HỌC VẦN: Bài 90: ÔN TẬP
A/ MỤC TIÊU : Giúp học sinh :
- Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 84 - 90 .
Viết được các vần, từ ứng dụng từ bài 84-90.
- Nghe hiểu và kể lại được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Ngỗng và Tép .
* Kể được 2-3 đoạn truyện theo tranh; Viết đủ số dòng quy định trong vở TV.
- GD HS ý thức học tập, yêu thích Tiếng Việt.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mô hình : ấp trứng , cốc nước , lon gạo .
- Từ viết sẵn trên bìa
Bảng ôn .
eo chủ đề : Sức khoẻ là vốn quý nhất . *Viết đủ số dòng quy định trong vở Tập viết. - GD HS ý thức học tập, yêu thích Tiếng Việt. B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1/GV chuẩn bị: Bài soạn trên máy vi tính Bộ chữ biểu diễn Tiếng Việt lớp 1 2/HS chuẩn bị: Bộ chữ biểu diễn Tiếng Việt 1 Bảng con. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TIẾT 1 I. Kiểm tra bài cũ : 5’ -GV kiểm tra II. Các hoạt động: Giới thiệu bài : Hôm nay học vần oa , oe . HĐ1: 15 phút Đánh vần , đọc trơn , phân tích - Ghi bảng : oa - Thêm âm h , dấu nặng - Ghi bảng : hoạ - Người chuyên vẽ tranh gọi là gì ? - Ghi bảng : hoạ sĩ . Vần oe ( Hướng dẫn tương tự ) - So sánh oe – oa . HĐ 2: 7 phút HD viết bảng con: GV hướng dẫn HĐ3: 8 phút Đọc từ ứng dụng - Kiểm tra đọc phần a . - Gắn từ lên bảng : sách giáo khoa , chích choè , hoà bình , mạnh khoẻ . TIẾT 2 Hoạt động 3 : 30 phút Luyện tập a/ Đọc sách giáo khoa : - Yêu cầu mở sách giáo khoa bài 91 . - Luyện đọc toàn bài . b/ Luyện viết : - Giáo viên viết mẫu , lưu ý nét lia bút , khoảng cách , tư thế . c/ Luyện nói : - Yêu cầu mở sách giáo khoa bài 91 . - Đọc tên bài luyện nói . - Luyện nói thành câu theo chủ đề Hoạt động nối tiếp: 5 phút - Tổ chức trò chơi như các tiết trước . - Khen ngợi , tổng kết . -Về đọc lại bài cho tốt. - 3 em đọc , phân tích : : đầy ắp , đón tiếp , ấptrứng . - 2 em đọc câu ứng dụng trong sách giáo khoa bài 90 . - 2 em tìm tiếng có chứa vần kết thúc bằng âm p -Đánh vần , đọc trơn , phân tích vần . - Ghép vần : oa - Ghép tiếng : hoạ . - Đánh vần , đọc trơn , phân tích tiếng . - Đọc trơn từ . - Đọc lại bài . -HS so sánh -Viết vào bảng con oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè - Nhiều em , 2 nhóm - Đọc thầm , tìm tiếng mới - Đọc trơn từng từ . - Thi đọc cả 4 từ . - Đọc toàn bài trên bảng . - Quan sát tranh 1 , 2 , 3 vẽ gì ? - Đọc thầm , tìm tiếng mới . - Thi đọc từng câu . - Thi đọc tiếp sức , đọc cả bài . - Viết vào vở . *Viết đủ số dòng quy định trong vở Tập viết. - Quan sát tranh 4 vẽ gì ? - Thi nói thành câu . - Thực hiện Bổ sung: .......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... Tự nhiên và Xã hội: CÂY RAU I/ Mục tiêu: Giúp học sinh : - Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây rau. -Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của rau. * Kể tên các loại rau ăn lá, rau ăn thân, rau ăn củ, rau ăn quả, rau ăn hoa,... **GDKNS: Nhận thức hậu quả không ăn rau và ăn rau không sạch. - KNRQĐ: Thường xuyên ăn rau, ăn rau sạch. - KN tìm kiếm và xử lí thông tin về cây rau. - Phát triển KN giao tiếp thông qua các hoạt động học tập. II/ Chuẩn bị: GV chuẩn bị: - Giáo viên và học sinh đều đem theo 1 số loại rau đến lớp. - Bài soạn trên máy vi tính . - Khăn tay để bịt mắt trong trò chơi củng cố . HS chuẩn bị:- SGK III/ Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS I.Khởi động: 5 phút II.Dạy học bài mới: 30 phút 1.Giới thiệu bài: (Ghi đề bài) 2.Các hoạt động chủ yếu: Hoạt động 1: Quan sát cây rau - Chỉ ra : rễ , thân , lá của cây rau mà em mang đến lớp ? - Chỉ ra các bộ phận của cây rau có thể ăn được? Em thích ăn rau nào nhất ? Kết luận : Có rất nhiều loại rau , song rau nào cũng có : Rễ , thân , lá * H: Em hãy kể tên một số cây rau ăn lá? Ăn quả? Ăn củ?... Hoạt động 2 : Làm việc với sách giáo khoa - Yêu cầu HS quan sát tranh , trả lời câu hỏi . - Các bạn thường ăn loại rau nào ? - Tại sao ăn rau lại tốt cho sức khoẻ ? - Trước khi dùng rau để làm thức ăn ta phải làm gì ? Kết luận: Ăn rau có lợi cho sức khoẻ, giúp ta tránh được bệnh táo bó , chảy máu chân răng Rau ở ruộng, vườn dính nhiều bụi đất và rau còn được bón phâ , bơm thuốc trừ sâu thuốc dưỡng Vì vậy ta phải rửa sạch rau trước khi dùng làm thức ăn. Hoạt động 3 : Trò chơi : Đố bạn rau gì? - Giáo viên nêu cách chơi : mỗi nhóm cử 1 bạn lên bảng, 4 bạn đứng thành hàng ngang, bịt mắt lại . - 4 bạn khác lên đưa cho mỗi bạn đó 1 cây rau. Hoạt động nối tiếp - Giao nhiệm vụ : Mỗi nhóm mang 1 cây hoa đến lớp ( cây nhỏ ) - Tổng kết , tuyên dương . HS than gia trò chơi “Đèn xanh, đèn đỏ” -Thảo luân nhóm 2, giới thiệu cây rau mình đem đến lớp * + Rau ăn lá như : bắp cải , xà lách , mồng tơ , bồ ngót + Rau ăn lá và thân như : rau cải , rau muống..., + Rau ăn củ : cà rốt , củ dền , củ cải + Rau ăn hoa : lơ , thiên lí , A – ti – sô + Rau ăn quả: cà chua, bí đỏ, bí đa , mướp , su su - Thảo luận nhóm 2 - Đại diện nhóm trình bày -Theo dõi Hoạt động nhóm lớn . - 4 nhóm thực hiện theo yêu cầu . - 4 bạn đoán xem đó là rau gì ? ( có thể : sờ ngửi , vò lá ) - Học sinh chơi 2 lần . -Theo dõi để chuẩn bị cho bài học sau Bổ sung: .......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ Toán: GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN I/ Mục tiêu: - Giúp học sinh : + Hiểu đề toán : Cho gì ? Hỏi gì ? + Biết bài giải gồm: Câu lời giải, phép tính và đáp số. + GD HS tính cẩn thận khi làm bài và tính toán. II/ Đồ dùng D-H: GV chuẩn bị: - Bài soạn trên máy vi tính - Bộ đồ dùng Toán 1 HS chuẩn bị: - SGK Toán 1 - Bộ đồ dùng học Toán C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : . I.Kiểm tra bài cũ : (4 phút) Giáo viên viết sẵn 1 bài toán như sau: Có 12 con gà, mẹ mua thêm 2 con gà . Hỏi có tất cả mấy con gà ? II. Dạy học bài mới Giới thiệu bài : Giới thiệu bài , ghi bảng HĐ1: 9 phút Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải : - Yêu cầu mở sách giáo khoa trang 117 a/ Hướng dẫn tìm hiểu bài toán : - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? ( giáo viên kết hợp ghi tóm tắt lên bảng ) Tóm tắt Có : 5 con gà Thêm : 4 con gà Có tất cả ......con gà? b/ Hướng dẫn cách trình bày bài giải : - Muốn biết nhà An có tất cả mấy con gà , ta làm như thế nào ? - Số gà nhà An có tất cả mấy con ? - Căn cứ vào câu trả lời của học sinh , giáo viên hướng dẫn trình bày bài giải như sau : c/ Kết luận và ghi nhớ : - Muốn giải 1 bài toán có lời văn ta cần phải thực hiện các bước như thế nào ? Hoạt động 2 : 20 phút Thực hành Bài 1 : Đọc đề bài toán - Tìm hiểu đề . - Yêu cầu dựa vào bài giải cho sẵn để viết phép tính và đáp số . - GV khuyến khích HS nêu câu lời giải khác . Bài 2 : hướng dẫn học sinh làm như bài 1 . Bài 3 : Thực hiện như bài 1 và 2 . Hoạt động 3: củng cố, dặn dò: 2’ - Tổng kết bài học - Nhận xét chung - 2 em đọc đề , trả lời câu hỏi : Bài toán đã cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Số con gà có tất cả là mấy con ? - Đọc bài toán : 2 em . - Cho biết : Nhà An có : 5 con gà . Mua thêm : 4 con gà - Hỏi : Nhà An có tất cả mấy con gà ? - Dựa vào tóm tắt , đọc lại đề: 3 em . - Ta phải làm tính cộng ; lấy 5 cộng 4 bằng 9 - Số gà nhà An có tất cả là 9 con . - Vài em nhắc lại . Bài giải: Số gà nhà An có tất cả là : 5 + 4 = 9 (con gà) Đáp số: 9 con gà . 1- Tìm hiểu bài 2- Trình bày bài giải, gồm: Câu lời giải - Phép tính - Đáp số +3 em đọc đề bài - Học sinh vừa nêu vừa ghi số vào dấu chấm ở tóm tắt VD : Số bóng cả 2 bạn có là . - Vài em đọc bài giải , lớp tự kiểm tra . +Học sinh tự ghi số vào tóm tắt , tự ghi lời giải, phép tính , đáp số . - Vài em đọc lại bài giải . Bài giải Số bạn tổ em có tất cả là : 6 + 3 = 9 ( bạn ) Đáp số : 9 bạn Bài giải Số con vịt có tất cả là : 5 + 4 = 9 ( con vịt ) Đáp số : 9 con vịt . - Đổi bài kiểm tra theo cặp . -Theo dõi Bổ sung: .......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................ Thứ tư ngày 30 tháng 01 năm 2013 HỌC VẦN: Bài 92: OAI OAY A.Mục tiêu: - Học sinh đọc được oai, oay, điện thoại, gió xoáy, từ và đoạn thơ ứng dụng . Viết được: oai, oay, điện thoại, gió xoáy - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Ghế đẩu , ghế xoay , ghế tựa . *Viết đủ số dòng quy định trong vở Tập viết. - GD HS ý thức học tập, yêu thích Tiếng Việt. B. Đồ dùng dạy học: 1/GV chuẩn bị: Bộ chữ biểu diễn Tiếng Việt lớp 1 Tranh minh hoạ bài học 2/HS chuẩn bị: Bộ chữ biểu diễn Tiếng Việt 1 Bảng con. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HĐSP :Khởi động Kiểm tra bài cũ: 5 phút - 4 em đọc, phân tích : sách giáo khoa , chích choè , hoà bình , mạnh khoẻ - 2 em đọc câu ứng dụng trong sách giáo khoa . - 2 em tìm tiếng có vần oa , oe . Giới thiệu bài : Hôm nay học vần oai , oay . HĐCB: Dạy vần HĐ1: 15 phút Đánh vần , đọc trơn , phân tích - Ghi bảng : oai - Thêm âm th , dấu nặng . - Ghi bảng : thoại - Đây là cái gì ? ( đưa học sinh xem ) - Ghi bảng : điện thoại . Vần oay ( hướng dẫn tương tự ) - So sánh oai , oay . HĐ 2: 7 phút HD viết bảng con: GV hướng dẫn HĐ3: 8 phút Đọc từ ứng dụng - Kiểm tra phần a . - Giới thiệu từ lên bảng : quả xoài hí hoáy khoai lang loay hoay TIẾT 2 Hoạt động 3 : 30 phút Luyện tập a/ Đọc sách giáo khoa : - Yêu cầu đọc sách giáo khoa bài 92 . - Luyện đọc cả bài . b/ Luyện viết - Giáo viên viết mẫu , lưu ý nét nối , khoảng cách , tư thế . c/ Luyện nói : - Yêu cầu mở sách giáo khoa bài 92 - Đọc tên bài luyện nói - Giáo viên gợi ý để học sinh nói : + Nhà em có những loại ghế nào ? + Nhà em nào có đủ cả 3 loại ghế như tranh vẽ? + Lớp mình có loại ghế nào như tranh vẽ? + Luyện nói thành câu theo chủ đề . Hoạt động nối tiếp: 5 phút - Tổ chức trò chơi . - Tổng kết tiết học . - Đánh vần , đọc trơn , phân tích vần . - Ghép vần : oai . - Ghép tiếng : thoại - Đánh vần , đọc trơn , phân tích tiếng . - Đọc trơn từ . - Đọc lại bài vài em . -HS so sánh - HS viết vào bảng con: oai, oay, điện thoại, gió xoáy - Theo cá nhân . - Đọc thầm , tìm tiếng mới - Đọc trơn từng từ - Đọc cả 4 từ . - Thi đọc từng từ , cả 4 từ . - Đọc lại bài trên bảng . - Quan sát tranh 1 , 2 , 3 vẽ gì ? - Đọc thầm , tìm tiếng mới . - Đọc trơn từng câu . - Thi đọc từng câu - Thi đọc tiếp sức . - Thi đọc cả bài . - Viết vào vở . *Viết đủ số dòng quy định trong vở Tập viết. - Quan sát tranh 4 vẽ gì ? - Ghế đẩu , ghế xoay , ghế tựa . - Học sinh thi nói trước lớp . - 2 nhóm chơi - Chuẩn bị bài sau Bổ sung: .......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ Thủ công: CÁCH SỬ DỤNG BÚT CHÌ THƯỚC KẺ, KÉO I.Mục tiêu: - HS biết cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo - Sử dụng được bút chì, thước kẻ, kéo - GS HS ý thức học tập, cẩn thận khi sử dụng các dụng cụ trên. II.Chuẩn bị: 1.Chuẩn bị của GV: -1 tờ giấy màu hình chữ nhật; -Bút chì, kéo. 2.Chuẩn bị của HS: -1 tờ giấy màu hình chữ nhật và 1 tờ giấy vở HS có kẻ ô; -Bút chì, kéo. III.Các hoạt động dạy-học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Hoạt động 1: 4 phút - Giới thiệu các đồ dùng Hoạt động 2: 29 phút a/ Hướng dẫn sử dụng bút chì : - Giáo viên mô tả bút chì : - Hướng dẫn sử dụng : Cầm bút chì tay phải, khoảng cách giữa tay và đầu nhọn là 3 cm . Ngón cái, trỏ, giữa, giữ lấy thân bút . Các ngón còn lại làm điểm tựa. Di chuyển nhẹ nhàng trên giấy b/ Hướng dẫn sử dụng thước kẻ - Giáo viên mô tả thước kẻ : làm bằng nhựa, bằng gỗ, băng tre, mi-ca - Hướng dẫn sử dụng : tay trái cầm thước , tay phải cầm bút . Đặt thước trên giấy , đưa bút chì theo cạnh mép thước từ trái sang phải có 1 đoạn thẳng. c/ Hướng dẫn sử dụng kéo - Giáo viên mô tả kéo : Có lưỡi và cán - Hướng dẫn sử dụng : tay phải cầm kéo (giáo viên cầm cho học sinh xem) tay trái cầm giấy, mở rộng lưỡi kéo, đưa vào sát đường muốn cắt, bấm kéo theo đường cắt. - Yêu cầu : Hãy sử dụng bút chì , thước kẻ, kéo để vẽ , cắt 1 đường thẳng hoặc 2 , 3 đoạn thẳng trên giấy vở . - Giáo viên theo dõi , giúp đỡ thêm . * Khi sử dụng các dụng cụ trên em cần lưu ý điều gì? - Nhận xét việc sử dụng dụng cụ của học sinh, nhắc HS cẩn thận khi sử dụng các dụng cụ trên. Tổng kết tiết học. (3’) - Quan sát - Học sinh cầm bút quan sát . -HS thực hiện cầm bút. - Quan sát thước kẻ của mình . - Học sinh cầm thước , kẻ 1 đoạn thẳng trên giấy, nhóm quan sát . - Quan sát . - Cầm kéo , cắt 1 đoạn trên giấy . - Thực hiện theo yêu cầu . * HS trả lời -Theo dõi - Chuẩn bị bài sau Toán: XĂNG TI MÉT - ĐO ĐỘ DÀI I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: -Biết xăng-ti-mét là đơn vị đo độ dài, biết xăng-ti-mét viết tắt là cm; biết dùng thước có chia vạch xăng-ti-mét để đo độ dài đoạn thẳng. - GD HS tính cẩn thận khi làm bài và tính toán. II/ Đồ dùng: GV chuẩn bị: - Bộ đồ dùng Toán 1 - Thước đo xăng ti mét HS chuẩn bị: - SGK Toán 1 - Bộ đồ dùng học Toán III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS I. Kiểm tra bài cũ: 4 phút - Giải bài trên bảng lớn (GV chuẩn bị sẵn) II. Dạy - học bài mới: 10 phút Giới thiệu bài : giới thiệu và ghi bảng . Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo độ dài và dụng cụ đo độ dài : - Giới thiệu cho HS biết: Cái thước có vạch chia thành từng cm. Dùng thước để đo độ dài các đoạn thẳng . - Vạch đầu tiên là vạch 0 . Độ dài từ 0 đến 1 là 1 cm , 0 đến 2 là 2 cm , 0 đến 3 là 3 cm - Giáo viên nói: Xăng ti mét viết tắt là cm - Ghi bảng : cm HĐ 2 : Giới thiệu các thao tác đo độ dài - Giáo viên đo mẫu trên bảng : - Đặt vạch 0 trùng với 1 đầu của đoạn thẳng - Đọc số trùng với vạch ở đầu đoạn thẳng kia . - Đọc kèm tên đơn vị cm . Hoạt động 3 : Thực hành 19’ Bài 1 : Viết đơn vị cm . Bài 2 : Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc số đo . Bài 3 : Đặt thước đúng , ghi ( đ ) , đặt thước sai ( s ) . - Vì sao lại sai , vì sao lại đúng? Bài 4 : Đo độ dài đoạn thẳng, viết số đo. III. Củng cố, dặn dò: 2 phút -Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị bài sau - 2 HS - lớp viết bảng con (không ghi lời giải) -Hs theo dõi, quan sát thước - Đọc tên đơn vị đo độ dài nhiều em . - Học sinh đo theo nhóm trên các đồ dùng học toán như : sách , vở , chì , màu ( 1 cm , 3cm, 6 cm ) - Nêu yêu cầu , cả lớp viết 1 dòng cm vào vở . - Nêu yêu cầu , tự làm bài, rồi đọc số đo , lớp tự kiểm tra. - Làm việc theo nhóm , đổi bài kiểm tra nhau . - Tự làm bài , đổi bài kiểm tra kết quả đo. -GV theo dõi việc làm bài và đo độ dài các vật của từng HS. -Theo dõi - Chuẩn bị bài sau Bổ sung: .......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................ Thứ năm ngày 31 tháng 01 năm 2013 Học vần: Bài 93: OAN OĂN A. Mục tiêu: - Học sinh đọc được : oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn; từ và các câu ứng dụng . Viết được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn -Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Con ngoan , trò giỏi . *Viết đủ số dòng quy định trong vở Tập viết. - GD HS ý thức học tập, yêu thích Tiếng Việt. B. Đồ dùng dạy học: 1/GV chuẩn bị: Bài soạn trên máy vi tính Bộ chữ biểu diễn Tiếng Việt lớp 1 Tranh minh hoạ bài học 2/HS chuẩn bị: Bộ chữ biểu diễn Tiếng Việt 1 Bảng con. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : I. Kiểm tra bài cũ : 4 phút GV kiểm tra II. Các hoạt động: Giới thiệu bài HĐ1: 16 phút Đánh vần , đọc trơn , phân tích - Ghi bảng : oan - Thêm âm kh vào vần oan. - Ghi bảng : khoan - Tranh vẽ gì nào ? ( treo bảng hỏi ) - Giàn khoan để làm gì ? - Ghi bảng : giàn khoan Vần oăn ( hướng dẫn tương tự ) - So sánh : oan – oăn HĐ 2: 7 phút HD viết bảng con: GV hướng dẫn HĐ3: 8 phút Đọc từ ứng dụng - Giáo viên gắn từ lên bảng : Phiếu bé ngoan , học toán khoẻ khoắn , xoắn thừng . TIẾT 2 Hoạt động 3 : 30 phút Luyện tập a/ Đọc sách giáo khoa : - Yêu cầu mở sách giáo khoa bài 93 b/ Luyện viết : - Giáo viên viết mẫu , lưu ý nét lia bút , khoảng cách , tư thế . c/ Luyện nói : - Yêu cầu mở sách giáo khoa bài 93 . - Đọc tên bài luyện nói - Luyện nói thành câu theo chủ đề . Hoạ động nối tiếp: 5 phút - Tổ chức trò chơi :”truyền điện” - Tổng kết tiết học , khen ngợi . - 4 em viết , đọc , phân tích : quả xoài , khoai lang , hí hoáy , loay hoay . - 2 em đọc bài trong sách giáo khoa . - 2 em tìm tiếng chứa vần oai ,oay . - Đánh vần , đọc trơn , phân tích vần . - Ghép vần : oan - Ghép tiếng : khoan - Đánh vần , đọc trơn , phân tích tiếng . - Để khoan dầu lửa - Đọc trơn từ . - Đọc lại bài . -HS so sánh. -HS viết bảng con: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn - Đọc thầm , tìm tiếng mới . - Đọc trơn từng từ . - Đọc trơn cả 4 từ . - Thi đọc từ tiếp sức . - Đọc lại toàn bài . - Quan sát tranh 1 , 2 , 3 vẽ gì ? - Đọc thầm câu thơ . - Tìm tiếng mới . - Thi đọc thơ tiếp sức . - Thi đọc cả hai trang - Viết vào vở . *Viết đủ số dòng quy định trong vở Tập viết. - Quan sát tranh 4 vẽ gì ? - Thi nói trước lớp - cả lớp - Chuẩn bị bài sau Bổ sung: .......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................ Toán: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giúp học sinh : - Biết giải bài toán có lời văn và trình bày bài giải. -GD HS tính cẩn thận trong khi làm bài và tính toán. II/ Đồ dùng: GV chuẩn bị: - Bộ đồ dùng Toán HS chuẩn bị: - SGK Toán 1 - Bộ đồ dùng học Toán III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Kiểm tra bài cũ : (5’) - GV kiểm tra Hoạt động 1: 23 phút Luyện tập Bài 1: Ycầu mở SGK /121 quan sát tranh vẽ - Bài toán cho ta biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? -GV cho hs trao đổi nhóm và trả lời miệng về câu lời giải của bài toán. GV kết hợp ghi bài giải đầy đủ lên bảng. Bài 2 : Giáo viên hướng dẫn như bài , sau đó để các nhóm tự làm bài -GV theo dõi , giúp đỡ những nhóm còn chậm Bài 3 : Giáo viên cho HS giải vào vở . - Giáo viên thu vở chấm bài , nhận xét. Củng cố, dặn dò : 2’ -Nhận xét tiết học -Dặn chuẩn bị tiết sau -1 em lên bảng viết: số có đơn vị đo cm - 2 em đọc trên bảng con: số có đơn vị đo cm - 2 em lên đo và đọc kết quả: ( GV vẽ sẵn ) - 2 em đọc đề , quan sát tranh vẽ . - 1 em đọc tóm tắt , lớp điền số vào phần tóm tắt ( sau khi đã quan sát ) - 2 em đọc lại tóm tắt đầy đủ . - Cho biết : Có : 12 cây chuối Thêm : 3 cây chuối - Hỏi : Có tất cả bao nhiêu cây chuối ? +VD: Số cây chuối có tất cả là Trong vườn có số cây chuối là Số cây chuối trong vườn có là -Theo dõi + Các nhóm tự làm bài, đọc bài giải của mình cho lớp nghe . Bài giải Số bức tranh trên tường có tất cả là : 14 + 2 = 16 ( bức tranh ) Đáp số : 16 bức tranh Bài giải Số hình có tất cả là : 5 + 4 = 9 ( hình ) Đáp số : 9 hình . -Theo dõi - Chuẩn bị bài sau Bổ sung: .......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................ .. Thứ sáu ngày 1 tháng 02 năm 2013 HỌC VẦN BÀI 94: OANG – OĂNG A/ MỤC TIÊU : - Học sinh đọc được oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng; từ và đoạn thơ ứng dụng. Học sinh viết được: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Áo choàng, áo len, áo sơ mi. *Viết đủ số dòng quy định trong vở TV. - GD HS ý thức học tập, yêu thích Tiếng Việt. B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV: - Tranh minh hoạ bài học; từ viết sẵn trên bìa. Bộ đồ dùng TV 1. HS: Bảng con, Bộ đồ dùng TV 1. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TIẾT 1 I. Kiểm tra bài cũ: 5 phút -GV kiểm tra, ghi điiểm Nhận xét chung II. Dạy bài mới: Giới thiệu bài HĐ1: 15 phút Giới thiệu vần oang - Ghi bảng vần : oang Phân tích , ghép vần - Vần oang gồm có mấy âm ? Ghép tiếng có vần oang , đọc viết đúng từ có vần oang - Thêm âm h vào vần oang . Ghi bảng : hoang. - Giáo viên ghi bảng từ : vỡ hoang - Trong từ “vỡ hoang’’ có tiếng và âm gì đã học ? Vần oăng ( hướng dẫn tương tự ) - So sánh vần oang – oăng . Giải lao HĐ 2: 7 phút HD viết bảng con: GV hướng dẫn HĐ3 : 8 phút Dạy từ ứng dụng - Giáo viên gắn từ lên bảng - Giải nghĩa từ . - Trò chơi : Thi điền vần oang , oăng vào chỗ trống TIẾT 2 Hoạt động 4 : 30 phút a/ Luyện đọc : - Đọc bài ở tiết 1 . - Đọc câu ứng dụng . - Giáo viên đọc mẫu . b/ Luyện viết : - Yêu cầu lấy vở tập viết - Đọc vần , từ cần viết .
Tài liệu đính kèm: