Bài soạn các môn học khối 1 - Trường Tiểu học Nậm Mười - Tuần 28

A- Mục tiêu:

1- Đọc: - HS đọc đúng, nhanh được cả bài Ngôi nhà

- Phát âm đúng các TN: hàng xoan, xao xuyến nở, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ.

- Đạt tốc độ từ 25 đến 30 tiếng/1phút. Ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ.

2- Ôn các vần ươn, ương:

- Phát âm đúng các tiếng có vần ươn, ương.

- Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ươn, ương.

3- HS hiểu: - Hiểu được các TN trong bài thơ.

- Hiểu được nội dung bài thơ. Tình cảm yêu thương gắn bó của bạn nhỏ đối với ngôi nhà của mình.

- Học thuộc lòng khổ thơ mà em thích nhất.

- HS chủ động nói theo chủ đề tài: Nói về ngôi nhà em mơ ước.

B- Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh hoạ nội dung bài tập đọc. - Bộ chữ học vần thực hành

C- Các hoạt động dạy - học:

 

doc 30 trang Người đăng hong87 Lượt xem 587Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn học khối 1 - Trường Tiểu học Nậm Mười - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n.
- GV nhận xét và cho điểm.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HDHS tô chữ hoa:
- GV treo bảng chữ mẫu cho HS quan sát và NX
+ Chữ G hoa gồm mấy nét ? Đó là những nét nào ?
- GV nêu quy trình tô vừa nói vừa dùng que chỉ, chỉ các nét của chữ theo chiều mũi tên.
- HD chữ E, Ê chỉ khác dấu mũ.
- Yêu cầu HS đọc các từ trong bảng phụ.
- GV giải nghĩa một số từ ngữ.
3. Hướng dẫn viết vần , từ ngữ ứng dụng.
- GVHD học sinh nhận xét chữ mẫu: 
- GV viết và nêu quy trình viết 
Học sinh
- Mỗi tổ viết 1từ vào bảng con.
- HS quan sát và nhận xét về cấu tạo, cỡ chữ, khoảng cách và vị trí đặt dấu, cách
 nối các nét giữa các chữ cái.
- HS đọc các từ ngữ đó.
- HS luyện viết từng từ trên bảng con
- GV cho HS viết bảng con. GV nhận xét và
chữa bài.
4- Hướng dẫn HS viết vào vở.
- HD HS viết bài vào vở.
- GV theo dõi và uốn nắn thêm những HS yếu
+ Chấm một số bài viết và chữa lỗi sai phổ biến
5- Củng cố - Dặn dò:
- GV củng cố nội dung bài.
- Trò chơi: Thi viết chữ vừa học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS tập viết theo chữ mẫu.
- HS nghe và ghi nhớ
_________________________________________________________
Tiết 2: Chính tả (TC) NgôI nhà
A- Mục tiêu:
- HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ 3 của bài ngôi nhà 
- Làm đúng các BT chính tả: Điền vần iêu hay yêu; điền c hay k 
- Nhớ quy tắc chính tả: k + i, e, ê
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết sẵn khô thơ 3 (bài ngôi nhà) và ĐND các BT 1, 2 
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm lại 2 BT 2, 3
- KT và chấm một số bài HS phải viết lại ở nhà
- GV NX, cho điểm.
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD học sinh tập chép:
- GV cho HS đọc nội dung khổ thơ 3.
- Yêu cầu HS tìm những chữ hay viết sai và viết ra bảng con.
+ Tập chép bài.
- HD HS cách chép khổ thơ
- KT tư thế ngồi và cầm bút.
- Giao việc.
- GV theo dõi HS viết, HD thêm HS yếu
- Khi HS viết xong GV đọc thong thả lại bài viết cho HS soát lỗi.
- GV chấm 5-7 bài tại lớp
- Nêu và chữa lỗi sai phổ biến.
3- Hướng dẫn HS làm BT chính tả.
a- Điền iêu hay yêu:
- Gọi HS đọc Y/c của bài 
- GV treo BT lên bảng, HD và giao việc
b- Điền c hay k:
- HD tương tự phần a
- Gọi HS NX và sửa.
+ Quy tắc chính tả.
- Từ BT trên HD HS đi đến quy tắc: Âm đầu cờ đứng trước i, e, ê viết là k (k + i, e, ê). Đứng trước các nguyên âm còn lại viết là c: (c + a, o, ô, ơ ...)
4- Củng cố - dặn dò:
- Khen ngợi những HS học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp.
- NX chung giờ học.
ờ: - Học thuộc quy tắc chính 
 - Chép lại bài chính tả ở nhà.
- HS chú ý nghe.
- 2 HS đọc nội dung bài viết
- HS tìm, nhẩm và viết vào bảng con
- Những HS viết sai tự nhẩm và viết lại.
- HS nhìn bảng và chép bài theo HD của GV.
- HS dùng bút chì soát lỗi trong vở, gạch chân chữ viết sai và kẻ bên lề
- Dưới lớp đổi vở KT chéo
- Chữa lỗi trong bài và ghi số lỗi bên phía trên bài viết.
- Điền vần iêu hay yêu vào (....)
Hiếu chăm ngoan học giỏi, có năng khiếu vẽ. Bố mẹ rất yêu quý hiếu.
- HS tự đọc Y/c và làm BT
- HS làm vở BT, 2 HS lên bảng
Ông trồng cây cảnh. Bà kể chuyện. Chị xâu kim.
- 1 vài HS nhắc lại.
- HS chú ý theo dõi
- HS nghe và ghi nhớ.
_____________________________________________________ 
Tiết 3: Toán (106): Luyện Tập
A- Mục tiêu:
- HS luyện kĩ năng giải bài toán có lời văn 
- Thực hiện phép cộng, trừ trong phạm vi các số đến 20.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Đồ dùng phục vụ luyện tập 
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
(Kết hợp trong quá trình HS làm BT)
II- Dậy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc đề toán, tóm tắt và trình bày bài giải.
 Tóm tắt:
 Có : 15 búp bê
	 Đã bán : 2 búp bê
 Còn lại :.......búp bê ?
-3 HS đọc đề toán, tóm tắt.
 Bài giải
Số búp bê còn lại trong cửa hàng là:
15 - 2 = 13 (búp bê)
	Đ/S: 13 búp bê
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- GV hỏi HS ai có câu lời giải khác
- 1 HS nêu
- GV nhận xét, cho điểm
Bài 2 (tiến hành tương tự bài 1)
 Tóm tắt
 Có : 12 máy bay
 Bay đI : 2 máy bay
 Còn lại : ... máy bay ?
Bài giải
Số máy bay còn lại là:
 12 - 2 = 10 (máy bay)
 Đ/S: 10 máy bay
Bài 3: Thi tính nhẩm nhanh. 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Điền số thích hợp vào ô trống
- GV hướng dẫn HS thực hiện từng phép tính rồi điền kết quả vào ô trống
- HS thi đua tính nhẩm, ai xong trước lên bảng chữa.
- Gọi đại diện các tổ lên làm thi, tổ nào xong trước mà đúng sẽ thắng.
- GV nhận xét, tính điểm thi đua
Bài 4: 
- Gọi HS đọc tóm tắt
- Cho HS đặt bài toán và đọc lên.
 Có 8 hình ờ, đã tô màu 4 hình ờ. Hỏi còn bao nhiêu hình ờ chưa tô màu ?
- 2 HS đọc
 Bài giải:
Số hình tam giác không tô màu là:
 8 – 4 = 4 (tam giác)
- Yêu cầu HS đổi vở KT chéo
- Gọi HS nêu miệng bài giải
- GV nhận xét, chỉnh sửa
Đáp số: 4 tam giác.
3- Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi: Thi giải toán nhanh
- GV nhận xét chung giờ học
- HS chơi thi giữa các tổ
_____________________________________________________
Tiết 4: Mĩ thuật: giáo viên bộ môn dạy
______________________________________________________
Thứ tư ngày 1 tháng 4 năm 2009.
Tiết 1 + 2: Tập đọc:	 Quà của bố
A- Mục tiêu:
1- Đọc : - Đọc trơn được cả bài tập đọc.
- Phát âm đúng các từ ngữ: lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng 
- Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ (bằng Tg phát âm của 1 tiếng như là sau dấu chấm)
2- Ôn các vần oan, oat:
- Tìm được những tiếng trong bài có chứa vần: oan, oat
- Nói được câu có tiếng chứa vần oan, oat
3. Hiểu TN trong bài "về phép" (Về nghỉ 1 thời gian theo quy định của nơi công tác)
 Vững vàng: chắc chắn. Đảo xa: vùng đất ở giữa biển, xa bờ
+ Hiểu được ND bài thơ: T/c' của bố đói với con.
- HS chủ động nói theo đề bài: Nghề nghiệp của bố.
B- Đồ dùng dạy - học: 
- Tranh minh họa bài tập đọc. - Bộ chữ HVTH; bảng con, phấn
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc thuộc lòng khổ thơ em thích và yêu cầu trả lời một trong các câu hỏi trong bài 
- Nhận xét và cho điểm.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt).
2- Hướng dẫn HS luyện đọc.
a- Đọc mẫu:
- GV đọc, giọng chậm rãi, T/c, nhấn giọng ở khổ thơ hai khi đọc các TN nghìn cái nhớ, nghìn cái thương...
b- Luyện đọc:
* Luyện đọc tiếng, từ:
- Y/c HS tìm những tiếng từ khó 
- Gọi 3 - 5 HS đọc bài.
H: Trong các từ trên những từ nào các em chưa hiểu ? GV đồng thời gạch chân từ đó.
- Gợi ý cho HS giải nghĩa từ.
* Luyện đọc câu:
- Cho HS đọc từng dòng thơ.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
* Luyện đọc đoạn, bài thơ.
- Cho HS đọc từng khổ thơ
- Cho HS đọc cả bài thơ
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
3- Ôn các vần oan, oat.
+ Gọi HS đọc Y/c 1 trong SGK.
- Y/c HS tìm, nêu
+ Gọi HS đọc Y/c 2 trong bài.
- Cho HS quan sát tranh và đọc câu mẫu dưới tranh
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
4- Tìm hiểu bài và luyện nói
a- Tìm hiểu bài:
+ GV đọc mẫu lần 2
+ Gọi HS đọc khổ thơ 1 của bài 
H: Bố bạn nhỏ làm việc gì ? ở đâu ?
+ Gọi HS đọc khổ thơ 2
H: Bố gửi cho bạn những quà gì ?
+ Gọi HS đọc khổ thơ 3
H: Vì sao bạn nhỏ lại được bố cho nhiều quà thế ?
+ GV đọc diễn cảm lại bài thơ.
b- Học thuộc lòng bài thơ.
- GV treo bảng phụ viết sẵn bài thơ.
- GV xoá dần các tiếng, cuối cùng chỉ giữ lại tiếng đầu câu và cho HS đọc lại.
- GV nhận xét, cho điểm.
c- Thực hành luyện nói
H: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ?
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và nói đây là nghề nghiệp của một số người. Trong đó các con có bố là bác sĩ, là giáo viên, là bộ đội... nghề nào cũng đáng quý.
- Các em hãy cùng hỏi nhau và gt cho nhau về nghề nghiệp của bố mình.
- GV có thể gợi ý để HS không thích phải nói theo mẫu.
VD: Bố bạn là giáo viên à ?
Bạn có thích nghề của bố mình không ?
5- Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ
- GV nhận xét tiết học, khen những HS học tốt, nhắc nhở HS học chưa tốt.
ờ: Học thuộc lòng bài thơ
- Chuẩn bị tiết học tập đọc 
"Vì bây giờ mẹ mới về"
- 2, 3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS chú ý nghe
- HS tìm và nêu: Lần nào, về phép vững vàng.
- HS đọc CN, ĐT
- HS nêu
- HS đọc nối tiếp CN, nhóm
- Đọc nối tiếp nhóm, tổ
- 3, 5 HS đọc
- Cả lớp đọc ĐT.
- Tìm tiếng trong bài có chứa vần oan
- HS tìm và phân tích: ngoan
- 1 HS đọc
- HS thực hiện
+ Chúng em đã hoàn thành bài học
+ Bé toát mồ hôi
- HS theo dõi
- 2 HS đọc
+ Bố bạn nhỏ là bộ đội, làm việc ở đảo xa
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm theo 
+ Bố gửi cho bạn: nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc 
- 2 HS đọc
+ Vì bạn nhỏ rất ngoan, vì bạn đã giúp cho tay súng của bố thêm vững vàng
- 1 - 2 HS đọc
- HS đọc nhẩm, đọc ĐT
- 1 vài HS đọc thuộc lòng trước lớp.
+ Chủ đề là nghề nghiệp của bố
- HS thực hiện theo HD.
H: Bố bạn làm nghề gì ?
TL: Bố mình là bộ đội...
- 2 HS đọc
- HS nghe và ghi nhớ
__________________________________________________--
Tiết 3: Tự nhiên xã hội (28): Con muỗi
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: - Nắm được tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi 
- Thấy được nơi sống của muỗi
- Thấy được tác hại của muỗi và cách diệt trừ
2- Kỹ năng: 
- Biết quán át, phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi.
- Nêu được tác hại của muỗi và biết cách diệt trừ.
3- Thái độ:
- Có ý thức tham gia diệt muỗi và biết cách diệt trừ muỗi và thực hiện biện pháp phòng chống muỗi đốt.
B- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
H: Mèo có đặc điểm gì ?
H: Nêu ích lợi của việc nuôi mèo ?
- 1 vài em trả lời 
- GV nhận xét, chữa bài, cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài : (Linh hoạt)
- GV hô: "Muỗi bay bay"
- HS đáp: "Vo ve"2
- GV hô tiếp "Muỗi đậu má em, đập cho nó một cái".
- HS đập muỗi
2- Hoạt động 1: Quan sát con muỗi
+ Mục tiêu: Biết đặt câu hỏi và trả lời dựa trên việc quan sát con muỗi.
- Biết các bộ phận bên ngoài của con muỗi
+ Cách làm : Chia nhóm 2 và cho các nhóm quan sát theo câu hỏi .
- HS thảo luận nhóm 2 theo Y/c
H: Con muỗi to hay nhỏ ?
+ Bé hơn con ruồi
H: Khi đập muỗi em thấy cơ thể muỗi cứng hay mềm ?
+ Thân mềm
H: Hãy chỉ đầu, thân, chân, cánh của muỗi
H: Hãy chỉ vòi của muỗi ?
- HS chỉ và nêu
- 1 HS lên chỉ
H: Muỗi dùng vòi để làm gì ?
+ ... để hút máu người và động vật 
H: Muỗi di chuyển NTN ?
+ Muỗi di chuyển bằng cánh
+ Kết luận: Muỗi là 1 loại sâu bọ bé hơn ruồi, muỗi có đầu, mình, chân và cánh; đậu bằng cánh và chân; dùng hút máu người và động vật.
- HS chú ý nghe 
 Nghỉ giữa tiết
 Lớp trưởng đk'
3- Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
+ Mục tiêu: Biết nơi sống của muỗi và đặc tính của muỗi.
- Nêu một số tác hại của muỗi và cách phng diệt.
+ Cách làm: Chia nhóm, cho HS thảo luận nhóm
chuẩn bị ở phiếu.
- HS thảo luận nhóm 4 và cử đại diện nêu kết quả.
H: Muỗi thường sống ở đâu ?
+ Nơi tối tăm, vũng nước đọng.
H: Em hay bị muỗi đốt vào lúc nào ?
+ Buổi tối, sáng sớm
H: Bị muỗi đốt có hại gì ?
+ Muỗi đốt sẽ truyền bệnh sốt rét cho người...
H: Kể tên một số bệnh do muỗi đốt ?
H: Hình 59 đã vẽ những cách diệt muỗi nào ?
+ Sốt rét, sốt xuất huyết
- HS nêu: Dùng thuốc diệt muỗi hương muỗi, làm vệ sinh sạch sẽ 
H: Em còn biết những cách diệt muỗi nào khác ?
- HS nêu
H: Em cần làm gì để không bị muỗi đốt ?
- GV thả bọ gậy vào cá cho HS quan sát
+ Khi ngủ phải mắc màn...
H: Em thấy điều gì xảy ra.
+ Cá ăn bọ gậy 
+ GV chốt lại ý chính.
4- Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi "Diệt các con vật có hại"
- HS chơI tập thể
- NX chung giờ học.
- HS nghe và ghi nhớ.
ờ: Chuẩn bị trước bài 29.
___________________________________________________________
Tiết 4: Thể dục: giáo viên bộ môn dạy
___________________________________________________________
Thứ năm ngày 2 tháng 4 năm 2009.
Tiết 1: Chính tả (TC): Quà của bố
A- Mục tiêu:
- HS chép lại chính xác, viết đúng và đẹp khổ thơ 2 của bài "Quà của bố"
- Làm đúng các BT chính tả: Điền chữ s hay x; điền vần im hay iêm.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết sẵn ND khổ thơ thứ hai của bài "Quà của bố" Nội dung BT 2a, 2b
- Bộ chữ HVTH, bảng con, phấn màu
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS làm lại BT 2, 3 của tiết trước.
- HS nhắc lại quy tắc chính tả khi viết k, c.
- Chấm 1 số bài HS phải viết lại 
- GV nhận xét, cho điểm.
II- Dạy - học bài mới:
1.Giới thiệu bài (Linh hoạt)
2- Hướng dẫn HS tập chép
- GV treo bảng phụ Y/c cả lớp đọc ĐT lại khổ thơ.
H: Hãy tìm những tiếng trong khổ thơ mà em thấy khó viết.
- GV theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS. 
+ Y/c HS nhắc lại cách ngồi viết, cách đặt vở, các cầm bút, cách viết để đề bài ra giữa.
+ Cho HS tập chép bài vào vở 
- GV theo dõi, uốn nắn HS yếu.
+ GV đọc thong thả lại bài để HS soát lỗi.
- GV thu và chấm bài tổ 2.
3- Hướng dẫn HS làm BT chính tả.
- Gọi 1 HS đọc Y/c của BT đồng thời treo bảng phụ 
- GV HD và giao việc
- GV cho HS đọc, chữa. 
4- Củng cố - dặn dò:
- Khen ngợi những em học bài tốt, chép bài đúng và đẹp, khen ngợi những em có tiến bộ, nhắc nhở các em còn chưa chú ý.
ờ: Làm phần còn lại của BT.
- Những em viết xấu về viết lại.
Học sinh
- 2 HS lên bảng.
- 1 vài em
- Cả lớp đọc một lần
- HS tự tìm, đánh vần và viết vào bảng con
- Một vài em nêu
- HS tập chép theo HD
- HS đổi vở, dùng bút chì soát lỗi, đếm số lỗi, ghi ra lề và báo cáo với giáo viên.
- 1 HS đọc
- HS quan sát tranh vẽ ứng dụng của BT.
- HS làm vào vở
- 4 HS lên bảng thi làm BT.
- HS theo dõi
- HS nghe và ghi nhớ.
________________________________________________________
Tiết 2: Kể chuyện: Bông cúc trắng
A- Mục tiêu:
- HS nghe GV kể, dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn trong câu chuyện theo tranh. Sau đó kể lại được toàn bộ câu chuyện.
- Biết cách đổi giọng để phân biệt lời của người mẹ, người con của cụ già và lời người dẫn chuyện.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình cảm, lòng hiếu thảo của cô bé trong chuyện. Tình yêu mẹ của cô bé đã làm trời đất cảm động và giúp cô bé chữa khỏi bệnh cho mẹ.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ truyện phóng to. - Một bông cúc trắng, khăn, gậy để đóng vai
- Bảng phụ gợi ý 4 đoạn của câu chuyện.
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS kể lại 4 đoạn câu chuyện
"Sư tử và chuột nhắt"
- GV nhận xét, cho điểm.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Kể chuyện:
- GV kể lần 1 để HS hiểu ra câu chuyện.
- GV kể lần 2 kết hợp với tranh minh hoạ.
Chú ý: Giọng kể với giọng linh từ lời người kể sang lời người mẹ, lời cụ già, lời cô bé.
+ Lời người dẫn chuyện: Cảm động và chậm dãi.
+ Lời người mẹ: Mệt mỏi và yếu ớt
+ Lời cô bé: Ngoan ngoãn, lễ phép khi trả lời cụ già: lo lắng hốt hoảng khi đếm các cánh hoa.
3- Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
Tranh 1: GV treo tranh và hỏi 
H: Tranh vẽ cảnh gì ?
- Hãy đọc câu hỏi dưới tranh
- Em có thể nói câu của người mẹ được không?
- Y/c HS kể lại nội dung bức tranh 1.
+ Với bức tranh 2, 3, 4 GV làm tương tự như bức tranh 1.
- Cho HS kể lại toàn chuyện.
- GV theo dõi, nhận xét.
4- Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện;
H: Em bé nghĩ NTN mà lại xé cánh hoa ra làm nhiều sợi ?
H: Qua câu chuyện này em hiểu được điều gì ?
5- Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học:
ờ: - Kể lại chuyện
 - Xem trước chuyện: 
"Niềm vui bất ngờ"
- 4 HS kể
- HS nghe GV kể để nhớ câu chuyện.
- HS quan sát
+ Tranh vẽ cảnh trong túp lều, người mẹ ốm nằm trên giường chỉ đắp một chiếc áo, em bé đang chăm sóc mẹ.
- Người mẹ ốm nói gì với con ?
+ Con mời thầy thuốc về đây cho mẹ.
- HS dưới lớp theo dõi và NX.
- HS kể CN
- HS kể phân vai
+ Mỗi cánh hoa sẽ là một ngày mẹ em được sống. Em xé bông hoa ra làm nhiều cánh vì muốn mẹ sống lâu hơn. Nếu không xé thì mẹ em chỉ sống được 20 ngày nữa.
+ Là con phải yêu thương bố mẹ phải hết lòng chăm sóc bố mẹ khi ốm đau. Tấm lòng hiếu thảo của cô bé đã cứu được mẹ...
- HS nghe và ghi nhớ.
____________________________________________________
Tiết 3: Thủ công (28): Cắt dán hình tam giác (T1)
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: - HS biết cắt kẻ, cắt, dán hình tam giác
	 - HS kẻ, cắt dán được HS theo hai cách
2- Kỹ năng: - HS cắt dán, hình tam giác thẳng, phẳng
3- Thái độ: - Có ý thức kỹ thuật an toàn khi thực hành.
B- Chuẩn bị:
1- GV: - Một HS mẫu bằng giấy màu. - 1 tờ giấy có kẻ ô kích thước lớn.
	 - Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán
2- HS: Giấy mầu có kẻ ô.
	 - Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán - Vở thủ công.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra:
- GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS
- HS để đồ dùng học tập lên mặt bàn
II- Bài mới: (Ghi bảng)
HĐ1: Quan sát mẫu. GV nhắc lại quy trình kẻ, cắt, dán hình tam giác.
- GV thao tác và làm mẫu cách kẻ, cắt, dán
hình tam giác theo hai cách.
- Gọi 1 số HS nhắc lại cách kẻ, cắt hình ờ.
- Một số em nhắc lại 
Hoạt động 2: Thực hành: HD HS thực hành.
- GV nhắc HS thực hành theo các bước: kẻ HCN có cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 7 ô, sau đó kẻ Hờ.
- HS thực hành kẻ, cắt, dán Hờ
- Y/c HS cắt rời Hờ và dán SP cân đối, miết phẳng vào vở thủ công.
- HS cắt dán Hờ vò vở thủ công.
- GV khuyến khích những em khá cắt dán theo hai cách.
- Giúp đỡ những HS còn lúng túng
III- Nhận xét, dặn dò:
- GV cùng HS nhận xét 1 số bài về kỹ năng kẻ, cắt, dán Hờ.
- GV nhận xét về tinh thần học tập, sự chuẩn bị bài của HS.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Cắt dán hàng rào đơn giản
___________________________________________________
Tiết 4: Toán(107): Luyện tập
A- Mục tiêu:
- HS rèn kỹ năng giải toán có lời văn.
- Biết giải toán có lời văn một cách thành thạo.
- Vận dụng bài học vào trong thực tế.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Đồ dùng phục vụ luyện tập
C- Các hoạt động dạy - học:
 Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm BT 1
16 + 3 - 5 =
12 + 3 + 4 =
- 2 HS lên bảng, mỗi em làm 1 phần
- GV nhận xét, cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Luyện tập:
Bài 1:
- HS đọc đề toán, dựa vào tóm tắt trong SGK để hoàn chỉnh tóm tắt và cho 1 HS lên giảI bài toán.
- 1 HS lên bảng viết bài giải
 Tóm tắt
 Có : 14 cái thuyền
 Cho bạn: 4 cái thuyền
 Còn lại : .....cái thuyền ?
 Bài giải
 Số thuyền của Lan còn lại là:
14 - 4 = 10 (cái)
 Đ/S: 10 cái thuyền
 + Chữa bài:
- Nhận xét bài của bạn
- GV nhận xét, chỉnh sửa 
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề toán và tự tóm tắt bài 
- 1 HS
 và trình bày bài giải. 
Tóm tắt
 Có : 9 bạn
 Số bạn nữ : 5 bạn
 Số bạn nam: ...bạn ?
Bài giải
 Số bạn nam của tổ em là:
 9 - 5 = 4 (bạn)
 Đ/s: 4 bạn
+ Chữa bài: Đổi vở để KT lẫn nhau
- 1 HS đọc bài giải
- HS khác nhận xét.
H: Ai có câu lời giải khác ?
- GV nhận xét
Bài 3: Làm tương tự bài 1.
Bài 4: 
- Y/c HS đọc tóm tắt, dựa vào tóm tắt và hình vẽ để nêu bài toán.
- HS dựa vào TT để nêu bài toán 
VD: Có 15 hình tròn, đã tô màu 4 hình tròn. Hỏi còn bao nhiêu hình tròn chưa tô màu.
Y/c HS giải bài toán.
+ Chữa bài (TT bài 2)
3- Củng cố – dặn dò:
+ Trò chơi: Tìm đội vô địch.
- GV phổ biến luật chơi và cách chơi
- Các tổ cử đại diện lên giảI toán thi dựa vào tóm tắt.
- GV tính điểm thi đua.
- NX chung giờ học.
____________________________________________________
Thứ sáu ngày 3 tháng 4 năm 2009.
Tiết 1: Âm nhạc: giáo viên bộ môn dạy
_______________________________________________________
Tiết 2: Toán (108): Luyện tập chung
A- Mục tiêu:
- HS rèn KN lập đề toán, giải và trình bày bài toán có lời văn.
- GiảI toán có lời văn một cách thành thạo
- Biết vận dụng bài học vào trong thực tế.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Đồ dùng phục vụ luyện tập: Bảng phụ, phấn màu 
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- GV ghi tó m tắt lên bảng và cho HS lên làm.
 Tóm tắt:
 Lan hái : 16 bông hoa
- 1 HS lên bảng giải
 Lan cho: 5 bông hoa
- Lớp giải vào nháp.
 Lan còn: .....bông hoa ?
- GV nhận xét, cho điểm.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Gọi HS nêu Y/c
- Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ
chấm để có bài toán và giải bài toán đó.
a- HS quan sát tranh vẽ, dựa vào bài toán chưa hoàn chỉnh trong SGK để viết và nêu phần còn thiếu.
- HD HS đếm số ô tô trong bến và số ôtô đang
vào thêm trong bến rồi điền vào chỗ chấm.
- Cho HS nêu câu hỏi có thể đặt ra trong bài toán.
- HS đếm
- Nhiều học sinh được nêu
- GV giúp HS lựa chọn câu hỏi đúng nhất.
- HS đọc bài toán đã hoàn chỉnh và viết vào vở.
- 1, 2 HS đọc bài toán đx hoàn chỉnh
- GV chữa bài.
 Bài giải
Số chim còn lại trên cành là:
	6 - 2 = 4 (con)
 Đ/s: 4 con
b. Bài toán: Lúc đầu trên cành có 6 con chim, có 2 con Bay đi. Hỏi còn lại bao nhiêu con chim ?
- HDHS thực hiện tương tự nhu ý a.
Bài 2: - Gọi HS đọc Y/c
- Nhìn tranh vẽ, nêu TT rồi giải bài toán đó.
- HS giải bài toán
 Tóm tắt:
 Có : 8 con thỏ
 Chạy đi: 3 con thỏ
 Còn lại : ... con thỏ ?
Bài giải:
	 Số thỏ còn lại là:
 8 - 3 = 3 (con thỏ)
 Đ/s: 5 con thỏ
- GV nhận xét, chữa bài.
3- Củng cố - bài:
- GV đưa ra một số tranh ảnh, mô hình để HS tự nêu bài toán và giải .
- HS quan sát, TT và giải miệng
- NX chung giờ học:
ờ: Làm BT (VBT)
- HS nghe và ghi nhớ.
_______________________________________________________
Tiết 3 + 4: Tập đọc: Vì bây giờ mẹ mới về
A- Mục tiêu:
1- HS đọc trơn cả bài, chú ý:
	- Phát âm đúng các tiếng khó: Khóc oà, hoảng hốt
	- Biết nghỉ hơi đúng những chỗ có dấu chấm, dấu phẩy, biết đọc câu có dấu chấm hỏi (cao giọng vẻ ngạc nhiên).
2- Ôn các vần ứt, ưc, tìm được tiếng nói câu có tiếng chứa vần ưt, ưc.
3- Hiểu các TN trong bài; nhận biết được các câu hỏi; biết đọc đúng câu hỏi.
	- Hiểu nội dung bài: cậu bé làm nũng mẹ, mẹ về mới khóc
	- Nói năng tự nhiên, hồn nhiên theo Y/c luyện nói.
B- Đồ dùng dạy - học:
	- Tranh minh hoạ bài đọc trong sách.
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết: về phép vững vàng
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ
- GV nhận xét, cho điểm.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: (Linh hoạt)
2. Luyện đọc:
a- Giáo viên đọc mẫu lần 1
- Giọng người mẹ hoảng hốt khi thấy con khóc, giọng cậu bé nũng nịu. 
b- Luyện đọc:
H: Tìm tiếng, từ có âm đầu là s, l, n vần oay ?
- GV đồng thời ghi bảng, cho HS luyện đọc.
- GV theo dõi, sửa sai.
Hoảng hốt: Mất tinh thần do gặp nguy hiểm bất ngờ.
* Luyện đọc câu:
H: Bài gồm mấy câu ?
- Cho HS luyện đọc từng câu.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 28.doc