Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2015-2016 - Trần Thị Hương Lan

Khoa học: (Tiết 11) MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN

I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Kể tên một số cách bảo quản thức ăn: làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp.

- Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà.

- GD HS biết tiết kiệm thức ăn đúng cách .

II. Đồ dùng dạy học: Các hình minh hoạ trang 24, 25 / SGK.

III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút)

Hoạt động dạy Hoạt động học

1/ Bài cũ: Gọi HS trả lời câu hỏi:

? Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn ?

- GV nhận xét và đánh giá HS.

2/ Bài mới: GTB – ghi bảng.

H Đ 1: Các cách bảo quản thức ăn.

? Hãy kể tên các cách bảo quản thức ăn trong các hình minh hoạ ?

? Các cách bảo quản thức ăn đó có lợi ích gì?

 - GV nhận xét các ý kiến của HS.

H Đ 2: Những lưu ý trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn.

 + Nhóm: Phơi khô.

 + Nhóm: Ướp muối.

 + Nhóm: Ướp lạnh.

 + Nhóm: Đóng hộp.

 + Nhóm: Cô đặc với đường.

 ? Hãy kể tên một số loại thức ăn được bảo quản theo tên của nhóm

H Đ 3: Trò chơi: “Ai đảm đang nhất ?”

- Mang các loại rau thật, đồ khô đã chuẩn bị và chậu nước.

- Yêu cầu mỗi tổ cử 2 bạn tham gia cuộc thi: Ai đảm đang nhất ? và 1 HS làm trọng tài.

- GV nhận xét và công bố các nhóm đoạt giải.

3/ Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài, sưu tầm tranh, ảnh về các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng gây nên. - 2 em lên bảng trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

+ Phơi khô và ướp bằng tủ lạnh,

- Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung.

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

- HS thảo luận nhóm.

* Nhóm: Phơi khô.

+ Tên thức ăn: Cá, tôm, mực, củ cải, măng, bánh đa, mộc nhĩ,

+ Trước khi bảo quản cá, tôm, mực cần rửa sạch, bỏ phần ruột; Các loại rau cần chọn loại còn tươi, bỏ phần giập nát, úa, rửa sạch để ráo nước và trước khi sử dụng cần rửa lại

- Tiến hành trò chơi.

- Tham gia thi.

 

doc 22 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 397Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2015-2016 - Trần Thị Hương Lan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Gọi HS nhắc lại cách trình bày lời thoại.
 * Nghe-viết;
 * Thu chấm, nhận xét bài:
H Đ 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
 Bài 1:- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS ghi lỗi và chữa lỗi vào vở nháp hoặc vở bài tập (nếu có)
- Chấm một số bài chữa của HS.
- Nhận xét.
 Bài 2:a/. Gọi HS đọc.
? Từ láy có tiếng chứa âm s hoặc âm x là từ như thế nào?
- Kết luận về phiếu đúng đầy đủ nhất.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ các lỗi chính tả, các từ láy vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.
- 2 em lên bảng viết.
- Lớp viết vào nháp.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng.
+ Ông có tài tưởng tượng khi viết truyện ngắn, truyện dài.
+ Ông là người rất thật thà, nói dối là thẹn đỏ mặt và ấp úng.
- Các từ: Ban-dắc, truyện dài, truyện ngắn
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu và mẫu.
- Tự ghi lỗi và chữa lỗi.
- 1 HS đọc yêu cầu và mẫu.
+ Từ láy có tiếng lặp lại âm đầu s/x
- Chữa bài.
=============================
Mĩ thuật: (Tiết 6) (Cô Lương Thị Hồng Thắm thực hiện)
=============================
Toán: (Tiết 27) LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: 
- Viết , đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị chữ số trong một số. Đọc được thông tin trên biểu đồ hình cột.
- Rèn HS Cách xác định được một năm thuộc thế kỉ nào.
-Giáo dục HS tư thế ngồi học nghiêm túc.
II. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ: GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 
 - GV chữa bài, nhận xét và đánh giá HS.
2/ Bài mới: GTB – ghi bảng.
Hướng dẫn luyện tập:
 Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
 - Bài 2 - GV yêu cầu HS tự làm bài.
 - GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách điền trong từng ý.
 Bài 3 - GV yêu cầu HS quan sat biểu đồ và hỏi: Biểu đồ biểu diễn gì ?
 - GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài.
 ? Khối lớp Ba có bao nhiêu lớp ? Đó là các lớp nào ?
 ? Nêu số học sinh giỏi toán của từng lớp ?
 ? Trong khối lớp Ba, lớp nào có nhiều học sinh giỏi toán nhất ? Lớp nào có ít học sinh giỏi toán nhất ?
 ? Trung bình mỗi lớp Ba có bao nhiêu học sinh giỏi toán ?
 Bài 4 - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Chữa bài.
3/ Củng cố, dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học.
 - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe giới thiệu bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- 4 HS trả lời về cách điền số của mình.
Đáp án:
 475 9 36 > 475836	
 5 tấn 175 kg > 5 0 75 kg
+ Có 3 lớp đó là các lớp 3A, 3B, 3C.
+ Lớp 3A có 18 học sinh, lớp 3B có 27 học sinh, lớp 3C có 21 học sinh.
+ Lớp 3B có nhiều học sinh giỏi toán nhất, lớp 3A có ít học sinh giỏi toán nhất.
+ Trung bình mỗi lớp có số học sinh giỏi toán là: (18 + 27 + 21) : 3 = 22 (học sinh)
- HS làm bài, a) Thế kỉ XX.b) Thế kỉ XXI.
- HS cả lớp.
=============================
Luyện từ và câu: (Tiết 11) DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Hiểu được khái niệm danh từ chung và danh từ riêng (ND ghi nhớ). Nhận biết được DT chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát.
- Nắm được quy tắc viết hoa DT riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế.
- Giáo dục HS biết áp dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ tự nhiên Việt Nam (có sông Cửu Long)
III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ: Gọi HS trả lời câu hỏi:
? Danh từ là gì? Cho ví dụ.
- Nhận xét, đánh giá HS.
2. Bài mới: GTB – ghi bảng.
H Đ 1: Tìm hiểu ví dụ:
 Bài 1:- Gọi 1 HS đôc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đội và tìm từ đúng.
 Bài 2:- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Những từ chỉ tên chung của một loại sự vật như sông, vua được gọi là danh từ chung.
- Những tên riêng của một sự vật nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng.
 Bài 3:- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đội và trả lời câu hỏi.
- Gọi HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Danh từ riêng chỉ người địa danh cụ thể luôn luôn phải viết hoa.
* Ghi nhớ: (SGK).
H Đ 2: Luyện tập:
 Bài 1: Yêu cầu HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm và viết vào giấy.
? Tại sao em xếp từ dãy vào danh từ chung?
+Vì dãy là từ chung chỉ những núi nối tiếp, liền nhau.
? Vì sao từ Thiên Nhẫn được xếp vào danh từ riêng?
+ Vì Thiên Nhẫn là tên riêng của một dãy núi và được viết hoa.
 Bài 2:- Yêu cầu HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
3/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và viết vào vở: 10 danh từ chung chỉ đồ dùng, 
- 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng.
a/ sông b/. Cửu Long
c/. vua d/. Lê Lợi
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Thảo luận cặp đôi.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Thảo luận cặp đôi.
+ Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật: sông Hồng, sông Thu Bồn, núi Thái Sơn, cô Nga,
+ Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa.
- 2 đến 3 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.
- Chữa bài.
Danh từ chung
Danh từ riêng
Núi/ dòng/ sông/ dãy / mặt/ sông/ ánh/ nắng/ đường/ dây /nhà /trái/ phải/ giữa/ trước.
Chung/ Lam/ Thiên/ Nhẫn/ Trác/ Đại Huệ/ Bác Hồ.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Viết tên bạn vào vở bài tập (nếu có) hoặc vở nháp. 3 HS lên bảng viết.
- Lắng nghe.
=============================
Kể chuyện: (Tiết 6) KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Dựa vào gợi ý kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung về lòng tự trọng.
- Hiểu được ý nghĩa, nội dung chính cảu truyện .
- GD HS Có ý thức rèn luyện mình có lòng tự trọng và thói quen ham đọc sách.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết sẵn đề bài.
III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ: Gọi HS kể lại câu chuyện về tính trung thực và nói ý nghĩa của truyện.
- Nhận xét và đánh giá HS .
2/ Bài mới: GTB – ghi bảng.
H Đ 1: Hướng dẫn kể chuyện:
 * Tìm hiểu đề bài:
- Gọi HS đọc đề bài và phân tích đề.
- GV gạch chân những từ ngữ quan trọng bằng phấn màu: lòng tự trọng, được nghe, được đọc.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý.
? Thế nào là lòng tự trọng?
? Em đã đọc những câu truyện nào nói về lòng tự trọng?
? Em đọc câu truyện đó ở đâu?
H Đ 2: Kể chuyện trong nhóm:
* HS kể hỏi:
? Trong câu chuyện tớ kể, bạn thích nhân vật nào? Vì sao?
? Chi tiết nào trong chuyện bạn cho là hay nhất?
 * Thi kể chuyện:
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện.
- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. 
+ Bạn có câu chuyện hay nhất.
+ Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Khuyết khích HS nên đọc truyện.
- Dặn HS về nhà kể những câu truyện cho người thân nghe và chuẩn bị tiết sau.
- 3 HS kể chuyện và nêu ý nghĩa
- Lắng nghe.
+ 1 HS đọc đề bài.
+ 1 HS phân tích đề bằng cách nêu những từ ngữ quan trọng trong đề.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc.
+ Tự trọng là tự tôn trọng bản thân mình, giữ gìn phẩm giá, không để ai coi thường mình.
buổi học thể dục
* Truyện kể về Mai An Tiêm trong truyện cổ tích Sự tích dưa hấu.
*Truyện kể về anh Quốc trong truyện cổ tích Sự tích con Cuốc.
+ Em đọc trong truyện cổ tích Việt Nam, trong truyện đọc lớp 4, SGK tiếng Việt 4, xem ti vi, đọc trên báo
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng kể chuyện, nhận xét, bổ sung cho nhau.
- HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi lại bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn để tạo không khí hào hứng, sôi nổi trong lớp.
- Nhận xét bạn kể.
=============================
Thứ tư, ngày 30 tháng 9 năm 2015.
Tập đọc: (Tiết 12) CHỊ EM TÔI
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện.
- Hiểu các từ ngữ: tặc lưỡi, im như phỗng, yên vị, giả bộ, cuồng phong, ráng
- GD HS không nên nói dối. Nói dối là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tín nhiệm, lòng tôn trọng của mọi người với mình. 
- Hỗ trợ : cách đọc các câu văn dài .
* Tự nhận thức trong bài. Thể hiện sự cảm thong. Xác định giá trị.
II. Phương pháp: Trải nghiệm .Thảo luận nhóm.Đóng vai đóng theo vai.
III. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
VI. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ: Gọi 2 HS đọc lại truyện Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.
- Nhận xét và đánh giá HS.
2/ Bài mới: GTB – ghi bảng.
H Đ 1: Luyện đọc: 
- Gọi HS đọc toàn bài.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.
H Đ 2: Tìm hiểu bài:
? Cô chị xin phép ba đi đâu?
? Cô bé có đi học thậy không? Em đoán xem cô đi đâu?
? Cô chị đã nói dối ba như vậy đã nhiều lần chưa? Vì sao cô lại nói dối được nhiều lần như vậy?
? Thái dộ của cô sau mỗi lần nói dối ba như thế nào?
? Vì sao cô lại cảm thấy ân hận?
? Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói dối?
? Cô chị sẽ nghĩ ba sẽ làm gì khi biết mình hay nói dối?
? Thái độ của người cha lúc đó thế nào?
- GV cho HS xem tranh minh hoạ.
? Vì sao cách làm của cô em giúp chị tỉnh ngộ?
? Cô chị đã thay đổi như thế nào?
? Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
- GV Nêu và ghi ý chính của bài:
H Đ 3: Thực hành luyện đọc:
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài để cả lớp đọc thầm theo.
- Tổ chức cho HS thi đọc phân vai.
- Nhận xét và đánh giá HS.
3/ Củng cố, dặn dò:
? Em hãy đặt tên khác cho truyện theo tính cách của mỗi nhân vật.
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài, kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe.
- 1 em đọc toàn bài.
- HS nối tiếp đọc bài theo trình tự.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc.
+ Cô xin phép ba đi học nhóm.
+ Cô không đi học nhóm mà đi chơi với bạn bè, đi xem phim hay la cà ngoài đường.
+ Cô chị đã nói dối ba rất nhiều lần, cô không nhớ đây là lần thứ bao nhiêu cô nói dối ba, nhưng vì ba cô rất tin cô nên cô vẫn nói dối.
+ Cô rất ân hận nhưng rồi lại tặc lưỡi cho qua.
+ Vì cô cũng rất thương ba, cô ân hận vì mình đã nói dối , phụ lòng tin của ba.
+ Cô bắt chước chị cũng cói dối ba đi tập văn nghệ để đi xem phim, lại đi lướt qua mặt chị với bạn, cô chị thấy em nói dối đi tập văn nghệ để đi xem phim thì tức giận bỏ về.
+ Cô nghĩ ba sẽ tức giận mắng nỏ thậm chí đánh hai chị em.
+ Ông buồn rầu khuyên hai chị em cố gắng học cho giỏi.
+ Vì cô em bắt chướt mình nói dối.
 Vì cô biết cô là tấm gương xấu cho em.
+ Cô không bao giờ nói dối ba đi chơi nữa. Chúng ta không nên nói dối. Nói dối là tính xấu.
- 2 em nhắc lại.
- Đọc bài, tìm ra cách đọc.
- Nhiều lượt HS tham gia.
+ Hai chị em.
+ Cô bé ngoan.
+ Cô chị biết hối lỗi.
+ Cô em giúp chị tỉnh ngộ.
=============================
Toán: (Tiết 28) LUYỆN TẬP CHUNG (TT)
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của mỗi chữ số trong trong một số
 Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian. Tìm được số trung bình cộng.
 -Rèn kỹ năng đọc được thông tin trên biểu đồ hình cột. 
 -Giáo dục HS có ý thức trong học toán.
II. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ: GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 
 - GV chữa bài, nhận xét và đánh giá HS.
2/ Bài mới: GTB – ghi bảng.
Hướng dẫn luyện tập:
 - GV yêu cầu HS tự làm các bài tập sau đó chữa bài và đánh giá.
Đáp án
1. 5 điểm (mỗi ý khoanh đúng được 1 điểm)
a) Số gồm năm mươi triệu, năm mươi nghìn và năm mươi viết là:
A. 505050 B. 5050050 C. 5005050 D. 50 050050
b) Giá trị của chữ số 8 trong số 548762 là:
A.80000 B. 8000 C. 800 D. 8 
c) Số lớn nhất trong các số 684257, 684275, 684752, 684725 là:
A. 684257 B. 684275 C. 684752 D. 684725
d) 4 tấn 85 kg =  kg
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 485 B. 4850 C.4085 D. 4058
đ) 2 phút 10 giây =  giây
Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:
A. 30 B. 210 C. 130 D. 70
2. 2,5 điểm
 a) Hiền đã đọc được 33 quyển sách.
 c) Số quyển sách Hòa đọc nhiều hơn Thục là:
 40 – 25 = 15 (quyển sách)
3. 2,5 điểm
 Bài giải
Số mét vải ngày thứ hai cửa hàng bàn là:
 120 : 2 = 60 (m)
Số mét vải ngày thứ ba cửa hàng bán là:
 120 x 2 = 240 (m)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được là:
 (120 + 60 + 240) : 3 = 140 (m)
 Đáp số: 140 m
3/ Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét bài làm của HS, dặn các em về nhà ôn tập các kiến thức đã học trong chương một để chuẩn bị kiểm tra cuối chương.
- 3 HS lên bảng làm bài, 
- HS lắng nghe.
- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra và đánh giá cho nhau.
- HS cả lớp.
=============================
Tập làm văn: (Tiết 11) TRẢ BÀI VĂN VIÊT THƯ
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV viết thư (Đúng ý, bố cục rõ ràng, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,...); 
- Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
- HS biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay.
II. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Trả bài:
- Trả bài cho HS.
- Yêu cầu HS đọc lại bài của mình.
- Nhận xét kết quả làm bài của HS.
+ Ưu điểm:
nêu tên những HS viết bài tốt, số điểm cao nhất.
Nhật xét xhung về cả lớp đã xác định đúng kiển bài văn viết thư, bố cục lá thư, các ý diễn đạt.
+ Hạn chế: Nêu những lỗi sai của HS (không nên nêu tên HS)
2. Hướng dẫn HS chữa bài:
- Phát phiếu cho từng HS.
- Gọi HS bổ sung, nhận xét.
- Đọc những đoạn văn hay.
- GV gọi HS đọc những đoạn văn hay của các bạn trong lớp hay những bài GV sưu tầm được của các năm trước.
- Sau mỗi bài, gọi HS nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS viết chưa đạt về nhà viết lại và nộp vào tiết sau.
- Nhận bài và đọc lại.
+ Đọc các lỗi sai trong bài, viết và chữa vào phiếu hoặc gạch chân và chữa vào vở.
+ Đổi vở hoặc phiếu để bạn bên cạnh kiểm tra lại.
- Đọc lỗi và chữa bài.
- Bổ sung, nhận xét.
- Đọc bài.
- Nhận xét, tìm ý hay.
=============================
Thể dục: (Tiết 11) (Cô Lê Thị Hồng thực hiện)
=============================
Lịch sử: (Tiết 6) KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (NĂM 40)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng (Chú ý nguyên nhân khởi nghĩa, người lãnh đạo, ý nghĩa). 
- Biết Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa.
- GDHS yêu quê hương đất nước và bảo vệ đất nước .
* Hỗ trợ các em cách đọc số la mã.
II. Đồ dùng dạy học: Hình trong SGK - Lược đồ khởi nghĩa hai Bà Trưng .
III.Các hoạt động dạy học: (35-40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ: Gọi HS trả lời câu hỏi:
? Các triều đại PKPB đã làm gì khi đô hộ nước ta?
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới: GTB – ghi bảng.
H Đ 1: Làm việc theo nhóm
- GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Đầu thế kỉ thứ Itrả thù nhà”.
? Nguyên nhân Hai Bà Trưng khởi nghĩa là gì?
- GV kết luận.
H Đ 2: Làm việc cá nhân 
- GV treo lược đồ lên bảng và giải thích.
- GV yêu cầu 2 HS lên bảng trình bày lại diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa trên lược đồ.
- GV nhận xét và kết luận.
H Đ 3: Làm việc cả lớp 
- GV yêu cầu HS cả lớp đọc SGK, hỏi: Khởi nghĩa hai Bà Trưng đã đạt kết quả như thế nào?
- Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa gì?
- Sự thắng lợi của khởi nghĩa Hai Bà Trưng nói lên điều gì về tinh thần yêu nước của nhân dân ta?
* Ghi nhớ: (SGK).
3/ Củng cố: Cho HS đọc phần bài học.
? Nêu nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng ?
- GV nhận xét, kết luận.
4/ Dặn dò: Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và xem trước bài: “Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo”
- HS trả lời.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
+ Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặt biệt là Thái Thú Tô Định. Do Thi Sách, chồng của Bà Trưng Trắc bị Tô Định giết hại. vì ách áp bức hà khắc của nhà Hán, vì lòng yêu nước căm thù giặc, vì thù nhà đã tạo nên sức mạnh của 2 Bà Trưng khởi nghĩa.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS dựa vào lược đồ và nội dung của bài để trình bày lại diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa 
- HS lên chỉ vào lược đồ và trình bày.
- HS trả lời. - HS khác nhận xét.
- HS trả lời.
- 3 HS đọc ghi nhớ.
- HS trả lời. 
=============================
Thứ năm, ngày 1 tháng 10 năm 2015.
Toán: (Tiết 29) PHÉP CỘNG
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
- Biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng cá số có đến 6 chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. Biết thực hiện cộng từ phải sang trái .
- Rèn kỹ năng thực hiện phép cộng đúng.
- GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
* Hỗ trợ: Cách đọc các bài toán có lời văn .
II. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ.
2/ Bài mới: GTB – ghi bảng.
H Đ 1: Củng cố kĩ năng làm tính cộng
 - GV viết lên bảng hai phép tính cộng 
48352 + 21026 và 367859 + 541728 và yêu cầu HS đặt tính rồi tính.
H Đ 2: Hướng dẫn luyện tập:
 4682	5247 2968 3917
 + 2305 + 2741	 + 6524	 + 5267	
 6987 7988 9492 9184
 Bài 1 - GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính, sau đó chữa bài, 
 - GV nhận xét và đánh giá HS.
 Bài 2 - GV yêu cầu HS tự làm bài vào VBT, sau đó gọi 1 HS đọc kết quả bài làm trước lớp.
 - GV theo dõi, giúp đỡ những HS kém trong lớp. 3/ Củng cố, dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- HS nghe giới thiệu bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS
- làm bài vào VBT. HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 5247 + 2741 (cộng không nhớ) và phép tính 2968 + 6524 (cộng có nhớ)
 Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
- HS cả lớp.
=============================
Thể dục: (Tiết 12) (Cô Lê Thị Hồng thực hiện)
=============================
Luyện từ và câu: (Tiết 12) MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết thêm được nghĩa một số từ ngữ về chủ điểm trug thực- Tự trọng BT1,2.Bước đầu biết xếp từ hán việt có tiếng trung theo hai nhóm nghĩa và đặt câu được với một từ trong nhóm bt4
- Rèn HS sử dụng đúng từ vựng của tiếng việt.
- Giáo dục HS tính trung thực, lòng tự trọng.
* Hỗ trợ :cách đạt câu có sử dụng danh từ 
II. Đồ dùng dạy học: - Từ điển TV. - Bảng phụ viết BT 1, 2.
III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ: HS lên bảng viết 5 danh từ chung là tên gọi các đồ dùng. 
- 1 HS nêu ghi nhớ.
- GV nhận xét phần bài cũ.
2/ Bài mới: GTB – ghi bảng. 
Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 1: Hoạt động nhóm đôi.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và làm bài. .
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng 
- Gọi HS đọc bài đã hoàn chỉnh.
* Bài 2: SGK/63: Hoạt động nhóm bàn
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm.
- Tổ chức thi giữa 2 nhóm thảo luận xong trước dưới hình thức: + Nhóm 1: Đưa ra từ.
 + Nhóm 2: Tìm nghĩa của từ.
- * GV chốt lại lời giải đúng: Một lòng một dạ gắn bó với lí tưởng, tổ chức hay với người nào đó là trung thành.
* Bài 3 : SGK : Làm việc cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
++ Yêu cầu HS làm vào vở bài tập.
- Chấm VBT: 7 em.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
* Bài 4: SGK:Trò chơi tiếp sức.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- GV mời các nhóm thi tiếp sức : Nhóm nào tiếp nối nhau liên tục đặt được nhiều câu đúng sẽ thắng cuộc.
- GV nhận xét- tuyên dương.
3/ Củng cố, dặn dò:
? Tìm một số từ thuộc chủ điểm trung thực – tự trọng?
- Về nhà làm bài tập 4 vào vở.
 - Chuẩn bị bài: Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam.
 - GV nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng viết.
- 1 HS nêu.
- HS nghe.
- 1 HS nêu.
- Hoạt động theo cặp, dùng bút chì viết vào SGK
- 1 HS lên ghép từ.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc.
- 1 HS đọc.
- Thảo luận nhóm bàn.
- 1 HS đọc lại.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- Nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS dưới lớp cổ vũ.
- Nhận xét bài của 2 nhóm.
- HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện
=============================
Khoa học: (Tiết 12) PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nêu cách phòng chống một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng.
- Thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé, cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng. Đưa trẻ đi khám chữa bệnh kịp thời.
- GD HS Có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng để đảm bảo sức khỏe..
II. Đồ dùng dạy học: Các hình minh hoạ trang 26, 27 / SGK.
III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ: Gọi HS trả lời câu hỏi:
? Hãy nêu các cách để bảo quản thức ăn ?
- GV nhận xét câu trả lời của HS và đánh giá.
2/ Bài mới: GTB – ghi bảng.
H Đ 1: Quan sát phát hiện bệnh.
 ? Người trong hình bị bệnh gì ?
 ? Những dấu hiệu nào cho em biết bệnh mà người đó mắc phải ?
H Đ 2: Nguyên nhân và cách phòng chống bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng
- Phát phiếu học tập cho HS.
- Gọi HS chữa phiếu học tập.
- Gọi các HS khác bổ sung nếu có ý kiến khác.
- GV nhận xét, kết luận về phiếu đúng.
H Đ 3: Trò chơi: Em tập làm bác sĩ.
- GV hướng dẫn HS tham gia trò chơi:
3/ Củng cố, dặn dò:
? Vì sao trẻ nhỏ lúc 3 tuổi thường bị suy dinh dưỡng ?
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS. 
- Dặn HS về nhà luôn nhắc nhở các em bé phải ăn đủ chất, phòng và chống các bệnh do ăn thiếu chất dd.
- HS trả lời.
HS lắng nghe.
- Hoạt động cả lớp.
+ Hình 1: Bị suy dinh dưỡng. Cơ thể em bé rất gầy, chân tay rất nhỏ.
+ Hình 2: Bị bệnh bướu cổ, cổ bị lồi to.
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS nhận phiếu học tập.
- Hoàn thành phiếu học tập.
- 2 HS chữa phiếu học tập.
- HS bổ sung.
Lớp theo dõi
+ Do cơ thể không được cung cấp đủ năng lượng về chất đạm cũng như các chất khác để đảm bảo cho cơ thể phát triển bình thường.
=============================
Kĩ thuật: (Tiết 6) KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI
BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường .
- Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau.
- Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống .
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường có kích thước đủ lớn để HS quan sát được và một số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải .
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới: GTB – ghi bảng.
H Đ 1: Thực hành khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường .
- Nhận xét và nêu các

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_Tuan_6_Lop_4.doc