Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 1 - Tuần dạy 9 (chuẩn)

TUẦN 9

Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2012

HỌC VẦN:

BÀI 35: UÔI - ƯƠI

A- MỤC TIÊU:

- Đọc được: uôi, ươi, nải chuỗi, múi bưởi; từ và câu ứng dụng.

- Viết được: uôi, ươi, nải chuỗi, múi bưởi

- Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề: Chuối, bưởi, vú sữa.

B - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bộ ghép chữ tiếng việt.

- Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 

doc 19 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 706Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 1 - Tuần dạy 9 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 hai phép tính.
- Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả ra sao ?
GV nói: Vậy 1+2= 2+1 
Bài 3: (Tr. 52)
- Bài yêu cầu gì ?
- Làm thế nào để điền được dấu vào chỗ chấm?
- GV hướng dẫn làm bài.
- GV Nhận xét, sửa sai.
3- Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét chung giờ học.
- Giao bài tập về nhà.
- 2 HS lên bảng làm
Dưới lớp làm theo tổ, mỗi tổ một phép tính
0 + 5 = 5 0 + 4 = 4 1 + 0 = 1
- Tính
- HS tính, điền kết quả sau đó nêu miệng kết quả
- Tính và viết kết quả sau dấu =
- HS làm, lên bảng chữa HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
- Giống kết quả bằng nhau (đều = 3)
- Khác vị trí của 2 số đổi chỗ cho nhau
- Kết quả không thay đổi
- HS làm bài và chữa
- Điền dấu , =
- Thực hiện phép tính rồi điền dấu
- HS làm trong sách sau đó một vài em lần lượt lên bảng chữa và nêu miệng cách làm.
- HS nghe.
................................................................................................................................................................................................................................................................................
=============================================================
Thứ ba ngày 6 tháng 11 năm 2012
Học vần:
Bài 35: ay, â- ây
A- Mục tiêu:
- Đọc được:ay, â- ây, máy bay, nhảy dây; từ và câu ứng dụng.
- Viết được: , â- ây, máy bay, nhảy dây
- Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề: Chạy, bay, đi bộ, đi xe.
B - Đồ dùng dạy học:
- Bộ ghép chữ tiếng việt.
- Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
C- Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc:
- Đọc từ và câu ứng dụng
- GV nhận xét cho điểm
II. Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài (trực tiếp):
2. Dạy vần:
a. Nhận diện vần:
- GV: Ghi bảng: ay
- Vần uôi do mấy âm tạo thành ?
- Hãy so sánh vần ay với ai ?
Lấy cho cô vần ay
- Hãy phân tích vần ay?
b. Đánh vần:
- Hãy đánh vần vần ay?
- GV theo dõi, sửa sai.
+ Tiếng khoá:
- Muốn thành tiếng bay ta thêm gì?
- Hãy phân tích tiếng bay?
- Hãy đánh vần tiếng bay ?
- GV theo dõi, sửa sai.
- Từ khoá:
-Tranh vẽ gì?
- Ghi bảng: máy bay.
- Cho HS đọc: ay- bay- máy bay.
* a- ây (Quy trình tương tự)
. Nhận diện vần:
- Vần ây được tạo nên bởi â và y.
- So sánh ây vần với ay giống và khác như thế nào ?
- Gọi HS đọc
c. Đọc từ ứng dụng:
- GV cho HS tự tìm từ mới
- GV đọc mẫu & giải nghĩa 1 số từ. 
- GV: Theo dõi, sửa sai
d. Viết.
- GV: Viết mẫu, nêu quy trình viết 
- GV nhận xét sửa sai
- Mỗi tổ viết 1 từ (bảng con)
- Túi lưới, tuổi thơ, buổi tối
- 1 em đọc : Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ.
- HS đọc theo GV: ay, â- ây
- Vần ayđược tạo nên bởi a và y.
- Giống: Đều bắt đầu bằng a.
- Khác: ay kết thúc = y
- Vần ay cây đứng trước, y đứng sau.
a- y- ay
 (CN, nhóm, lớp) 
- Thêm âm b
- HS sử dụng bộ đồ dùng để gài: chuối.
- Tiếng bay có âm b đứng trước, vần ay đứng sau, 
- b –ay- bay: (CN, nhóm, lớp) 
- máy bay
- HS đọc trơn.
- HS đọc ĐT. 
- Giống: Đều kết thúc bằng y.
- Khác: ây bắt đầu bằng â 
- HS đọc (CN, nhóm, lớp).
- HS tìm và gạch chân tiếng có vần mới
- 2 HS đọc nối tiếp - cả lớp ĐT.
- HS viết bảng con
 Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc bảng lớp
+ Đọc lại bài tiết 1.
- GV theo dõi, sửa sai.
b. Luyện đọc SGK
- GV đọc bài tiết 1
* Đọc câu ứng dụng.
- Trong tranh vẽ cảnh gì ?
- Yêu cầu HS tìm và phân tích tiếng có chứa vần trong câu ứng dụng.
- Khi gặp dấu phẩy em phải chú ý điềugì ?
- GV đọc mẫu
- GV theo dõi, sửa sai.
c- Luyện nói:
- Yêu cầu HS nêu chủ đề luyện nói.
- HD trả lời câu hỏi:
 - Hàng ngày em đến lớp bằng phương tiện nào?
- Bố mẹ em đi làm bằng gì?
- Trong giờ học nếu cần đi đâu đó chúng ta có nên nhảy và làm ồn không?
- Đô bộ không đi xe trên đường ta phải chú ý gì?
d. Luyện viết:
- Khi viết vần, từ trong bài, em cần chú ý điều gì ?
- Hướng dẫn viết vở tập viết
- GV theo dõi, uốn nắn HS yếu.
4. Củng cố - dặn dò:
- Cho HS học lại bài.
- Nhận xét chung giờ học.
- Xem trước bài 36
- 3 HS đọc
- 5 HS đọc bài tiết 1 ( SGK)
- HS quan sát & NX.
- Các bạn đang chơi trò chơi
- 2 HS đọc
- Ngắt hơi.
- HS đọc: (CN, nhóm, lớp)
- 2 HS nêu.
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
- HS trả lời.
- HS nghe.
- HS trả lời.
- Nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu.
- HS tập viết trong vở theo HD.
- 2 đ 3 HS đọc
- HS nghe và ghi nhớ
................................................................................................................................................................................................................................................................................
=============================================================
Toán:
Tiết 34: Luyện tập chung
A- Mục tiêu: 
- Giúp HS củng cố về:
- Làm được phép cộng các số trong phạm vi đã học, cộng với số 0
- Phép cộng 1 số với 0
- So sánh các số, nhìn tranh viết phép tính thích hợp.
- Bài tập cần làm: 1,2,4
B- Đồ dùng dạy - học :
GV: Thước, phấn màu, bảng phụ
HS: Thước kẻ, bút
C- Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- cho 2 Hs lên bảng đặt tính và tính
5 + 1 = 2 + 1 =
- Yêu cầu HS đọc thuộc bảng cộng: 3, 4,5
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài:
2- Hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập trong sách GK.
Bài 1: (Tr.53)
- Bài yêu cầu gì ?
- Hướng dẫn HS làm bài
- Cho HS kiểm tra kết quả của nhau
- GV nhận xét.
Bài 2: (Tr. 53)
- Yêu cầu HS đọc đề toán.
- Câu hỏi: Mỗi con tính có 2 phép cộng ta phải làm như thế nào ?
- HS cách làm:
- GV nhận xét.
Bài 4: (trang 53):
- Nhìn vào bài ta phải làm gì ?
- Làm thế nào để viết được phép tính thích hợp ?
- HD làm bài.
- GV chữa bài
3- Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi: Chọn số, dấu gài phép tính và kết quả theo tranh.
- Nhận xét chung giờ học. - Làm bài tập3
- 2 HS lên bảng 
- 3 HS đọc.
- Tính
- HS làm bài rồi lên bảng chữa: 
- HS đổi vở, kiểm tra bài.
- Tính
- Phải cộng lần lượt từ trái qua phải, đầu tiên lấy số thứ nhất cộng với số thứ hai, sau đó lấy kết quả vừa tìm được cộng với số thứ ba.
- HS làm rồi lên bảng chữa.
- Viết phép tính thích hợp.
- Quan sát tranh, đặt đề toán theo tranh rồi viết phép tính tương ứng.
- HS làm bài rồi lên bảng chữa
a) 2 + 1 = 3 b) 1 + 4 = 5
 hoặc 1 + 2 = 3 hoặc 4 + 1 = 5
- HS thi đua chơi
- HS nghe.
................................................................................................................................................................................................................................................................................
=============================================================
Đạo đức:
Tiết 9: Lễ phép với anh chị
nhường nhịn em nhỏ (T1)
A- Mục tiêu: 
1- Kiến thức: - Biết: Đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhường nhịn.
2- Kĩ năng: HS biết yêu quý anh chị em trong gia đình mình.
- Biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hàng ngày ở gia đình.
3- Thái độ: Có thái độ yêu quý anh chị em của mình
B- Tài liệu, phương tiện:
 - Vở bài tập đạo đức 1
C- Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Kiểm tra bài cũ :
H: Giờ đạo đức hôm trước ta học bài gì?
H: Hãy kể 1 vài việc, lời nói em thường làm theo lời ông bà, cha mẹ.
- GV nhận xét.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài 
2- Bài mới:
a- Hoạt động 1: Kể lại nd từng tranh ( BT1)
- GV nêu yêu cầu và giao việc quan sát tranh 
- ở từng tranh có những ai?
- Họ đang làm gì?
- Các em có nhận xét gì về những việc làm của họ?
+ Cho 1 số HS trả lời chung trước lớp bổ sung kiến thức cho nhau
+ GV kết luận theo từng tranh.
b- Hoạt động 2:Thảo luận , phân tích tình huống (BT 2)
Tranh vẽ gì?
Theo em bạn Lan ở tranh 1 có những cách giải quyết nào trong tình huống đó?
- Nếu là Lan em chọn cách nào?
- GVKL: Cách ứng sử thứ 5 là tình huống đáng khen.
c- Hoạt động 3: HS liên hệ thực tế
+ Yêu cầu 1 số HS kể về anh, chị em của mình.
+ GV nhận xét và khen ngợi những HS biết vâng lời anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
3- Củng cố - dặn dò:
- Vì sao phải lễ phép với anh chị và nhường nhịn em nhỏ.
- Nhận xét chung giờ học.
- Vài em trả lời
- HS quan sát và thảo luận theo cặp
- 1 vài HS trả lời trước lớp.
- HS trả lời.
- Đại diện nhóm lên trình bày- Lớp bổ sung
- HS nghe.
- HS lần lượt nêu
- HS thảo luận theo cặp và thực hiện BT.
- 1 vài em nêu.
- HS nghe.
- HS kể.
- HS nghe.
- HS trả lời
- HS nghe.
................................................................................................................................................................................................................................................................................
=============================================================
Tự nhiên xã hội:
Tiết 9: Hoạt động và nghỉ ngơi
A- Mục tiêu: 
1- Kiến thức: Kể được các hoạt động, trò chơi mà em thích.
- Biết tư thế ngồi học, đi đứng có lợi cho sức khoẻ.
2- Kỹ năng: Biết nghỉ ngơi và giải trí đúng cách.
3- Thái độ: Tự giác thực hiện những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày.
B- Chuẩn bị:
- Phóng to các hình ở bài 9 trong SGK.
- Kịch bản do giáo viên thiết kế.
C- Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I- Kiểm tra bài cũ: 
- Muốn cơ thể khoẻ mạnh, mau lớn chúng ta phải ăn uống như thế nào ? 
- Giáo viên nhận xét 
II- Dạy bài mới: 
1- Giới thiệu bài 
2- Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
- Chia nhóm và giao việc.
- Hằng ngày các em thường chơi những trò chơi gì ?
- GV ghi tên các trò chơi HS nêu lên bảng và hỏi: 
- Theo em hoạt động nào có lợi, hoạt động nào có hại ?
- GV nhắc HS giữ an toàn trong khi chơi.
3- Hoạt động 2: Làm việc với SGK
- Cho HS quan sát hình 20 , 21 trong SGK theo câu hỏi:
- Bạn nhỏ đang làm gì ?
- Nêu tác dụng của mỗi việc làm đó ?
- GV gọi một số HS trong các nhóm phát biểu.
- GV: Khi làm việc nhiều và quá sức, chúng ta cần nghỉ ngơi. Nhưng nếu nghỉ ngơi không đúng lúc, không đúng cách sẽ có hại cho sức khoẻ. 
- Vậy thế nào là nghỉ ngơi hợp lý?
4- Củng cố - Dặn dò: 
- Chúng ta nên nghỉ ngơi khi nào ?
- GV nhận xét giờ học.
- HS trả lời
- HS trao đổi theo cặp và trả lời.
- HS trả lời
- HS tự trả lời.
- HS nghe và ghi nhớ
- HS quan sát tranh và thảo luận nhóm 4.
- HS tự trả lời.
- HS khác nghe và nhận xét.
- HS nghe.
- Đi chơi, giải trí, thư giãn
- Khi làm việc mệt và hoạt động quá sức.
- HS nghe.
................................................................................................................................................................................................................................................................................
=============================================================
Thứ tư ngày 7 tháng 11 năm 2012
Học vần
Bài 37: ôn tập
A. Mục tiêu:
Sau bài học, HS có thể.
- Đọc được các vần có kết thúc bằng i và y; từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng.từ bài 32 đến bài 37.
- Viết được các vần ,từ ngữ ứng dụng.từ bài 32 đến bài 37.
- Nghe hiểu và kể lại được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Cây khế.
B. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng ôn.
	- Tranh minh họa cho cho đoạn thơ và truyện cây khế.
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. KTBC:
- Đọc và viết.
- Đọc từ, câu ứng dụng.
- GV nhận xét, cho điểm.
II. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài: 
2. Ôn tập
a) Ôn lại các chữ đã học.
- Yêucầu HS đọc lại các chữ trong bảng ôn
- GV theo dõi, sửa sai
b) Tập ghép các âm thành vần.
- Yêu cầu HS ghép các chữ ở cột dọc với các chữ hàng ngang thành vần.
- Các ô trong bảng có tô màu mang ý nghĩa gì?
- Cho HS đọc các vần ghép được.
c) Đọc từ ứng dụng:
- Gọi HS đọc từ ứng dụng trong SGK.
- GV ghi từ ứng dụng
- Yêu cầu HS tìm những vần đã được học trong các từ ứng dụng.
- Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng
- GV theo dõi sửa sai.
d) Tập viết từ ứng dụng.
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết.
- GV theo dõi, sửa sai
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con: 
- 1 HS: Giờ ra chơi, bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- 1 HS lên bảng ghép vần.
- Dưới lớp ghép vần và điền trong SGK.
- Không ghép.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- 2-3 HS đọc.
- HS lên bảng và gạch chân bằng phấn mầu
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- HS viết trên bảng con.
Tiết 2
3. Luyện tập.
a) Luyện đọc.
- Đọc lại bài ôn tiết 1.
- GV theo dõi, sửa sai.
- Đọc đoạn thư ứng dụng.
- Yêu cầu HS quan sát tranh.
- Tranh vẽ gì?
- Qua hình ảnh của bức tranh các em thấy được điều gì?
- Gọi HS xung phong đọc.
- GV đọc mẫu.
- GV theo dõi sửa sai.
 b- Kể chuyện: Cây khế.
- Treo tranh lên bảng, kể diễn cảm 2 lần.
- Hãy đọc tên truyện
- Tranh vẽ gì?
- Cây khế như thể nào?
- Tại sao người em lại sở hữu cây khế và túp lều?
- Ai có thể nêu lại nội dung của bức tranh thứ nhất.
- GV nhận xét, sửa sai.
- Tranh2, 3, 4, 5 tương tự
- GV: Như vậy người em hiền làng mà có cuộc sống no đủ, người anh vì tham lam nên cuối cùng đã bị trừng trị
- Câu chuyện khuyên ta điều gì?
- Gọi 5 HS xung phong kể lại từng đoạn câu chuyện.
c. Luyện viết
- HD viết từng dòng trong vở tập viết
- Nhắc tư thế ngồi cách để vở
4. Củng cố dặn dò.
- Cho HS đọc lại bài ôn.
- NX giờ học.
* Học lại bài, chuẩn bị bài sau.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- HS quan sát tranh và nhận xét.
- Tranh vẽ người mẹ đang quạt mát ru con ngủ giữa trưa hè.
- Tình yêu thương nồng nàn của người mẹ dành cho con.
- 3 HS đọc.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- Một vài em đọc : Cây khế.
- Vẽ cây khể và một túp lều dưới cây khế.
- Cây khế ra quả to và ngọt.
- Vì người anh tham lam chỉ chia cho em một cây khế và một túp lều.
- 1-2 em nêu.
- HS nghe.
- Khuyên ta không nên quá tham lam.
- Gọi 5 HS xung phong kể lại từng đoạn câu chuyện.
- HS tự viết vở tập viết 1 - tập 1 
- HS đọc bài.
................................................................................................................................................................................................................................................................................
=============================================================
Toán:
Tiết 35: Kiểm tra ĐKGK I
( Trường ra đề + đáp án)
Thủ công:
Tiết 9: Xé, dán hình cây đơn giản (T2)
A- Mục tiêu: 
- Biết cách xé, dán hình cây đơn giản.
- Xé dán được hình tán lá cây , thân cây .Đường xé có thể nbị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng, cân đối. 
B- Chuẩn bị: 
1- Giáo viên: Mẫu, giấy trắng, giấy màu, hồ dán
2- Học sinh: Giấy màu, bút chì, hồ dán, vở.
C- Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I- Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Nêu nhận xét sau kiểm tra.
II- Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Các hoạt động
a) lấy bài xé, dán mẫu
b) Thao tác lại trên giấy mầu thủ công kết hợp giảng giải cho HS nhớ lại
- Yêu cầu HS nêu lại các bước xé lá cây, thân cây.
- GV nhắc và HD lại một lần.
c) Thực hành 
- Hướng dẫn lại từng bước
- GV quan sát, theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng.
d) Trưng bày và đánh giá sản phẩm:
- Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
Gợi ý: Có thể trưng bày theo nhiều cách như:
Vẽ thêm mặt trời, mây
- Gọi đại diện các nhóm đánh giá sản phẩm và cách trưng bày sản phẩm của nhóm khác.
- GV nhận xét.
IV- Nhận xét- dặn dò: 
- Tuyên dương HS có sản phẩm đẹp.
- NX giờ học. Chuẩn bị đồ dùng tiết sau.
- HS làm theo yêu cầu của giáo viên.
- HS nhắc lại các bước xé lá cây, thân cây
- 2 HS nhắc lại
- Cả lớp thao tác vẽ , xé dán
- Các nhóm trưng bày sản phẩm.
- Cử đại diện đánh giá.
- Học sinh nghe và ghi nhớ.
................................................................................................................................................................................................................................................................................
=============================================================
Thứ năm ngày 8 tháng 11 năm 2012
 Học vần
Bài 38: eo - ao
A- Mục tiêu: 
- HS đọc, viết được: eo, ao, chú mèo, ngôi sao
- Đọc được từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề: Gió, mây, mưa, bão, lũ.
B- Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ từ khoá, đoạn thơ ứng dụng, phần luyện nói.
C- Dạy - học bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc:
- Đọc từ và câu ứng dụng
II. Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài (trực tiếp):
2. Dạy vần:
eo:
a. Nhận diện vần:
- GV: Ghi bảng: eo.
- Vần eo do mấy âm tạo thành ?
- Hãy so sánh vần eo với e ?
- Lấy cho cô vần eo 
- Hãy phân tích vần eo?
b. Đánh vần:
- Hãy đánh vần vần eo?
- GV theo dõi, sửa sai.
+ Tiếng khoá:
- Muốn thành tiếng mèo ta thêm gì?
- Hãy phân tích tiếng mèo?
- Hãy đánh vần tiếng mèo ?
- GV theo dõi, sửa sai.
- Từ khoá:
- Tranh vẽ gì?
- Ghi bảng: Chú mèo..
- Cho HS đọc:eo, mèo, chú mèo.
ao: (Quy trình tương tự)
. Nhận diện vần:
- Vần ao được tạo nên bởi a và o
- So sánh vần ao với eo 
- Gọi HS đọc.
c. Đọc từ ứng dụng:
- GV cho HS tự tìm từ mới. 
- GV đọc mẫu & giải nghĩa 1 số từ. 
- Cái kéo:( vật thật)
- Trái đào: Quả có hình tim, lông mượt ăn có vị chua.
 - Chào cờ: Là động tác nghiêm trang kính cẩn trước lá cờ tổ quốc.
- GV: Theo dõi, sửa sai
c. Viết.
- GV: Viết mẫu, nêu quy trình viết
- GV nhận xét.
- Mỗi tổ viết 1 từ bài 37 vào (bảng con)
1 HS đọc.
- HS đọc theo GV: eo, ao
- Vần eo được tạo nên bởi evà o.
- Giống: Đều kết thúc bằng i.
Khác: eo bắt đầu = uô.
- HS ghép vần eo
- Vần eo có e đứng trước, đứng sau.
Uô - i - uôi
(CN, nhóm, lớp)
- Thêm âm m vào trước vần eo và thêm dấu huyền trên đầu âm eo
- HS sử dụng bộ đồ dùng để gài: mèo
- Tiếng mèo có âm m đứng trước, vần eo đứng sau, dấu huyền trên e.
- Mờ- eo- meo- huyền- mèo
 (CN, nhóm, lớp) 
- Chú mèo.
- HS đọc trơn - cả lớp đồng thanh
- 3 HS đọc
- Giống: Đều kết thúc bằng o.
- Khác: ao bắt đầu bằng a
- Đọc cá nhân - Cả lớp
- HS tìm và gạch chân tiếng có vần mới
- HS đọc (CN, nhóm, lớp).
- 2 HS đọc nối tiếp
- HS viết bảng con
 Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc bảng lớp
+ Đọc lại bài tiết 1.
- GV theo dõi, sửa sai.
b) Đọc SGK
- GV đọc bài tiết 1
*Đọc câu ứng dụng.
- Trong tranh vẽ cảnh gì ?
- Yêu cầu HS tìm và phân tích tiếng có chứa vần trong câu ứng dụng.
- GV đọc mẫu
- GV theo dõi, sửa sai.
c- Luyện nói: Gió, mây, mưa, bão, lũ.
- HS hướng dẫn và giao việc.
- Tranh vẽ những cảnh gì ?
- Em đã được thả diều bao giờ chưa ?
- Trước khi có mưa trên bầu trời xuất hiện những gì ?
- Nếu đi đâu gặp mưa thì em phải làm gì?
- Bão và lũ có tốt cho cuộc sống chúng ta không ?
- Chúng ta nên làm gì để tránh bão, lũ ?
- Hãy đọc tên bài luyện nói.
d. Luyện viết:
- Khi viết vần, từ trong bài, em cần chú ý điều gì ?
- GV hướng dẫn viết vở.
- GV theo dõi, uốn nắn HS yếu.
4. Củng cố - dặn dò:
- Cho HS học lại bài.
- Nhận xét chung giờ học.
: Học lại bài. Xem trước bài 36
- 3 HS đọc
- 5 HS đọc bài tiết 1 ( SGK)
- HS quan sát & NX.
 - Bé ngồi thổi sáo
- 2 HS đọc
- Ngắt hơi.
- HS đọc: (CN, nhóm, lớp)
- 2 HS nêu.
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
- Nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu.
- HS tập viết trong vở theo HD.
- 2 -> 3 HS đọc
- HS nghe và ghi nhớ
................................................................................................................................................................................................................................................................................
=============================================================
Toán:
Tiết 36: Phép trừ trong phạm vi 3
A- Mục tiêu: au bài học: 
- Biết làm tính trừ trong phạm vi 3; biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ 
- Giải được các bài toán đơn giản trong thực tế có liên quan đến phép trừ trong PV 3.
- Bài tập cần làm: 1,2,3
B- Đồ dùng dạy - học:
GV: Que tính, một số chấm tròn, hoa giấy, lá, tờ bìa, hồ dán.
HS: Đồ dùng học toán 1.
C - Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra HS làm các BT sau
1 + . = 3 2 + .. = 2
3 +.. = 5 ..+ 4 = 5
- KT HS đọc các bảng cộng đã học.
II- Dạy - Học bài mới: 
1- Giới thiệu bài 
2- Hình thành khái niệm về phép trừ.
- Gắn bảng 2 chấm tròn và hỏi.
- Trên bảng cô có mấy chấm tròn ?
- GV bớt đi 1 chấm tròn và hỏi: 
- Trên bảng còn mấy chấm tròn ?
- GV nêu lại bài toán: "Có 2 chấm tròn cô bớt đi 1 chấm tròn. Còn lại mấy chấm. tròn" 
- Ai có thể thay từ, bớt bằng từ khác ?
- GV nhắc lại câu trả lời đúng: "Hai trừ 1 bằng mấy và viết như sau: 
2 - 1 = 1
(Dấu - đọc là "trừ") 
- Gọi HS đọc lại phép tính.
 3. Hướng dẫn học sinh làm phép trừ trong phạm vi 3.
- GV đưa ra hai bông hoa và hỏi :
- Tay cô cầm mấy bông hoa ?
- Cô bớt đi 1 bông hoa còn mấy bông hoa 
- GV nhắc: 3 bông hoa với 1 bông hoa còn 2 bông hoa.
- Ta có thể làm phép tính gì ?
- GV ghi bảng: 3 - 1 = 2
+ Tiếp tục cho HS quan sát tranh vẽ có 3 con ong, bay đi 2 con ong và nêu bài toán: "Có 3 con ong bay đi 2 con ong. Hỏi còn mấy con ong ?
- Y/c HS nêu phép tính ?
- GV ghi bảng: 3 - 2 = 1
- Cho HS đọc lại : 3 - 1 = và 3 - 1 = 2
4- Hướng dẫn học sinh bước đầu nhận biết ra mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
- GV gắn lên bảng hai cái lá 
- Có mấy cái lá ?
- Gắn thêm một cái lá và yêu cầu HS nêu bài toán.
- Y/c HS nêu phép tính tương ứng.
GV lại hỏi: Có 3 cái lá bớt đi 1 cái lá làm động tác lấy đi) còn mấy cái lá ?
- Ta có thể viết = phép tính nào ?
+ Tương tự: Dùng que tính thao tác để đưa ra hai phép tính: 1 + 2 = 3 và 3 - 2 = 1
- Cho HS đọc lại: 2 + 1 = 3 và 3 - 1 = 2	 1 + 2 = 3 và 3 - 2 = 1
- GV đó chính là mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
5- Luyện tập: 
Bài 1: (trang 54)
- Cho HS nêu yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn và giao việc
- GV nhận xét.
Bài 2: (trang 54)
- Cho HS nêu yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS cách tính trừ theo cột dọc:
Viết các số thẳng nhau, làm tích rồi viết kết quả thẳng cột với các số trên.
- Giao việc
- GV nhận x

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 9 chuan.doc