Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 1 - Tuần dạy 13 năm 2009

Tiết 1:

 CHÀO CỜ

****************************************

Tiết 2+3: HỌC VẦN:

 Bài 51: ÔN TẬP

I. Mục tiêu :

- Đọc được các vần có kết thúc bằng n.

- Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 44 đến bài 51.

- Nghe hiểu và kể lại được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Chia phần

- Giáo dục HS say mê học tập.

II. Đồ dùng dạy- học:

 - Bảng ôn như SGK;

 - Tranh vẽ như SGK

III.Hoạt động dạy học.

 

doc 19 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 710Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 1 - Tuần dạy 13 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c nhở tư thế ngồi, để vở,
Quan sát giúp đỡ HS.
Thu chấm một số bài.
Nhận xét tuyên dương bài viết đẹp.
4. Củng cố: 
- Đọc lại bài .
 5. Dặn dò: 
GV nhận xét giờ học.
 - Chuẩn bị bài sau 
2 em đọc.
 - HS đọc
 - Đọc thầm SGK.
Đọc cá nhân 4 em.
Đọc bất kì 4 em.
Tìm tiếng có vần ôn.
Đọc tiếng vừa tìm.
Đọc cá nhân, lớp.
 - Lớp đọc thầm.
Đọc cá nhân, lớp.
Nhận xét, đánh giá.
 - Cử nhóm trưởng
Các nhóm thảo luận kể
Một số nhóm lên kể
HS khá kể lại toàn bộ câu chuyện
Lớp theo dõi bổ xung.
- HS mở vở
 - HS viết bài
- HS đọc lại bài
 *******************************************************
Tiết 4: Đạo đức(Tiết13):	
 nghiêm trang khi chào cờ (Tiết2)
I. Mục tiêu:
 - Biết được tên nước, nhận biết được Quốc kì, Quốc ca của Tổ quốc Việt Nam.
 - Nêu được: Khi chào cờ cần phải bỏ mũ nón, đứng nghiêm, mắt nhìn Quốc kì 
 - Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ đầu tuần.
 - Tôn kính lá cờ tổ quốc tự hào chào cờ.
II. Đồ dùng:
- Vở bài tập đạo đức 1
- Lá cờ tổ quốc.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hoạt động1: Cho học sinh tập chào cờ.
- GV làm mẫu.
- Học sinh quan sát 
- Mời 4 học sinh lên tập chào cờ trên bảng.
- Lần lượt 4 học sinh lên bảng tập chào cờ.
- Lớp theo dõi và nhận xét.
- GV hô cho cả lớp tập chào cờ.
- HS tập theo hiệu lệnh hô của GV.
c. Hoạt đồng 2: Thi chào cờ giữa các tổ.
GV phổ biến yêu cầu cuộc thi.
- Từng tổ đứng chào cờ theo hiệu lệnh của tổ trưởng.
- GV nhận xét và cho điểm từng tổ, tổ nào cao điểm nhất tổ đó thắng cuộc.
- Tổ trưởng hô cho các bạn tập, các tổ thi nhau tâp.
- Cho học sinh nhận xét.
d. Hoạt động 3: Làm bài tập 4
- Vẽ và tô màu lá quốc kỳ.
- HS tô màu vào quốc kỳ.
- GV yêu cầu vẽ và tô màu quốc kì: Vẽ và tô màu đúng đẹp, không qua thời gian quy định.
- GV giới thiệu tranh vẽ.
- Cả lớp cùng giáo viên nhận xét cho điểm từng tổ, tổ nào nhiều điểm nhất tổ đó thắng cuộc.
- Cho HS đọc đồng thanh câu thơ cuối bài.
- Cả lớp đọc.
* Kết luận chung: - Trẻ em có quyền có quốc tịch. Quốc tịch của chúng ta là Việt Nam.
- Khi chào cờ, các em phải đứng nghiêm, thẳng tay, mắt nhìn lá cờ, không nói chuyện , không làm việc riêng, không đùa nghịch. để tỏ lòng tôn kính Quốc kì, thể hiện tình yêu đối với tổ quốc Việt Nam.
- Học sinh chú ý nghe.
4. Củng cố: 
+ Vì sao khi chào cờ phải đứng nghiêm?
- Thi giữa các tổ
 5. Dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học
- VN tập vẽ lại lá Quốc kì cho đẹp.
***********************************************************************
 Ngày soạn: Thứ bẩy ngày 28/ 11/ 2009.
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 1/ 12/ 2009.
Tiết 1: Âm nhạc: 
 Giáo viên chuyên dạy
 ************************************************
 Tiết 2: Toán(Tiết 49): 	
 Phép cộng trong phạm vi 7
I. Mục tiờu:
- Thuộc bảng cộng, biết làm tớnh cộng trong phạm vi 7.
-Biết viết phộp tớnh thớch hợp với tỡnh huống trong hỡnh vẽ.
- Rốn học sinh kĩ năng tớnh toỏn nhanh, chớnh xỏc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị 7 hình tam giác, 7 hình tròn, 7 hình vuông bằng bìa.
- Mỗi học sinh một bộ đồ dùng toán 1.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm phép tính sau.
- 2 HS lên bảng làm bài tập.
4 + = 6; 4 +  = 5
2 + 4 = 6; 4 + 1 = 5
 + 2 = 4; 5 - = 3 
2 + 2 = 4; 5 - 2 = 3
+ 6 = 6; - 2 = 4
0 + 6 = 6; 6 - 2 = 4.
- Gọi học sinh đọc thuộc bảng cộng trừ trong phạm vi 6.
- 2 học sinh đọc.
- GV nhận xét cho điểm.
3. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài.
2. HD học sinh tự thành lập và ghi nhớ.
Bảng cộng trong phạm vi 7. 
* Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức :
 6 + 1 = 7 Và 1 + 6 = 7.
- Giáo viên dán lên bảng 6 hình tam giác và hỏi 
- Có bao nhiêu hình tam giác trên bảng?
- Có 6 hình tam giác
- Có 6 hình hình tam giác thêm 1 hình nữa. Hỏi tất cả có có mấy hình tam giác
- 6 hình tam giác thêm 1 hình nữa là 7 hình tam giác.
- Làm thế nào để biết có 7 hình tam giác. 
- Đếm tất cả các hình tam giác trên bảng. 
- Yêu cầu học sinh điền 7 phép tính:
 6 + 1 = Trong SGK.
- 6 + 1 = 7.
- Giáo viên ghi bảng 6 + 1 = 7
- Yêu cầu học sinh đọc.
- Cả lớp đọc sáu cộng 1 bằng 7.
+ Làm tương tự để rút ra: 1 + 6 = 7.
* Bước 2: Hướng dẫn học sinh tập các công thức.
 2 + 5 = 7. và 4 + 3 = 7 
 5 + 2 = 7 và 3 + 4 = 7.
- Cách làm tương tự như bước 1
(Cho học sinh quan sát nêu đề toán và phép tính ) 
* Bước 3: HD HS ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7.
- Cho cả lớp đọc lại bảng cộng .
- HS đọc ĐT
- Giáo viên xoá bảng và cho học sinh thi đua lập lại bảng cộng.
- Học sinh trả lời tho công thức đã học.
c. Hướng dẫn học sinh thực hành bảng cộng trong phạm vi 7. 
Bài 1: (68)
- Hướng dẫn sử dụng bảng cộng để làm bài tập.
- ở bài tập này chúng ta cần lưu ý những điều gì ?
- Viết các số phải thẳng cột 
- Cho học sinh làm vào bảng con
- HS làm bảng con + Bảng lớp
 6 2 4 1 3
 1 5 3 6 4
- Giáo viên nhận xét và sửa sai.
 7 7 7 7 7
Bài 2: (68)
- Cho cả lớp làm bài 
- Giáo viên ghi bảng phép tính và gọi học sinh nêu miệng kết quả.
- HS theo dõi và nêu kết quả.
 7 + 0 = 7. 1 + 6 = 7. 3 + 4 = 7.
 0 + 7 = 7. 6 + 1 = 7. 4 + 3 = 7.
- Giáo viên hỏi xem có ai tìm ra kết quả khác.
- Giáo viên khẳng định, cho điểm
- Yêu cầu học sinh quan sát cácphép tính ở cùng cột rồi nêu nhận xét về vị trí các số và kết quả.
- Khi thay đổi vị trí các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi.
Bài 3: (68)
- Hướng dẫn tính nhẩm và ghi kết quả cuối cùng vào SGK.
- HS làm sgk rồi lên bảng chữa.
- Gọi HS lên bảng điền kết quả .
5 + 1 + 1 = 7; 4 + 2 + 1 = 7
- HS khác nhận xét bài của bạn.
3 + 2 + 2 = 7; 3 + 3 + 1 = 7 
- GV nhận xét cho điểm.
Bài 4: (68)
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh, đặt đề toán theo tranh và nêu phép tính thích hợp.
a. Có 6 con bướm, thêm 1 con bướm nữa hỏi tất cả có mấy con bướm?
 6 + 1 = 7
b. Có 4 con chim, thêm 3 con nữa. Hỏi tất cả có mấy con chim?
 4 + 3 = 7
4. Củng cố:
- Cho học sinh thi đọc thuộc bảng cộng vừa học.
- Học sinh thi đọc giữa các tổ.
5. Dặn dò
- Nhận xét chung giờ học.
* Học thuộc phép cộng trong phạm vi 7
 **********************************************
Tiết 3+4: Học vần: 
 Bài 52: ong – ông
I. Mục tiêu: 
- Đọc, viết được : ong, ông, cái võng, dòng sông.
- Đọc, viết được từ và câu ứng dụng 
- Tìm được tiếng, từ có chứa vần ong, ông.
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Đá bóng.
- Giáo dục HS say mê học tập.
II/ Đồ dùng dạy- học:
 Bộ chữ học vần; Tranh luyện nói.
III/ Hoạt động dạy học.
 Tiết 1
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ ổn định :
2/ Bài cũ : 
 - Viết bảng con: cuồn cuộn, con vượn.
- Đọc bài SGK: 2em
- Nhận xét, đánh giá
3/ Bài mới:
 a. Giới thiệu bài 
 b.Dạy vần 
 * Dạy vần ong
 - Cô ghi bảng ong. Cô giới thiệu ong viết thường.
 - Vần ong gồm mấy âm ghép lại ? Đó là âm nào?
- GV chỉnh sửa phát âm.
- Có vần ong muốn có tiếng võng ta thêm âm nào và dấu thanh gì?
Cô ghi bảng võng
Sửa, phát âm.
Giới thiệu từ : cái võng
 - Vần ong có trong tiếng nào? 
Tiếng võng có trong từ nào?
* Dạy vần ông ( Tương tự vần ong)
 - So sánh ông với ong
* Đọc từ:
Ghi bảng từ ngữ: 
Con ong cây thông
 Vòng tròn công viên
Sửa phát âm.
Đọc mẫu, giảng từ.
* Hướng dẫn viết bảng con.
- Cô hướng dẫn viết và viết mẫu : ong, ông, cái võng, dòng sông.
 - Quan sát giúp đỡ HS.
 - Nhận xét, sửa sai
 4/ Củng cố: 
- Đọc lại bài.
- Thi chỉ đúng tiếng cô đọc.
- HS viết bảng con
- HS đọc 2 em.
HS đọc 4 em.
 - 2 âm : o, ng
- Đánh vần, đọc trơn( cá nhân, tổ, lớp)
Cài vần ong
- Âm v và dấu ~
 - Cài tiếng võng
Phân tích tiếng.
HS đánh vần, đọc trơn. ( Cá nhân, tổ, lớp)
HS đọc cá nhân, lớp.
Đọc vần, tiếng, từ : 3 HS.
Tìm tiếng, từ, câu.
 - Giống nhau đều kết thúc bằng âm ng
 - Khác nhau: ong bắt đầu bằng o, ông bắt đầu bằngô.
 - HS đọc ( cá nhân- tổ - lớp)
- HS quan sát
- HS viết bảng con.
- Nhận xét
 Tiết 2 
Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài tiết 1
- Nhận xét, đánh giá
2. Luyện đọc:
* Luyện đọc bài tiết 1.
- Sửa phát âm.
* Đọc bài ứng dụng.
- Kết hợp ghi bảng.
- Sửa phát âm.
Hướng dẫn đọc, đọc mẫu.
Nhận xét, sửa sai.
* Đọc SGK.
 - Hướng dẫn đọc, đọc mẫu.
 - Nhận xét, đánh giá
Luyện nói:
 - Ghi bảng.
- Trong tranh vẽ gỡ ?
- Em thường xem bóng đá ở đâu?
- Trong đội bóng ai là người dùng tay bắt bắt bóng mà không bị phạt ?
- Nơi em ở có đội bóng không ?
- Núi lại nội dung bài luyện núi
c. Luỵên viết vở.
 - Bài yêu cầu viết mấy dòng?
Hướng dẫn viết từng dòng.
Nhắc nhở tư thế ngồi, để vở,
Quan sát giúp đỡ HS.
Thu chấm một số bài.
Nhận xét tuyên dương bài viết đẹp.
3. Củng cố: 
 - Đọc lại bài.
 - Thi tìm tiếng có vần ong, ông
4. Dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học.
 - Chuẩn bị bài sau 
2 HS đọc bài
 - Nhận xét
 - 8 – 10 em.
Đọc thầm SGK.
Đọc cá nhân 4 em.
Đọc bất kì 4 em.
Tìm tiếng có vần mới.
Đọc tiếng vừa tìm.
Đọc cá nhân, lớp.
 - Lớp đọc thầm.
Đọc cá nhân, lớp.
Nhận xét, đánh giá.
- Đọc chủ đề: Đá bóng
 - Thảo luận cặp 5’.
Trình bày 2 – 3 cặp.
Nhận xét, bổ xung.
- Mở vở đọc bài.
Lớp viết bài
 - HS đọc lại bài
- HS thi tìm tiếng
***********************************************************************
 Ngày soạn: Thứ hai ngày 30/ 11/ 2009.
 Ngày giảng: Thứ tư ngày 2/ 12/ 2009.
Tiết 1: Toán ( tiết 50): 
 PHẫP trừ TRONG PHẠM VI 7
I. Mục tiờu:
- Thuộc bảng trừ, biết làm tớnh trừ trong phạm vi 7.
-Biết viết phộp tớnh thớch hợp với tỡnh huống trong hỡnh vẽ.
- Rốn học sinh kĩ năng tớnh toỏn nhanh, chớnh xỏc.
II. Chuẩn bị:
- Bộ đồ dựng toỏn.. 
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cho 2 HS lên bảng làm :
 6 + 0 + 1 = . 5 + 2 + 0 = .
- Y/c HS đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 7
- GV nhận xét, cho điểm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung:
* Lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7.
- Lập phép trừ: 7 - 1 = 6 và 6 - 1 = 7
- Gắn lên bảng gài mô hình như trong SGK 
- Y/c HS quan sát và nêu bài toán
Cho HS nêu câu trả lời
 - Bảy bớt 1 còn mấy ?
- Y/c HS gài phép tính thích hợp.
- Ghi bảng: 7 - 1 = 6
- Y/c HS đọc
- Cho HS quan sát hình tiếp theo để đặt đề toán cho phép tính: 7 - 6 = ..
- Y/c HS gài phép tính và đọc.
- Cho HS đọc cả hai phép tính: 7 - 1 = 6 
 7 - 6 = 1
* Hướng dẫn HS tự lập công thức:
7 - 2 = 5 ; 7 - 5 = 2; 7 - 3 = 4; 7 - 4 = 3
(Cách tiến hành tương tự phần a)
* Hướng dẫn HS ghi nhớ bảng trừ vừa lập
- Cho HS đọc lại bảng trừ trên bảng
- GV xoá dần các công thức và cho HS thi đua lập lại công thức đã xoá.
c- Thực hành:
Bài 1(69): Bảng con 
- Trong bài tập này có thể sử dụng bảng tính và cần lưu ý điều gì? 
- Giáo viên đọc phép tính cho HS làm
- GV kiểm tra bài và chữa
Bài 2(69): 
- Y/c HS tính nhẩm và ghi kết quả
Bài 3(69): Tiến hành tương tự bài 2 
- Y/C HS nêu kết quả và cách tính
Bài 4(69):
- Yêu cầu HS quan sát tranh và đặt đề toán tương ứng với tranh ? viết phép tính theo bài toán vừa đặt
4. Củng cố: 
+ Trò chơi "tiếp sức"
- Cho học sinh đọc lại bảng trừ
5. Dặn dò:
 - Nhận xét giờ học.
- Về nhà học thuộc phép trừ trong phạm vi7
- làm bảng con
- Cho 2 HS lên bảng làm :
 6 + 0 + 1 = 7 5 + 2 + 0 = 7
- HS đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 7
- GV nhận xét, cho điểm
- Có 7 hình ờ, bớt đi 1 hình ờ. Hỏi còn lại mấy hình ờ?
- 7 hình ờ bớt đi 1 hình ờ, còn lại 6 hình ờ.
- 7 bớt 1 còn 6.
- HS sử dụng bộ đồ dùng để gài: 7 - 1 = 6
- 1 vài em đọc: bảy trừ 1 còn 6
- HS quan sát và đặt đề toán: có 7 hình ờ, bớt đi 6 hình ờ. Hỏi còn mấy hình ờ ?
 7 - 6 = 1
Bảy trừ sáu bằng một
- Cả lớp đọc ĐT
- HS đọc ĐT
- HS thi lập bảng trừ.
 - HS làm bảng con
 - Sử dụng bảng tính trong phạm vi 7 vừa học và viết các số thẳng cột với nhau. 
- Nghe viết phép tính theo cột dọc và làm bài 
- HS làm và nêu miệng kết quả
- HS khác nhận xét kết quả
- HS làm và nêu bảng chữa
 7 - 3 - 2 = 2 
 5 - 1 + 3 = 7
- Thực hành từ trái sang phải
- HS thực hiện 
a- có 7 quả cam, bé lấy 2 quả. 
Hỏi còn mấy quả ? 
 7 - 2 = 5 
b - có 7 quả bóng, bé tung đi 3 quả. Hỏi còn mấy quả ? 
 7 - 3 = 4 
HS chơi thi giữa các tổ 
 HS đọc đối thoại.
 *****************************************************
Tiết 2+3: Học vần: 
 Bài 53: ăng - âng
I. Mục tiêu: 
- Đọc, viết được : ăng, âng, măng tre, nhà tầng.
 - Đọc, viết được từ và câu ứng dụng 
- Tìm được tiếng, từ có chứa vần ăng, âng
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Vâng lời cha mẹ.
- Giáo dục HS say mê học tập.
II. Đồ dùng dạy- học:
 Bộ chữ học vần; Tranh luyện nói.
III. Hoạt động dạy học.
 Tiết 1
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ ổn định :
2/ Bài cũ : 
 - Viết bảng con: cái võng, dòng sông.
- Đọc bài SGK: 2em
- Nhận xét, đánh giá
3/ Bài mới:
 a. Giới thiệu bài 
 b.Dạy vần 
 * Dạy vần ăng
- Cô ghi bảng ăng. Cô giới thiệu ăng viết thường.
 - Vần ăng gồm mấy âm ghép lại ? Đó là âm nào?
- GV chỉnh sửa phát âm.
- Có vần ăng muốn có tiếng măng ta thêm âm nào?
Cô ghi bảng măng
Sửa, phát âm.
Giới thiệu từ : măng tre
- Vần ăng có trong tiếng nào? 
Tiếng măng có trong từ nào?
* Dạy vần âng( Tương tự vần ăng)
 - So sánh âng với ăng
* Đọc từ:
Ghi bảng từ ngữ: 
 rặng dừa vầng trăng
 phẳng lặng nâng niu
Sửa phát âm.
Đọc mẫu, giảng từ.
* Hướng dẫn viết bảng con.
- Cô hướng dẫn viết và viết mẫu : ăng, âng, măng tre, nhà tầng.
 - Quan sát giúp đỡ HS.
 - Nhận xét, sửa sai
 4/ Củng cố: 
- Đọc lại bài.
- Thi chỉ đúng tiếng cô đọc.
- HS viết bảng con
- HS đọc 2 em.
HS đọc 4 em.
 - 2 âm : ă, ng
- Đánh vần, đọc trơn( cá nhân, tổ, lớp)
Cài vần ăng
 - Âm m.
 - Cài tiếng măng
Phân tích tiếng.
HS đánh vần, đọc trơn. ( Cá nhân, tổ, lớp)
 - HS đọc cá nhân, lớp.
Đọc vần, tiếng, từ : 3 HS.
Tìm tiếng, từ, câu.
- Giống nhau đều kết thúc bằng âm ng - Khác nhau: ăng bắt đầu bằng ă, âng bắt đầu bằng â.
 - HS đọc ( cá nhân- tổ - lớp)
- HS quan sát
- HS viết bảng con.
- Nhận xét
 Tiết 2 
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài tiết 1
- Nhận xét, đánh giá
2. Luyện đọc:
* Luyện đọc bài tiết 1.
- Sửa phát âm.
* Đọc bài ứng dụng.
- Kết hợp ghi bảng.
- Sửa phát âm.
Hướng dẫn đọc, đọc mẫu.
Nhận xét, sửa sai.
* Đọc SGK.
 - Hướng dẫn đọc, đọc mẫu.
 - Nhận xét, đánh giá
*Luyện nói:
 - Ghi bảng.
- Tranh vẽ gỡ ?
- Em bé trong tranh đang làm gì?
- Bố mẹ em thường khuyên em những điều gì ? 
- Khi làm theo lời khuyên của bố mẹ em cảm thấy như thế nào?
- Em muốn trở thành người con ngoan thì phải làm?
* Luỵên viết vở.
 - Bài yêu cầu viết mấy dòng?
Hướng dẫn viết từng dòng.
Nhắc nhở tư thế ngồi, để vở,
Quan sát giúp đỡ HS.
Thu chấm một số bài.
Nhận xét tuyên dương bài viết đẹp.
3. Củng cố: 
 - Đọc lại bài.
 - Thi tìm tiếng có vần ăng, âng.
4. Dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học.
 - Chuẩn bị bài sau 
2 HS đọc bài
 - Nhận xét
 - 8 – 10 em.
Đọc thầm SGK.
Đọc cá nhân 4 em.
Đọc bất kì 4 em.
Tìm tiếng có vần mới.
Đọc tiếng vừa tìm.
Đọc cá nhân, lớp.
 - Lớp đọc thầm.
Đọc cá nhân, lớp.
Nhận xét, đánh giá.
- Đọc chủ đề: Vâng lời cha mẹ.
 - Thảo luận cặp 5’.
Trình bài 2 – 3 cặp.
Nhận xét, bổ xung.
- Mở vở đọc bài.
Lớp viết bài
	***************************************************
Tiết 4: Tự nhiên và Xã hội:
 Bài 13:	 công việc ở nhà
I. Mục tiêu:
- Kể tên một số công việc thường làm ở nhà của mỗi người trong gia đình .
- Biết được nếu mọi người trong gia đình cùng tham gia công việc ở nhà sẽ tạo được không khí vui vẻ, đầm ấm. 
- Giáo dục học sinh ngoài việc học tập cần phải làm việc giúp đỡ gia đình.
II. Chuẩn bị:
 - Các hình ở bài 13, bút, giấy vẽ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
2. KTBC:
- Cho HS giới thiệu ngôi nhà của mình cho cả lớp nghe.
- Một vài em.
- GV nhận xét cho điểm.
3. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hoạt động 1: Làm việc với sgk.
- GV nêu yêu cầu: Quan sát các hình ở trang 28 trong sgk và nói từng người trong mỗi hình ảnh đó đang làm gì? Tác dụng của mỗi công việc đó trong gia đình?
- HS làm việc theo cặp, cùng quan sát và nói cho nhau nghe về nội dung hoạt động của mỗi bức tranh.
- GV treo tranh lên bảng và yêu cầu HS chỉ vào hình trình bày trước lớp về công việc được thể hiện trong mỗi hình. HĐ của mỗi công việc đó trong cuộc sống gia đình.
- Mỗi HS lần lượt đứng lên trình bày, các học sinh khác theo dõi nhận xét.
GVKL: ở nhà mỗi người đều có công việc khác nhau, những việc sẽ làm cho nhà cửa sạch sẽ, đồng thời thể hiện sự quan tâm giúp đỡ của mỗi thành viên trong gia đình.
c. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
+ Nêu yêu cầu: Kể cho nhau nghe về các công việc ở nhà của mọi người trong gia đình mình thường làm để giúp đỡ bố mẹ.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Gọi HS nói trước lớp về những công việc của em và mọi người trong gia đình thường làm ở nhà.
- Các nhóm cử đại diện nêu kết quả thảo luận.
GVKL: Mọi người trong gia đình đều phải tham gia làm việc tuỳ theo sức của mình.
d. Hoạt động 3: Quan sát tranh.
+ GV yêu cầu quan sát tranh ở trang 29 và trả lời câu hỏi.
- HS quan sát tranh trả lời câu hỏi.
- Điểm giống và khác nhau ở hai căn phòng?
- HS nêu 
- Em thích căn phòng nào? Tại sao?
- GV treo tranh phóng to lên bảng và gọi một số HS lên trình bày.
- HS trình bày.
- Để căn phòng gọn gàng các em phải làm gì để giúp đỡ bố mẹ?
- GV: Cô mong muốn rằng từ hôm nay trở đi các em sẽ chăm chỉ làm việc hơn để cho nhà cửa sạch sẽ, bố mẹ vui lòng.
4. Củng cố:
- Em thường làm gì để giúp đỡ gia đình?
- Một vài em trả lời.
5. Dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học.
- Thực hiện theo nội dung đã học.
********************************************************************* 
 Ngày soạn : Thứ tư ngày 2/ 12/ 2009.
 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 4/ 12/ 2009.
Tiết 1: Toán( Tiết 52): 
 Phép cộng trong phạm vi 8
I.Mục tiêu: 
 - Thuộc bảng cộng, Biết làm tính cộng trong phạm vi 8.
 - Viết được phép tính thích hợp với hìng vẽ. 
II - Đồ dùng dạy học: 
- Chuẩn bị 8 mảnh bìa hình vuông và hình tam giác 
- Sử dụng bộ đồ dùng dạy toán lớp 1
III - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
2 - Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện: 
-2 HS lên bảng làm bài tập 
7 - 6 + 3 = 4 - 3 + 5 = 
7 - 6 + 3 = 4 4 - 3 + 5 =6
5 + 2 - 4 = 3 + 4 - 7 = 
5 + 2 - 4 = 3 3 + 4 - 7 = 0 
- Y/ C HS đọc thuộc bảng cộng và trừ trong phạm vi 7 
-1 vài em đọc 
- GV nhận xét, cho đểm 
3 - Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn học sinh lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8
* Lập phép cộng 1 + 7 = 8 và 7 + 1 = 8 
- Gắn lên bảng gài mô hình tương tự SGK và giao việc 
- HS nêu bài toán và trả lời 
- Y/C HS gắn phép toán phù hợp với bài toán vừa nêu. 
- HS sử dụng bộ đồ dùng để gài 
- GV ghi bảng 7+ 1 = 8 
 1 + 7 = 8
- Y/ C HS đọc 
- HS đọc hai phép tính vừa lập
* Học các phép cộng: 
6 + 2; 5 + 3; 3 + 5; 4 + 4 (Cách làm tương tự có thể cho HS nhìn hình vẽ và nêu luôn phép tính).
* Học thuộc lòng bảng cộng.
- GV xoá dần bảng công, cho học sinh đọc sau đó xoá hết và yêu cầu HS lập lại bảng cộng.
- HS thực hiện theo hướng dẫn.
3. luyện tập.
Bài 1(71): Bảng con.
- HS làm bảng con.
- GV nêu phép tính và yêu cầu HS viết phép tính theo cột dọc vào bảng con.
 5 1 
 3 7 
- GV nhận xét sửa sai.
 8 8 
Bài 2(71): Sách 
- Cho HS nêu yêu cầu của BT.
- Tính nhẩm các phép tính.
- HD và giao việc.
- HS làm và nêu miệng kết quả.
- HS khác theo dõi nhận xét bổ sung.
- Cho HS quan sát 2 phép tính đầu của mỗi cột tính và nhận xét về kết quả và các số trong phép tính.
1 + 7 = 8 3 +5 = 8 4 + 4 = 8
7 + 1 = 8 5 + 3 = 8 8 + 0 = 8
7 - 3 = 4 6 – 3 = 3 0 + 2 = 2
- Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả có thay đổi không?
 + + + +
- ... kết quả không thay đổi
Bài 3(72): 
- HD HS tính nhẩm rồi viết kết quả cuối cùng vào sgk.
- HS làm bài rồi lên bảng chữa.
1 + 2 + 5 = 8; 3 + 2 + 2 = 7
- Yêu cầu một số HS nêu lại cách tính.
- GV nhận xét cho điểm.
Bài 4(72):
- Cho học sinh nêu yêu cầu.
- Làm thế nào để viết đợc phép tính?
- Viết phép tinh thích hợp.
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh, đặt vấn đề và viết phép tính thích hợp.
- Quan sát và dựa vào tranh để viết.
 a) 6 + 2 = 8
 Và 2 + 6 = 8
- GV chỉnh sửa.
4. Củng cố:
Trò chơi lập các phép tính đúng.
- HS thi giữa các tổ.
- Yêu cầu HS đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 8.
- Một số em.
5. Dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học.
- Làm BT về nhà.
 ***************************************************
Tiết 2: Tập viết: 
Bài 11: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây,...
I.Mục tiêu: Giúp HS:
 - Viết đúng mẫu, đúng cỡ quy định: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây...
kiểu chữ viết thường, cỡ chữ vừa theo vở tập viết.
 - Rèn kỹ năng viết đúng, đẹp cho HS.
 - Giáo dục tính cẩn thận và ý thức giữ vở sạch chữ đẹp.
II.Đồ dùng:
- Bài viết mẫu.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định:
2. Bài cũ:
- Kiểm tra bút, vở của HS.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b.Quan sát phân tích chữ mẫu.
- GV treo bảng chữ mẫu.
- Gọi HS đọc bài viết.
Bài viết có chữ ghi âm nào cao 5 li?
- Chữ ghi âm nào có độ cao 4 li?
- Chữ ghi âm nào có độ cao 2 li?
- Khoảng cách giữa các con chữ ?
- Vị trí của dấu thanh?
c. Luyện viết:
+Viết bảng con:
GVviết mẫu và hướng dẫn viết.
- Nhận xét, sửa sai.
+ Viết vở:
- GV hướng dẫn viết từng dòng.
- Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi, để vở, cầm bút
- Quan sát giúp HS yếu.
- Thu chấm, nhận xét một số bài.
4. Củng cố:
- Nhắc lại chữ vừa viết?
5. Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về luyện viết thêm cho đẹp.
- HS đọc: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn.
- h, b, y, g
- ... d
- ... n, ê, a, i, ư, u, ô, â, ơ, v
- ... cách nhau một thân chữ.
- ... đặt trên âm chính
- HS quan sát
- Lớp viết bảng con, bảng lớp.
- Nhận xét
- Lớp viết bài vào vở tập viết.
 ********************************************
Tiết 3: Tập viết: 
 Bài 12: con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng,...
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Viết đúng mẫu, đúng cỡ quy định: con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng,...
kiểu chữ viết thường, cỡ chữ vừa theo vở tập viết.
- Rèn kỹ năng viết đúng, đẹp cho HS.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 13(2).doc