giúp hs: Nhận biết về số lượng, đọc viết các số tròn chục (từ 10 đến 90). Biết so sánh các số tròn chục. II. Đồ dùng dạy học: Các bó que tính III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Đàm thoại Giảng giải Luyện tập 1/. Hoạt dộng 1 : giới thiệu các số tròn chục Hs lấy 1 bó (1 chục) que tính và nói :”Có một chục que tính”. Một chục còn gọi là bao nhiêu ? Viết số 10 lên bảng. Lấy 2 bó (2 chục) que tính và nói :”Có hai chục que tính”. Hai chục còn gọi là bao nhiêu ? Viết số 20 lên bảng. Lấy 3 bó (3 chục) que tính và nói :”Có ba chục que tính”. Ba chục còn gọi là bao nhiêu ? Viết số 30 lên bảng. Hướng dẫn viết số 30 : viết 3 trước, viết 0 sau. Tương tự đến 90 Hướng dẫn hs đếm theo chục từ 1 đến 9 chục và đọc theo thứ tự ngược lại. Gv giơí thiệu :”Các số tròn chục từ 10 đến 90 là những số có hai chữ số”. Cho hs nhắc lại cách viết từng số : 50, 70 2/. Hoạt dộng 2 : thực hành BÀI 1: Viết (theo mẫu). Phát mỗi tổ 1 phiếu bài tập. Trò chơi : tổ nào nhanh nhất. Tuyên dương tổ nào nhanh và làm đúng nhất. BÀI 2: Số tròn chục ? Lần lượt từng em đứng lên đọc 1 số kế tiếp. BÀI 3: > < = Gọi hs sửa bài, nhận xét BÀI 4: Nối. Hs lấy 1 bó (1 chục) que tính. Mười. Hs lấy 2 bó (2 chục) que tính. Hai mươi. Hs đếm theo dãy, chơi trò chơi đếm số tiếp sức. Hs nêu lại cách viết số 50 : số 5 trước, số 0 sau Lần lượt mỗi em trong tổ làm 1 bài, chuyền cho bạn khác. Tổ nào làm xong trước dán ở bảng lớp bài làm của mình. Sửa bài. Làm miệng tiếp sức theo tổ. Làm vào vở đổi vở sửa bài. Hs làm vào vở. Sửa bài. Hs nối số thích hợp Gọi 1 hs đọc bài, các em sửa vào vở. Thủ công BÀI : KẺ CÁC ĐOẠN THẲNG CÁCH ĐỀU I. Mục tiêu: Giúp hs biết kẻ các đoạn thẳng cách đều. II. Chuẩn bị: Bút chì, thước kẻ, giấy ôli. III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Đàm thoại Giảng giải 1/. Gv hướng dẫn hs quan sát và nhận xét: Ghim hình vẽ mẫu lên bảng. Định hướng cho hs quan sát đoạn thẳng AB và rút ra nhận xét 2 đầu đoạn thẳng có 2 điểm. 2 đoạn thẳng AB và CD cách đều nhau mấy ô ? 2/. Gv hướng dẫn mẫu: Huớng dẫn cách kẻ đoạn thẳng Lấy 2 điểm A, B. Đặt thước kẻ qua 2 điểm. Nối từ A qua B ta có đoạn thảng AB. Huớng dẫn cách kẻ đoạn thẳng cách đều. trên mặt giấy có kẻ ô, ta kẻ đoạn thẳng AB, từ A và B cùng đếm xuống phía dưới 2, 3 ô tuỳ ý. Đánh dấu C, D. Sau đó nối C với D. Ta có đoạn thẳng cách đều AB 1 AB 2 CD 3/. Hs thực hành. Gv nhận xét Hs quan sát và kể tên những vật có các đoạn thẳng cách đều. Hs quan sát Hs vẽ các đoạn thẳng ở giấy ôli. Thứ sáu ngày 24 tháng 2 năm 2006 Toán BÀI : CÁC SỐ TRÒN CHỤC ( tt) Tập đọc BÀI : CÁI NHÃN VỞ ( T1 & T2) I. Mục đích yêu cầu: Hs đọc trơn cả bài, phát âm đúng các các từ ngữ : quyển vở, nắn nót, viết,ngay ngắn, khen. Ôn các vần ang, ac tìm được tiếng có vần ang, ac. Hiểu các từ ngữ trong bài : nắn nót, ngay ngắn. Biết nhãn vở. Hiểu tác dụng của nhãn vở. Tự làm và trang trí 1 nhãn vở. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bộ chữ học tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Đàm thoại Diễn giải Đàm thoại Luyện tập I/. BÀI CŨ: II/. BÀI MỚI: 1/. Giới thiệu bài : 2/. Hướng dẫn hs luyện đọc : a/. Gv đọc mẫu toàn bài, chậm rãi, diễn cảm, nhẹ nhàng. b/. Hs luyện đọc : Luyện đọc tiếng, từ ngữ : nhãn vở, trang trí, nắn nót, ngay ngắn. Tếng vở có âm gì đứng trước ? Vần gì đứng sau ? Và thanh gì ? Tiếng trang có vần gì ? Tiếng hót có vần gì ? à Gv tô lại các vần vừa hỏi bằng phấn màu. Luyện đọc câu: giang lấy bút nắn nót viết tên trường, tên lớp và họ tên của em và nhãn vở. Luyện đọc đoạn bài: Chia bài làm 2 đoạn : đoạn 1 : 3 câu đầu. Đoạn 2 : câu còn lại. 3/. Ôn các vần ang, ac : Hs đọc vần ôn : ang, ac. a/. Tìm tiếng trong bài có chứa vần ang, ac : b/. Tìm tiếng có vần ang, ac ngoài bài c/. Hướng dẫn hs nói câu chứa tiếng có tiếng ang, ac. Ví dụ : Lan đang ăn cơm Bác Ba lên nhà em chơi. TIẾT 2 4/. Tìm hiểu bài đọc và phần luyện nói : a/. Tìm hiểu bài đọc : Gọi hs đọc 3 câu đầu Chỉnh sửa cho hs. Gọi 2 hs đọc 2 câu sau. Hỏi thêm về tác dụng của nhãn vở : nhãn vỡ dùng để làm gì ? nhãn vỡ giúp ta điều gì ? Gv đọc diễn cảm lại bài văn. b/. hướng dẫn hs tự làm và trang trí một nhãn vở: Cách chơi : mỗi em tự mình làm 1 nhãn vở vừa, to rồi trang trí, cắt dán cho thật đẹp. Viết vào nhãn vỡ. Hs đọc thuộc lòng bài thơ tặng cháu và trả lời câu hỏi. Hs không giở sách, hs lắng nghe. V, dấu hỏi. ang ot hs chỉ từng chữ ở câu thứ nhất đọc nhẩm. Tiếp tục các câu sau. Tiếp nối nhau đọc trơn từng câu. hs đọc tiếp nối theo dãy. Cá nhân thi đọc. gạch chân tiếng đó, trang (gồm âmtr vần ang, không thanh). Hs thi đua tìm tiếng có vần ang, ac. Hs thi nói cho nhau nghe. 3 hs đọc 3 câu đầu. 1 hs đọc câu hỏi : Bạn Giang viết những gì trên nhãn vở ? Hs ở dưới lớp đọc thầm đoạn 1 và suy nghĩ trả lời câu hỏi . Lớp đọc thầm. 1hs đọc câu hỏi : Bố Giang khen bạn ấy thế nào. Trả
Tài liệu đính kèm: