TUẦN 13
Thứ hai, 19/11/2012
Học vần: Bài 51: ÔN TẬP
A/ Mục tiêu
-HS đọc các vần vừa học có kết thúc bằng n, các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 44 đến bài 51.
Viết được các vần, các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 44 đến bài 51.
-Nghe , hiểu và kể lại tự nhiên một số tình tiết quan trọng truyên kể: “Chia phần”.
-Tập trung hứng thú học tập, hăng say xây dựng bài, chủ động học tập.
B. Đồ dùng:
Gv: Bộ chữ biểu diễn Tiếng Việt lớp 1
Tranh minh hoạ bài học
Tranh minh hoạ phần kể chuyện
HS: Bảng con
Bộ chữ biểu diễn Tiếng Việt 1
chào cờ +Trong giờ chào cờ dầu tuần, bạn Hà đã nói chuyện với bạn ngân. +Bạn Việt đội mũ trong khi chào cờ. +Đức nghiêm trang chào cờ. -HS hát bài “Lá cờ Việt Nam” -HS thuộc câu thơ “Nghiêm trang chào là Quốc kì Tình yêu đất nước em ghi trong lòng”. - Chuẩn bị bài sau Tự nhiên và xã hội CÔNG VIỆC Ở NHÀ I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Kể được tên một số công việc là ở nhà của mỗi người trong gia đình và một số việc HS thường giúp gia đình. - Hiểu mọi người trong gia đình đều phải làm việc, mỗi người một việc tuỳ theo sức của mình. - Trách nhiệm của học sinh ngoài việc học tập còn phải giúp đỡ gia đình. GDKNS: Đảm nhận trách nhiệm việc nhà vừa sức mình. KN giao tiếp: Thể hiện sự cảm thông , chia sẻ vất vả với bố mẹ; KN hợp tác : Cùng tham gia việc nhà với các thành viên trong GĐ; KN tư duy phê phán: nhà cửa bận rộn. II/ Chuẩn bị: GV chuẩn bị: - Bài hát: “Cái Bống ngoan” hoặc “Quả bóng ham chơi” - Tranh minh hoạ phóng to HS chuẩn bị: - Hình minh hoạ SGK - SGK Tự nhiên và Xã hội III/ Các hoạt động dạy học: GV HS I.Khởi động: 5’ - Bắt bài hát: “Quả bóng ham chơi” - GV đặt vấn đề vào bài. - Bạn bóng trong bài hát có ngoan không ? Vì sao ? - Bắt tiếp bài hát: “Cái Bống ngoan” - Cái Bống trong bài hát có ngoan không ? Vì sao ? - Các em cần phải ngoan như bạn Bống của chúng ta. Mỗi người đều có một công việc khác nhau, công việc đó đều góp phần vào làm cho nhà cửa thêm gọn gàng, sạch sẽ hơn. Qua bài học “Công việc ở nhà” các em sẽ thấy rõ điều đó. II.Dạy học bài mới: Hoạt động 1: 10’ Làm việc với SGK Nêu yêu cầu: - Hãy quan sát các hình ở trang 28 SGK và nói từng người trong mỗi tranh đó đang làm gì ? - Tác dụng của mỗi công việc đó trong gia đình như thế nào ? Đưa tranh minh hoạ: Kết luận: Hoạt động 2: Liên hệ thực tiễn: Nêu yêu cầu: - Kể một số công việc ở nhà của những người trong gia đình bạn. - Ở nhà bạn làm gì để giúp đỡ bố mẹ? Em cảm thấy thế nào khi quét nhà sạch sẽ, chơi không để em khóc. - Rửa ấm chén có tác dụng gì ? Kết luận Hoạt động 3: Quan sát tranh: Điều gì xảy nếu không có ai quan tâm đến công việc ở nhà. Nêu yêu cầu: + Điểm giống nhau gữa hai căn phòng? + Em thích căn phòng nào? Tại sao? Đưa tranh: Hỏi: Để có căn phòng gọn gàng, sạch sẽ em phải làm gì ? Hoạt động 4: 10’ Củng cố, dặn dò: Trò chơi: Đóng vai - GV chuẩn bị nội dung câu chuyện - Phân nhiệm vụ: Củng cố lại bài học: - Hôm nay học bài gì? Dặn dò bài sau. Nhận xét tiết học. - Cả lớp hát bài: “Quả bóng ham chơi” - Bạn không ngoan vì bạn ham chơi - Một HS hát + Cái Bống rất ngoan vì Bống đã biết giúp đỡ mẹ của mình. - HS làm việc theo cặp, cùng quan sát và nói cho nhau nghe về nội dung hoạt động của từng bức tranh.. - HS chỉ vào tranh trình bày trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung - Nghe, thực hiện Thảo luận nhóm - Trong gia đình mọi người đều có một công việc khác nhau: + Làm cho ấm chén sạch sẽ để khi bưng nước uống thấy ngon, mát hơn. HS trả lời cá nhân: + HS quan sát tranh, thảo luận theo cặp HS nêu nhận xét: + Hai căn phòng đều rộng bằng nhau, có giường, tranh, cửa sổ, chăn màn, bàn ghế, sách vở bàn học,... + Em thích căn phòng thứ hai vì nó gọn gàng, sạch sẽ , đồ dùng để ngăn nắp. - Thường xuyên dọn dẹp. - Nghe khuyên bảo. Chia vai đóng - Công việc ở nhà - Thấy được cần phải biết giữ vệ sinh sạch sẽ. Chuẩn bị bài sau. Thứ ba. ngày 20/11/2012 Bài 52 : ONG - ÔNG I.Mục đích yêu cầu: - Giúp học sinh đọc viết được: ong, ông, cái võng, dòng sông - Đọc đúng các câu: “ Sóng nối sóng Mãi không thôi Sóng sóng sóng Đến chân trời”. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề “ Đá bóng ”. II.Đồ dùng dạy – học: GV: Sử dụng bộ ghép chữ, tranh (SGK). HS: Bộ ghép chữ. III.Các hoạt động dạy – học: Nội dung Cách thức tiến hành A.KTBC: (4 phút) - Đọc: bài 51 (SGK) - Viết: cuồn cuộn, con vượn, thôn bản B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (2P) 2.Dạy vần: a)Nhận diện vần ong - ông (3P) b)Phát âm và đánh vần (12P) ong ông võng sông cái võng dòng sông Nghỉ giải lao c)Viết bảng con (7P) ong cái võng ông dòng sông d)Đọc từ ứng dụng (7P) con ong cây thông vòng tròn công viên Tiết 2 3.Luyện tập: a) Luyện đọc bảng – SGK (19P) “ Sóng nối sóng Mãi không thôi Sóng sóng sóng Đến chân trời” Nghỉ giải lao (5P) b)Luyện viết vở tập viết (7P) ong cái võng ông dòng sông c)Luyện nói theo chủ đề (7P) Đá bóng 4.Củng cố – dặn dò: (2P) H: Đọc bài (2 em) H: Viết bảng con G: Nhận xét, đánh giá G: Giới thiệu vần ong – ông *Vần ong: G: Vần ong gồm o - ng H: So sánh ong – on Giống nhau: Bắt đầu bằng uô Khác nhau: Kết thúc bằng ng H: Phát âm ong phân tích -> ghép ong -> ghép võng đánh vần – phân tich - đọc trơn G: Cho học sinh quan sát tranh G: Giải thích tranh vẽ H: Ghép từ cái võng - đọc trơn – phân tích * Vần ông: HD tương tự G: Viết mẫu lên bảng (nêu rõ qui trình) H: Viết bảng con G: Quan sát, uốn nắn H: Đọc từ -> tìm gạch chân tiếng chứa vần mới học G: Giải nghĩa từ H: Luyện đọc( cả lớp, cá nhân,..) H: Luyện đọc bài trên bảng -> đọc nhóm đọc cá nhân – lớp H: Quan sát tranh 3 (SGK) nhận xét nội dung tranh G: Ghi câu ứng dụng H: Đọc câu ứng dụng H: Đọc bài trong SGK(đọc nhóm, cá nhân,lớp) G: Hướng dẫn học sinh cách viết và trình bày bài H: Viết bài vào vở G: Quan sát, uốn nắn H: Đọc tên chủ đề -> quan sát tranh SGK nhận xét nội dung tranh G: Đặt câu hỏi gợi ý H: Luyện nói theo chủ đề G: Nói mẫu H: Nói lại câu GV vừa nói H: Khá giỏi nói - HS khác nhắc lại G: Gọi học sinh nhắc tên nội dung bài H: Đọc bài trên bảng G: Dặn học sinh về nhà đọc bài Tự nhiên và xã hội CÔNG VIỆC Ở NHÀ I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Kể được tên một số công việc là ở nhà của mỗi người trong gia đình và một số việc HS thường giúp gia đình. - Hiểu mọi người trong gia đình đều phải làm việc, mỗi người một việc tuỳ theo sức của mình. - Trách nhiệm của học sinh ngoài việc học tập còn phải giúp đỡ gia đình. GDKNS: Đảm nhận trách nhiệm việc nhà vừa sức mình. KN giao tiếp: Thể hiện sự cảm thông , chia sẻ vất vả với bố mẹ; KN hợp tác : Cùng tham gia việc nhà với các thành viên trong GĐ; KN tư duy phê phán: nhà cửa bận rộn. II/ Chuẩn bị: GV chuẩn bị: - Bài hát: “Cái Bống ngoan” hoặc “Quả bóng ham chơi” - Tranh minh hoạ phóng to HS chuẩn bị: - Hình minh hoạ SGK - SGK Tự nhiên và Xã hội III/ Các hoạt động dạy học: GV HS I.Khởi động: 5’ - Bắt bài hát: “Quả bóng ham chơi” - GV đặt vấn đề vào bài. - Bạn bóng trong bài hát có ngoan không ? Vì sao ? - Bắt tiếp bài hát: “Cái Bống ngoan” - Cái Bống trong bài hát có ngoan không ? Vì sao ? - Các em cần phải ngoan như bạn Bống của chúng ta. Mỗi người đều có một công việc khác nhau, công việc đó đều góp phần vào làm cho nhà cửa thêm gọn gàng, sạch sẽ hơn. Qua bài học “Công việc ở nhà” các em sẽ thấy rõ điều đó. II.Dạy học bài mới: Hoạt động 1: 10’ Làm việc với SGK Nêu yêu cầu: - Hãy quan sát các hình ở trang 28 SGK và nói từng người trong mỗi tranh đó đang làm gì ? - Tác dụng của mỗi công việc đó trong gia đình như thế nào ? Đưa tranh minh hoạ: Kết luận: Hoạt động 2: Liên hệ thực tiễn: Nêu yêu cầu: - Kể một số công việc ở nhà của những người trong gia đình bạn. - Ở nhà bạn làm gì để giúp đỡ bố mẹ? Em cảm thấy thế nào khi quét nhà sạch sẽ, chơi không để em khóc. - Rửa ấm chén có tác dụng gì ? Kết luận Hoạt động 3: Quan sát tranh: Điều gì xảy nếu không có ai quan tâm đến công việc ở nhà. Nêu yêu cầu: + Điểm giống nhau gữa hai căn phòng? + Em thích căn phòng nào? Tại sao? Đưa tranh: Hỏi: Để có căn phòng gọn gàng, sạch sẽ em phải làm gì ? Hoạt động 4: 10’ Củng cố, dặn dò: Trò chơi: Đóng vai - GV chuẩn bị nội dung câu chuyện - Phân nhiệm vụ: Củng cố lại bài học: - Hôm nay học bài gì? Dặn dò bài sau. Nhận xét tiết học. - Cả lớp hát bài: “Quả bóng ham chơi” - Bạn không ngoan vì bạn ham chơi - Một HS hát + Cái Bống rất ngoan vì Bống đã biết giúp đỡ mẹ của mình. - HS làm việc theo cặp, cùng quan sát và nói cho nhau nghe về nội dung hoạt động của từng bức tranh.. - HS chỉ vào tranh trình bày trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung - Nghe, thực hiện Thảo luận nhóm - Trong gia đình mọi người đều có một công việc khác nhau: + Làm cho ấm chén sạch sẽ để khi bưng nước uống thấy ngon, mát hơn. HS trả lời cá nhân: + HS quan sát tranh, thảo luận theo cặp HS nêu nhận xét: + Hai căn phòng đều rộng bằng nhau, có giường, tranh, cửa sổ, chăn màn, bàn ghế, sách vở bàn học,... + Em thích căn phòng thứ hai vì nó gọn gàng, sạch sẽ , đồ dùng để ngăn nắp. - Thường xuyên dọn dẹp. - Nghe khuyên bảo. Chia vai đóng - Công việc ở nhà - Thấy được cần phải biết giữ vệ sinh sạch sẽ. Chuẩn bị bài sau. Toán PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 7 I/ Mục tiêu: Giúp học sinh -Thuộc bảng cộng; biết làm tính cộng trong phạm vi 7; -Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. -Yêu thích học toán II/ Đồ dùng: GV chuẩn bị: - Bộ đồ dùng Toán 1 - 7 tam gíác, 7 hình vuông, 7 hình tròn. - Các hình vật mẫu HS chuẩn bị: - SGK Toán 1 - Bộ đồ dùng học Toán - Các hình vật mẫu III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: GV HS I. Kiểm tra bài cũ: 5’ 2 + 2 = 3 + 3 = 6 - 4 = 6 + 0 = 6 + 0 = 5 + 0 = GV nhận xét và ghi điểm II. Dạy bài mới: 1) Giới thiệu bài: 3’ (Giới thiệu và ghi đề bài) 2) Các hoạt động: Hoạt động 1: 10 phút Hướng dẫn hs thành lập và ghi nhớ bảng cộng tronh phạm vi 7 a. Hướng dẫn hs thành lập công thức 6 + 1 = 7, 1 + 6 = 7 Bước1: Đưa tranh HDHS xem tranh. Bước 2: Hướng dẫn hs đếm số hình tam giác cả 2 nhóm, rồi nêu - GV viết bảng 6 + 1 = 7, 1 + 6 = 7 Bước 3: Giúp hs qs và nhận xét 6 hình tam giác và 1 hình tam giác cũng như một hình tam giác và 6 hình tam giác, do đó 6+1 cũng bằng 1+6 - GV viết: 6 + 1 = 1 + 6 b.Hướng dẫn hs thành lập các công thức 5 + 2 = 7, 2 + 5 = 7 và 4 + 3 = 7, 3 + 4 = 7 (tương tự) -Nhận xét. - HS học thuộc lòng công thức. Hoạt động 2: 10’ Thực hành: Bài 1: HD hs sử dụng các công thức cộng trong phạm vi 6để tìm kết quả Lưu ý viết thẳng cột Bài 2: hd hs làm bài Bài 3: hd cách làm Bài 4: hd hs xem tranh rồi nêu bài toán, rồi viết phép tính. GV nhận xét, chấm bài III. Củng cố, dặn dò: 5’ Trò chơi: Lập nhanh phép tính - Dặn chuẩn bị bài sau “Phép trừ 7” - Nhận xét tiết học 2 HS HS nhận xét Vài em nêu đề bài Nhóm bên trái có 6 hình tam giác, nhóm bên phải có 1 hình tam giác. hỏi có tất cả bao nhiêu hình tam giác? 6 hình tam giác và 1 hình tam giác là 7 hình tam giác. 6 và 1 là 7 hs tự viết vào chỗ chấm trong phép cộng 6 + 1 = 7, 1 + 6 = 7 đọc năm cộng một bằng sáu -HS tự viết 7 vào chỗ chấm trong phép cộng 1 + 6 = ..., 6 + 1 = ... -Vài em nêu lại - HS nhận xét -HS làm bài, đọc kết quả - 2 nhóm chơi - Chuẩn bị bài sau. Thứ tư, 21/11/2012 Học vần: BÀI 53: ăng âng A.Mục tiêu: -HS đọc được ăng, âng, măng tre, nhà tầng; tiếng, từ ngữ ứng dụng. -Biết viết được ăng, âng, măng tre, nhà tầng; Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề: “Vâng lời cha mẹ” -Tập trung hứng thú học tập, hăng say xây dựng bài, chủ động học tập. B. Đồ dùng dạy học: GV Bộ chữ biểu diễn Tiếng Việt lớp 1 Tranh minh hoạ bài học Tranh minh hoạ phần luyện nói HS Bộ chữ biểu diễn Tiếng Việt 1 Bảng con. C.Các hoạt động dạy học: GV HS I.Kiểm tra bài cũ: 5’ -Đọc và viết các từ: ong, ông; cái võng, dòng sông -Đọc câu ứng dụng: -Đọc toàn bài GV nhận xét – ghi điểm II.Bài mới: 25’ 1/Giới thiệu bài: (Ghi đề bài) 2/Dạy chữ ghi âm: 15 phút a.Nhận diện vần: ăng -GV viết lại vần ăng + Phát âm: -Phát âm mẫu ăng + Đánh vần: -Viết lên bảng tiếng măng và đọc măng -Ghép tiếng măng -Nhận xét, điều chỉnh -Đọc từ khoá: măng tre b.Nhận diện vần: an -GV viết lại vần yêu -Hãy so sánh vần ăng và vần âng ? Phát âm và đánh vần tiếng: + Phát âm: -Phát âm mẫu âng + Đánh vần: -Viết lên bảng tiếng tấng và đọc -Ghép tiếng: tầng -Nhận xét -Đọc từ khoá: nhà tầng c.Đọc từ ngữ ứng dụng: -Đính từ lên bảng: -Giải nghĩa từ ứng dụng. d.HDHS viết: -Viết mẫu: Hỏi: Vần ăng tạo bởi mấy con chữ ? Hỏi: Vần âng tạo bởi mấy con chữ ? Tiết 2 3.Luyện tập: a.Luyện đọc: Luyện đọc tiết 1 GV chỉ bảng: -Đọc từ ứng dụng -Đọc câu ứng dụng b.Luyện viết: -GV viết mẫu và HD cách viết -Nhận xét, chấm vở c.Luyện nói: + Yêu cầu quan sát tranh Trong tranh vẽ ai ? Các bạn đang làm gì ? 4. Củng cố, dặn dò: 5’ Trò chơi: Hái nấm Nhận xét tiết học -2 HS -2 HS -1 HS -Đọc tên bài học: ăng, âng -HS đọc cá nhân: ăng -Đánh vần mờ- ăng-măng -Cả lớp ghép: măng -Đọc cá nhân, tìm tiếng chứa vần + Giống nhau: âm ng ở cuối + Khác nhau: Vần ăng có âm ă ở trước, vần âng có âm â ở trước. -Đọc cá nhân: an -Đánh vần tờ-âng-tâng-huyền-tầng -Cả lớp ghép tiếng tầng -Đọc cá nhân, tìm tiếng chứa vần -Hát múa tập thể -Đọc cá nhân +Tìm tiếng chứa vần vừa học. -Nghe hiểu -Viết bảng: -Thảo luận, trình bày. -HS viết vần, viết từ ngữ khoá -Nhận xét -HS đọc toàn bài tiết 1 -HS phát âm theo lớp, nhóm, cá nhân -Đọc cá nhân, nhóm, lớp -Đọc cá nhân, nhóm, lớp -Viết bảng con: -HS viết vào vở: -HS nói tên chủ đề: vâng lời cha mẹ + HS QS tranh trả lời theo ý hiểu: -Chia làm 3 nhóm, mỗi nhóm 3 bạn -Chuẩn bị bài sau Thủ công CÁC QUY ƯỚC VỀ GẤP GIẤY, GẤP HÌNH I/ Mục tiêu: Giúp HS biết: -HS hiểu các kí hiệu ,qui ước về gấp giấy. -Gấp hình theo kí hiệu qui ước. -Rèn khéo tay, tính cẩn thận. II/ Chuẩn bị: GV chuẩn bị: + Bài mẫu đẹp + Dụng cụ: Thước, giấy màu, hồ dán,... HS chuẩn bị: + Vở thủ công + Dụng cụ: Thước, giấy màu, hồ dán,... III/ Các hoạt động dạy học: GV HS 1.Kiểm tra: 5’ -GV kiểm tra phần học trước -Nhận xét -Bắt bài hát khởi động 2.Giới thiệu bài: (Ghi đề bài) 1 phút 3.HD quan sát, nhận xét: 6 phút -Đưa bài mẫu đẹp: 4.HD gấp hình: 18 phút Kí hiệu đường giữa hình: - Đường giữa hình la ìđường có nét gạch,chấm ( . . ) - GV hướng dẫn HS vẽ kí hiệu trên đường kẻ ngang và kẻ dọc của vở thủ công. Kí hiệu đường gấp: Đường gấp là đường có nét đứt (- - - -) Kí hiệu đường dấu gấp vào: Trên đường dấu gấp có mũi tên chỉ hướng gấp vào Kí hiệu dấu gấp ngược ra phía sau: -Kí hiệu dấu gấp và dấu gấp ngược ra phía sau. -GV đưa mẫu HS quan sát. 5.Nhận xét - dặn dò: 5’ -Để dụng cụ học thủ công lên bàn lớp trưởng cùng GV kiểm tra -Hát tập thể. -HS tập kẻ vào vở -HS vẽ đường dấu gấp. -Trước khi vẽ HS vẽ vào giấy nháp. - Chuẩn bị bài học sau Toán: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 7 I/ Mục tiêu: Giúp học sinh bước đầu nắm được: -Thuộc bảng trừ; biết làm tính trừ trong phạm vi 7; -Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. -Yêu thích học toán II/ Đồ dùng: GV chuẩn bị: - Bộ đồ dùng Toán 1 - Các tấm bìa viết các chữ số . - Các hình vật mẫu HS chuẩn bị: - SGK Toán 1 - Bộ đồ dùng học Toán - Các hình vật mẫu III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: GV HS I. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Nêu phép trừ trong phạm vi 5. GV nhận xét - Bài tập: Số ? 6 + = 5 + 1 5 - 4 = 4 - GV nhận xét và ghi điểm II.Bài mới 25’ 1) Giới thiệu bài: ( Giới thiệu và ghi đề bài ) 2) Các hoạt động: Hoạt động 1: Thành lập và ghi nhớ bảng trừ P.V 7 a- Hướng dẫn HS học phép trừ 7 - 1 = 6 và 7 - 6 = 1 Bước 1: Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ trong bài học -Có mấy hình tam giác -Có mấy hình ở bên phải, có mấy hình ở bên trái Bước 2: GV nêu " Bảy hình tam giác bớt đi một hình tam giác còn sáu hình tam giác Bước 3: GV nêu: 7 bớt 1 còn 6: 7 - 1 = 6, 7 - 6 = ...... b- Hướng dẫn HS học phép trừ 7 - 2 = 5, 7 - 5 = 2 tương tự như trên c- Hướng dẫn HS học phép trừ 7- 3 = 4 và 7 - 4 = 3. Tương tự như trên d- Sau các mục a, b, c trên bảng giữ lại 6 công thức đã thiết lập được -GV chỉ vào từng công thức HĐ2: Hướng dẫn HS thực hành làm tính trừ trong P.V 7 Bài 1:Hướng dẫn HS vận dụng bảng trừ vừa học được đưa vào việc thực hiện các phép tính trong bài Bài 2 :Hướng dẵn HS làm bài,chữabài Bài 3: Hướng dẫn HS theo trình tự GV ghi lên bảng 7 - 3 -2 = -Hướng dẫn HS 7 - 3 = 4 -Lấy 4 - 2 = 2 ghi số 2 vào kết quả Bài 4: Hướng dẫn HS theo trình tự như sau -Yêu cầu HS xem tranh vẽ và nêu bài toán tương ứng với tình huống đã được định hướng trong tranh -Tranh vẽ thứ hai cũng hướng dẫn tươngtự 4. Nhận xét - dặn dò 5’ - Học bài - Xem lại các BT 2 HS nêu 2 HS nêu HS nhận xét Vài em nêu đề bài -HS quan sát các hình vẽ -Bảy hình tam giác -1 hình bên phải và 6 hình bên trái -HS nêu lại "Bảy bớt một còn sáu " -Vài HS đọc và viết kết quả vào ........ -HS học phép trừ 7 - 2 = 5 7 - 5 = 2 -HS học phép trừ 7 - 3 = 4 7 - 4 =3 -HS đọc và học thuộc -Các số phải viết thẳng cột -HS vận dụng bảng trừ vừa học việc thực hiện các phép tính -Hướng dẫn HS làm bài và chữa bài -7 - 3 - 2 = 2 -HS lấy 7 - 3 = 4, 4 - 2 = 2 -HS xem tranh -Viết phép tính vào ô trống tương ứng với mỗi bài toán Thứ năm, 22/11/2012 Học vần: BÀI 54: ung ưng A.Mục tiêu: -HS đọc được ung, ưng, bông súng, sừng hươu; tiếng, từ ngữ ứng dụng. -Biết viết được ung, ưng, bông súng, sừng hươu ;Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề: “Rừng, thung lũng; suối đèo” -Tập trung hứng thú học tập, hăng say xây dựng bài, chủ động học tập. B. Đồ dùng dạy học: GV chuẩn bị: Bộ chữ biểu diễn Tiếng Việt lớp 1 Tranh minh hoạ bài học Tranh minh hoạ phần luyện nói HS chuẩn bị: Bộ chữ biểu diễn Tiếng Việt 1 Bảng con. C.Các hoạt động dạy học: GV HS I.Kiểm tra bài cũ: 5’ -Đọc và viết các từ: rặng dừa, phẳng lặng -Đọc câu ứng dụng: -Đọc toàn bài GV nhận xét bài cũ II.Bài mới: 25’ 1/Giới thiệu bài: (Ghi đề bài) 2/Dạy chữ ghi âm: a.Nhận diện vần: ung -GV viết lại vần ung + Phát âm: -Phát âm mẫu ung + Đánh vần: -Viết lên bảng tiếng súng và đọc -Ghép tiếng súng -Nhận xét, điều chỉnh -Đọc từ khoá: bông súng b.Nhận diện vần: ưng -GV viết lại vần ưng -Hãy so sánh vần ung và vần ưng ? Phát âm và đánh vần tiếng: + Phát âm: -Phát âm mẫu ưng + Đánh vần: -Viết lên bảng tiếng sừng và đọc -Ghép tiếng: sừng -Nhận xét -Đọc từ khoá: sừng hươu Giải lao: 2 phút c.Đọc từ ngữ ứng dụng: -Đính từ lên bảng: -Giải nghĩa từ ứng dụng. d.HDHS viết: -Viết mẫu: Hỏi: Vần ung tạo bởi mấy con chữ ? Hỏi: Vần ưng tạo bởi mấy con chữ ? Tiết 2 3.Luyện tập: a.Luyện đọc: Luyện đọc tiết 1 GV chỉ bảng: -Đọc từ ứng dụng -Đọc câu ứng dụng b.Luyện viết: -GV viết mẫu và HD cách viết -Nhận xét, chấm vở c.Luyện nói + Yêu cầu quan sát tranh Trong tranh vẽ ai ? 4. Củng cố, dặn dò: 5’ Trò chơi: Hái nấm + Mục tiêu: Giúp HS biết cách ghép các vần thành tiếng có nghĩa, nhớ được vần vừa học. + Cách chơi + Luật chơi Nhận xét tiết học - Dặn học bài sau -2 HS -2 HS -1 HS -Đọc tên bài học: ung, ưng -HS đọc cá nhân: ung -Đánh vần sờ-ung-sung-sắc-súng -Cả lớp ghép súng -Đọc cá nhân, tìm tiếng chứa vần + Giống nhau: âm ng ở cuối + Khác nhau: Vần ung có âm u ở trước, vần ưng có âm ư ở trước. -Đọc cá nhân: ưng -Đánh vần sờ-ưng-sưng-huyền-sừng -Cả lớp ghép tiếng -Đọc cá nhân, tìm tiếng chứa vần -Hát múa tập thể -Đọc cá nhân +Tìm tiếng chứa vần vừa học. -Nghe hiểu -Viết bảng: -Thảo luận, trình bày. -HS viết vần, viết từ ngữ khoá -Nhận xét -HS đọc toàn bài tiết 1 -HS phát âm theo lớp, nhóm, cá nhân -Đọc cá nhân, nhóm, lớp -Đọc cá nhân, nhóm, lớp -Viết bảng con: -HS viết vào vở: -HS nói tên chủ đề: Rừng, thung, lũng, suối, đèo + HS QS tranh trả lời theo ý hiểu: -Chia làm 3 nhóm, mỗi nhóm 3 bạn -Chuẩn bị bài sau Toán: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 7 - Thực hành làm bài - Yêu thích học toán II/ Đồ dùng: GV chuẩn bị: - Bộ đồ dùng Toán 1 - Các hình vật mẫu HS chuẩn bị: - SGK Toán 1 - Bộ đồ dùng học Toán III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: GV HS 1.Kiểm ta bài cũ: 5’ -Đọc, viết, đếm số 1, 2, 3, 4, 5 -Tính: 7 = 2 + ; 7 - 2 = 7 = 3 + ; 7 - 0 = -Nêu bảng cộng, trừ 7. -Nhận xét bài cũ 2.Dạy học bài mới: a.Giới thiệu bài (ghi đề bài) b.Thực hành: 25’ Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài rồi chữa bài Bài 2: Cho HS nêu cách làm bài Bài 3: GV hướng dẫn HS sử dụng các công thức cộng, trừ đã học để điền số. Cho HS làm bài : Nêu yêu cầu ( thực hiện phép tính ở vế trái trước, rồi điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.) Bài 4: Cho HS xem tranh, nêu cách làm bài, tự làm bài và chữa bài. Trò chơi: Như bài trước Gọi 1 số em đọc công thức cộng trừ 7. 3.Củng cố, dặn dò: 5’ Trò chơi: Lập bài toán nhanh nhất -Phổ biến cách chơi -Luật chơi Nhận xét tiết học. -Dặn dò bài sau -2 HS -2 HS -2 HS - Bảng con - Bảng con - Bảng con - Vở tập toán - Lập nhanh phép tính - 2 nhóm chơi - Chuẩn bị bài sau Thứ sáu, 23/11/2012 Tập viết TUẦN 11 A.Mục tiêu: Giúp HS: -Biết viết các tiếng: nền nhà, nhà in, cá biểnkiểu chữ viết thường trong vở Tập viết. * HS khá giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở TV 1/1 -Rèn kĩ năng viết đẹp. II/ Đồ dùng dạy học: GV chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn chữ mẫu theo nội dung luyện viết Các tranh minh hoạ để giải thích từ (nếu có) HS chuẩn bị: Vở Tập viết Bảng con, bút chì, khăn tay, phấn III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: GV HS I. Kiểm tra dụng cụ, vở : 5’ -Yêu cầu cả lớp để đồ dùng lên bàn -Nhận xét bài tiết học trước II. Dạy bài mới: 25’ 1. Giới thiệu bài: (ghi đề bài) 2. Hướng dẫn luyện viết: -HDHS quan sát, nhận xét: + Yêu cầu đọc trơn các từ: + Khi viết giữa các con chữ phải nối liền nét, dãn đúng khoảng cách. -Nhận xét: 3. HDHS tô vào vở: -Viết theo đúng quy trình: -Nhận xét 4. Củng cố, dặn dò: 5’ Trò chơi: Thi viết chữ đẹp, đúng Dặn dò bài sau -Lớp trưởng cùng GV kiểm tra vở -Quan sát, nhận xét -HS đọc cá nhân: -Viết bảng con: nền nhà, nhà trọ, cá biển -Viết vào vở tập viết nền nhà, nhà trọ, cá biển -Chia 2 nhóm -HS nắm cách chơi -Luật chơi -Nhận xét Chuẩn bị bài học sau Tập viết TUẦN 12 A.Mục tiêu: Giúp HS: Biết viết các tiếng: con ong, cây thông, vầng trăng, cây thông, củ gừng trong vở Tập viết. kiểu chữ viết thường trong vở Tập viết. * HS khá giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở TV 1/1 -Rèn kĩ năng viết đẹp. II/ Đồ dúng dạy học: GV chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn chữ mẫu theo nội dung luyện viết Các tranh
Tài liệu đính kèm: