A. Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất , nấu cơm, rám nắng, đi làm,.
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ.
- HS trả lời được câu hỏi 1, câu hỏi 2 (SGK)
B. Đồ dùng dạy - học:
* Giáo viên:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc và luyện nói trên máy.
- Bài tập đọc trên máy.
* Học sinh:
- SGK, bảng con, bộ đồ dùng Tiếng Việt.
các số từ 30 – 39; từ 40 – 49. - HS trả lời. - Nhận xét chung giờ học. - Dặn HS luyện viết các số từ 20 - 50 và đọc các số đó. - HS nghe và ghi nhớ. Thứ ba ngày 16 tháng 3 năm 2010 Toán: Tiết 102: Các số có hai chữ số ( tiếp theo) A. Mục tiêu: - HS nhận biết về số lượng, biết đọc, viết, đếm các số từ 50 đến 69. - Nhận biết được thứ tự các số từ 50 đến 69. B. Đồ dùng dạy - học: * Giáo viên: - Các bó que tính, bài 3, bài 4(139) trên máy. * Học sinh: - Bảng con, phiếu học tập, các thẻ que tính. C. Các hoạt động dạy - học: I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc các số theo thứ tự từ 40 đến 50 và đọc theo thứ tự ngược lại. - GV đọc yêu cầu HS viết bảng con. - 1 HS đọc bài - Viết : 32, 42, 47, 49, 28, 63. - GV nhận xét, cho điểm. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 2. Giới thiệu các số từ 51 đến 70: - Yêu cầu HS lấy 5 bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính - đồng thời GV thực hiện trên màn hình. - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. + Em vừa lấy bao nhiêu que tính ? + Lấy 50 que tính - Yêu cầu HS lấy thêm 1 que tính rời. + Bây giờ chúng ta có bao nhiêu que tính? + 51 que tính gồm mấy chục, mấy đơn vị? + Chúng ta đã lấy 51 que tính + 51 gồm 5 chục và 1 đơn vị. - Để chỉ số que tính các em vừa lấy cô có số 51 - GV ghi bảng số 51. - Gọi HS đọc + HS đọc cá nhân: Năm mươi mốt * Cho HS lập tương tự đến số 54 thì dừng lại hỏi HS. + Chúng ta vừa lấy mấy chục que tính? + Và lấy 5 chục que tính. - GV viết 5 ở cột chục + Thế mấy đơn vị ? + 4 đơn vị - GV viết 4 ở cột đơn vị. - GV: Để chỉ số que tính các em vừa lấy cô viết số có 2 chữ số: Chữ số 5 viết trước chỉ 5 chục, chữ số 4 viết sau ở bên phải chữ số 5 chỉ 4 đơn vị . - GV viết số 54 vào cột viết số - Đọc là: năm mươi tư GV ghi năm mươi tư lên cột đọc số - HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh. + Số 54 gồm mấy chục, mấy đơn vị ? + Số 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị - Gọi HS tiếp tục đọc các số: GV đồng thời cho HS quan sát trên màn hình các số đến số 60 thì dừng lại hỏi: + Tại sao em biết 59 thêm một bằng 60. + Vì lấy 5 chục cộng 1 chục là 6 chục, 6 chục là 60. + Em lấy một chục ở đâu ra ? - Yêu cầu HS đổi 10 que tính rời bằng 1 bó que tính tượng trưng cho 1 chục que tính. + Mười que tính rời là 1 chục. * Cho HS lập tương tự đến số 61, 68 thì dừng lại hỏi HS và ghi vào bảng ( phần bài học). - Đến số 70 thì dừng lại hỏi: + Tại sao em biết 69 thêm một bằng 70. + Em lấy một chục ở đâu ra ? + Vì lấy 6 chục cộng 1 chục là 7 chục, 7 chục là 70. + Mười que tính rời là 1 chục. - GV chỉ cho HS đọc các số từ 50 đến 70. - Lưu ý cách đọc các số: 51, 54, 55, 57, 61, 64, 65, 67. - HS đọc xuôi, đọc ngược và phân tích số. Từ 50 đến 70 và từ 70 đến 50. 3. Luyện tập: * Bài 1( 138): - Gọi HS đọc yêu cầu. * Viết số: - Hướng dẫn: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn, tương ứng với cách đọc số trong bài tập. - HS làm bài, 1 HS làm ở bảng phụ. - Gắn bài- nhận xét. - GVnhận xét, chỉnh sửa và cho HS đọc các số từ 50 đến 59; từ 59 xuống 50. + 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59. * Bài 2( 139): - Gọi HS đọc yêu cầu. * Viết số - GV đọc cho HS viết bảng con. - HS làm bài vào bảng con, 1 HS làm ở bảng phụ. - GV nhận xét, chỉnh sửa và gọi HS đọc các số từ 60 đến 70; từ 70 xuống 60. - Gắn bài- nhận xét. + 60, 61, 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69, 70. * Bài 3( 139): - Gọi HS đọc yêu cầu. * Viết số thích hợp vào ô trống: + Em hãy nêu đặc điểm thứ tự các số? - Yêu cầu HS làm bài, 1 HS làm ở bảng phụ. + Theo thứ tự từ bé đến lớn. - Nhận xét bài trên bảng, - Gắn bài- nhận xét. - Cho HS đọc các số từ 30 đến 69; từ 69 xuống 30. 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 * Bài 4(139): + Bài yêu cầu gì ? * Đúng ghi Đ, sai ghi S: - Yêu cầu HS tự hoàn thành bài tập - HS làm trong sách - Gọi HS chữa bài, giải thích. s a, Ba mươi sáu viết là 306 đ Ba mươi sáu viết là 36 đ b, 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị + Vì sao dòng đầu phần a lại điền là S ? s 54 gồm 5 và 4 + Vì 36 là số có 2 chữ số mà 306 lại có 3 chữ số. + Vì sao dòng 2 phần b lại điền là S ? + Vì 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị chứ không thể gồm 5 và 4 được. III. Củng cố- dặn dò: - HS đọc, viết, phân tích các số có 2 chữ số từ 50 đến 69. - HS đọc và phân tích theo yêu cầu. - Nhận xét chung giờ học. - Dặn HS luyện đọc và viết các số từ 50 đến 70 và ngược lại. Chuẩn bị bài: Các số có hai chữ số ( tiếp theo). - HS nghe và ghi nhớ. Chính tả: Bàn tay mẹ A. Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng , chép lại đúng đoạn “ Hằng ngày... chậu tã lót đầy” 35 chữ trong khoảng 15 – 17 phút. - Điền đúng vần an, at ; chữ g, gh vào chỗ trống. B. Đồ dùng dạy - học: * Giáo viên: - Bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn và bài tập. * Học sinh: - Chuẩn bị vở viết, bút mực. C. Các hoạt động dạy - học: I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm lại 2 BT - GV chấm vở của một số HS phải viết lại - GV nhận xét và cho điểm. - 2 HS lên bảngquyển vở, chõ xôi. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 2. Hướng dẫn HS tập chép: - GV gắn bảng phụ, gọi HS đọc bài cần chép - 3- 5 HS đọc. - Gọi HS tìm tiếng khó viết trong bài. + Hằng ngày, bao nhiêu, nấu cơm - Yêu cầu HS luyện viết tiếng khó. - GV theo dõi, chỉnh sửa - 2 HS lên bảng, cả lớp viết trong bảng con. - Cho HS tập chép bài chính tả vào vở. Nhắc HS tên riêng (Bình), chữ cái đầu câu phải viết hoa. - HS chép bài theo hướng dẫn - GV quan sát uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút của một số em còn sai. - HS chép xong đổi vở kiểm tra chép - GV đọc lại bài cho HS soát- đánh vần những từ khó viết. - GV thu vở chấm một số bài, nhận xét. - HS ghi số lỗi ra lề, nhận lại vở chữa lỗi. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài 2(57): - Gọi 1 HS đọc yêu cầu * Điền vần: an hay at? - Cho HS quan sát tranh và hỏi + Bức tranh vẽ cảnh gì ? - Yêu cầu HS làm bài. + Kéo đàn, tát nước - Dưới lớp làm vào vở. - Gọi HS đọc kết quả. - GV nhận xét bài làm của HS. - 2 HS lên bảng chữa bài.. kéo đàn tát nước * Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Cho 2 HS chữa bài trên bảng phụ. - Gọi HS nhận xét, GV nhận xét. * Điền chữ: g hay gh? - Cả lớp làm bài, chữa bài. nhà ga cái ghế III. Củng cố - dặn dò: - Khen các em viết đẹp, có tiến bộ. - Dặn HS nhớ quy tắc chính tả vừa viết. - Yêu cầu những HS mắc nhiều lỗi viết lại bài ở nhà. - HS nghe và ghi nhớ. Tập viết: Tô chữ hoa: C , D , D A. Mục tiêu: - HS tô đúng các chữ hoa : C, D, D - Viết các vần: an, at, anh, ach; các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai. ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần.) B. Đồ dùng dạy - học: * Giáo viên: - Chữ hoa mẫu - Bảng phụ viết sẵn trong khung chữ nội dung của bài. * Học sinh: - Bảng con, vở Tập viết. C. Các hoạt động dạy - học: I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết . - GV nhận xét và cho điểm - 2 HS lên bảng viết: mái trường điều hay. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 2. Hướng dẫn tô chữ hoa: C, D, D - GV Gắn bảng có viết chữ hoa C, D, D + Chữ C hoa gồm những nét nào ? + Chữ D hoa gồm những nét nào ? + Nêu cách viết chữ hoa D. - HS quan sát chữ mẫu và nhận xét. + Chữ hoa C gồm 1 nét cong trên và 1 nét cong phải nối liền nhau. + Chữ hoa D gồm nét thẳng nghiêng và nét cong hở trái kéo từ dưới lên. + Chữ D hoa cách viết như chữ hoa D sau đó viết nét thẳng ngang đi qua nét thẳng. - GV chỉ lên chữ hoa và nêu quy trình viết từng chữ đồng thời viết mẫu chữ hoa C, D, D . - Hướng dẫn HS viết chữ hoa D cách viết như chữ hoa D sau đó lia bút lên đường kẻ ngang giữa, viết nét thẳng ngang đi qua nét thẳng. - Cho HS viết trên bảng con- GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS. - HS theo dõi và tập viết trên bảng con. + Nét thẳng nghiêng và nét cong hở trái kéo từ dưới lên. 3. Hướng dẫn HS viết vần và từ ứng dụng: - GV treo bảng phụ viết sẵn các từ ngữ ứng dụng và nêu yêu cầu. - HS đọc cá nhân các vần và từ ứng dụng trên bảng. an, at, anh, ach, bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ. - Phân tích tiếng có vần an, at - GV nhắc lại cho HS về cách nối giữa các con chữ. - HS viết trên bảng con - GV nhận xét, chỉnh sửa 4. Hướng dẫn HS tập tô, tập viết trong vở: - Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - Cho HS tô chữ và viết vào vở - GV theo dõi và uốn nắn HS yếu. - 1 HS nêu - HS tô và viết theo hướng dẫn - Thu vở và chấm một số bài. - GV nhận xét, khen những HS được điểm tốt. III. Củng cố - dặn dò: - Gọi HS tìm thêm những tiếng có vần an, at - Khen những HS viết đẹp và tiến bộ. - Nhận xét chung giờ học - Dặn HS tập viết chữ hoa C, D, D. - Chuẩn bị bài: Tô chữ hoa: E, G, H. - HS tìm - HS nghe và ghi nhớ Thủ công: Tiết 26: Cắt, dán hình vuông A. Mục tiêu: - HS biết kẻ, cắt , dán hình vuông. - Kẻ , cắt, dán được hình vuông. Có thể kẻ, cắt được hình vuông theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng. B. Đồ dùng dạy- học: * Giáo viên: - 1 hình vuông mẫu bằng giấy màu, 1 tờ giấy có kẻ ô, có kích thước lớn, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán. * Học sinh: - Giấy màu có kẻ ô, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán. C. Các hoạt động dạy - học: I. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: quan sát bài mẫu 2. Hướng dẫn HS quan sát , nhận xét: - HS: giấy màu có kẻ ô, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán. - GVgắn hình vuông mẫu lên bảng cho HS nhận xét. - Cả lớp quan sát và nhận xét. + Hình vuông có mấy cạnh ? + Các cạnh đó bằng nhau không ? + Mỗi cạnh có mấy ô ? + Hình vuông có 4 cạnh. + Các cạnh đó bằng nhau. + Mỗi cạnh có 7 ô. 3. Giáo viên hướng dẫn mẫu: * Hướng dẫn cách kẻ hình vuông - Gắn tờ giấy kẻ ô đã chuẩn bị lên bảng. - HS quan sát- nhận xét. + Muốn vẽ hình vuông có cạnh 7 ô ta làm thế nào ? - Gợi ý: Từ cách vẽ hình chữ nhật các em có thể vẽ được hình vuông. + Xác định điểm A, từ điểm A đếm xuống 7 ô (D) từ D đếm sang phải 7 ô (C) từ C đếm lên 7 ô ta được (B). * Hướng dẫn HS cắt rời hình vuông và dán. - Gợi ý để HS nhớ lại cách kẻ, cắt hình chữ nhật đơn giản. - GV hướng dẫn và làm mẫu. - Cả lớp theo dõi thao tác mẫu của GV. Cắt theo cạnh AB; AD, DC, BC Cắt xong dán cân đối sản phẩm. - Cho HS thực hành cắt, dán trên giấy thủ công có kẻ ô. - GV theo dõi, chỉnh sửa - HS thực hành. * Hướng dẫn HS cách kẻ, cắt, dán hình vuông đơn giản. - Gợi ý để HS nhớ lại cách kẻ, cắt hình chữ nhật đơn giản. - HS nêu lại cách kẻ, cắt hình vuông - GV Hướng dẫn và làm mẫu + Lấy 1 điểm A tại góc tờ giấy, từ điểm A đếm xuống và sang bên phải 7 ô để xác định điểm D, B. Từ điểm B, D kẻ sang phải và kẻ xuống 7 ô, hai đường thẳng gặp nhau là điểm C. - Như vậy chỉ cần cắt hai cạnh BC và DC ta được hình vuông. - HS theo dõi - Yêu cầu HS thực hành. - GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu. - HS thực hành kẻ, cắt hình vuông III. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét về tinh thần học tập của HS về việc chuẩn bị đồ dùng và kĩ năng cắt, dán của HS. - Dặn HS thực hành kẻ, cắt hình vuông. - HS chú ý nghe - HS nghe và ghi nhớ Thứ tư ngày 17 tháng 3 năm 2010 Tập đọc: Cái Bống A. Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ: khéo sảy, khéo sàng, đường trơn, mưa ròng,... - Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự hiếu thảo của Bống đối với mẹ. - HS trả lời được câu hỏi 1, câu hỏi 2 (SGK) - Học thuộc lòng bài đồng dao. B. Đồ dùng dạy - học: * Giáo viên: - Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong SGK trên máy. - Bài đọc, bài tập trên máy. * Học sinh: - SGK, bút dạ C. Các hoạt động dạy - học: I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài "Bàn tay mẹ" + Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em Bình? + Vì sao Bình lại yêu nhất đôi bàn tay mẹ? - GV nhận xét và cho điểm. - 3 HS đọc bài - Cả lớp nhận xét. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 2. Hướng dẫn HS luyện đọc: * GV đọc mẫu lần 1: - GV đọc nhẹ nhàng, nhấn giọng từ ngữ: bống bang, khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng. - HS theo dõi. * Luyện đọc tiếng, từ ngữ: - GV yêu cầu HS tìm và gạch chân tiếng, từ ngữ trên màn hình. - Cả lớp đọc thầm và phát hiện + bống bang, khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng - Gọi HS luyện đọc - HS đọc cá nhân- cả lớp. - Yêu cầu HS phân tích tiếng- GV kết hợp giải nghĩa từ: - HS phân tích: khéo, ròng + Đường trơn: đường bị ướt, dễ ngã. + Gánh đỡ: gánh giúp mẹ. + Mưa ròng: Mưa nhiều, kéo dài. - HS chú ý nghe * Luyện đọc câu: - Cho HS đọc từng câu - Từng bàn đọc câu theo hình thức nối tiếp * Luyện đọc đoạn, bài: - Gọi HS đọc toàn bài - HS tiếp nối đọc câu - HS đọc nối tiếp theo bàn - 3 HS đọc- cả lớp đọc * Thi đọc trơn cả bài: - Mỗi tổ cử 1 HS đọc, chấm điểm. - HS đọc, HS chấm điểm. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Ôn các vần anh, ach: a, Tìm tiếng trong bài có vần anh: + Hãy tìm cho cô tiếng có vần anh trong bài. - HS tìm: gánh + Hãy phân tích tiếng "gánh" - Tiếng gánh có âm g đứng trước vần anh đứng sau, dấu (/) trên a. b, Các nhóm thi nói câu chứa tiếng có vần anh, ach: - Cho HS quan sát tranh và đọc câu mẫu - HS quan sát và đọc câu mẫu dưới tranh. M: Nước chanh mát và bổ. Quyển sách này rất hay. - Tổ chức HS thi - GV chia lớp thành 2 nhóm, GV làm trọng tài. - HS tham gia thi: + Một nhóm liên tục nói câu có tiếng chứa vần anh, một nhóm nói câu chứa tiếng có vần ach. - Tổng kết đội nào được nhiều điểm hơn sẽ thắng. - GV nhận xét giờ học. Tiết 2 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a, Tìm hiểu bài học, luyện đọc: - Yêu cầu HS đọc 2 câu đầu và trả lời câu hỏi + Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm ? - 2 HS đọc + Bống sảy, sàng gạo giúp mẹ. - Gọi HS đọc 2 câu cuối. - 2 HS đọc + Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về ? + Bống ra gánh đỡ mẹ - Yêu cầu HS đọc toàn bài. - 3 HS đọc. - GV nhận xét, cho điểm. b, Học thuộc lòng: - GV cho HS tự đọc thầm - Đọc kết hợp xoá dần các chữ, chỉ giữ lại tiếng đầu dòng . - Cả lớp đọc thầm - HS đọc theo tổ- cả lớp. - Gọi một số HS đọc. - 4 HS đọc bài. - GV nhận xét, cho điểm. c, Luyện nói: - Cho HS đọc yêu cầu. * ở nhà em làm gì giúp bố, mẹ ? - Yêu cầu HS quan sát và hỏi- đáp theo mẫu. + Bức tranh vẽ gì ? + Bạn Bé giúp mẹ trông em, quét nhà, cho gà ăn, tưới cây. - GV cho HS hỏi - đáp theo cặp. + ở nhà, em làm gì để giúp bố mẹ ? + ở nhà, em quét nhà, nhặt rau, tưới cây - HS hỏi- đáp theo nội dung bức tranh; hỏi đáp theo cách các em tự nghĩ ra. - Mời các cặp lên hỏi- đáp trước lớp . - GV nhận xét, cho điểm những cặp HS hỏi đáp tốt. - Các cặp lên hỏi- đáp trước lớp- Nhận xét. - Mỗi cặp HS thực hiện 2 câu. III. Củng cố - dặn dò: - Cho HS đọc thuộc lòng toàn bài. - GV khen những HS học tốt - Dặn HS đọc lại toàn bài- ôn tập để giờ sau kiểm tra định kì- giữa học kì II. - 1 HS đọc- cả lớp đọc một lượt. - HS nghe và ghi nhớ. Thứ năm ngày 18 tháng 3 năm 2010 Chính tả: Cái Bống A. Mục tiêu: - HS nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bài đồng dao Cái Bống trong khoảng 10 phút đến 15 phút . - Điền đúng vần anh, ach , chữ ng, ngh vào chỗ trống. - Làm đúng các bài tập 2, 3 (SGK). B. Đồ dùng dạy - học: * Giáo viên: - Bảng phụ chép sẵn bài Cái Bống và bài tập 2, 3(60). * Học sinh: - Vở chính tả. B. Các hoạt động dạy - học: I. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở viết, bút mực II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học. 2. Hướng dẫn HS tập chép: - GV gắn bảng phụ và yêu cầu HS đọc bài Cái Bống. - 4 HS đọc bài trên bảng phụ + Hãy tìm tiếng khó viết.? - HS tìm: Bống, khéo sảy, sàng, nấu, trơn, ròng... - Yêu cầu HS phân tích tiếng khó và viết bảng. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con: Bống, khéo sảy, sàng, nấu, trơn, ròng... - Cho HS chép bài chính tả vào vở - Cả lớp chép bài vào vở. - GV quan sát, uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút của học sinh. Lưu ý: Nhắc HS viết tên bài vào giữa trang, chữ đầu dòng thơ viết hoa, dòng 1, dòng 3 viết lùi vào 2 ô, dòng 2, 4 viết sát lề. - Soát lỗi: GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để chữa bài. - HS đổi vở soát lỗi - GV đọc bài cho HS soát lỗi, đánh vần những từ khó viết - HS theo dõi và ghi lỗi ra lề. - HS nhận lại vở, xem các lỗi, ghi tổng số lỗi ra - GV thu vở chấm một số bài, nhận xét. vở. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài 2: - Cho 1 HS đọc yêu cầu của bài a, * Điền vần : anh hay ach? - Cho HS quan sát 2 bức tranh và hỏi + Tranh vẽ gì ? + Tranh vẽ hộp bánh, túi xách tay. - Yêu cầu HS làm bài. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào SGK. - Cho HS gắn bảng phụ chữa bài. - Chữa bài. hộp bánh túi xách tay - Cho HS đọc yêu cầu bài tập. b, * Điền chữ: ng hay ngh? - Yêu cầu HS làm bài vào vở - HS làm vào vở. - Gọi HS chữa bài. - 3 HS lên bảng chữa bài. - Cho HS kiểm tra theo cặp.. ngà voi chú nghé III. Củng cố - dặn dò: - Khen những HS viết đẹp, có tiến bộ. - Dặn HS chữa lỗi chính tả mà các em viết sai trong bài. Chuẩn bị bài: Nhà bà ngoại. - HS nghe và ghi nhớ Tiếng Việt: Ôn tập A. Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài Vẽ ngựa. Đọc đúng các từ ngữ: vẽ ngựa, bức tranh, bao giờ, sao em biết. - Hiểu được nội bài: Tính hài hước của câu chuyện: bé vẽ ngựa không ra hình con ngựa. Khi bà hỏi con gì, bé lại nghĩ bà chưa nhìn thấy con ngựa bao giờ. - HS trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK) B. Đồ dùng dạy - học: * Giáo viên: - SGK, bảng phụ viết nội dung bài , tranh minh họa SGK. * Học sinh: - SGK, bút dạ. C. Các hoạt động dạy - học: I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc thuộc lòng bài "Cái Bống" + Bống đã làm gì giúp mẹ? - GV nhận xét và cho điểm. - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi. - Cả lớp nhận xét. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 2. Hướng dẫn HS luyện đọc: * GV đọc mẫu lần 1: Giọng vui. Lời của bé đọc với giọng hồn nhiên, ngộ nghĩnh. - HS theo dõi. * Luyện đọc tiếng, từ ngữ: - GV yêu cầu HS nêu các tiếng có vần khó đọc trong bài. + vẽ ngựa, bức tranh, bao giờ, sao em biết - Gọi HS luyện đọc - HS đọc cá nhân - cả lớp - Yêu cầu HS phân tích tiếng. - HS phân tích: ngựa, tranh, sao * Luyện đọc câu: - Cho HS đọc từng câu theo hình thức nối tiếp. * Luyện đọc đoạn, bài: - Cho HS đọc từng đoạn theo nhóm. - Gọi HS đọc toàn bài. - HS đọc nối tiếp theo hàng, theo bàn - HS đọc bài theo nhóm 4, Các nhòm tiếp nối đọc trước lớp. - 3 HS đọc- cả lớp đọc đồng thanh. 3. Ôn các vần ưa, ua: (1).Tìm tiếng trong bài có vần ưa . + Hãy tìm cho cô tiếng có vần ưa trong bài? - HS tìm: ngựa (2). Tìm tiếng trong bài: + có vần ưa + có vần ua. - Yêu cầu HS tiếp nối nêu theo yêu cầu. - có vần ưa: dưa hấu, con lừa, cái bừa, đứa em, mưa, rửa tay, xưa kia,... - có vần ua: con cua, đua thuyền, cà chua, đua xe, con rùa, ... (3). Nói câu chứa tiếng có vần ưa, ua. - Cho HS quan sát tranh và đọc câu mẫu - HS quan sát tranh, đọc câu mẫu M: Trận mưa rất to. Mẹ mua bó hoa rất đẹp. - Yêu cầu HS tiếp nối nói câu. - GV nhận xét, chỉnh sửa. - HS thực hiện theo hướng dẫn. 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a, Tìm hiểu bài học, luyện đọc: - Yêu cầu HS đọc bài và trả lời câu hỏi: + Bạn nhỏ muốn vẽ con gì? + Vì sao nhìn tranh, bà không nhận ra con vật ấy? + Điền từ: trông hoặc trông thấy. - Yêu cầu HS quan sát tranh- nêu từ cần điền với mỗi chỗ chấm trong câu dưới mỗi tranh- nhận xét. - 2 HS đọc + Bạn nhỏ muốn vẽ con ngựa. + Bạn nhỏ vẽ không ra hình con ngựa. + Bà trông cháu. Bà trông thấy con ngựa. - Yêu HS đọc toàn bài. - 2 HS đọc toàn bài. - GV nhận xét, cho điểm. c. Luyện nói: - Cho HS đọc yêu cầu. * Hỏi nhau. - Yêu cầu HS quan sát và hỏi- đáp theo mẫu. + Bức tranh vẽ gì ? - HS trả lời theo nội dung bức tranh - GV Cho HS hỏi - đáp theo mẫu. M: Bạn có thích vẽ không? Tôi rất thích vẽ. - GV Cho HS hỏi - đáp trong nhóm. - Nhóm đôi. - Mời các cặp lên hỏi- đáp trước lớp- nhận xét. - GV nhận xét, cho điểm những cặp HS hỏi đáp tốt. - Các cặp lên hỏi- đáp trước lớp. - Cả lớp nhận xét. III. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học- khen những HS học tập có tiến bộ. - Dặn HS đọc lại bài. Chuẩn bị bài: - HS nghe và ghi nhớ Toán: Tiết 103: Các số có hai chữ số( tiếp theo) A. Mục tiêu: - HS nhận biết về số lượng, biết đọc, viết, đếm các số từ 70 đến 99. - Nhận biết được thứ tự các số từ 70 đến 99. B. Đồ dùng dạy - học: * Giáo viên: - Các bó que tính, bài 2, bài 3(141) trên máy. * Học sinh: - Bảng con, phiếu học tập, các thẻ que tính. C. Các hoạt động dạy - học: I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc các số theo thứ tự từ 62 đến 70 và đọc theo thứ tự ngược lại. - GV đọc yêu cầu HS viết bảng con. - GV nhận xét, cho điểm. - 2 HS đọc bài 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69, 70 - Viết : 52, 64, 57, 69, 68, 53. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 2. Giới thiệu các số từ 71 đến 99: - Yêu cầu HS lấy 7 bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính - đồng thời GV thực hiện trên màn hình. - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. + Em vừa lấy bao nhiêu que tính ? + Lấy 70 que tính - Yêu cầu HS lấy thêm 2 que tính rời. + Bây giờ chúng ta có bao nhiêu que tính? + 72 que tính gồm mấy chục, mấy đơn vị? + Chúng ta đã lấy 72 que tính + 72 gồm 7 chục và 2 đơn vị. - Để chỉ số que tính các em vừa lấy cô có số 72 - GV ghi bảng số 72. - Gọi HS đọc + HS đọc cá nhân: bảy mươi hai. * Cho HS lập tương tự đến số 74 thì dừng lại hỏi HS. + Chúng ta vừa lấy mấy chục que tính? + Và lấy 7 chục que tính. - GV viết 7 ở cột chục + Thế mấy đơn vị ? + 4 đơn vị - GV viết 4 ở cột đơn vị. - GV: Để chỉ số que tính các em vừa lấy cô viết số có 2 chữ số: Chữ số 7 viết trước chỉ 7 chục, chữ số 4 viết sau ở bên phải chữ số 7 chỉ 4 đơn vị . - GV viết số 74 vào cột viết số - Đọc là: bảy mươi tư GV ghi bảy mươi tư lên cột đọc số - HS đọc cá nhân, đọc đồng thanh + Số 74 gồm mấy chục, mấy đơn vị ? + Số 74 gồm 7 chục và 4 đơn vị - Gọi HS tiếp tục đọc các số: GV đồng thời cho HS quan sát trên màn hình các số đến số 80 thì d
Tài liệu đính kèm: