Buổi sáng
Tiết 1: Chào cờ
__________________________________________
Tiết 2, 3: Tiếng Việt
Bài 42: ưu – ươu
I. Mục tiêu.
- Học sinh đọc được: ưu, ươu, trái lựu, yêu quý; từ và các câu ứng dụng
- Viết được: ưu, ươu, trái lựu, yêu quý
- Luyện nói theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ
III. Các hoạt động dạy học:
ấm, chữa bài cho HS 4. Nhận xét tiết học HS lên thực hiện y/ cầu Đọc bảng trừ HS nêu y/cầu HS tính rồi ghi kết quả vào chỗ chấm trong vở BT Toán rồi đọc Nêu y/ cầu HS làm bài, đọc kết quả điền Tìm số thích hợp đẻ điền vào ô trống Nêu y/cầu HS nhìn tranh nêu bài toán rồi viết phép tính vào ô trống HS tìm và viết số để có phép tính bằng nhau ____________________________________________________________ Thứ ba ngày 6 tháng 11 năm 2012 Tiết 1: Đạo đức Bài 6: Nghiêm trang khi chào cờ I. Mục tiêu - HS biết được tên nước, nhận biết đợc Quốc kì, Quốc ca của Tổ quốc Việt Nam. - Nêu được khi chào cờ cần phải bỏ mũ nón, đứng nghiêm, mắt nhìn Quốc kì. - Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ đầu tuần. - Tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt Nam. - Biết: Nghiêm trang khi chào cờ là thể hiện lòng tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt Nam. II. Tài liệu và phương tiện: - GV: Vở bài tập đạo đức, lá cờ tổ quốc. - HS: Vở bài tập đạo đức III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Bài cũ: 3. Bài mới: * Khởi động: Dẫn dắt giới thiệu bài Hoạt động1: Quan sát tranh và đàm thoại. - Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? - Các bạn đó là người nước nào, vì sao em biết? Kết luận: Các bạn nhỏ đang tự giới thiệu làm quen với nhau. Mỗi bạn mang 1 quốc tịch riêng, trẻ em có quyền có quốc tịch. Quốc tịch chúng ta là Việt Nam. Hoạt động2: Quan sát tranh bài tập 2 và thảo luận - Những người trong tranh đang làm gì? - Tư thế đứng chào cờ của họ như thế nào? Vì sao họ lại đứng nghiêm trang khi chào cờ? - Khi chào cờ họ hát bài hát nào? - Vì sao họ lại sung sướng nâng lá cờ Tổ quốc khi chiến thắng? Kết luận: SHS. + Cho HS quan sát cờ tổ quốc và giới thiệu Quốc kì, Quốc ca Việt Nam. Hoạt động 3: Làm bài tập 3 - Các bạn trong tranh đang làm gì? - Bạn nào chưa đứng nghiêm trang khi chào cờ? - Khi chào cờ phải đứng như thế nào? Kết luận: Khi chào cờ phải bỏ nón mũ, đứng nghiêm trang, không quay ngang .không nói chuyện. Mắt nhìn hướng về lá quốc kì. 4. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay học chuẩn mực đạo đức nào? - Dặn dò : Làm theo bài học Nhận xét giờ học Hát bài : Lá cờ Việt Nam - QS tranh bài tập tranh bài tập 1 - Thảo luận cả lớp - 3 nhóm , mỗi nhóm quan sát 1 tranh - Thảo luận trong nhóm đôi - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét, bổ sung - Quan sát, nêu nhận xét. - Quan sát tranh bài tập 3 - Thảo luận nhóm đôi - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét bổ sung. Vài em nhắc lại - HS nêu _________________________________________________ Tiết 2: Âm nhạc Ôn tập bài hát: Đàn gà con (GV bộ môn dạy) ____________________________________________________ Tiết 3, 4: Tiếng Việt Bài 47: en - ên I. Mục tiêu -Học sinh đọc được: en, ên, lá sen, con nhện; từ và các câu ứng dụng -Viết được: en, ên, lá sen, con nhện -Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Bài cũ - Đọc viết từ ứng dụng, câu ứng dụng của bài: ôn, ơn - Nhận xét 3. Bài mới Tiết1 a) Giới thiệu bài - Giới thiệu bài, đọc mẫu en, ên b) Dạy vần * Nhận diện vần en Yêu cầu HS tìm và gắn trên bảng cài - Ghi bảng en - Vần en được tạo nên từ e và n + So sánh en với ôn + Đánh vần - Đánh vần mẫu Thêm âm s vào trước vần en để có tiếng mới - Ghi bảng sen - Đánh vần, đọc trơn mẫu - Chỉ trên bảng lớp - Giới thiệu từ khoá lá sen - Chỉ bảng * Vần ên (Quy trình tương tự) Vần ên được tạo nên từ ê và n So sánh vần ên với vần en Thêm âm nh vào trước vần ên và dấu . vào dưới vần ên để có tiếng mới c) Hướng dẫn viết - Vừa viết mẫu vừa h/d quy trình viết - Theo dõi nhận xét d) Đọc tiếng ứng dụng Gv viết từ ứng dụng lên bảng - Giải nghĩa từ - Chỉ bảng - Đọc mẫu Tìm tiếng hoặc từ có vần mới Tiết 2 4. Luyện tập a) Luyện đọc * Luyện đọc bài trên bảng - Sửa phát âm cho hs - Nhận xét và bổ sung *Luyện đọc câu ứng dụng - Giới thiệu câu ứng dụng - Chỉ bảng - Đọc mẫu b) Luyện viết GV nêu yêu cầu luyện viết và hướng dẫn cách trình bày - Theo dõi nhắc nhở hs c) Luyện nói - Nêu câu hỏi gợi ý : Trong tranh vẽ gì? Trong lớp bên phải em là bạn nào? Ra xếp hàng em đứng trước bạn nào và sau bạn nào? Em viết bằng tay phải hay tay trái? 5. Củng cố dặn dò - Cho HS đọc lại toàn bài - dặn dò: HS về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau Nhận xét giờ học - Lên bảng thực hiện y/c - Đọc ĐT theo HS thao tác trên bảng cài - Trả lời sự giống và khác nhau - Đánh vần, ghép vần - Phân tích tiếng sen - Ghép tiếng sen đánh vần, đọc trơn - Đọc theo - Phát âm cá nhân, nhóm, ĐT - Đọc vần,tiếng khoá, từ khoá HS chú ý theo dõi - Viết bảng con - Tự đọc và phát hiện tiếng mới Đọc cá nhân, đồng thanh HS tìm và nêu - Phát âm en, sen, lá sen, ên, nhện, con nhện ( cá nhân, ĐT) - Đọc các từ ứng dụng - Nhận xét tranh - Tự đọc và phát hiện tiếng mới - Đọc cá nhân, đồng thanh - Tập viết: en, ên, lá sen, con nhện trong vở tập viết - Đọc: Bên trái, bên phải, bên trên, bên dưới - HS quan sát tranh và dựa vào thực tế để trả lời câu hỏi HS đọc bài trong sách _________________________________________________ Tiết 5: Thủ công Bài: Ôn tập chương I: Kĩ thuật xé, dán giấy I. Mục tiêu - Củng cố được kiến thức, kỹ năng xé dán giấy - Xé dán được ít nhất một hình trong các hình đã học, đường xé ít răng cưa. Hình dán tương đối phẳng - Học sinh yêu quí sản phẩm làm ra. II. Đồ dùng dạy học GV: Các hình mẫu như tiết trước. HS: Giấy thủ công, hồ dán, vở thủ công. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Bài cũ: Việc chuẩn bị của HS 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Trực tiếp Hoạt động 2: HD ôn luyện kỹ thuật xé dán giấy. - Nêu các bước xé dán hình? + Lưu ý : - Chọn giấy màu phù hợp - Cách để tay đúng kỹ thuật khi xé Hoạt động 3: Thực hành xé dán và trang trí một trong các hình đã học - Kể tên các hình đã học xé dán? - Cho HS quan sát hình mẫu - Nêu yêu cầu: Xé dán 1 trong các hình đã học *HS khá giỏi: xé dán thêm 1 số hình khác đã học, và những sản phẩm mới có tính sáng tạo. - Đánh giá sản phẩm 4. Củng cố dặn dò: - GV chốt lại nội dung chính của bài - Nhận xét giờ học + HS nêu: - Vẽ hình vuông hoặc hình chữ nhật. - Xé hình vuông ( hình chữ nhật ) - Từ hình vuông, hình chữ nhật xé các hình theo yêu cầu. - Xé chỉnh sửa cho đẹp - Dán hình và trang trí. - HS kể ( hình: vuông, chữ nhật, tam giác, tròn, quả cam, cây, con gà con ) - HS thực hành xé dán - HS trưng bày sản phẩm VN: Tập xé dán hình làm đồ chơi. CB giờ sau: giấy thủ công có kẻ ô. ___________________________________________________________________ Thứ tư ngày 7 tháng 11 năm 2012 Tiết 1: Toán Bài: Phép cộng trong phạm vi 6 I. Mục tiêu - Thuộc bảng cộng, biết làm tính cộng trong phạm vi 6 Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ Làm bài tập1, bài 2 (cột 1, 2, 3) bài 3 (cột 1, 2) bài 4 II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt độngcủa HS 1. Ổn định tổ chức 2. Bài cũ 2 + 2 - 4 = 3 - 1 + 1= 1 + 3 + 1= 5 - 2 - 1= - Nhận xét 3. Bài mới *HD thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6 a) HD thành lập công thức:5 + 1= 6 1 + 5 = 6 GV đính lên bảng 5 chiếc xe bằng bìa rồi đính thêm 1 chiếc xe nữa - Ghi bảng 5 + 1 = 6 5+1=6 thì 1+5=6 - Ghi bảng 1 + 5 = 6 b) Phép cộng 4 + 2 = 6 2 + 4 = 6 3 + 3 = 6 (Hướng dẫn tương tự) 4. Thực hành Bài 1:Tính: - Nhận xét và sửa sai Bài 2: Tính: (cột 1, 2, 3) - Nhắc nhở thêm - Chữa bài theo từng cột để củng cố về tính chất của phép cộng Bài 3: Tính: (cột 1,2) - Theo dõi giúp đỡ -Chấm bài - Nhận xét Bài 4: Viết phép tính thích hợp - Nhận xét và bổ sung 5. Củng cố dặn dò GV chốt lại nội dung chính cửa bài - Về nhà học thuộc bảng cộng 6 Nhận xét giờ học - Lên bảng làm - Quan sát mẫu vật, nêu bài toán và phép tính tương ứng - Nhắc lại - Quan sát mẫu vật và nhận xét - Đọc phép tính - Đọc bảng cộng - Nêu yêu cầu - Làm bài vào bảng con - Nêu yêu cầu - Làm bài rồi chữa bài - Nêu yêu cầu - Làm bài vào vở - Nhìn tranh nêu bài toán - Viết phép tính - Đọc bảng cộng trong PV 6 _____________________________________________________ Tiết 2, 3 Tiếng Việt Bài 48: in - un I. Mục tiêu - Đọc viết được: in, un, đèn pin, con giun; từ và đoạn thơ ứng dụng - Viết được: in, un, đèn pin, con giun - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Nói lời xin lỗi - HS yêu thích học Tiếng Việt II. Đồ dùng dạy học: GV: Bộ chữ, SHS HS: SGK, Bộ chữ, bảng con, vở tập viết III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Bài cũ - Đọc viết từ ứng dụng, câu ứng dụng của bài 47 - Nhận xét 3. Bài mới Tiết 1 a) Giới thiệu bài - Giới thiệu bài, đọc mẫu in, un b) Dạy vần + Nhận diện vần in Yêu cầu HS tìm và gắn trên bảng cài - Ghi bảng in - Vần in được tạo nên từ i và n + So sánh in với ên + Đánh vần - Đánh vần mẫu Thêm âm p vào trước vần in để có tiếng mới - Ghi bảng pin - Đánh vần, đọc trơn mẫu - Chỉ trên bảng lớp - Giới thiệu từ khoá đèn pin - Chỉ bảng * Vần un (Quy trình tương tự) Vần un được tạo nên từ u và n So sánh vần un với vần in Thêm âm gi vào trước vần un để có tiếng mới c) Hướng dẫn viết - Vừa viết mẫu vừa h/d quy trình viết - Theo dõi nhận xét d) Đọc tiếng ứng dụng Gv viết từ ứng dụng lên bảng - Giải nghĩa từ - Chỉ bảng - Đọc mẫu Tìm tiếng hoặc từ có vần mới Tiết 2 4. Luyện tập a) Luyện đọc * Luyện đọc bài trên bảng - Sửa phát âm cho hs - Nhận xét và bổ sung *Luyện đọc câu ứng dụng - Giới thiệu câu ứng dụng - Chỉ bảng - Đọc mẫu b) Luyện viết GV nêu yêu cầu luyện viết và hướng dẫn cách trình bày - Theo dõi nhắc nhở hs c) Luyện nói - Nêu câu hỏi gợi ý: Trong tranh vẽ gì? Em có biết vì sao bạn trai trong tranh mặt lại buồn thiu như vậy? Khi làm bạn ngã, em có nên xin lỗi không? Khi học không thuộc bài, em có nên xin lỗi không? Em đã nói được một lần nào câu “Xin lỗi bạn!” hoặc “Xin lỗi cô!” chưa? Trong trường hợp nào” 4. Củng cố dặn dò - Cho HS đọc lại toàn bài - dặn dò: HS về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau Nhận xét giờ học - Lên bảng thực hiện y/c - Đọc ĐT theo HS thao tác trên bảng cài - Trả lời sự giống và khác nhau - Đánh vần, ghép vần - Phân tích tiếng pin - Ghép tiếng pin đánh vần, đọc trơn - Đọc theo - Phát âm cá nhân, nhóm, ĐT - Đọc vần, tiếng khoá, từ khoá HS chú ý theo dõi - Viết bảng con - Tự đọc và phát hiện tiếng mới Đọc cá nhân, đồng thanh HS tìm và nêu - Phát âm in, pin, đèn pin, un, giun, con giun ( cá nhân, ĐT) - Đọc các từ ứng dụng - Nhận xét tranh - Tự đọc và phát hiện tiếng mới - Đọc cá nhân, đồng thanh - Tập viết: in, un, đèn pin, con giun trong vở tập viết - Đọc: Nói lời xin lỗi HS quan sát tranh và dựa vào thực tế để trả lời câu hỏi HS đọc bài trong sách _________________________________________________________________ Tiết 4: Tự nhiên & xã hội Bài 12: Nhà ở I. Mục tiêu Giúp HS biết: - Nhà ở là nơi sống của mọi người trong gia đình - Nói được địa chỉ nhà ở và kể được tên một số đồ dùng trong nhà của mình - Nhận biết được nhà ở và các đồ dùng gia đình phổ biến ở vùng nông thôn, thành thị, miền núi -Yêu quý ngôi nhà và các đồ dùng trong nhà mình II. Đồ dùng dạy học HS: Tranh vẽ ngôi nhà do các em tự vẽ GV sưu tầm một số tranh, ảnh về nhà ở của gia đìnhở miền núi, miền đồng bằng, thành phố III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Bài cũ KT HS vẽ tranh về gia đình 3. Bài mới Hoạt động 1: Quan sát hình Mục tiêu: Nhận biết các loại nhà khác nhau ở các vùng miền khác nhau. Bước 1: HDHS quan sát các hình trong bài 12SGK GV gợi ý các câu hỏi: - Ngôi nhà này ở đâu? -Bạn thích ngôi nhà nào? Tại sao? GV theo dõi và giúp đỡ Bước 2: GV cho HS quan sát them tranh dã chuẩn bị và giải thích cho các em hiểu về các dạng nhà: nhà ở nông thôn Kết luận: Nhà ở là nơi sống và làm việc của mọi người trong gia đình. Hoạt động 2: Quan sát, theo nhóm nhỏ Mục tiêu: Kể được tên những đồ dung phổ biến trong nhà Bước 1: GV giao nhiệm vụ GV giúp đỡ HS nếu đồ dùng nào các em chưa biết Bước 2: GV gợi ý HS liên hệ Kết luận: Mỗi gia đình đều có những đồ dùng cần thiết cho sinh hoạt và việc mua sắm những đồ dùng đó phụ thuộc vào điều kiện kinh tế mỗi gia đình. Hoạt động 3: Vẽ tranh Mục tiêu: Biết vẽ ngôi nhà của mình và giới thiệu cho bạn trong lớp. Bước 1: Bước 2: Bước 3: Gọi một số HS giới thiệu về : nhà ở, địa chỉ, một vài đồ dùng trong nhà GV gợi ý: -Nhà em ở rộng hay chật? -Nhà em ở có sân vườn không? -Nhà ở của em có mấy phòng (mấy gian)? Kết luận: Mỗi người đều mơ ước với những người ruột thịt thân yêu 4. Nhận xét, dặn dò HDVN học bài, xem trước bài 13 HS giới thiệu tranh HS quan sát hình HS theo cặp hỏi và trả lời theo gợi ý Chia nhóm 4 em Mỗi nhóm quan sát một hình ở trang 27 SGK và nói tên các đồ dùng được vẽ trong hình Các nhóm làm việc theo h/ dẫn Đại diện các nhóm kể tên các đồ dùng đượcvẽ trong hình đã được giao quan sát HS liên hệ và nói tên các đồ dùng có trong nhà em mà trong các hình không vẽ Tùng HS vẽ về ngôi nhà của mình Hai bạn ngồi cạnh nhau, cho nhau xem tranh và nói với nhau về ngôi nhà của mình HS giới thiệu về ngôi nhà mình ___________________________________________________ Buổi chiều Tiết 1, 2 Tiếng Việt Ôn tập và luyện viết I. Mục tiêu. -Đọc, viết chắc chắn các vần, tiếng, từ đã học ở bài 48 -Hiểu và làm được các bài tập trong vở BTTV -GDHS ý thức học tập tốt II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Bài cũ Đọc, viết bài 48 GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới Tiết 1 a) Ôn tập Đọc bài trên bảng lớp GV sửa phát âm Đọc bài trong SGK Gọi một số HS lên đọc bài GV nhận xét b) Hướng dẫn làm bài tập GV nêu y/cầu, h/dẫn cách làm GV theo dõi giúp đỡ HS yếu Chấm, chữa bài Tiết 2 4. Luyện viết GV đọc từ và câu ứng dụng GV h/ dẫn tư thế ngồi đúng để viết Chấm, sửa sai 5. Nhận xét tiết học Dặn về nhà viết lại chữ viết sai HS đọc, viết bài CL- N- CN, kèm HS yếu đọc bài CN- N- CL 2 - 3 HS lên đọc HS làm bài tậpTV -Nối các tiếng ở bên trái với các từ ở bên phải thành câu có nghĩa rồi luyện đọc -Điền từ ngữ: tô bún bò, đi nhún nhảy, chuối chín vào chỗ chấm dưới tranh -Viết xin lỗi mưa phùn HS viết vào vở ô li __________________________________________ Tiết 3 Toán Ôn tập I. Mục tiêu -Ôn củng cố lại kiến thức đã học - Biết làm tính cộng trong phạm vi 6 -GD ý thức học tập tốt II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Bài cũ Đọc công thức cộng trong phạm vi 6 Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới HD làm bài tập Bài 1: Tính GV h/dẫn Bài 2:Tính H / dẫn cách làm Bài 3: Tính Nêu y/cầu, h/dẫn cách làm GV chữa bài Bài 4: Viết phép tính thích hợp GV h/dẫn cách làm Bài 5: Vẽ thêm chấm tròn thích hợp Nêu y/ cầu và h/ dẫn làm bài GV chấm, chữa bài cho HS 4. Nhận xét tiết học HS lên thực hiện y/ cầu HS nêu y/cầu HS tính rồi ghi kết quả vào chỗ chấm trong vở BT Toán Nêu y/ cầu HS làm bài, đọc kết quả điền 3 HS lên bảng làm 3 cột Nêu y/cầu HS nhìn tranh nêu bài toán rồi viết phép tính vào ô trống HS vẽ them chấm tròn để có phép tính đúng _____________________________________________________________________ Thứ năm ngày 8 tháng 11 năm 2012 Tiết 1 Thể dục Bài12: Thể dục: Rèn luyện tư thế cơ bản - Trò chơi I. Mục tiêu -Biết cách thực hiện tư thế đứng cơ bản và đứng đưa hai tay ra trước, đứng đưa hai tay dang ngang và đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V -Biết cách thực hiện tư thế đứng kiễng gót, hai tay chống hông. -Bước đầu thực hiện được đứng đưa một chân ra sau (mũi bàn chân chạm mặt đất), hai tay giơ cao thẳng hướng. -Làm quen với trò chơi “Chuyển bóng tiếp sức” (động tác chuyển bóng có thể chưa đúng cách II. Địa điểm và phương tiện Như bài 11 III. Nội dung và phương pháp lên lớp Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu Nhận lớp phổ biến n/dung y/ cầu bài học 2. Phần cơ bản - Đứng kiễng gót, hai tay chống hông - Đứng đưa một chân ra trước, hai tay chống hông - Đứng đưa một chân ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng - Ôn trò chơi: “ Chuyển bóng tiếp sức” 3. Phần kết thúc GV cùng HS hệ thống bài Nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường: 30 -50 m Ôn phối hợp 2 - 4 nhịp HS tập 1- 2 lần Tập 1 - 2 lần, 2 x 4 nhịp HS tập 3 - 5 lần, 2 x 4 nhịp HS chơi 5 - 6 phút Đứng vỗ tay hát hoặc đi thường theo nhịp Trò chơi hồi tĩnh _______________________________________________ Tiết 2, 3 Tiếng Việt Bài 49: iên – yên I. Mục tiêu - Đọc, viết được: iên, yên, đèn điện, con yến; từ và các câu ứng dụng - Viết được: iên, yên, đèn điện, con yến. - Đọc đúng các từ ngữ và các câu ứng dụng trong bài - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Biển cả - HS yêu thích học Tiếng Việt II. Đồ dùng dạy học: GV: Bộ chữ, SHS HS: SGK, Bộ chữ, bảng con, vở tập viết III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Bài cũ - Đọc viết từ ứng dụng, câu ứng dụng của bài 48 - Nhận xét 3. Bài mới Tiết 1 a) Giới thiệu bài - Giới thiệu bài, đọc mẫu iên, yên b) Dạy vần + Nhận diện vần iên Yêu cầu HS tìm và gắn trên bảng cài - Ghi bảng iên - Vần iên được tạo nên từ iê và n + So sánh iên với in + Đánh vần - Đánh vần mẫu Thêm âm đ vào trước vần iên và dấu nặng để có tiếng mới - Ghi bảng điện - Đánh vần, đọc trơn mẫu - Chỉ trên bảng lớp - Giới thiệu từ khoá đèn điện - Chỉ bảng * Vần yên (Quy trình tương tự) Vần yên được tạo nên từ yê và n So sánh vần yên với vần iên Thêm dấu sắc vào trên vần yên để có tiếng mới c) Hướng dẫn viết - Vừa viết mẫu vừa h/d quy trình viết - Theo dõi nhận xét d) Đọc tiếng ứng dụng Gv viết từ ứng dụng lên bảng - Giải nghĩa từ - Chỉ bảng - Đọc mẫu Tìm tiếng hoặc từ có vần mới Tiết 2 4. Luyện tập a) Luyện đọc * Luyện đọc bài trên bảng - Sửa phát âm cho hs - Nhận xét và bổ sung *Luyện đọc câu ứng dụng - Giới thiệu câu ứng dụng - Chỉ bảng - Đọc mẫu b) Luyện viết GV nêu yêu cầu luyện viết và hướng dẫn cách trình bày - Theo dõi nhắc nhở hs c) Luyện nói - Nêu câu hỏi gợi ý: Trong tranh vẽ gì? Em thường thấy, thường nghe nói biển có những gì? Nước biển mặn hay ngọt? Em có thích biển không? 4. Củng cố dặn dò - Cho HS đọc lại toàn bài - dặn dò: HS về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau Nhận xét giờ học - Lên bảng thực hiện y/c - Đọc ĐT theo HS thao tác trên bảng cài - Trả lời sự giống và khác nhau - Đánh vần, ghép vần - Phân tích tiếng điện - Ghép tiếng điện đánh vần, đọc trơn - Đọc theo - Phát âm cá nhân, nhóm, ĐT - Đọc vần, tiếng khoá, từ khoá HS chú ý theo dõi - Viết bảng con - Tự đọc và phát hiện tiếng mới Đọc cá nhân, đồng thanh HS tìm và nêu - Phát âm iên, điện, đèn điện, yên, yến, con yến ( cá nhân, ĐT) - Đọc các từ ứng dụng - Nhận xét tranh - Tự đọc và phát hiện tiếng mới - Đọc cá nhân, đồng thanh - Tập viết: iên, yên, đèn điện, con yến trong vở tập viết - Đọc: Biển cả HS quan sát tranh và dựa vào thực tế để trả lời câu hỏi HS đọc bài trong sách ___________________________________________ Tiết 4 Toán Bài Phép trừ trong phạm vi 6 I. Mục tiêu - HS thuộc bảng trừ trong phạm vi 6, biết làm tính trừ các số trong phạm vi 6 - Biết viết phép tính thích hợp phù hợp với tình huống trong hình vẽ - Làm bài tập 1, 2, 3 (cột 1, 2), bài 4 - HS yêu thích học toán II. Đồ dùng dạy học: GV: SGK, bộ đồ dùng toán HS: Bộ đồ dùng toán, bảng con, SGK III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Đặt tính rồi tính : 5+1 = 2 + 4 = - Đọc bảng cộng trong PV 6 - Nhận xét cho điểm 3. Dạy học bài mới : a) Giới thiệu bài : Trực tiếp b) Hướng dẫn HS hình thành bảng trừ trong phạm vi 6 Trực quan : Bộ đồ dùng toán Bước 1: Thành lập công thức 6 - 1 = 5 Và 6 - 5 = 1 - Có mấy hình tam giác? - Bớt đi mấy hình tam giác? - Còn lại mấy hình tam giác? Bài toán: Có sáu hình tam giác, bớt đi một hình tam giác. Hỏi còn lại mấy hình tam giác? - Có 6 hình tam giác, bớt đi 1 hình tam giác còn lại mấy hình tam giác? Để ghi lại : 6 bớt 1 còn 5 ta có phép tính sau: 6 - 1= 5 đọc là : 6 trừ 1 bằng 5 - Q/sát mô hình nêu bài toán thứ 2? - Nêu phép tính tương ứng? ghi : 6 – 5 = 1 - Đọc lại cả 2 công thức : Bước 2: Thành lập các công thức : 6 - 2 = 4 ; 6 - 4 = 2 và 6 - 3 = 3 (tương tự: HS thực hành trên que tính quan sát mô hình nêu 2 phép trừ tương ứng ) c) Hướng dẫn đọc, ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6 - Che dần bảng, HS luyện đọc thuộc - Giúp học sinh ghi nhớ c/thức trừ theo 2 chiều: 6 - 1 = 5 ; 5 = 6 - 1 6 - 5 = 1 ; 1 = 6 - 5 4. Luyện tập Bài 1: Tính - Nêu yêu cầu +Khắc sâu : 6 – 0 = 6 Viết các chữ số cho thẳng hàng nhau. Bài 2: Tính - Bài yêu cầu gì? - Ghi bảng + Khắc sâu: 5 + 1 = 6 , 6 – 5 = 1 6 – 1 = 5 và 6 - 6 = 0 Bài 3 : ( cột 1+2 ) - Nêu yêu cầu - Thu chấm bài , nhận xét - Em thực hiện tính như thế nào? Bài 4: - Nhìn tranh nêu bài toán - Viết phép tính Phép tính : a) 6 – 1 = 5 ; b) 6 – 2 = 4 - Còn lại mấy con vịt? Mấy con chim? 4. Củng cố, dặn dò: - Đọc bảng trừ trong phạm vi 6 - Về học thuộc bảng trừ trong phạm vi 6 Nhận xét giờ học - Lớp làm bảng con + 1 em lên bảng - Vài em đọc - HS quan sát trả lời - HS nêu bài toán - HS nêu : 6 bớt 1 còn 5 - HS đọc : 6 trừ 1 bằng 5 - Vài em nêu - HS đọc: Cả lớp - Cá nhân, dãy, lớp HS đọc thuộc các công thức - 2HS lên bảng + Lớp làm bảng con - Nhận xét - HS đọc lại phép tính - HS tính nhẩm – Nối tiếp nêu miệng - HS nhận xét - HS làm vở - Vài HS nêu thứ tự thực hiện phép tính - Vài HS nêu - HS làm bảng gài - Còn lại 5 con vịt; 4 con chim - Cả lớp đọc đồng thanh ____________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 9 tháng 11 năm 2012 Buổi sáng Tiết 1
Tài liệu đính kèm: