TUẦN 8
Thứ hai ngày 08 tháng 10 năm 2012
Sáng Hoạt động tập thể
CHÀO CỜ
Mĩ thuật
Giáo viên bộ môn soạn giảng
Học vần ( 2 tiết )
Bài 30: UA- ƯA
I.Mục tiêu:
- Đọc viết được vần ua, ưa ,tiếng, từ cua bể, ngựa gỗ, từ và câu ứng dụng .
- Luyện nói theo chủ đề Giữa trưa.( Giảm từ 1 đến 3 câu)
- Học sinh yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Bộ đồ dùng dạy học , tranh vẽ sách giáo khoa .
HS : Bảng con ,bộ đồ dùng học tiếng việt.
n học II. Đồ dùng dạy- học: - Giáo viên: tranh vẽ 5 con mèo. - Học sinh: bảng gắn số. III. Các hoạt động dạy - học 1- Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS chữa bài 3 cột 1,2 ( SGK trang 49 ) - Nhận xét, cho điểm . 2- Bài mới . HĐ1 : Giới thiệu bài: Luyện tập. HĐ2 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: - Cho cả lớp đọc bảng cộng trong phạm vi 5. - Gọi học sinh nhận xét 2 phép tính. - 1 em lên làm bài trên bảng. -GV nhận xét cho điểm Baứi 2: Cho HS làm vào bảng con - Khi làm tính dọc các em lưu ý điều gì ? - Tính theo hàng dọc, viết số thẳng với các số ở trên. Bài 5: - Gắn 3 con mèo và 2 con mèo. - Gọi học sinh nêu đề toán, trả lời, phép tính. - Cho xem tranh. Nêu đề bài. - Yêu cầu HS viết phép tính thích hợp 3- Củng cố –Dặn dò : - Cho HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi5 - Dặn ôn bài , làm toán nâng cao trước bài sau . - Nêu yêu cầu - Đọc đồng thanh. - 3 + 2 = 2 + 3. Trong phép cộng, khi đổi chỗ các số, kết quả không thay đổi. Làm bài. - HS trả lời : cần viết kết quả thẳng cột với các số ở trên . - Nêu đề bài: Có 3 con mèo và 2 con mèo. - Hỏi có tất cả mấy con mèo? - 1 em trả lời. Nêu phép tính: + 2 = 5 2 + 3 = 5 - Có 1 con chim và 4 con chim. Hỏi có tất cả mấy con chim? - 1 em trả lời. Làm vào sách giáo khoa: 1 + 4 = 5 4 + 1 = 5 Học sinh đọc cá nhân Tiếng Việt LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Biết đọc viết thành thạo vần ia,ua,ưa - Viết thành thạo các vần vừa học - Rèn HS ham thích học môn tiếng việt II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Hệ thống bài tập, tranh vẽ bài tập - HS: Vở BT Tiếng Việt + Bảng con III. Các hoạt động dạy - học Kiểm tra bài cũ - Đọc bài buổi sáng -Đọc viết vần ua, ưa,xưa kia, của bể, đọc SGK GV nhận xét chi điểm Bài mới A, Giới thiệu ghi đầu bài B, Ôn tập - Trong tuần các em đã học những vần nào? - Đọc các vần đó? - So sánh các vần? - Đọc các phụ âm đầu - Ghi bảng gọi HS ghép vần - Đọc từ ứng dụng - GV giải thích các từ đó C, Luyện tập - Hướng dẫn HS làm bài trong vở bài tập Bài 1: a, Nối -GV chữa bài * Điền tiếng Viết: 1 dòng từ ngựa tía, 1 dòng lúa mùa - GV quan sát, uốn nắn HS viết bài - Chấm, chữa 1 số bài Củng cố – dặn dò - Thi đọc đúng nhanh - Nhận xét giờ, nhắc nhở về nhà ôn tập - Cá nhân đọc bài -Lớp viết bảng con - ia, ua, ưa - Đều giống nhau có âm a đứng đằng sau - Cá nhân, nhóm, lớp đọc - HS ghép vần - Cá nhân, nhóm, lớp đọc đồng thanh - HS lắng nghe - HS nối các từ sau : Thỏ thua rùa, mẹ đưa bé về nhà bà Ngựa tía của nhà vua - Tiếng thợ xẻ, bia đá, đĩa cá - HS viết vào vở BT - Cá nhân, nhóm Tự nhiên xã hội: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Học sinh tiếp tục ôn lại bài ăn uống hằng ngày qua bài học các em áp dụng vào cuộc sống sinh hoạt hàng ngày - Biết ăn nhiều loại thức ăn và uống đủ nước. -Rèn học sinh ham thích môn học II. Đồ dùng dạy- học - Giáo viên: Tranh về chăm sóc sức khoẻ . - Học sinh: Sáchgiáo khoa, vở bài tập TNXH III. Các hoạt động dạy - học HĐ1:Giới thiệu bài: Ăn uống hàng ngày. -Trò chơi “Con thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang”. -Giáo viên hướng dẫn chơi HĐ2: Thảo luận - yêu cầu em hãy kể tên những thức ăn, đồ uống ta thường ăn hàng ngày. H: Các em thích loại thức ăn nào trong số đó? H: Kể tên các loại thức ăn có trong tranh? -Giáo viên động viên học sinh nên ăn nhiều loại thức ăn sẽ có lợi cho sức khỏe. Học sinh quan sát sách giáo khoa. H: Hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể? H: Hình nào cho biết các bạn học tập tốt? H: Hình nào thể hiện bạn có sức khỏe tốt? -Kết luận: Chúng ta phải ăn uống hàng ngày để cơ thể mau lớn, có sức khỏe và học tập tốt. HĐ3: Hoạt động cả lớp. H: Khi nào chúng ta cần phải ăn uống? H: Hàng ngày em ăn mấy bữa, vào lúc nào? H: Tại sao không nên ăn bánh kẹo trước bữa ăn chính? -Trò chơi “Đi chợ giúp mẹ” * Dặn dò:-Thực hành ăn uống hàng ngày với chế độ ăn hợp lý để có sức khỏe tốt Học sinh cả lớp đứng tại chỗ chơi. Học sinh suy nghĩ 1 số em lên kể trước lớp. Làm việc theo cặp Tự trả lời. Nhắc lại. Học sinh mở sách, xem tranh. Khi đói chúng ta cần ăn và khi khát cần uống nước. Để bữa ăn chính được nhiều và ngon miệng. - HS tham gia chọn món ăn khi đi mua thực phẩm Học sinh chơi theo sự hướng dẫn của giáo viên Thứ tư ngày 10 tháng 10 năm 2012 Sáng Toán PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 5 I.Mục tiêu: - Học sinh tiếp tục củng cố khái niệm ban đầu về phép cộng trong phạm vi 5 - Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 5 - Biết làm tính cộng trong phạm vi 5 - Vận dụng làm bài tập 1, 2, 4 II. Đồ dùng dạy- học: - Giáo viên : Bộ đồ dùng dạy học toán , tranh vẽ sách giáo khoa -Học sinh :Bộ đồ dùng học toán , vở bài tập toán, bảng con III. Các hoạt động dạy - học 1- Kiểm tra bài cũ. - Yêu cầu HS làm vào bảng con 1 + 2 +1 = ; 2 +1 + 1 = - Nhận xét 2- Dạy bài mới . HĐ1:Giới thiệu bài: Phép cộng trong phạm vi 5. Ghi đầu bài . a- Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 5. - Gắn 4 con cá, thêm 1 con cá. Hỏi có tất cả mấy con cá? - Gọi học sinh trả lời. - Yêu cầu học sinh gắn phép tính. - Giáo viên viết lên bảng 1 + 4 = 5 - Gắn 1 cái mũ thêm 4 cái mũ. Hỏi có tất cả mấy cái mũ? Yêu cầu học sinh gắn phép tính - Giáo viên viết lên bảng 1 + 4 = 5. - H: Có nhận xét gì về kết quả 2 phép tính? - Giảng: Trong phép cộng khi đổi chỗ các số thì kết quả không thay đổi. - Gắn 3 con vịt thêm 2 con vịt. -Yêu cầu học sinh gắn phép tính. - Gắn 2 cái áo thêm 3 cái áo. HĐ2: Lập bảng cộng trong phạm vi 5 - Cho học sinh nhận xét về 2 phép tính vừa gắn. - Cho học sinh đọc lại toàn bài, giáo viên xóa dần kết quả. HĐ3:Vận dụng thực hành : Bài 1: Cho học sinh nêu yêu cầu, gọi 1 em lên sửa bài.Học sinh nhận xét. Bài 2: - Học sinh nêu yêu cầu ,hướng dẫn học sinh tự làm bài, 1 em lên bảng sửa bài. Bài 4: a,Quan sát tranh nêu bài toán. -Yêu cầu học sinh nêu đề bài, gợi ý cho học sinh nêu bài toán theo 2 cách. b, Cho học sinh xem tranh 2, nêu đề toán theo 2 cách. - Gọi học sinh lên chữa bài. - Thu chấm, nhận xét. - Thi đọc thuộc các phép tính: Cá nhân, lớp. - Học thuộc các phép tính. HS thực hiện tính. Nhắc lại đầu bài. 1 em trả lời: có 4 con cá thêm 1 con cá được 5 con cá. Cả lớp gắn 4 + 1 = 5, đọc cả lớp. Học sinh quan sát nêu đề toán. 1 em trả lời: có 1 cái mũ thêm 4 cái mũ là 5 cái mũ. 1 + 4 = 5 Đọc cả lớp. Kết quả 2 phép tính bằng nhau. Học sinh nêu lại. Học sinh nêu đề toán, 1 học sinh trả lời. 3 + 2 = 5, đọc cả lớp. Học sinh nêu đề toán, 1 học sinh trả lời. 2 + 3 = 5, đọc cả lớp. 3 + 2 = 2 + 3 Cá nhân, nhóm, lớp. Tính, ghi kết quả sau dấu = 4 + 1= 5 2 + 3= 5 2 + 2= 4 4+1= 5 3 + 2= 5 1 + 4= 5 2 + 3= 5 3+1= 4 cả lớp làm vở, đổi vở sửa bài Tính Tính theo hàng dọc, viết kết quả thẳng số ở trên. 4 2 2 + + + 1 3 2 5 5 4 Học sinh điền kết quả vào 2 dòng đầu - nêu nhận xét: “Nếu đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi” . Xem tranh, nêu bài toán. - Có 4 con hươu xanh và 1 con hươu trắng. Hỏi có tất cả mấy con hươu? Học sinh viết vào ô trống 4 + 1 = 5 Có 1 con hươu trắng và 4 con hươu xanh. Hỏi có tất cả mấy con hươu? Học sinh viết 1 + 4 = 5 - Có 3 con chim và 2 con chim. Hỏi có tất cả mấy con chim? Học sinh có thể viết theo 2 cách. 3 + 2 = 5 hoặc 2 + 3 = 5 *Củng cố dặn dò : nhận xét giờ nhắc nhở học sinh về nhà ôn lại bài Âm nhạc (Giáo viên bộ môn soạn giảng) Học vần( 2 tiết) BÀI 32: OI - AI I.Mục tiêu: - Đọc và viết được: oi, ai nhà ngói, bé gái. Đọc được thành thạo các từ ứng dụng - Luyện nói theo chủ đề :Sẻ ri, bói cá ,le le.( Giảm từ 1 đến 3 câu) -Rèn học sinh ham thích môn học II. Đồ dùng dạy -học: - GV : Bộ đồ dùng dạy học vần , tranh sách giáo khoa - HS : Bộ đồ dùng học tiếng việt , bảng con . III. Các hoạt động dạy - học 1- Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS đọc bài 31 : ôn tập - Yêu cầu HS viết từ : mùa dưa. -GV nhận xét cho điểm 2- Bài mới . HĐ1 : giới thiệu bài . - Hôm nay các em sẽ dược làm quen 2 vần mới . HĐ2 : Dạy vần . a- Vần oi . - Cho HS nhận diện vần . - HS ghép vần . H: vần oi có âm gì đứng trước , âm gì đứng sau ? - Cho HS phát âm, đọc - GV đọc mẫu , hướng dẫn chỉnh sửa phát âm . - có vần oi các em hãy ghép thêm âm ng đứng trước và dấu sắc trên vần oi xem được tiếng gì ? - Cho HS đọc , phân tích tiếng : ngói - GV giới thiệu từ : nhà ngói . - Cho HS đọc cá nhân , nhóm . b- Vần ai - Sau khi dạy 2 vần cho học sinh so sánh 2vần vừa học . HĐ3 : Đọc từ ứng dụng . - GV ghi từ ứng dụng lên bảng . Ngà voi gà mái Cái còi bài vở - Khuyến khích học sinh tìm nhanh vần mới trong các từ trên . - Cho HS đọc cá nhân , nhóm. Giải thích các từ . HĐ4 : HD viết : oi ,ai , nhà ngói , bé gái . - HD qui trính viết . - Viết mẫu trên bảng . - Cho HS tập viết vào bảng con . - HD chỉnh sửa lỗi chữ viết - Nhận xét tiết học . Cho HS nghỉ giữa tiết - 2 HS dọc bài . - HS viết vào bảng con . - Chú ý lắng nghe . - Ghép vần oi , đánh vần đọc . - Vần oi có 2 âm ghép lại âm o đứng trước, âm i đứng sau . - HS ghép tiếng ngói , phân tích tiếng ngói . - Đọc trơn từ nhà ngói . - Vần oi và vần ai giống nhau đều kết thúc bằng âm i , khác nhau bắt đầu bằng o và a. -Lớp đọc thầm - 2 HS lên thi đua gạch chân vào các vần mới trong các từ ứng dụng - Đọc cá nhân , nhóm , cả lớp . -Học sinh lắng nghe - Nắm vững qui trình viết . - Tập viết vào bảng con . - Cả lớp hát 1 bài . TIẾT 2 : LUYỆN TẬP HĐ1 : Luyện đọc a- Ôn lại tiết 1 . - Cho HS luyện đọc cá nhân - Nhận xét ,hướng dẫn học sinh chỉnh sửa phát âm . b- Đọc câu ứng dụng . - Cho HS quan sát , thảo luận tranh minh hoạ câu ứng dụng . - Cho HS đọc cá nhân , nhóm - GV đọc mẫu , hướng dẫn học sinh nghỉ hơi sau dấu phẩy - Cho cả lớp đọc đồng thanh toàn bài . HĐ2: Luyện viết . - HD HS cách trình bày bài viết trong vở tập viết. - GV theo dõi hướng dẫn thêm cho học sinhyếu để các em hoàn thành bài viết . - Cho HS đổi vở , kiểm tra bài lẫn nhau . * Chấm một số vở nhận xét HĐ3: Luyện nói . - Cho HS đọc tên bài luyện nói. - Gợi ý : H: -Trong tranh vẽ con vật gì ? - Em biết con chim nào trong số các con chim đó ? - Chim bói cá và le le sống ở đâu ? Chúng thích ăn gì ? - Chim sẻ và chim ri sống ở đâu ? thích ăn gì? HĐ4 :Củng cố – dặn dò . - Cho HS đọc toàn bài . - Cho HS tìm nhanh tiếng có chứa vần mới học trong câu sau : “ Mẹ hái quả dừa cho bé Mai” - Đọc cá nhân , nhận xét bạn đọc - Nhận xét tranh minh hoạ . - Đọc cá nhân , nhóm . -Đọc đồng thanh toàn bài . - Viết bài vào vở . - Đổi vở kiểm tra bài viết . - Trao đổi theo cặp , học sinh luyện tập kĩ năng nói rõ ràng , trình bày lưu loát các câu trả lời . Chúng đều sống ở dưới nước -Học sinh đọc toàn bài - HS cài vào bảng cài tiếng vừa tìm được Chiều Toán ÔN TẬP I.Mục tiêu - Học sinh tiếp tục củng cố khái niệm ban đầu về phép cộng. - Học thuộc bảng cộng trong phạm vi 5; giải được các bài toán có liên quan đến phép cộng trong phạm vi 5. - Giúp HS yêu thích môn toán. II. Đồ dùng dạy- học: - Giáo viên: Các nhóm mẫu vật, số, dấu, sách. - Học sinh: Sách, bộ đồ dùng học toán. III. Các hoạt động dạy - học 1- Kiểm tra bài cũ. - Yêu cầu HS làm bài tâp 3 trong SGK vào bảng cài: 1 + 2 +2 = ; 2 +1 + 2 = ; 3 + 2 = - Nhận xét 2- Bài mới . HĐ1: Giới thiệu bài:Nêu yêu cầu tiết luyện toán ( Ghi đề) HĐ2 : Ôn bảng cộng trong phạm vi 5 - Cho học sinh đọc cá nhân , nhóm HĐ3: Vận dụng thực hành : Bài 1: Cho học sinh nêu yêu cầu - Cho HS làm bài , gọi 1 em lên sửa bài.Học sinh nhận xét. Baứi 2: GV hỏi : Khi thực hiện tính hàng dọc các em lưu ý điều gì ? - Hướng dẫn học sinh tự làm bài, 2 em lên bảng sửa bài. Bài 3 : Cho làm bài vào vở ( đổi bài kiểm tra lẫn nhau .) Bài 4: a-Quan sát tranh nêu bài toán. - Yêu cầu học sinh nêu đề bài, gợi ý cho học sinh nêu bài toán theo 2 cách - Gọi học sinh lên chữa bài. - Thu chấm, nhận xét. * Củng cố dặn dò: nhận xét giờ, về nhà ôn bài. HS thực hiện tính. - Nhắc lại đề bài. - Cá nhân, nhóm, lớp. Tính, ghi kết quả sau dấu = 4 + 1= 5 2 + 3= 5 2 + 2= 4 4+1= 5 3 + 2= 5 1 + 4= 5 2 + 3= 5 3+1= 4 cả lớp làm vở, đổi vở sửa bài Tính - Tính theo hàng dọc, viết kết quả thẳng số ở trên. 4 2 2 + + + 1 3 2 5 5 4 Học sinh điền kết quả vào 2 dòng đầu - Nêu nhận xét “Nếu đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi” . Xem tranh, nêu bài toán. - Có 3 con gà và 2 con vịt . Hỏi có tất cả mấy con vừa gà vừa vịt ? - Học sinh viết vào ô trống 4 + 1 = 5 - 1+ 4 = 5 Tiếng Việt LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Đọc được oi, ai, ngói , gái , HS khá giỏi đọc trơn toàn bài.HS yếu, kém rèn kĩ năng đọc đúng . - Vận dụng làm các bài tập (trang 33 ) trong vở bài tập tiếng việt -Rèn học sinh ham thích môn học II. Đồ dùng dạy- học: - GV:Hệ thống bài, tranh vẽ vở các bài tập - HS : Vở bài tập tiếng việt , bảng con. III- Các hoạt động dạy – học HĐ1 : Luyện đọc . a- Luyện đọc lại toàn bài . - Cho HS đọc cá nhân . - HD chỉnh sửa phát âm , rèn kĩ năng đọc đúng cho HS yếu . - GV đọc mẫu toàn bài , khuyến khích HS khá, giỏi đọc trôi chảy toàn bài , biết nghỉ hơi khi gặp dấu phẩy trong câu . - HS chỉnh sửa cách đọc . b- Tìm từ : - có tiếng chứa vần oi , ai. - GV ghi các từ trên bảng . - Cho HS các tổ thi đua tìm nhanh các từ HĐ3 : Làm bài tập thực hành . Bài 1 : Cho HS đọc yêu cầu bài . - Cho HS đọc từ ngữ và nối vào tranh minh hoạ phù hợp . - Gọi 2- 3 học sinh chữa bài . Bài 2 : nối. - Cho HS tự làm bài , đổi vở kiểm tra bài bài . - Gọi HS đọc các câu sau khi đã nối - GV chốt lại : - Bé hái lá cho thỏ - Nhà bé có mái ngói đỏ . - Chú voi có cái vòi dài . - Gọi HS nhận xét bài bạn Bài 3 : Viết : - Cho HS đọc các từ . HĐ4 : Chấm , chữa bài .nhận xét bài HĐ5 : Củng cố – dặn dò . - Cho HS đọc toàn bài .nhận xét giờ học - Dặn ôn bài cũ, xem trước bài 33: ôi , ơi - Đọc cá nhân , nhận xét bạn đọc - Đọc cá nhân , nhóm , cả lớp. - Nêu các từ , luyện đọc các từ vừa tìm được -Học sinh đọc yêu cầu bài - Học sinh làm vở bài tập - Sử dụng vở bài tập thực hành tiếng việt . - HS làm,chữa bài trước lớp . -HS làm bài , kiểm tra kết quả lẫn nhau . - Đọc 2 từ cần viết : ngà voi , bài vở . - Viết bài vào vở bài tập Lớp đọc lại toàn bài Thủ công LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Học sinh tiếp tục học cách xé, dán hình cây đơn giản . -Củng cố cách xé hình tán lá cây, thân cây và cách dán hình. -Rèn đôi bàn tay khéo léo và con mắt thẩm mĩ của học sinh . II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Bài xé mẫu , giấy thủ công . - HS: giấy màu, keo dán, vở thực hành thủ công , khăn lau tay . III. Các hoạt động dạy - học 1- Kiểm tra đồ đùng học tập . - Nhận xét sự chuẩn bị của học sinh . 2- Bài mới . HĐ1: HD quan sát và nhận xét . - Gắn bài mẫu lên bảng lớp. H : Cây này có hình dáng như thế nào ? Cây có màu gì ? Cây có những bộ phận nào ? Em nào có thể kể thêm một số dáng cây mà em biết ? - GV Kết luận : Cây có cây to , cây nhỏ , màu sắc cũng khác nhau HĐ2: GV hướng dẫn mẫu . a- Xé tán lá * Xé tán cây lá dán b- Xé hình thân cây - Dùng tờ giấy màu nâu , xé thân cây hình chữ nhật , kích cỡ tuỳ chọn . HĐ3 : HD dán hình . -Sau khi xé xong hình tán lá và thân cây.Giáo viên làm động tác bôi hồ và lần lượt dán ghép hình thân cây , tán lá B1 : Bôi keo vào thân và lá cây. B2: Dán thân cây. B3 : Dán lá cây . HĐ4 : Thực hành . - Cho HS thực hành xé thử vào giấy nháp 1 lần .. HĐ5: Nhận xét, đánh giá sản phẩm . a-Nhận xét tiết học b- Đánh giá sản phẩm . - Nhận xét sản phẩm . 3- Củng cố - dặn dò : chuẩn bị giấy màu - Đặt đồ dùng lên bàn . - Quan sát , nhận xét : cây to, cây nhỏ , cây cao. Cây thấp. - Tán lá cây có màu khác nhau : màu xanh . vàng - Quan sát thao tác mẫu của GV - Nhắc lại các bước thực hiện . - Thực hành ( làm việc cá nhân ) - HS trình bày sản phẩm của mình - Bình chọn sản phẩm đẹp . Thứ năm ngày 11 tháng 10 năm 2012 Sáng Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - HS đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi ; 3 ,4 ,5,biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng - Làm được tính cộng trong phạm vi : 3, 4, 5 . -Rèn học sinh ham thích học toán II. Đồ dùng dạy- học: - Bộ đồ dùng dạy toán , tranh vẽ sách giáo khoa - Vở bài tập toán, bảng con II- Các hoạt động dạy - học . 1- Kiểm tra bài cũ . - Gọi học sinh đọc bảng cộng trong phạm vi 5 . - Giáo viên nhận xét . 2 – Luyện tập . Bài 1 : tính . 2 + 1 = 1 + 2 = 2 + 2 = 1 + 1 = 3 + 1 = 2 + 3 = 3 + 1 = 1 + 4 = 3 + 2 = - Cho học sinh làm bài , gọi 2 học sinh chữa bài trên bảng lớp . - Nhận xét , chốt lại kết quả đúng . Bài 2 : Số ? 2 + = 5 5 = ...+ 4 ...+ 2 = 5 5 = 1+ - Cho học sinh làm vào bảng cài - GV nhận xét kết quả học sinh . Chốt lại kết quả đúng . Bài 4: ,= ? 3 + 2..5 , 4.2 + 1 3 + 1 .5 , 4 .2 + 3 Giáo viên nhận xét Bài 5 : Viết phép tính thích hợp . Gv treo đồ dùng trực quan lên bảng - yêu cầu học sinh nhìn trực quan nêu bài toán và câu trả lời . - cho học sinh làm bài vào vở . - HD thêm cho học sinh yếu hoàn thành bài tập * Củng cố – dặn dò : nhận xét giờ học. - 2-3 học sinh thuộc diện yếu ,đọc - HS đọc yêu cầu bài tập - Học sinh làm bài , 2 học sinh chữa bài . - Sử dụng bảng cài , thao tác lần lượt theo từng phép tính do GV yêu cầu . -Học sinh làm bảng - HS khá giỏi nêu bài toán . “ Có 3 con chim và 2 con chim . Hỏi có tất cả bao nhiêu con chim ? “ có 3 con chim , thêm 2 con chim có tất cả 5 con chim . Ghi phép tính thích hợp vào vở . 1 học sinh chữa bài . Học vần ( 2 tiết ) BÀI 33: ÔI - ƠI I.Mục tiêu: - Đọc viết được ôi, ơi, bơi lội, trái ổi.đọc được câu ứng dụng thành thạo - Luyện nói theo chủ đề : Chuối , bưởi , vú sữa.( Giảm từ 1 đến 3 câu) -Rèn học sinh yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy- học: - GV :Bộ đồ dùng dạy học vần , tranh vẽ sách giáo khoa - HS :đồ dùng học tiếng việt , bảng con. III. Các hoạt động dạy - học 1- Kiểm tra bài cũ . - Gọi HS đọc bài : oi – ai , -Đọc từ : ngà voi, cái còi, gà mái, bài vở - Nhận xét, cho điểm . 2- Bài mới . HĐ1: Giới thiệu bài .( trực tiếp ) HĐ2 : Dạy vần . * Dạy vần ôi. a- Giới thiệu vần ôi.học sinh đọc vần . - GV đọc mẫu : ô- i , ôi H: vần ôi có mấy âm ghép lai ? âm gì đứng trước , âm gì đứng sau . b- Ghép tiếng : ổi L : Có vần ôi các em hãy ghép dấu hỏi trên đầu vần ôi xem được tiếng gì ? - Cho HS đánh vần đọc tiếng ổi. - Đọc mẫu : ôi – hỏi - ổi - Chỉnh sửa phát âm cho học sinh . c- Đọc từ : trái ổi . ( cho học sinh quan sát trực quan trái ổi) H: đây là trái gì ? - Ghi từ trái ổi – cho học sinh đọc trơn từ trái ổi * Dạy vần ơi Vần ơi được tạo bởi mấy con chữ? Có vần ơi phải thêm âm gì để được tiếng bơi -Giáo viên nhận xét chỉnh sửa HĐ3: luyện đọc từ ứng dụng . - Ghi từ ứng dụng lên bảng . Cái chổi ngói mới Thổi còi đồ chơi - Cho học sinh tìm và gạch chân vần mới trong các từ trên . - Cho học sinh đọc cá nhân , nhóm . - GV đọc mẫu ,giải thích các từ -GV nhận xét chỉnh sửa HĐ4: Tập viết : ôi- ơi , trái ổi- bơi lội - Hướng dẫn quy trình viết , viết mẫu . - Cho HS viết bài vào bảng con - Nhận xét HD chỉnh sửa lỗi chữ viết . - 5 -8 HS đọc bài -Lớp viết bảng con - Nhận diện , phân tích vần . -Vần ôi có 2 âm ghép lại , âm ô đứng trước , âm i đứng sau . - Ghép đọc và phân tích tiếng ổi -Tiếng ổi - Đọc cá nhân , nhóm -Lớp đọc đồng thanh - Đây là trái ổi . - Đọc trơn từ : trái ổi - Luyện đọc theo qui trình vần ôi -2con chữ: ơ và i -Thêm âm b được tiếng bơi -cá nhân, nhóm, lớp đọc đồng thanh - 2 học sinh thi đua tìm nhanh . - Đọc cá nhân , nhóm Lớp đọc đồng thanh - Quan sát , nắm vững qui trình viết . - Tập viết vào bảng con . TIẾT 2 : LUYỆN TẬP HĐ1 : Luyện đọc . a- Luyện đọc laị tiết 1. - Cho HS đọc cá nhân . -Lớp đọc đồng thanh - HD chỉnh sửa phát âm . b- Luyện đọc câu ứng dụng . - Cho HS thảo luận tranh minh hoạ - Đọc thầm câu cá nhân, nhóm cả lớp . - GV đọc mẫu - HS chỉnh sửa cách đọc . HĐ2: Luyện viết : - Yêu cầu HS viết bài vào vở tập viết . - HD cách trình bày bài , khoảng cách giữa các chữ - HD thêm cho HS yếu hoàn thành bài viết . HĐ3: Luyện nói . - Cho HS đọc tên bài luyện nói. - Cho HS quan sát tranh minh hoạ Gợi ý : H: Bức tranh vẽ cảnh gì ? H: Quê em có những lễ hội gì ? thường được tổ chức vào mùa nào ? H: Trong lễ hội đó em thấy những gì ? Em đã được đi chơi lễ hội nào ? HĐ4: Củng cố – dặn dò . - Cho HS đọc toàn bài .nhận xét giờ học - Dặn ôn bài cũ, xem trước bài 34: ui. ưi . - Đọc cá nhân , nhận xét bạn đọc - Thảo luận thanh minh hoạ . - Đọc thầm câu ứng dụng - Đọc cá nhân , nhóm , cả lớp. - Luyện viết bài vào vở . - Tự kiểm tra bài viết . Lễ hội - 1-3 HS đọc tên bài luyện nói Thảo luận theo tranh minh hoạ - Thảo luận cặp . đại diện trình bày trước lớp. - Luyện tâp kĩ năng diễn đạt rõ ràng , tự nhiên trước lớp - Cả lớp đọc đồng thanh . Đạo đức GIA ĐÌNH EM Có tích hợp nội dung giáo dục & BVMT- Mức độ tích hợp liên hệ I.Mục tiêu: - HS hiểu trẻ em có quyền có gia đình, có cha mẹ, được cha mẹ yêu thương. Trẻ em có bổn phận phải lễ phép vâng lời cha mẹ và anh chị em. - HS biết yêu quý gia đình của mình, yêu thương anh chị em, vâng lời cha mẹ. - Có ý thức tự giác lễ phép vâng lời cha mẹ * HS hiểu được: Gia đình chỉ có 2 con góp phần hạn chế gia tăng dân số, góp phần cùng cộng đồng BVMT. II. Đồ dùng dạy- học: - Vở bài tập đạo đức, bút chì màu - Tranh bài tập- Các đồ dùng học tập III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động 1 : Khởi động -Cho HS chơi trò chơi : “ Đổi nhà” - Thảo luận - GV kết luận: Gia đình là nơi được cha mẹ và những người trong gia đình che chở, yêu thương , chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo. Hoạt động 2 : Tiểu phẩm: “Chuyện của bạn Long” Phân vai - Kể chuyện theo vai - GV nhận xét đánh giá 3. Hoạt động 3 : Liên hệ gia đình - HS liên hệ - Tại sao mỗi gia đình chỉ nên có 2 con? - GV nhận xét và kết luận trẻ em có quyền có gia đình được sống cùng cha mẹ được cha mẹ yêu thương che chở, chăm sóc nuôi dưỡng dạy bảo, cần cảm thông với những bạn thiệt thòi không được cùng sống với gia đình. - Trẻ em có bổn phận phải yêu quý gia đình, lễ phép vâng lời ông bà cha mẹ. 4. Hoạt động 4 : Củng cố – dặn dò - GV nhận xét chung giờ. Về ôn bài - HS chơi trò chơi - HS thảo luận - Cho HS sắm vai - HS
Tài liệu đính kèm: