Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 1 - Tuần số 22 - Trường Tiểu học số 2 Phú Bài

HỌC VẦN: Bài 90: ÔN TẬP

A/ MỤC TIÊU : Giúp học sinh :

 - Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 84 - 90 .

 Viết được các vần, từ ứng dụng từ bài 84-90.

- Nghe hiểu và kể lại được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Ngỗng và Tép .

 * Kể được 2-3 đoạn truyện theo tranh; Viết đủ số dòng quy định trong vở TV.

 - GD HS ý thức học tập, yêu thích Tiếng Việt.

B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Mô hình : ấp trứng , cốc nước , lon gạo .

 - Từ viết sẵn trên bìa

Bảng ôn .

 

doc 16 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 731Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 1 - Tuần số 22 - Trường Tiểu học số 2 Phú Bài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
eo chủ đề : Sức khoẻ là vốn quý nhất . 
*Viết đủ số dòng quy định trong vở Tập viết.
- GD HS ý thức học tập, yêu thích Tiếng Việt.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
1/GV chuẩn bị:
	Bài soạn trên máy vi tính
Bộ chữ biểu diễn Tiếng Việt lớp 1
2/HS chuẩn bị:
Bộ chữ biểu diễn Tiếng Việt 1
Bảng con. 
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 	TIẾT 1 
I. Kiểm tra bài cũ : 5’
-GV kiểm tra
II. Các hoạt động:
Giới thiệu bài : Hôm nay học vần oa , oe . 
HĐ1: 15 phút
Đánh vần , đọc trơn , phân tích 
- Ghi bảng : oa 
- Thêm âm h , dấu nặng 
- Ghi bảng : hoạ 
- Người chuyên vẽ tranh gọi là gì ? 
- Ghi bảng : hoạ sĩ .
Vần oe ( Hướng dẫn tương tự ) 
- So sánh oe – oa .
HĐ 2: 7 phút HD viết bảng con:
GV hướng dẫn
HĐ3: 8 phút
Đọc từ ứng dụng 
- Kiểm tra đọc phần a .
- Gắn từ lên bảng : 
sách giáo khoa , chích choè , hoà bình , mạnh khoẻ .
 TIẾT 2 
Hoạt động 3 : 30 phút
Luyện tập 
a/ Đọc sách giáo khoa : 
- Yêu cầu mở sách giáo khoa bài 91 .
- Luyện đọc toàn bài .
b/ Luyện viết : 
- Giáo viên viết mẫu , lưu ý nét lia bút , khoảng cách , tư thế .
c/ Luyện nói : 
- Yêu cầu mở sách giáo khoa bài 91 .
- Đọc tên bài luyện nói .
- Luyện nói thành câu theo chủ đề 
Hoạt động nối tiếp: 5 phút 
- Tổ chức trò chơi như các tiết trước .
- Khen ngợi , tổng kết . 
-Về đọc lại bài cho tốt.
- 3 em đọc , phân tích : : đầy ắp , đón tiếp , ấptrứng .
 - 2 em đọc câu ứng dụng trong sách giáo khoa bài 90 . 
- 2 em tìm tiếng có chứa vần kết thúc bằng âm p 
-Đánh vần , đọc trơn , phân tích vần .
- Ghép vần : oa 
- Ghép tiếng : hoạ . 
- Đánh vần , đọc trơn , phân tích tiếng .
- Đọc trơn từ . 
- Đọc lại bài .
-HS so sánh
-Viết vào bảng con oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè
- Nhiều em , 2 nhóm 
- Đọc thầm , tìm tiếng mới 
- Đọc trơn từng từ . 
- Thi đọc cả 4 từ . 
- Đọc toàn bài trên bảng .
- Quan sát tranh 1 , 2 , 3 vẽ gì ? 
- Đọc thầm , tìm tiếng mới . 
- Thi đọc từng câu .
- Thi đọc tiếp sức , đọc cả bài .
- Viết vào vở . 
*Viết đủ số dòng quy định trong vở Tập viết.
- Quan sát tranh 4 vẽ gì ? 
- Thi nói thành câu . 
- Thực hiện
Bổ sung: ..........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Tự nhiên và Xã hội: CÂY RAU
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh : 
- Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây rau.
-Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của rau.
* Kể tên các loại rau ăn lá, rau ăn thân, rau ăn củ, rau ăn quả, rau ăn hoa,...
**GDKNS: Nhận thức hậu quả không ăn rau và ăn rau không sạch.
	- KNRQĐ: Thường xuyên ăn rau, ăn rau sạch.
	- KN tìm kiếm và xử lí thông tin về cây rau.
	- Phát triển KN giao tiếp thông qua các hoạt động học tập.
II/ Chuẩn bị:
GV chuẩn bị:
- Giáo viên và học sinh đều đem theo 1 số loại rau đến lớp. - Bài soạn trên máy vi tính . 
- Khăn tay để bịt mắt trong trò chơi củng cố . 
HS chuẩn bị:- SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
I.Khởi động: 5 phút
II.Dạy học bài mới: 30 phút
1.Giới thiệu bài: (Ghi đề bài)
2.Các hoạt động chủ yếu: 
Hoạt động 1: Quan sát cây rau 
- Chỉ ra : rễ , thân , lá của cây rau mà em mang đến lớp ? 
- Chỉ ra các bộ phận của cây rau có thể ăn được? Em thích ăn rau nào nhất ?
Kết luận : 
Có rất nhiều loại rau , song rau nào cũng có : Rễ , thân , lá 
* H: Em hãy kể tên một số cây rau ăn lá? Ăn quả? Ăn củ?...
Hoạt động 2 : Làm việc với sách giáo khoa 
- Yêu cầu HS quan sát tranh , trả lời câu hỏi . 
- Các bạn thường ăn loại rau nào ?
- Tại sao ăn rau lại tốt cho sức khoẻ ? 
- Trước khi dùng rau để làm thức ăn ta phải làm gì ? 
Kết luận: Ăn rau có lợi cho sức khoẻ, giúp ta tránh được bệnh táo bó , chảy máu chân răng 
Rau ở ruộng, vườn dính nhiều bụi đất và rau còn được bón phâ , bơm thuốc trừ sâu thuốc dưỡng Vì vậy ta phải rửa sạch rau trước khi dùng làm thức ăn. 
 Hoạt động 3 : Trò chơi : Đố bạn rau gì?
- Giáo viên nêu cách chơi : mỗi nhóm cử 1 bạn lên bảng, 4 bạn đứng thành hàng ngang, bịt mắt lại . 
- 4 bạn khác lên đưa cho mỗi bạn đó 1 cây rau.
Hoạt động nối tiếp
- Giao nhiệm vụ : Mỗi nhóm mang 1 cây hoa đến lớp ( cây nhỏ ) 
- Tổng kết , tuyên dương .
HS than gia trò chơi “Đèn xanh, đèn đỏ”
-Thảo luân nhóm 2, giới thiệu cây rau mình đem đến lớp
* + Rau ăn lá như : bắp cải , xà lách , mồng tơ , bồ ngót  
+ Rau ăn lá và thân như : rau cải , rau muống...,
+ Rau ăn củ : cà rốt , củ dền , củ cải 
+ Rau ăn hoa : lơ , thiên lí , A – ti – sô
+ Rau ăn quả: cà chua, bí đỏ, bí đa , mướp , su su 
- Thảo luận nhóm 2
- Đại diện nhóm trình bày
 -Theo dõi
Hoạt động nhóm lớn . 
- 4 nhóm thực hiện theo yêu cầu . 
- 4 bạn đoán xem đó là rau gì ? ( có thể : sờ ngửi , vò lá  ) 
- Học sinh chơi 2 lần .
-Theo dõi để chuẩn bị cho bài học sau
Bổ sung: ..........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
................................................................................................................................................ 
Toán: GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN
I/ Mục tiêu:
- Giúp học sinh :
+ Hiểu đề toán : Cho gì ? Hỏi gì ? 
	+ Biết bài giải gồm: Câu lời giải, phép tính và đáp số.
	+ GD HS tính cẩn thận khi làm bài và tính toán.
II/ Đồ dùng D-H:
GV chuẩn bị: - Bài soạn trên máy vi tính
 - Bộ đồ dùng Toán 1
HS chuẩn bị: - SGK Toán 1
 - Bộ đồ dùng học Toán
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : . 
 I.Kiểm tra bài cũ : (4 phút)
 Giáo viên viết sẵn 1 bài toán như sau: 
Có 12 con gà, mẹ mua thêm 2 con gà . Hỏi có tất cả mấy con gà ? 
II. Dạy học bài mới
Giới thiệu bài : Giới thiệu bài , ghi bảng 
HĐ1: 9 phút
Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải : 
- Yêu cầu mở sách giáo khoa trang 117
a/ Hướng dẫn tìm hiểu bài toán : 
- Bài toán cho biết gì ? 
- Bài toán hỏi gì ? 
( giáo viên kết hợp ghi tóm tắt lên bảng ) 
 Tóm tắt 
 Có : 5 con gà 
 Thêm : 4 con gà
 Có tất cả ......con gà?
b/ Hướng dẫn cách trình bày bài giải : 
- Muốn biết nhà An có tất cả mấy con gà , ta làm như thế nào ? 
- Số gà nhà An có tất cả mấy con ? 
- Căn cứ vào câu trả lời của học sinh , giáo viên hướng dẫn trình bày bài giải như sau : 
c/ Kết luận và ghi nhớ : 
- Muốn giải 1 bài toán có lời văn ta cần phải thực hiện các bước như thế nào ? 
Hoạt động 2 : 20 phút
Thực hành 
Bài 1 : Đọc đề bài toán 
- Tìm hiểu đề . 
- Yêu cầu dựa vào bài giải cho sẵn để viết phép tính và đáp số . 
- GV khuyến khích HS nêu câu lời giải khác . 
Bài 2 : hướng dẫn học sinh làm như bài 1 .
Bài 3 : Thực hiện như bài 1 và 2 . 
Hoạt động 3: củng cố, dặn dò: 2’
- Tổng kết bài học
- Nhận xét chung
- 2 em đọc đề , trả lời câu hỏi : Bài toán đã cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? 
 Số con gà có tất cả là mấy con ? 
- Đọc bài toán : 2 em . 
- Cho biết : Nhà An có : 5 con gà . 
 Mua thêm : 4 con gà 
- Hỏi : Nhà An có tất cả mấy con gà ? 
- Dựa vào tóm tắt , đọc lại đề: 3 em .
- Ta phải làm tính cộng ;
 lấy 5 cộng 4 bằng 9 
- Số gà nhà An có tất cả là 9 con . 
- Vài em nhắc lại . 
 Bài giải: 
Số gà nhà An có tất cả là : 
 5 + 4 = 9 (con gà) 
 Đáp số: 9 con gà . 
1- Tìm hiểu bài 
2- Trình bày bài giải, gồm: 
Câu lời giải - Phép tính - Đáp số 
+3 em đọc đề bài
- Học sinh vừa nêu vừa ghi số vào dấu chấm ở tóm tắt 
VD : Số bóng cả 2 bạn có là . 
- Vài em đọc bài giải , lớp tự kiểm tra .
+Học sinh tự ghi số vào tóm tắt , tự ghi lời giải, phép tính , đáp số . 
- Vài em đọc lại bài giải . 
 Bài giải 
 Số bạn tổ em có tất cả là : 
 6 + 3 = 9 ( bạn ) 
 Đáp số : 9 bạn 
 Bài giải 
 Số con vịt có tất cả là : 
 5 + 4 = 9 ( con vịt ) 
 Đáp số : 9 con vịt .
- Đổi bài kiểm tra theo cặp .
-Theo dõi
Bổ sung: ..........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................ 
 Thứ tư ngày 30 tháng 01 năm 2013
HỌC VẦN: Bài 92: OAI OAY
A.Mục tiêu: 
- Học sinh đọc được oai, oay, điện thoại, gió xoáy, từ và đoạn thơ ứng dụng .
Viết được: oai, oay, điện thoại, gió xoáy
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Ghế đẩu , ghế xoay , ghế tựa .
*Viết đủ số dòng quy định trong vở Tập viết.
- GD HS ý thức học tập, yêu thích Tiếng Việt.
B. Đồ dùng dạy học:
1/GV chuẩn bị:
Bộ chữ biểu diễn Tiếng Việt lớp 1
Tranh minh hoạ bài học
2/HS chuẩn bị:
Bộ chữ biểu diễn Tiếng Việt 1
Bảng con.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 HĐSP :Khởi động 
 Kiểm tra bài cũ: 5 phút 
 - 4 em đọc, phân tích : sách giáo khoa , chích choè , hoà bình , mạnh khoẻ 
 - 2 em đọc câu ứng dụng trong sách giáo khoa . 
 - 2 em tìm tiếng có vần oa , oe . 
 Giới thiệu bài : Hôm nay học vần oai , oay . 
 HĐCB: Dạy vần 
HĐ1: 15 phút
Đánh vần , đọc trơn , phân tích 
- Ghi bảng : oai 
- Thêm âm th , dấu nặng .
- Ghi bảng : thoại 
- Đây là cái gì ? ( đưa học sinh xem ) 
- Ghi bảng : điện thoại .
Vần oay ( hướng dẫn tương tự ) 
- So sánh oai , oay . 
HĐ 2: 7 phút HD viết bảng con:
GV hướng dẫn
HĐ3: 8 phút
 Đọc từ ứng dụng 
- Kiểm tra phần a . 
- Giới thiệu từ lên bảng : 
quả xoài hí hoáy 
khoai lang loay hoay 
 TIẾT 2 
Hoạt động 3 : 30 phút
 Luyện tập 
a/ Đọc sách giáo khoa : 
- Yêu cầu đọc sách giáo khoa bài 92 .
- Luyện đọc cả bài .
b/ Luyện viết 
- Giáo viên viết mẫu , lưu ý nét nối , khoảng cách , tư thế . 
c/ Luyện nói : 
- Yêu cầu mở sách giáo khoa bài 92 
- Đọc tên bài luyện nói 
- Giáo viên gợi ý để học sinh nói : 
+ Nhà em có những loại ghế nào ? 
+ Nhà em nào có đủ cả 3 loại ghế như tranh vẽ?
+ Lớp mình có loại ghế nào như tranh vẽ?
+ Luyện nói thành câu theo chủ đề . 
Hoạt động nối tiếp: 5 phút 
- Tổ chức trò chơi .
- Tổng kết tiết học .
- Đánh vần , đọc trơn , phân tích vần . 
- Ghép vần : oai . 
- Ghép tiếng : thoại 
- Đánh vần , đọc trơn , phân tích tiếng . 
- Đọc trơn từ . 
- Đọc lại bài vài em . 
-HS so sánh
- HS viết vào bảng con: oai, oay, điện thoại, gió xoáy
- Theo cá nhân .
- Đọc thầm , tìm tiếng mới 
- Đọc trơn từng từ 
- Đọc cả 4 từ .
- Thi đọc từng từ , cả 4 từ . 
- Đọc lại bài trên bảng .
- Quan sát tranh 1 , 2 , 3 vẽ gì ? 
- Đọc thầm , tìm tiếng mới . 
- Đọc trơn từng câu . 
- Thi đọc từng câu 
- Thi đọc tiếp sức . 
- Thi đọc cả bài .
- Viết vào vở .
*Viết đủ số dòng quy định trong vở Tập viết.
- Quan sát tranh 4 vẽ gì ? 
- Ghế đẩu , ghế xoay , ghế tựa . 
- Học sinh thi nói trước lớp .
- 2 nhóm chơi
- Chuẩn bị bài sau
Bổ sung: ..........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Thủ công: CÁCH SỬ DỤNG BÚT CHÌ THƯỚC KẺ, KÉO
I.Mục tiêu:
- HS biết cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo
- Sử dụng được bút chì, thước kẻ, kéo
- GS HS ý thức học tập, cẩn thận khi sử dụng các dụng cụ trên.
II.Chuẩn bị:
 1.Chuẩn bị của GV:
 -1 tờ giấy màu hình chữ nhật; -Bút chì, kéo.
 2.Chuẩn bị của HS:
 -1 tờ giấy màu hình chữ nhật và 1 tờ giấy vở HS có kẻ ô; -Bút chì, kéo.
III.Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
 HOẠT ĐỘNG GV
 HOẠT ĐỘNG HS
Hoạt động 1: 4 phút
- Giới thiệu các đồ dùng
Hoạt động 2: 29 phút
a/ Hướng dẫn sử dụng bút chì : 
- Giáo viên mô tả bút chì :
 - Hướng dẫn sử dụng : Cầm bút chì tay phải, khoảng cách giữa tay và đầu nhọn là 3 cm . Ngón cái, trỏ, giữa, giữ lấy thân bút . Các ngón còn lại làm điểm tựa. Di chuyển nhẹ nhàng trên giấy 
b/ Hướng dẫn sử dụng thước kẻ 
- Giáo viên mô tả thước kẻ : làm bằng nhựa, bằng gỗ, băng tre, mi-ca 
- Hướng dẫn sử dụng : tay trái cầm thước , tay phải cầm bút . Đặt thước trên giấy , đưa bút chì theo cạnh mép thước từ trái sang phải có 1 đoạn thẳng.
c/ Hướng dẫn sử dụng kéo 
- Giáo viên mô tả kéo : Có lưỡi và cán 
- Hướng dẫn sử dụng : tay phải cầm kéo 
(giáo viên cầm cho học sinh xem) tay trái cầm giấy, mở rộng lưỡi kéo, đưa vào sát đường muốn cắt, bấm kéo theo đường cắt. 
- Yêu cầu : Hãy sử dụng bút chì , thước kẻ, kéo để vẽ , cắt 1 đường thẳng hoặc 2 , 3 đoạn thẳng trên giấy vở . 
- Giáo viên theo dõi , giúp đỡ thêm . 
* Khi sử dụng các dụng cụ trên em cần lưu ý điều gì?
- Nhận xét việc sử dụng dụng cụ của học sinh, nhắc HS cẩn thận khi sử dụng các dụng cụ trên. 
Tổng kết tiết học. (3’)
- Quan sát
- Học sinh cầm bút quan sát . 
-HS thực hiện cầm bút.
- Quan sát thước kẻ của mình . 
- Học sinh cầm thước , kẻ 1 đoạn thẳng trên giấy, nhóm quan sát .
- Quan sát .
- Cầm kéo , cắt 1 đoạn trên giấy .
- Thực hiện theo yêu cầu . 
* HS trả lời
-Theo dõi
- Chuẩn bị bài sau 
Toán: XĂNG TI MÉT - ĐO ĐỘ DÀI
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: 
-Biết xăng-ti-mét là đơn vị đo độ dài, biết xăng-ti-mét viết tắt là cm; biết dùng thước có chia vạch xăng-ti-mét để đo độ dài đoạn thẳng.
	- GD HS tính cẩn thận khi làm bài và tính toán.
II/ Đồ dùng: 
GV chuẩn bị: - Bộ đồ dùng Toán 1 - Thước đo xăng ti mét 
HS chuẩn bị: - SGK Toán 1 - Bộ đồ dùng học Toán
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
I. Kiểm tra bài cũ: 4 phút
- Giải bài trên bảng lớn (GV chuẩn bị sẵn) 
II. Dạy - học bài mới: 10 phút
 Giới thiệu bài : giới thiệu và ghi bảng . 
Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo độ dài và dụng cụ đo độ dài : 
- Giới thiệu cho HS biết: Cái thước có vạch chia thành từng cm. Dùng thước để đo độ dài các đoạn thẳng . 
- Vạch đầu tiên là vạch 0 . Độ dài từ 0 đến 1 là 1 cm , 0 đến 2 là 2 cm , 0 đến 3 là 3 cm  
- Giáo viên nói: Xăng ti mét viết tắt là cm 
- Ghi bảng : cm 
HĐ 2 : Giới thiệu các thao tác đo độ dài 
- Giáo viên đo mẫu trên bảng : 
- Đặt vạch 0 trùng với 1 đầu của đoạn thẳng 
- Đọc số trùng với vạch ở đầu đoạn thẳng kia . 
- Đọc kèm tên đơn vị cm . 
Hoạt động 3 : Thực hành 19’
Bài 1 : Viết đơn vị cm . 
Bài 2 : Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc số đo . 
Bài 3 : Đặt thước đúng , ghi ( đ ) , 
đặt thước sai ( s ) . 
- Vì sao lại sai , vì sao lại đúng?
Bài 4 : Đo độ dài đoạn thẳng, viết số đo. 
III. Củng cố, dặn dò: 2 phút
-Nhận xét tiết học
- Dặn chuẩn bị bài sau 
- 2 HS
- lớp viết bảng con (không ghi lời giải) 
-Hs theo dõi, quan sát thước
- Đọc tên đơn vị đo độ dài nhiều em . 
- Học sinh đo theo nhóm trên các đồ dùng học toán như : sách , vở , chì , màu  
( 1 cm , 3cm, 6 cm  ) 
- Nêu yêu cầu , cả lớp viết 1 dòng cm vào vở . 
- Nêu yêu cầu , tự làm bài, rồi đọc số đo , lớp tự kiểm tra.
- Làm việc theo nhóm , đổi bài kiểm tra nhau . 
- Tự làm bài , đổi bài kiểm tra kết quả đo.
-GV theo dõi việc làm bài và đo độ dài các vật của từng HS.
-Theo dõi
- Chuẩn bị bài sau
Bổ sung: ..........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
 Thứ năm ngày 31 tháng 01 năm 2013
Học vần: Bài 93: OAN OĂN
A. Mục tiêu:
- Học sinh đọc được : oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn; từ và các câu ứng dụng . 
Viết được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn
-Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Con ngoan , trò giỏi . 
*Viết đủ số dòng quy định trong vở Tập viết.
- GD HS ý thức học tập, yêu thích Tiếng Việt.
B. Đồ dùng dạy học:
1/GV chuẩn bị:
	Bài soạn trên máy vi tính
Bộ chữ biểu diễn Tiếng Việt lớp 1
Tranh minh hoạ bài học
2/HS chuẩn bị:
Bộ chữ biểu diễn Tiếng Việt 1
Bảng con.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
I. Kiểm tra bài cũ : 4 phút
GV kiểm tra
II. Các hoạt động:
Giới thiệu bài
HĐ1: 16 phút
Đánh vần , đọc trơn , phân tích 
- Ghi bảng : oan 
- Thêm âm kh vào vần oan.
- Ghi bảng : khoan 
- Tranh vẽ gì nào ? ( treo bảng hỏi ) 
- Giàn khoan để làm gì ?
- Ghi bảng : giàn khoan 
Vần oăn ( hướng dẫn tương tự ) 
- So sánh : oan – oăn 
HĐ 2: 7 phút HD viết bảng con:
GV hướng dẫn
HĐ3: 8 phút
Đọc từ ứng dụng 
- Giáo viên gắn từ lên bảng : 
Phiếu bé ngoan , học toán
 khoẻ khoắn , xoắn thừng .
 TIẾT 2 
Hoạt động 3 : 30 phút
Luyện tập 
a/ Đọc sách giáo khoa : 
- Yêu cầu mở sách giáo khoa bài 93 
b/ Luyện viết : 
- Giáo viên viết mẫu , lưu ý nét lia bút , khoảng cách , tư thế .
c/ Luyện nói : 
- Yêu cầu mở sách giáo khoa bài 93 . 
- Đọc tên bài luyện nói 
- Luyện nói thành câu theo chủ đề .
Hoạ động nối tiếp: 5 phút 
- Tổ chức trò chơi :”truyền điện”
- Tổng kết tiết học , khen ngợi .
- 4 em viết , đọc , phân tích : quả xoài , khoai lang , hí hoáy , loay hoay . 
 - 2 em đọc bài trong sách giáo khoa . 
 - 2 em tìm tiếng chứa vần oai ,oay . 
- Đánh vần , đọc trơn , phân tích vần .
- Ghép vần : oan 
- Ghép tiếng : khoan 
- Đánh vần , đọc trơn , phân tích tiếng .
- Để khoan dầu lửa 
- Đọc trơn từ . 
- Đọc lại bài . 
-HS so sánh.
-HS viết bảng con: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn
- Đọc thầm , tìm tiếng mới . 
- Đọc trơn từng từ . 
- Đọc trơn cả 4 từ .
- Thi đọc từ tiếp sức .
- Đọc lại toàn bài .
- Quan sát tranh 1 , 2 , 3 vẽ gì ? 
- Đọc thầm câu thơ . 
- Tìm tiếng mới . 
- Thi đọc thơ tiếp sức .
- Thi đọc cả hai trang 
- Viết vào vở .
*Viết đủ số dòng quy định trong vở Tập viết.
- Quan sát tranh 4 vẽ gì ? 
- Thi nói trước lớp 
- cả lớp
- Chuẩn bị bài sau
Bổ sung: ..........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Toán: LUYỆN TẬP 
I/ Mục tiêu:
Giúp học sinh : 
 - Biết giải bài toán có lời văn và trình bày bài giải.
 -GD HS tính cẩn thận trong khi làm bài và tính toán.
II/ Đồ dùng: 
GV chuẩn bị: - Bộ đồ dùng Toán 
HS chuẩn bị: - SGK Toán 1
 - Bộ đồ dùng học Toán
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Kiểm tra bài cũ : (5’) 
- GV kiểm tra
Hoạt động 1: 23 phút
Luyện tập 
Bài 1: Ycầu mở SGK /121 quan sát tranh vẽ
- Bài toán cho ta biết gì ? 
- Bài toán hỏi gì ? 
-GV cho hs trao đổi nhóm và trả lời miệng về câu lời giải của bài toán.
GV kết hợp ghi bài giải đầy đủ lên bảng.
Bài 2 : Giáo viên hướng dẫn như bài , sau đó để các nhóm tự làm bài 
-GV theo dõi , giúp đỡ những nhóm còn chậm
Bài 3 : Giáo viên cho HS giải vào vở . 
- Giáo viên thu vở chấm bài , nhận xét. 
Củng cố, dặn dò : 2’
-Nhận xét tiết học
-Dặn chuẩn bị tiết sau
-1 em lên bảng viết: số có đơn vị đo cm
 - 2 em đọc trên bảng con: số có đơn vị đo cm 
- 2 em lên đo và đọc kết quả: ( GV vẽ sẵn ) 
- 2 em đọc đề , quan sát tranh vẽ . 
- 1 em đọc tóm tắt , lớp điền số vào phần tóm tắt ( sau khi đã quan sát ) 
- 2 em đọc lại tóm tắt đầy đủ .
- Cho biết : Có : 12 cây chuối
 Thêm : 3 cây chuối 
- Hỏi : Có tất cả bao nhiêu cây chuối ? 
+VD: Số cây chuối có tất cả là 
 Trong vườn có số cây chuối là 
 Số cây chuối trong vườn có là  
-Theo dõi
+ Các nhóm tự làm bài, đọc bài giải của mình cho lớp nghe . 
 Bài giải 
 Số bức tranh trên tường có tất cả là : 
 14 + 2 = 16 ( bức tranh ) 
 Đáp số : 16 bức tranh 
 Bài giải 
 Số hình có tất cả là : 
 5 + 4 = 9 ( hình ) 
 Đáp số : 9 hình .
-Theo dõi
- Chuẩn bị bài sau
Bổ sung: ..........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
.. Thứ sáu ngày 1 tháng 02 năm 2013
HỌC VẦN BÀI 94: OANG – OĂNG 
A/ MỤC TIÊU : 
 - Học sinh đọc được oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng; từ và đoạn thơ ứng dụng. 
 Học sinh viết được: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng
Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Áo choàng, áo len, áo sơ mi.
 *Viết đủ số dòng quy định trong vở TV.
 - GD HS ý thức học tập, yêu thích Tiếng Việt.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
GV: - Tranh minh hoạ bài học; từ viết sẵn trên bìa. 
Bộ đồ dùng TV 1.
 HS: Bảng con, Bộ đồ dùng TV 1.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TIẾT 1
I. Kiểm tra bài cũ: 5 phút
-GV kiểm tra, ghi điiểm
Nhận xét chung
II. Dạy bài mới:
Giới thiệu bài
HĐ1: 15 phút
Giới thiệu vần oang 
- Ghi bảng vần : oang 
 Phân tích , ghép vần 
- Vần oang gồm có mấy âm ? 
Ghép tiếng có vần oang , đọc viết đúng từ có vần oang 
- Thêm âm h vào vần oang .
Ghi bảng : hoang. 
- Giáo viên ghi bảng từ : vỡ hoang 
- Trong từ “vỡ hoang’’ có tiếng và âm gì đã học ? 
Vần oăng ( hướng dẫn tương tự ) 
- So sánh vần oang – oăng .
Giải lao
HĐ 2: 7 phút HD viết bảng con:
GV hướng dẫn
HĐ3 : 8 phút
Dạy từ ứng dụng 
- Giáo viên gắn từ lên bảng 
- Giải nghĩa từ . 
- Trò chơi : Thi điền vần oang , oăng vào chỗ trống 
 TIẾT 2 
Hoạt động 4 : 30 phút 
a/ Luyện đọc : 
- Đọc bài ở tiết 1 .
- Đọc câu ứng dụng . 
- Giáo viên đọc mẫu . 
b/ Luyện viết : 
- Yêu cầu lấy vở tập viết 
- Đọc vần , từ cần viết .

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1 tuan 22 CKT KNS in.doc