Giáo án tổng hợp các môn lớp 1 - Trường tiểu học Việt Mỹ - Tuần 13 năm 2006

I. Mục đích yêu cầu:

- Đọc và viết một cách chắn chắn các vần có kết thúc bằng n.

- Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng.

- Nghe hiểu và kể lại tự nhiên một số tình tiết quan trọng trong truyện kể : Chia phần.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng ôn, tranh minh hoạ câu ứng dụng và truyện kể.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 20 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 1120Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp các môn lớp 1 - Trường tiểu học Việt Mỹ - Tuần 13 năm 2006", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đọc các từ trong bảng ôn và đọc từ ứng dụng.
Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ?
Đọc câu ứng dụng.
b/. Viết :
c/. Kể chuyện: 
Tranh 1 : Có hai ngời đi săn từ sáng sớm đến gần tối họ chỉ săn được có 3 chú sóc nhỏ.
Tranh 2 : Họ chia đi chia lại, chia mãi nhưng phần của hai người vẫn không đều nhau. Lúc đầu còn vui vẻ sau họ đâm ra bực mình nói nhau chẳng ra gì.
Tranh 3 : Anh kiếm củi lấy số sóc vừa săn được ra và chia.
Tranh 4 : Thế là số sóc đã được chia đều. Thật công bằng ! Cả 3 người vui vẻ chia tay, ai về nhà nấy.
Ý nghĩa câu chuyện : Trong cuộc sống biết nhường nhịn nhau thì vẫn hơn.
5/ Củng cố – dặn dò: nhận xét tiết học
Hs chỉ chữ, vừa chỉ vừa đọc vần.
Hs đọc tiếng.
Đọc cá nhân.
Viết bảng con.
2, 3 hs đọc câu ứng dụng.
Tìm tiếng có vầnn vừa ôn trong câu ứng dụng.
Thứ ngày tháng năm 2006
Đạo đức 
BÀI : NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ ( TIẾT 2 )
I. 	Mục tiêu: Ở Tiết 1.
II. 	Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Hoạt động của GIÁO VIÊN
Hoạt động của HS
Trò chơi
Giảng giải
1/. Hoạt động 1: Hs tập chào cờ.
Gv làm mẫu.
Các bạn đó là người nước nào ? Vì dao em biết ?
2/. Hoạt động 2: Thi chào cờ giữa các tổ
Phổ biến yêu cầu.
Lớp theo dõi nhận xét, tổ nào cao điểm sẽ thắng cuộc.
3./ Hoạt động 3: Vẽ và tô màu Quốc kì (bài tập 4).
Đọc đồng thanh câu thơ ở cuối bài.
5 hs lên làm trước lớp.
Cả lớp tập chào cờ theo lệng của Gv.
Từng tổ đúng lên chào cờ theo hiệu lệng của tổ truỏng.
Hs vẽ và tô màu Quốc kì.
Hs giới thiệu tranh. Lớp nhận xét bổ sung.
	Kết luận chung: 
Trẻ em có quyền có Quốc tịch. Quốc tịch của ta là Việt Nam.
Phải nghiêm trang khi chào cờ để bày to3 lòng tôn kính Quốc kì, Thể hiện tình yêu với Tổ Quốc Việt Nam.
III. 	Củng cố – dặn dò: nhận xét tiết học
Thứ ngày tháng năm 2006
Học Vần
BÀI : ong - ông
I. Mục đích yêu cầu:
Hs đọc và viết được : ong, ông, cái võng, dòng sông.
Đọc được câu ứng dụng : Sóng nối sóng
	Mãi không thôi
	Sóng sóng sóng
	Đến chân trời.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Đá bóng.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ các từ ngữ , đoạn thơ, luyện nói.
III. Các hoạt động dạy học.
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Đàm thoại 
Giảng giải
1/. Bài cũ
Đọc và viết : Cuồn cuộn, thôn bản, con vượn.
2/. Bài mới
	A/. Dạy vần
	ong
	a/. Nhận diện vần:
Gắn âm o lên bảng và hỏi : cô có âm gì ? gắn âm ng lên bảng và hỏi cô có âm gì nữa ?
Cô có âm o đứng trước, âm ng đứng sau. Cô có vần ong. Hôm nay chúng ta sẽ học vần ong.
	b/. Đánh vần:
Ghép vần ong ở bảng cài.
Đánh vần và đọc mẫu : o – ng – ong. 
Hãy thêm âm v trước vần ong và dấu ngã trên con chữ o ? Các con vừa ghép được tiếng gì vậy ? Hãy phân tích tiếng võng ? Đánh vần và đọc trơn : v – ong – vong – ngã - võng.
Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Cô có từ : cái võng.
Các con vừa học vần gì ? Hãy so sánh ong với on
	ông 
	a/. Nhận diện vần:
Gắn lên bảng âm ô và hỏi : Cô có âm gì ? Gắn lên bảng âm ng và hỏi : cô có thêm âm gì nữa ? Cô có âm ô đứng trước, âm ng đứng sau. Cô có vần ông. Hôm nay chúng ta học thêm một vần nữa : vần ông.
b/. Đánh vần:
Ghép vần ông, đánh vần và đọc mẫu : ô – ngờø – ông 
Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Cô có từ : dòng sông
Hãy so sánh vần ông và ong.
	 c/. Viết:
	Viết bảng ong, ông, võng, cái võng, dòng sông.
	 d/. Đọc từ ứng dụng:
Con ong : là loại sâu bọ có cánh màng, có ngòi đốt ở dưới đuôi., thường sống thành đàn, một số loài hút mật hoa làm mật.
Công viên : mọi người đến giải trí, vui chơi.
Đọc mẫu.
	TIẾT 2
3/. Luyện tập:
	a/. Đọc:
	Đọc lại các âm ở tiết 1. 
 Đọc câu ứng dụng : 
	Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì ? Đọc câu ứng dụng.
	Đọc mẫu.
	b/. Viết:
	c/. Nói
	Trong tranh vẽ gì ? Em thường xem đá bóng ở đâu ? Em thích cầu thủ nào nhất ? Trong đội bóng ai dùng tay bắt bóng mà vẫn không bị phạt ? Nơi em ở, trường em học có đội bóng không ? Em có thích đá bóng không ?
	4/. Củng cố dặn dò: nhân xét tiết học
Viết bảng con
Đọc câu ứng dụng
âm o.
âm ng.
2 hs nhắc lại.
Cá nhân, tổ đánh vần, đọc trơn.
Tiếng võng.
Cá nhân, tổ đánh vần và đọc trơn.
Cái võng.
ong
giống : bắt đầu bằng o. Khác : ong kết thúc bằng ng.
âm ôâ.
âm ng.
cá nhân, tổ đánh vần và đọc :ông.
Cá nhân đọc : dòng sông.
Giống : kết thúc bằng ng.
Khác : ông bắt đầu bằng ô.
Hs viết bảng con.
5, 6 hs đọc.
Cá nhân đọc.
2, 3 hs đọc
Viết vở Tập viết.
Hs trả lời.
Thứ ngày tháng năm 2006
Toán
BÀI : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 7
I. Mục tiêu: Giúp hs
Tiếp tục củng cố khái niệm phép cộng.
Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7.
Biết làm tính cộng trong phạm vi 7.
II. Đồ dùng dạy học:
Sử dụng bộ đồ dùng dạy học Toán.
II. Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Đàm thoại
Giảng giải
Luyện tập
Trực quan
1/. Hướng dẫn hs thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7.
Hướng dẫn hs học phép cộng 6 + 1 = 7 và 
1 + 6 =7
Quan sát hình vẽ trong bài học để nêu vấn đề : Có 6 hình tam giác, thêm một hình tam giác nữa. Hỏi tất cả có mấy hình tam giác ?
	Chỉ vào hình vẽ và nêu : Sáu cộng một bằng mấy ?
	Viết bảng : 6 + 1 = 7
Gv hỏi : Một cộng 6 bằng mấy ? Viết bảng : 1 + 6 = 7
	Lấy 1 cộng 6 cũng như lấy 6 cộng 1.
Hướng dẫn hs học phép cộng : 5 + 2 = 7 và 
2 + 5 = 7.
Huớng dẫn tương tự và cho hs thực hiệ trên que tính
Hướng dẫn hs học phép cộng : 4 + 3 = 7 và 3+4=7
Giữ lại tất cả các phép tính đã thiết lập và cho hs đọc và học thuộc.
2/. Thực hành:
BÀI 1: Tính
BÀI 2: Tính
BÀI 3: Tính
BÀI 4: quan sát tranh rồi nêu phép tính thích hợp với tình huống trong tranh.
Có 6 con bướm thêm 1 con bướm. Hỏi có tất cả mấy con bướm ?
6 cộng 1 bằng 7
Đọc : 1 cộng 6 bằng 7
Hs làm việc với que tính và nêu kết quả rồi viết kết quả vào.
Hs làm việc với mẫu vật và nêu kết quả.
Làm bài tập 1 viết số thẳng cột.
Làm bài 2 và sửa bài.
Làm bài và đổi vở sửa bài.
Viết phép tính thích hợp vào ô trống.
II. Củng cố – dặn dò: nhận xét tiết học
Thư ngày tháng năm 2006
Tập viết
nền nhà – nhà in – cá biển – yên ngựa
I. Mục đích yêu cầu:
Luyện hs viết đúng mẫu, đúng cỡ các từ : nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn.
II. Đồ dùng dạy học:
Phấn màu, vở Tập viết.
III. Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Thực hành
1/. Giới thiệu bài:
2/. Giáo viên viết mẫu:
Viết mẫu các từ nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn.
Lưu ý cách viết nối nét trong từng tiếng.
3/. Thực hành:
4/. Củng cố dặn dò:
Chấm vở vài học sinh.
Viết bảng con.
Viết vở Tập viết
Thư ngày tháng năm 2006
Học vần
BÀI : ăng - âng
I. 	Mục đích yêu cầu:
Đọc và viết được : ăng, âng, măng tre, nhà tầng.
Đọc được câu ứng dụng : Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa cuối bãi. Sóng vỗ bờ rì rào, rì rào.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Vâng lời cha mẹ.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
III. Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Đàm thoại
Giảng giải
Luyện tập
1/. Bài cũ:
Đọc và viết đuợc : Con ong, vòng tròn, cây thông, công viên.
2/. Bài mới:
	A/. Dạy vần :
	ăng	
	a/. Nhận diện vần 
Gắn âm ă lên bảng và hỏi : cô có âm gì đây ? Gắn âm ng lên bảng và hỏi : cô lại có âm gì nữa ?
Cô có âm ă đứng trước, âm ng đứng sau, cô có vần ăng. Hôm nay chúng ta học vần ăng.
	b/. Đánh vần:
Ghép vần ăng.
Đánh vần và đọc mẫu : ă – ngờ – ăng. 
	Hãy ghép âm m vào trước vần ăng. Các con vừa ghép được tiếng gì vậy ? Hãy phân tích tiếng măng.
Đánh vần và đọc trơn : m – ăng – măng.
Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Cô có từ : măng tre
Các con vừa học vần gì ?
Hãy so sánh vần ăng và ăn ?
	âng
	a/. Nhận diện vần:
Gắn bảng âm â và hỏi : cô có âm gì ?
Gắn bảng âm ng và hỏi : cô thêm âm gì nữa ?
Cô có âm â đứng trước, âm ng đứng sau, cô có vần âng. Hôm nay chúng ta sẽ học thêm một vần nữa đó là : vần âng.
	b/. Đánh vần:
Ghép vần âng.
Đánh vần và đọc trơn mẫu : â – ngờ – âng.
Hãy thêm âm t vào trước vần âng và dấu huyền trên con chữ â. Các con vừa ghép được tiếng gì vậy ?
Hãy phân tích cho cô tiếng tầng.
Đánh vần và đọc trơn : tờ – âng – tâng – huyền – tầng.
Treo tranh và hỏi : Trong tranh vẽ gì ? Cô có từ : nhà tầng. Hôm nay các con đã học được những vần nào rồi ?
Hãy so sánh vần ăng và âng.
	c/. Viết:
Viết bảng vần : ăng, âng, măng, tầng. Lưu ý nét nối giữa â và n, ă và n.
	d/. Đọc từ ứng dụng:
Rặng dừa : là một hàng dừa dài.
Nâng niu: cầm trên tay với tình cảm trân trọng và yêu quí.
Đọc mẫu.
	TIẾT 2
3/. Luyện tập:
	a/. Đọc:
	Đọc lại các âm ở Tiết 1.
	Đọc câu ứng dụng:
	Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Đọc câu ứng dụng. 	Đọc mẫu.
	b/. Viết:
	c/. Nói:
	Trong tranh vẽ những ai ? Em bé trong tranh đang làm gì ? Bố mẹ em thường khuyên em điều gì ? Em có hay làm theo những lời khuyên của bố mẹ hay không ? Khi em làm đúng những lời bố mẹ khuyên, bố mẹ thường nói thế nào ? Đứa con biết vâng lời bố mẹ thì được gọi là đứa con gì ?
4/ Củng cố – dặn dò: nhận xét tiết học
Viết bảng con.
1 hs đọc câu ứng dụng.
âm ă.
âm ng.
2 hs nhắc lại : ăng.
cá nhân tổ đọc tiếp sức : ăng.
Tiếng măng.
Cá nhân, lớp đọc : măng.
Giốùng nhau : có âm đầu là ă. Khác : ăng kdt61 thúc là ng
âm â.
âm ng.
2 hs nhắc lại : âng.
Cá nhân, tổ đọc tiếp sức : âng.
Ghép tiếng tầng.
Cá nhân đánh vần và đọc trơn : tầng.
Cá nhân đọc : nhà tầng.
Giốùng nhau : kết thúc ng.
Khác nhau : âng bắt đầu là â.
Viết bảng con.
Cá nhân đọc.
Cá nhân đọc : rặng dừa, nâng niu, vầng trăng, phẳng lặng, ăng, âng
Cá nhân đọc câu ứng dụng.
Viết vở Tập viết.
Hs trả lời cá nhân.
Thư ngày tháng năm 2006
Toán
BÀI : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 7
I. Mục tiêu: Giúp hs
Tiếp tục củng cố khái niệm phép trừ.
Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7.
Biết làm tính trừ trong phạm vi 7.
II. Đồ dùng dạy học:
Sử dụng bộ đồ dùng dạy Toán lớp 1.
III. Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Đàm thoại
Giảng giải
1/. Hướng dẫn hs thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7.
Hướng dẫn thành lập công thức 7 – 1 = 6 ; 7 – 6 = 1
Quan sát hình vẽ và nêu : Tất cả có mấy hình tam giác ? Có mấy hình tam giác ở phần bên phải ? Hỏi còn lại mấy hình tam giác ở bên trái ? 
Gọi hs nêu câu trả lời : Bảy hình tam giác bớt đi một hình tam giác còn sáu hình tam giác.
Ta bớt một còn sáu như sau : 7 – 1 = 6 và chỉ vào gọi hs đọc.
Sau cùng hướng dẫn hs tự tìm kết quả của phép tính : 7 – 6 = 1.
Hướng dẫn hs học phép trừ : 7 – 2 = 5 ; 7 – 5 = 2.
Tất cả có mấy hình tròn ? có mấy hình tròn ở phần bên phải ? Hỏi còn lại mấy hình tròn ở phần bên trái ?
Gọi hs nêu câu trả lời : bảy bớt hai còn 5.
Bảy bớt hai còn năm như sau : 7 – 2 = 5
Chỉ vào và gọi hs đọc.
Thực hiện trên que tính để tìm kết quả của phép tính : 7 – 5 = 2.
Huớng dẫn hs học phép trừ : 7 – 3 = 4 ; 7 – 4 = 3
Sau đó giữ lại các phép toán và giúp hs học thuộc.
2/. Thực hành
BÀI 1: Tính
BÀI 2: Tính
BÀI 3: Tính
BÀI 4: Quan sát tranh rồi viết phép tínhthích hợp.
Có 7 quả táo bạn An lấy đi 2 quả. Hỏi trên bàn còn lại mấy quả táo ?
Có 7 quả bóng, bạn Nam làm cho 3 quả bóng bay đi. Hỏi còn lại mấy quả bóng ?
3/ Củng cố – dặn dò: nhận xét tiết học
Có tất cả 7 hình tam giác. Có 1 hình tam giác bên phải. Bên trái còn 6 hình tam giác.
Bảy bớt 1 còn 6.
Đọc : bảy trừ một bằng 6.
Có tất cả 7 hình tròn. Bên phải có 2 hình tròn. Bên trái có 5 hình tròn.
Bảy trừ hai bằng 5.
Gọi hs lên đọc thi đua.
Hs làm và lưu ý viết kết quả thẳng cột.
Làm bài 2 và đổi vở chửa bài
Hs nêu cách làm : 5 cộng 1 cộng 1 bằng mấy ? Viết kết quả sau dấu bằng. Làm bài và sửa bài.
Viết phép tính vào ô trống.
Thư ngày tháng năm 2006
Thủ công
BÀI : CÁC QUI ƯỚC CƠ BẢN VỀ GẤP GIẤY VÀ GẤP HÌNH
I. Mục tiêu:
Hs hiểu các kí hiệu, quy ước về gấp giấy.
Gấp hình theo kí hiệu qui ước.
II. Chuẩn bị:
Mẫu vẽ.
Giấy nháp và vở thủ công.
III. Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Giảng giải
1/. Kí hiệu đường giữa hình :
2/. Kí hiệu đường dấu gấp:
3/. Kí hiệu đường dấu gấp vào:
4/. Kí hiệu dấu gấp ngược ra sau:
5/. Nhận xét dặn dò: 	Đánh giá tiết học.
Vẽ kí hiệu vào vở thủ 
công.
Trên đường dấu gấp có mũi tên chỉ hướng gấp vào.
Kí hiệu dấu gấp ngược ra sau là mũi tên.
Thứ ngày tháng năm 2006
Học vần
BÀI : ung - ưng 
I. Mục đích yêu cầu:
Đọc và viết được : ung, ưng, bông súng, sừng hươu.
Đọc được câu đố : Không sơn mà đỏ
	Không gỏ mà kêu
	Không khều mà rụng.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Rừn, thung lũng, suối đèo.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ các từ ngữ khoá, câu ứng dụng, và phần luyện nói.
III. Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Giảng giải
Đàm thoại
Trực quan
Luyện tập
1/. Bài cũ:
	Đọc và viết : rặng dừa, phẳng lặng, vầng trăng, nâng niu.
2/. Bài mới:
	A/. Dạy vần:
ung
	a/. Nhận diện vần:
Gắn âm u lên bảng và hỏi : cô có âm gì đây ? Gắn âm ng lên và hỏi : cô lại có thêm âm gì nữa ? Cô có âm uâ đứng trước, âm ng đứng sau, cô có vần ung. Hôm nay chúng ta học vần ung.
	b/. Đánh vần:
Ghép vần ung. Đánh vần và đọc mẫu : u – ngờ – ung.
Hãy ghép âm s vào trước vần ung và thêm dấu sắc ở trên con chữ u.
Các con vừa ghép được tiếng gì vậy ? Hãy phân tích cho cô tiếng súng ?
Đánh vần và đọc : sờ – ung – sung – sắc – súng.
Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Cô có từ : bông súng.
Các con vừa học vần gì ?
Hãy so sánh vần ung và ong ?
ưng
	a/. Nhận diện vần:
Gắn âm ư lên bảng và hỏi : cô có âm gì ? gắn âm ng lên bảng và hỏi : cô có thêm âm gì nữa ? Cô có âm ư đứng trước, âm ng đứng sau, cô có vần ưng. Hôm nay chúng ta học thêm một vần ưng.
	b/. Đánh vần:
Ghép vần ưng. Đánh vần và đọc mẫu : ư – ngờ - ưng. 
Hãy ghép âm s trước vầng ưng và dấu huyền trên con chữ ư. 
Các con ghép được tiếng gì vậy ? 
Đánh vần và đọc trơn : sờ – ưng – sưng – huyền – sừng.
Treo tranh và hỏi : tranh vẽ gì ? Cô có từ sừng hươu.
Các con vừa học được những vần nào ?
 So sánh vần ưng và ung ?
	c/. Viết:
Viết bảng : ung, súng, ưng, sừng. Lưu ý nét nối giữa u và n, ư và n.
	d/. Đọc từ ứng dụng:
Cây sung : cây to có quả mọc từng chùm trên thân vá có cành to, khi chín quả có màu đỏ ăn được.
Củ gừng : có vị cay, thường dùng làm thuốc hay gia vị. Hình củ có nhiều nhánh.
	TIẾT 2
3/. Luyện tập:
	a/. Đọc:
Đọc lại các âm ở Tiết 1.
Đọc câu ứng dụng. Đọc mẫu.
	b/. Viết:
	c/. Nói:
Trong tranh vẽ gì ? Trong rừng thường có những gì ? Em thích thứ gì ở rừng ? Em biết thung lũng không ? Em chỉ trong tranh xem, đâu là thung lũng, suối đèo ? Có ai trong lớp đã được vào rừng ? Em hãy kể cho mọi người nghe về rừng.
4/ Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học
Viết bảng con.
Đọc câu ứng dụng. 
Âm u.
Âm ng.
2 hs đọc: ung.
CaÙ nhân tổ đánh vần.
Ghép tiếng súng.
Giống nhau : ng. Khác : ung bắt đầu bằng u.
Âm ư.
Âm ng.
2 hs nhắc lại : vần yên.
Cá nhân tổ đọc.
Cá nhân, tổ, nhóm đánh vần và đọc trơn.
Cá nhân, lớp đọc.
Giống : ng. Khác : ưng bắt đầu bằng ư. 
Viết bảng con : ung, súng, ưng, sừng.
Cá nhân, nhóm đọc.
Cá nhân đọc : ưng, ung, sừng, súng, cây sung.
Viết vở Tập viết.
Cá nhân trả lời.
Thứ ngày tháng năm 2006
Toán
BÀI : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
	Giúp hs cố về các phép tính cộng trừ trong phạm vi 7.
II. Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Luyện tập
Trực quan
Bài 1: Tính
Bài 2: Tính
Bài 3: Tính
	2 cộng 5 bằng 7. Vậy điền được số 2 vào chỗ chấm
Bài 4: >	<	=
Bài 5: quan sát tranh rồi viết phép tính thích hợp vào ô trống.
	Bên tay trái có mấy bạn ? Bên tay phải có mấy bạn ? Hỏi tất cả có mấy bạn.
Cho hs nêu yêu cầu của bài tập. Làm bài 1. Lưu ý viết số phải thẳng cột.
Hs nêu cách làm bài. Làm bài và đổ vở cho nhau chửa bài.
Điền số vào chỗ chấm. Làm bài 3.
Làm bài 4.
Ghi phép tính thích hợp.
II. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học
Thứ ngày tháng năm 2006
Tự nhiên xã hội
BÀI : CÔNG VIỆC Ở NHÀ
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh biết:
Mọi người trong gia đình đều phải làm việc tuỳ theo sức của mình.
Trách nhiệm của môi4 hs ngoài giờ học tập cần phải làm việc giúp đỡ gia đình.
Kể tên một số công việc thường làm ở nh2 của mỗi người trong gia đình.
Kể được các việc em thường làm để giúp đỡ gia đình.
Yêu lao động và tôn trọng thành quã lao động của mọi người.
II. Đồ dùng dạy học:
Các hình trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Đàm thoại
Giảng giải
Thảo luận
1/. Hoạt động 1: Quan sát hình. Kể tên một số công việc nhà của những người trong gia đình.
Yêu cầu hs quan sát và nói về nội dung từng hình.
Kết luận: Những việc làm đó vừa giúp cho nhà cửa sạch sẽ gọn gàng, vừa thể hiện sự quan tâm gắn bó của những người trong gia đình với nhau.
2/. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
Hs biết kể tên một số công việc nhà của một số người trong gia đình mình và kể được các việc mà các em thường làm để giúp bố mẹ.
Gọi hs lên nói trước lớp.
Trong nhà em ai đi chợ : (nấu cơm, giặt đồ, dọn quét nhà cửa) ?
Hằng ngày em đã làm gì để giúp đỡ gia đình ?
Em thấy thế nào khi làm được những việc có ích cho gia đình ?
Kết luận: Mọi người trong gia đình đều phải tham gia làm việc nhà tuỳ theo sức mình..
3/. Hoạt động 3: Quan sát hình. Hs hiểu điều gì sẽ xảy ra khi trong nhà không có ai quan tâm dọn dẹp.
Hướng dẫnquan sát các hình ở trang 29 SGK và trả lời các câu hỏi sau : 
Hãy tìm ra điểm giống nhau và khác nhau của 2 hình ở trang 29.
Nói xem em thích căn phòng nào, tại sao ?
Để có được nhà cửa gọn gàng sạch sẽ em phải làm gì giúp bố mẹ ?
Kết luận: Nếu mỗi người trong nhà đều quan tâm đến việc dọn dẹp nhà cửa, Nhà cửa sẽ gọn gàng, ngăn nắp.
Ngoài giờ học để có được nhà cửa gọn gàng sạch sẽ, mỗi hs nên giúp đỡ gia đình những công việc tuỳ theo sức mình.
4/ Củng cố - dặn dị: nhận xét tiết học
Hs làm việc theo cặp và nói về nội dung từng hình.
Cá nhân kể trước lớptư2ng công việc thể hiện trong mỗi hình và tác dụng của việc đó đối với cuộc sống.
Hs nêu câu hỏi và trả lời các câu hỏi.
Làm việc từng cặp kể cho nhau nghe về công việc thường ngày của những người trong gia đình, bản thân mình cho bạn bè nghe và bạn kể.
Hs dựa vào câu hỏi và lên nói trước lớp.
Đại diện nhóm trình bày.
Thứ ngày tháng năm 2006
Toán
BÀI : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 8
I. Mục tiêu:
Giúp hs :
Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8.
Biết làm tính cộng trong phạm vi 7.
II. Đồ dùng dạy học:
Sử dụng bộ đồ dùng dạy học Toán.
II. Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Đàm thoại
Giảng giải
Luyện tập
1/. Hướng dẫn hs thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8.
	a/. Quan sát hình vẽ trong SGK. Nhóm bên trái có 7 hình tam giác. Nhóm bên phải có 1 hình tam giác. Hỏi tất cả có mấy hình tam giác ?
Hướng dẫn đếm số hình tam giác ở cả 2 bên rồi nêu câu trả lời đầy đủ.
Gợi ý cho hs nêu : 7 + 1 = 8
Hướng dẫn hs quan sát và rút ra nhận xét 7 hình tam giác và 1 hình tam giác cũng như 1 hình tam giác và 7 hình tam giác. Do đó 7 + 1 cũng bằng 1 + 7
	b/. Huớng dẫn thành lập các công thức 6 + 2, 2 + 6, 5 + 3, 3 + 5, 4 + 4.
	c/. Bước đầu ghi nhớ bảng cộng trong phạm 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiaoandayhoc_tuan13.doc