Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2011
Tiết 1:
Chào cờ
Tiết 2: Đạo đức:
Cảm ơn và xin lỗi (tiết 1)
I.Mục tiêu:
- Nêu được khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói xin lỗi
- Biết cảm ơn ,xin lỗi trong các tình huống phổ biến khi giao tiếp.
- Biết được ý nghĩa của câu cảm ơn và xin lỗi.
II.Tài liệu - phương tiện:
- Chuẩn bị - Đồ dùng hóa trang
- Cánh hoa cắt bằng giấy màu trò trơi : "Ghép hoa"
III .Hoạt động dạy và học:
về trường lớp. - GV mời 1 số nhóm lên bảng hỏi trước lớp. - GV cùng HS nhận xét tuyên dương. 4. Củng cố dặn dò - GV cho HS nhìn sgk đọc to lại cả bài. - GV dặn HS về đọc lại bài và chuẩn bị bài sau( Đầm sen). + Nhận xét tiết học ưu khuyết. - HS nối tiếp đọc theo hướng dẫn của GV: Cá nhân, dãy bàn, cả lớp. - 2 HS nối tiếp nhau thi đọc. - HS đọc đồng thanh cả lớp. - HS đọc và nêu: - Khi đó cậu bé không khóc - Mẹ về cậu mới khóc. Vì cậu muốn làm nũng mẹ - Bài có 3 câu hỏi. Đọc các câu hỏi đó - Con làm sao thế? - Đứt khi nào thế? - Sao đến bây giờ con mới khóc ? HS 2 – 3 nhóm đọc phân vai Hỏi nhau - Bạn có hay làm nũng mẹ không? - Cũng giống cậu bé trong bài - Tôi là con trai tôi không muốn làm nũng mẹ .. - HS làm việc theo nhóm 2 - HS trình bày trước lớp - HS đọc đồng thanh cả lớp. Tiết 3: Toán: Tiết 111: Luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố kỹ năng giải toán có lời văn có phép trừ. - HS biết tóm tắt và giải toán. - Giáo dục HS có tính tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV:Nội dung bài - HS: Vở bài tâp ,bảng con . III. Các hoạt động dạy -học: 1.Bài cũ - GV đọc đề bài :Viết tóm tắt bài Có : 18 bông hoa Tặng : 7 bông hoa Còn : ...bông hoa ? Nhận xét bài 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 (T151):GV đọc đề bài - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Muốn biết Lan còn mấy cái thuyền ta làm thế nào ? Nhận xét bài Bài 2 - GV: Gợi ý để HS tóm tắt - Tổ em có mấy bạn ? - Nữ có bao nhiêu bạn ? - Bài toán hỏi gì ? - Nhận xét chữa bài - Bạn nào có câu trả lời khác? Bài 3 - GV đọc đầu bài -Yêu cầu HS đọc kỹ đề - Tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng - Gợi ý để HS vẽ Trước hết các em vẽ một đoạn thẳng dài 11 cm, sau đó lùi vào 2cm đánh dấu, viết 2m .đoạn còn lại đánh dấu hỏi 13cm ? cm 2cm Bài 4: - HS đọc đầu bài - HS làm vào vở bài tập - HS làm bài trên bảng - Nhận xét bài - Hs làm bảng con 1Hs lên bảng làm Bài giải Số hoa còn lại là : 18 - 7 = 11 (bông hoa ) đáp số: 11 bông hoa - HS đọc đề bài - HS làm vào vở bài tập Lan có 14 cái thuyền cho em 4 cái Lan còn mấy cái thuyền Làm phép trừ Bài giải Lan còn lại số thuyền là : 14 - 4 = 10 ( cái thuyền ) Đáp số :10 cái thuyền - HS đọc đề bài - HS tự tóm tắt bài Tổ có : 9 bạn Nữ : 5 bạn Nam : ? bạn - HS làm vào vở bài tập Bài giải Số bạn nam có là : 9 - 5 = 4 ( bạn ) Đáp số : 4 bạn - HS đọc đầu bài - HS tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng - Nhìn vào sơ đồ đọc đầu bài - HS tự giải Bài giải Sợi dây còn lại là : 13 - 2 = 11( cm ) Đáp số: 11 cm - HS đổi bài tự kiểm tra nhau nhận xét bài Giải bài toán theo tóm tắt sau Có : 15 hình tròn Tô màu : 4 hình tròn Không tô màu ....hình tròn Bài giải Số hình tròn không tô màu là : 15 - 4 = 11 ( hình tròn ) Đáp số : 11 hình tròn - Cho HS đổi bài cho nhau IV. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại các bước giải bài toán có lời văn - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau Chiều Tiết 1: Thủ công: Cắt dán hình tam giác ( tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt dán hình tam giác. - Kẻ, cắt, dán được hình tam giác. Đường cắt tương đối phẳng. Hình dán tương đối phẳng. - Giáo dục khéo tay, hay làm. II.Đồ dùng dạy học: - GV: Mẫu quy trình cắt dán hình tam giác. - 1 tờ giấy kẻ ô có kích thước lớn để HS quan sát - HS bút chì thước kẻ, hồ dán. III.Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh và nhận xét. 2.Giới thiệu bài GV giới thiệu bài ghi bảng: Cắt dán hình tam giác Thời gian NỘI DUNG BÀI Phương pháp 5 Phút 5 - 7 20 phút *Hoạt động 1: Quan sát mẫu - GV gắn bài mẫu lên bảng cho học sinh quan sát hình dạng kích thước của hình mẫu. + Hình tam giác có mấy cạnh ? Có gì giống với hình chữ nhật ?( Hình tam giác có 3 cạnh trong đó 1 cạnh của hình tam giác là 1 cạnh của hình chữ nhật có độ dài 8 ô, còn 2 cạnh kia được nối với 1 điểm của cạnh đối diện ). *Hướng dẫn kẻ hình tam giác - GV :Từ nhận xét trên. Hình tam giác là một phần của hình chữ nhật có độ dài là 8 ô. - Muốn vẽ hình tam giác cần xác định 3 đỉnh, trong đó có 2 đỉnh là 2 đỉnh đầu của hình chữ nhật có độ dài 8 ô. Sau đó lấy điểm giữa của cạnh đối diện là đỉnh thứ 3, nối 3 đỉnh tam giác với nhau ta được hình tam giác * Cắt hình tam giác - GV : Cắt rời hình chữ nhật sau đó cắt theo đường kẻ AB, AC, ta sẽ được hình chữ nhật * Dán hình tam giác - Dán vào giấy nền, phẳng đều cân đối ,( bôi hồ hơi mỏng) miết nhẹ tay *Hoạt động 3: HS thực hành - GV yêu cầu HS bỏ giấy lên bàn tiến hành kẻ, cắt , dán hình tam giác - HS thực hành - GV quan sát lớp giúp đỡ các em yếu kém để các em hoàn thành sản phẩm . 4. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học. - GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Cắt dán hình tam giác. Quan sát - Hỏi đáp Thực hành Tiết 2: Tự nhiên và xã hội: Con muỗi I. Mục tiêu: - Quan sát phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài con muỗi trên hình vẽ. - Nói tên 1 số đặc điểm nơi sống của con muỗi. Một số tác hại của con muỗi , cách diệt trừ muỗi . - Có ý thức tham gia diệt muỗi và thực hiện các biện pháp phòng tránh muỗi đốt . II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Tranh SGK - HS: Mang con muỗi đập chết ép . III. Hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra . - Tư duy bài cũ ? - Nuôi mèo để làm gì ? 2. Bài mới . - Chơi trò chơi : " Muỗi vo ve " - Yêu cầu HS bắt chước tiếng muỗi vo ve . * Hoạt động 1: Quan sát - GV chia lớp thành 4 nhóm . Thảo luận theo câu hỏi sau : - Con muỗi to hay nhỏ so với con ruồi? - Khi đập muỗi em thấy cơ thể muỗi cứng hay mềm? - Hãy chỉ đầu, thân, chân, cánh của muỗi? - Quan sát chỉ vào vòi của nó? - Muỗi dùng vòi để làm gì? - Con muỗi di chuyển như thế nào? - HS trả lời . - Bắt chuột , làm cảnh . - HS thực hiện . - Các nhóm quan sát con muỗi. - Nhỏ hơn con ruồi - HS chỉ - HS chỉ. - Để hút máu người và động vật - Bay bằng cánh, đậu bằng chân. - Một vài nhóm lên trình bày => Kết luận: Muỗi là một loại sâu bọ nhỏ bé hơn ruồi, muỗi có đầu, mình, cánh, chân. Muỗi bay bằng cánh, đậu bằng chân. Nó dùng vòi để hút máu người và động vật để sống. * Hoạt động 2: Thảo luận - Nêu 1 số tác hại của con muỗi, cách diệt trừ và phòng tránh muỗi. - Gọi đại diện các nhóm trình bày - HS thảo luận nhóm 5 - Mỗi nhóm thảo luận 1 câu ( nhóm 1 và nhóm 2). - Muỗi thường sống ở đâu (nhóm 3 và 4). - Vào lúc nào thường thấy muỗi vo ve và hay bị muỗi đốt (nhóm 5) - Bị muỗi đốt có hại gì? - Kể tên 1 số bệnh do muỗi truyền? => Kết luận: - Muỗi thường sống ở nơi tối tăm, ẩm thấp, muỗi cái hút máu người và động vật, muỗi đực hút dịch hoa quả. - Muỗi cái đẻ trứng ở nơi nước đọng, trứng muỗi nở thành bọ gậy( lăng quăng) bọ gậy sống dưới nước 1 thời gian nở thành muỗi. - Muỗi đốt mất máu, nó còn là con vật trung gian truyền nhiều bệnh từ người này sang người khác: sốt rét, xuất huyết. - Ta phải mắc màn trước khi ngủ, tẩm thuốc trừ muỗi, dùng hương khử muỗi. - Khơi thông cống rãnh, đậy kín bể, chum nước không cho muỗi đẻ trứng. - Có thể thả cá vào bể để cá ăn bọ gậy. IV . Củng cố - dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò về nhà. Thứ sáu ngày 25 tháng 3 năm 2011 Tiết 1: Chính tả: Quà của bố I. Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng 2 khổ hai trong bài: Quà của bố khoảng 10- 12 phút. - Làm đúng các bài tập chính tả: Điền đúng chữ s,x , vần im, iêm. Bài tập 2a và 2b. - Giáo dục HS rèn chữ giữ vở. II. Đồ dùng dạy - học: GV : Chép nội dung bài. HS : Sách bút. III. Hoạt động dạy - học: 1.Kiểm tra -Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2.Bài mới. a, Giới thiệu - Giáo viên đọc bài viết một lần . b, Hướng dẫn viết . - Cho HS đọc bài chép. - Cho học sinh tìm tiếng khó viết dễ viết sai? - Cho học sinh viết bảng con. c, Viết bài. - Giáo viên nhắc lại cách cầm bút để vở,tư thế ngồi viết . - Giáo viên đọc bài cho học sinh soát lỗi. d, làm bài tập . *Điền s hay x ? - lớp đọc thầm yêu cầu bài. *Điền vần im, iêm.? -Nêu yêu cầu của bài . -Yêu cầu lên bảng điền đ, Thu chấm bài . - Nhận xét bài viết. -Học sinh đọc ,bài viết -Học sinh tìm đọc - phân tích. - Học sinh viết bảng con : nghìn cái nhớ, nghìn cái hôn. -Học sinh viết bài. -Soát lỗi. - Nêu yêu cầu bài , một em lên bảng . a. Điền s hay x. xe lu dòng sông b. Điền im hay iêm. trái tim kim tiêm - Học sinh lên bảng làm. - Lớp làm VBT. IV. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn dò về nhà. Tiết 2: Toán: Tiết 112: Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Biết lập đề toán theo hình vẽ , tóm tắt bài toán; biết cách giải và trình bày bài giải bài toán. - Giáo dục HS ý thức khi học. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Nội dung bài - HS : vở, bút III. Hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra - Tư duy bài cũ - Gọi HS làm bài tập 2. Bài mới a,Giới thiệu b,Hoạt động 1: Luyện tập Bài 1: (152): Nhìn vào tranh vẽ,viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán rồi giải bài toán đó. - Gọi Hs đọc bài toán - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Gọi HS đọc phần b - Nêu tóm tắt - giải bài toán Tóm tắt Có : 6con chim Bay đi: 2 con chim Còn : .... con chim? Bài 2: Nhìn tranh vẽ nêu tóm tắt bài toán rồi giải bài toán đo. Gọi HS nêu yêu cầu Tóm tắt Có : 8 con thỏ Chạy đi: 3 con thỏ Còn lại : ...con thỏ? - Luyện tập 12 + 5 = 17 a, bài toán Trong bến có : 5 ôtô Có thêm : 2 ôtô con vào bến Hỏi : Có tất cả mấy ô tô? Có 5 ôtô thêm 2 ôtô Có tất cả bao nhiêu ôtô Bài giải Có tất cả số ôtô là : 5 + 2 = 7 (ôtô) Đáp số: 7 ôtô b, bài toán Lúc đầu trên cành có 6 con chim Có: 2 con chim bay đi Hỏi: trên cành còn lại mấy con chim Bài giải Trên cành còn lại con chim là; 6 - 2 = 4 (con chim) Đáp số: 4 con chim HS quan sát tranh nêu yêu cầu Bài giải Số con thỏ còn lại là: 8 - 3 = 5 ( Con thỏ) Đáp số: 5 con thỏ IV. Củng cố - dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét tiết học - Dặn dò về nhà. Tiết 3: Kể chuyện: Bông hoa cúc trắng I.Mục tiêu: - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh . - Hiểu nội dung câu chuyện: Lòng hiếu thảo của cô bé làm cho đất trời cũng cảm động, giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ. - Giáo dục HS biết kính trọng và yêu quý cha mẹ. II.Đồ dùng dạy học: - GV : Tranh minh hoạ thuyện kể - HS : SGK III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 4 HS nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện : Trí khôn của ta đây. - GV nhận xét chấm điểm 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài ghi bảng. b. Hướng dẫn kể chuyện - GV cho HS mở SGK và kể mẫu: + Lần 1: Không chỉ vào tranh + Lần 2: GV treo tranh kết hợp kể chỉ vào tranh. * Hướng dẫn HS kể từng đoạn trong câu chuyện. - GV cho HS quan sát từng tranh SGK và nêu yêu cầu +Tranh 1 vẽ về cảnh gì? + Người mẹ ốm nói gì với con? - Tranh 2 :Cô bé gặp ai ? Điều gì đã xảy ra? - Tranh 3: Cô bé đã làm gì khi có bông hoa? + Tranh 4 :Câu chuyện đã kết thúc như thế nào? - GV chia nhóm 4 - GV cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện - GV cùng lớp nhận xét tuyên dương. + Câu chuyện trên khuyên ta điều gì? - GV nhận xét rút ra ý nghĩa chuyện cho vài HS nhắc lại Ý nghĩa: IV. Củng cố dặn dò: + Câu chuyện trên khuyên ta điều gì? - GV nhận xét tiết học và dặn HS về kể lại chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài sau: (Niềm vui bất ngờ). + Nhận xét tiết học ưu khuyết. - HS kể cá nhân 1- 4 em - HS nghe và nối tiếp nhau nhắc lại tựa bài : Bông hoa cúc trắng - HS nghe. - HS nghe kết hợp quan sát tranh. - HS quan sát và nêu: Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới mỗi tranh hãy kể lại nội dung của từng tranh. Tranh 1 :Trong một túp lều - Người mẹ ốm nằm trên giường, bà mệt quá nói với con gái: “ Hãy mời thầy thuốc về cho mẹ” Tranh 2 :Cụ già nói với cô bé: Cháu đi đâu mà vội thế” - Mẹ cháu lại bệnh nặng lắm. Cháu hãy đi đến gốc đa đầu rừng hái cho ta một bông hoa trắng thật đẹp về đây làm thuốc cho mẹ. Tranh 3: Cô bé chạy thật nhanh trong gió rét, đến hái được bông hoa, cô bé nghe thoảng bên tai là mỗi cánh hoa là một ngày mẹ cô sống thêm nên cô rất buồn và sợ, sau đó cô nghĩ ra cách xé nhỏ mỗi cánh hoa ra rồi chạy về nhà - Tranh 4 : Mẹ cô bé khỏi bệnh đó là món quà cho lòng hiếu thảo của cô bé Từ đó cứ vào mùa thu có hoa cúc nở HS kể trong nhóm HS kể trước lớp theo đoạn HS kể toàn bộ câu chuyện + Phải hiếu thảo với cha , mẹ - Bông hoa cúc trắng tượng trưng cho tấm lòng hiếu thảo của cô gái với mẹ + phải hiếu thảo với cha , mẹ TUẦN 29: Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2011 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Đạo đức: Chào hỏi và tạm biệt ( tiết 2 ) I.Mục tiêu: 1. Học sinh hiểu: -Cần phải chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay. -Cách chào hỏi, tạm biệt. -Ý nghĩa của lời chào hỏi, tạm biệt. -Quyền được tôn trọng, không bị phân biệt đối xử của trẻ em. 2. Học sinh có kĩ năng hành vi: -Biết phân biệt hành vi chào hỏi, tạm biệt đúng với chào hỏi, tạm biệt chưa đúng. -Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống giao tiếp hàng ngày. 3. HS có thái độ: -Tôn trọng, lễ độ với người lớn. -Quý trọng những bạn biết chào hỏi tạm biệt đúng. . II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức. -Điều 2 trong Công ước Quốc tế Quyền trẻ em. -Đồ dùng để hoá trang đơn giản khi sắm vai. -Bài ca “Con chim vành khuyên”. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động học sinh 1.KTBC: Gọi 2 học sinh đọc lại câu tục ngữ cuối bài tiết trước. Tại sao phải chào hỏi, tạm biệt? GV nhận xét 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. Cho học sinh khởi động, hát bài: Con chim vành khuyên. Hoạt động 1 : Học sinh làm bài tập 2: Giáo viên nêu yêu cầu và tổ chức cho học sinh làm bài tập trong VBT. Giáo viên chốt lại: Tranh 1: Các bạn cần chào hỏi thầy giáo cô giáo. Tranh 2: Bạn nhỏ cần chào tạm biệt khách. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 3: Chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận, cử đại diện nhóm trình bày, tổ chức cho lớp trao đổi thống nhất. Nội dung thảo luận: Em sẽ chào hỏi như thế nào trong các tình huống sau: Em gặp người quen trong bệnh viện? Em nhìn thấy bạn ở nhà hát, rạp chiếu bóng lúc đang giờ biểu diễn? Giáo viên kết luận : Không nên chào hỏi một cách ồn ào khi gặp người quen trong bệnh viện, trong rạp hát, rạp chiếu bóng lúc đang giờ biểu diễn. Trong những tình huống như vậy, em có thể chào bạn bằng cách ra hiệu gật đầu, mỉm cười và giơ tay vẫy. Hoạt động 3: Đóng vai theo bài tập 1: Giáo viên giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm, mỗi nhóm đóng vai một tình huống. Tổ chức cho các em thảo luận rút kinh nghiệm. Nhóm 1: tranh 1. Nhóm 2: tranh 2. Hoạt động 4: Học sinh tự liên hệ. Giáo viên nêu yêu cầu cần liên hệ Trong lớp ta bạn nào đã thực hiện chào hỏi và tạm biệt? Tuyên dương học sinh thực hiện tốt theo bài học, nhắc nhở những học sinh thực hiện chưa tốt. IV.Củng cố- Dặn dò: Nhận xét, tuyên dương. Học bài, chuẩn bị tiết sau. Thực hiện nói lời chào hỏi và tạm biệt đúng lúc. 2 HS đọc câu tục ngữ, học sinh khác nhận ét xét bạn đọc đúng chưa. Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau. Vài HS nhắc lại. Cả lớp hát và vỗ tay. Học sinh ghi lời các bạn nhỏ trong tranh1 à tranh 2 Tranh 1 : Chúng em kính chào cô ạ ! Tranh 2 : Cháu chào tạm biệt. Học sinh thảo luận theo nhóm 2 để giải quyết ác các tình huống. Chào hỏi ôn tồn, nhẹ nhàng, không nói lớn tiếng hay nô đùa Giơ tay vẫy, gật đầu, mỉm cười Trình bày trước lớp ý kiến của nhóm mình. Học sinh trao đổi thống nhất. Nhắc lại. - 3 học sinh đóng vai, hoá trang thành bà cụ và 2 bạn nhỏ. Hai bạn nhỏ đang chào bà cụ. Bà cụ khen hai bạn nhỏ ngoan. 3 học sinh đóng vai đi học và chào tạm biệt nhau khi chia tay để vào trường, lớp. Học sinh tự liên hệ và nêu tên các bạn thực hiện tốt chào hỏi và tạm biệt. Học sinh nêu tên bài học và tập nói lời chào hỏi, lời tạm biệt khi chia tay. Tiết 3+4: Tập đọc: Đầm sen I.Mục tiêu: Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng có phụ âm đầu là s hoặc x và các tiếng có âm cuối là t (mát, ngát, khiết, dẹt). -Biết nghỉ hơi sau dấu chấm câu. Ôn các vần en, oen; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần en, oen. Hiểu từ ngữ trong bài: đài sen, nhị (nhuỵ), thanh khiết, thu hoạch, ngan ngát. Nói được vẽ đẹp của lá, hoa và hương sen. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Vì bây giờ mẹ mới về” và trả lời các câu hỏi trong SGK. Cả lớp viết bảng con: cắt bánh 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đề bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. - Xanh mát, ngan ngát , thanh khiết Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. + Đài sen: + Nhị: +Thanh khiết: + Ngan ngát: Luyện đọc câu: - Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại. Luyện đọc đoạn và bài: (theo 3 đoạn) Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Đọc cả bài. Ôn các vần en, oen. Giáo viên treo bảng yêu cầu: 1, Tìm tiếng trong bài có vần en ? 2 ,Tìm tiếng ngoài bài có vần en, oen ? Nói câu có chứa tiếng mang vần en hoặc oen? Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn câu để người khác hiểu, tránh nói câu tối nghĩa. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. Tiết 2 3.Tìm hiểu bài và luyện nói: - Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: Khi nở hoa sen trông đẹp như thế nào? Đọc câu văn tả hương sen ? - Nhận xét học sinh trả lời. - Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. - Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn. 4 ,Luyện nói: Nói về sen: Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề luyện nói. Nhận xét chung về khâu luyện nói của học sinh. IV.Củng cố- Dặn dò: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. Viết bảng con: cắt bánh. Nhắc lại. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng. - Bộ phận phía ngoài cùng của hoa sen. - Bộ phận sinh sản của hoa. - Trong sạch. - Mùi thơm dịu, nhẹ. Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên. Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc. Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm. - 2 em đọc toàn bài - lớp đồng thanh. Sen. Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các tiếng có vần en, vần oen ngoài bài, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều tiếng nhóm đó thắng. Ví dụ: xe ben, hứa hẹn, đèn dầu Xoèn xoẹt, nhoẻn cười. Đọc mẫu câu trong bài (Truyện Dế Mèn phiêu lưu ký rất hay. Lan nhoẻn miệng cười). Các em chơi trò chơi thi nói câu chứa tiếng tiếp sức. - HS đọc bài Cánh hoa đỏ nhạt xoè ra, phô đài sen và nhuỵ vàng. Hương sen ngan ngát, thanh khiết. Học sinh rèn đọc diễn cảm. Lắng nghe. Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên. Chẳng hạn: Các em nói về sen: Cây sen mọc trong đầm. Lá sen màu xanh mát.Cánh hoa màu đỏ nhạt, đài và nhuỵ màu vàng. Hương sen thơm ngát, thanh khiết nên sen thường được dùng để ướp trà. Học sinh khác nhận xét bạn nói về sen. Nhiều học sinh khác luyện nói theo đề tài về hoa sen. Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà. Chiều Tiết 1: Tập viết: Tô chữ hoa L, M, N .Mục tiêu: - Giúp HS biết tô chữ hoa L, M, N. - Viết đúng các vần en, oen, các từ ngữ: hoa sen, nhoẻn cười – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết. - HS viết đẹp, trình bày khoa học. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. -Chữ hoa: L, M, N đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: ngoan ngoãn, đoạt giải. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : a. Giới thiệu bài: Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi đề bài. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ hoa M, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc: en, oen, hoa sen, nhoẻn cười. b. Hướng dẫn tô chữ hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ L, M, N - GV nhận xét, sửa lỗi c. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện: Đọc các vần và từ ngữ cần viết. Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh. Viết bảng con. 3.Thực hành : - Cho HS viết bài vào tập. - GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. - Thu vở chấm một số em. - Nhận xét tuyên dương. IV Củng cố - Dặn dò: Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ L, M, N Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới. - Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra. - 2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: ngoan ngoãn, đoạt giải. Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học. Học sinh quan sát chữ hoa M trên bảng phụ và trong vở tập viết. Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu. Viết bảng con. Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết. Viết bảng con. Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết. Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và t
Tài liệu đính kèm: