Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 1 - Tuần 11 đến tuần 13

Buổi sáng

Tiết 1: Chào cờ

 __________________________________________

Tiết 2, 3: Tiếng Việt

Bài 42: ưu – ươu

I. Mục tiêu.

- Học sinh đọc được: ưu, ươu, trái lựu, yêu quý; từ và các câu ứng dụng

- Viết được: ưu, ươu, trái lựu, yêu quý

- Luyện nói theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi

II. Chuẩn bị:

- Tranh minh hoạ

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 83 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 844Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 1 - Tuần 11 đến tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ấm, chữa bài cho HS
4. Nhận xét tiết học
HS lên thực hiện y/ cầu
Đọc bảng trừ
HS nêu y/cầu
HS tính rồi ghi kết quả vào chỗ chấm trong vở BT Toán rồi đọc
Nêu y/ cầu
HS làm bài, đọc kết quả điền
Tìm số thích hợp đẻ điền vào ô trống
Nêu y/cầu
HS nhìn tranh nêu bài toán rồi viết phép tính vào ô trống
HS tìm và viết số để có phép tính bằng nhau
____________________________________________________________
 Thứ ba ngày 6 tháng 11 năm 2012
Tiết 1: Đạo đức
Bài 6: Nghiêm trang khi chào cờ
I. Mục tiêu
- HS biết được tên nước, nhận biết đợc Quốc kì, Quốc ca của Tổ quốc Việt Nam.
- Nêu được khi chào cờ cần phải bỏ mũ nón, đứng nghiêm, mắt nhìn Quốc kì. - Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ đầu tuần.
- Tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt Nam.
- Biết: Nghiêm trang khi chào cờ là thể hiện lòng tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt Nam.
II. Tài liệu và phương tiện:
- GV: Vở bài tập đạo đức, lá cờ tổ quốc.
- HS: Vở bài tập đạo đức 
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1. Ổn định tổ chức
2. Bài cũ: 
3. Bài mới:
* Khởi động: 
 Dẫn dắt giới thiệu bài 
Hoạt động1: Quan sát tranh và đàm thoại.
- Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
- Các bạn đó là người nước nào, vì sao em biết? 
 Kết luận: Các bạn nhỏ đang tự giới thiệu làm quen với nhau. Mỗi bạn mang 1 quốc tịch riêng, trẻ em có quyền có quốc tịch. Quốc tịch chúng ta là Việt Nam.
Hoạt động2: Quan sát tranh bài tập 2 và thảo luận 
- Những người trong tranh đang làm gì?
- Tư thế đứng chào cờ của họ như thế nào? Vì sao họ lại đứng nghiêm trang khi chào cờ?
 - Khi chào cờ họ hát bài hát nào?
- Vì sao họ lại sung sướng nâng lá cờ Tổ quốc khi chiến thắng?
Kết luận: SHS.
+ Cho HS quan sát cờ tổ quốc và giới thiệu Quốc kì, Quốc ca Việt Nam.
 Hoạt động 3: Làm bài tập 3 
- Các bạn trong tranh đang làm gì?
- Bạn nào chưa đứng nghiêm trang khi chào cờ?
- Khi chào cờ phải đứng như thế nào?
Kết luận: Khi chào cờ phải bỏ nón mũ, đứng nghiêm trang, không quay ngang .không nói chuyện. Mắt nhìn hướng về lá quốc kì.
4. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay học chuẩn mực đạo đức nào?
- Dặn dò : Làm theo bài học 
 Nhận xét giờ học 
Hát bài : Lá cờ Việt Nam 
- QS tranh bài tập tranh bài tập 1 
- Thảo luận cả lớp 
- 3 nhóm , mỗi nhóm quan sát 1 tranh 
- Thảo luận trong nhóm đôi 
- Đại diện nhóm trình bày 
- Nhận xét, bổ sung 
- Quan sát, nêu nhận xét.
- Quan sát tranh bài tập 3
- Thảo luận nhóm đôi 
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét bổ sung.
 Vài em nhắc lại 
- HS nêu
 _________________________________________________
Tiết 2: Âm nhạc
Ôn tập bài hát: Đàn gà con
 (GV bộ môn dạy)
 ____________________________________________________
Tiết 3, 4: Tiếng Việt
Bài 47: en - ên 
I. Mục tiêu 
 -Học sinh đọc được: en, ên, lá sen, con nhện; từ và các câu ứng dụng
-Viết được: en, ên, lá sen, con nhện
-Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới
II. Chuẩn bị: 
- Tranh minh hoạ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Bài cũ
- Đọc viết từ ứng dụng, câu ứng dụng của bài: ôn, ơn
- Nhận xét
3. Bài mới
Tiết1
a) Giới thiệu bài
- Giới thiệu bài, đọc mẫu en, ên
b) Dạy vần
* Nhận diện vần en
Yêu cầu HS tìm và gắn trên bảng cài
- Ghi bảng en
- Vần en được tạo nên từ e và n
+ So sánh en với ôn
+ Đánh vần
- Đánh vần mẫu 
Thêm âm s vào trước vần en để có tiếng mới
- Ghi bảng sen
- Đánh vần, đọc trơn mẫu
- Chỉ trên bảng lớp
- Giới thiệu từ khoá lá sen
- Chỉ bảng
* Vần ên (Quy trình tương tự)
Vần ên được tạo nên từ ê và n
So sánh vần ên với vần en
Thêm âm nh vào trước vần ên và dấu . vào dưới vần ên để có tiếng mới
c) Hướng dẫn viết
- Vừa viết mẫu vừa h/d quy trình viết
- Theo dõi nhận xét
d) Đọc tiếng ứng dụng
Gv viết từ ứng dụng lên bảng
- Giải nghĩa từ
- Chỉ bảng
- Đọc mẫu
Tìm tiếng hoặc từ có vần mới
Tiết 2
4. Luyện tập
a) Luyện đọc
* Luyện đọc bài trên bảng
- Sửa phát âm cho hs
- Nhận xét và bổ sung
*Luyện đọc câu ứng dụng
- Giới thiệu câu ứng dụng
- Chỉ bảng
- Đọc mẫu
b) Luyện viết
GV nêu yêu cầu luyện viết và hướng dẫn cách trình bày
- Theo dõi nhắc nhở hs
c) Luyện nói
- Nêu câu hỏi gợi ý : 
Trong tranh vẽ gì?
Trong lớp bên phải em là bạn nào?
Ra xếp hàng em đứng trước bạn nào và sau bạn nào?
Em viết bằng tay phải hay tay trái?
5. Củng cố dặn dò
- Cho HS đọc lại toàn bài
- dặn dò: HS về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau
 Nhận xét giờ học
- Lên bảng thực hiện y/c
- Đọc ĐT theo
HS thao tác trên bảng cài
- Trả lời sự giống và khác nhau
- Đánh vần, ghép vần
- Phân tích tiếng sen
- Ghép tiếng sen đánh vần, đọc trơn
- Đọc theo
- Phát âm cá nhân, nhóm, ĐT
- Đọc vần,tiếng khoá, từ khoá
HS chú ý theo dõi
- Viết bảng con
- Tự đọc và phát hiện tiếng mới
Đọc cá nhân, đồng thanh
HS tìm và nêu
- Phát âm en, sen, lá sen, ên, nhện, con nhện ( cá nhân, ĐT)
- Đọc các từ ứng dụng
- Nhận xét tranh
- Tự đọc và phát hiện tiếng mới
- Đọc cá nhân, đồng thanh
- Tập viết: en, ên, lá sen, con nhện trong vở tập viết
- Đọc: Bên trái, bên phải, bên trên, bên dưới
- HS quan sát tranh và dựa vào thực tế để trả lời câu hỏi
HS đọc bài trong sách
 _________________________________________________
Tiết 5: Thủ công
Bài: Ôn tập chương I: Kĩ thuật xé, dán giấy
I. Mục tiêu
- Củng cố được kiến thức, kỹ năng xé dán giấy 
- Xé dán được ít nhất một hình trong các hình đã học, đường xé ít răng cưa. Hình dán tương đối phẳng
- Học sinh yêu quí sản phẩm làm ra.
II. Đồ dùng dạy học 
 GV: Các hình mẫu như tiết trước. 
 HS: Giấy thủ công, hồ dán, vở thủ công. 
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1. Ổn định tổ chức
2. Bài cũ: Việc chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Trực tiếp 
Hoạt động 2: HD ôn luyện kỹ thuật xé dán giấy.
- Nêu các bước xé dán hình?
+ Lưu ý : 
- Chọn giấy màu phù hợp 
- Cách để tay đúng kỹ thuật khi xé 
Hoạt động 3: Thực hành xé dán và trang trí một trong các hình đã học 
- Kể tên các hình đã học xé dán?
- Cho HS quan sát hình mẫu 
- Nêu yêu cầu: Xé dán 1 trong các hình đã học 
*HS khá giỏi: xé dán thêm 1 số hình khác đã học, và những sản phẩm mới có tính sáng tạo.
- Đánh giá sản phẩm 
4. Củng cố dặn dò:
- GV chốt lại nội dung chính của bài
- Nhận xét giờ học 
 + HS nêu: 
- Vẽ hình vuông hoặc hình chữ nhật.
- Xé hình vuông ( hình chữ nhật )
- Từ hình vuông, hình chữ nhật xé các hình theo yêu cầu.
- Xé chỉnh sửa cho đẹp 
- Dán hình và trang trí.
- HS kể ( hình: vuông, chữ nhật, tam giác, tròn, quả cam, cây, con gà con )
- HS thực hành xé dán 
- HS trưng bày sản phẩm 
VN: Tập xé dán hình làm đồ chơi.
 CB giờ sau: giấy thủ công có kẻ ô.
___________________________________________________________________
 Thứ tư ngày 7 tháng 11 năm 2012
Tiết 1: Toán
Bài: Phép cộng trong phạm vi 6
I. Mục tiêu
- Thuộc bảng cộng, biết làm tính cộng trong phạm vi 6 
Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ
Làm bài tập1, bài 2 (cột 1, 2, 3) bài 3 (cột 1, 2) bài 4
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt độngcủa HS
1. Ổn định tổ chức
2. Bài cũ
 2 + 2 - 4 = 3 - 1 + 1=
 1 + 3 + 1= 5 - 2 - 1=
- Nhận xét
3. Bài mới
*HD thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6
a) HD thành lập công thức:5 + 1= 6
 1 + 5 = 6
GV đính lên bảng 5 chiếc xe bằng bìa rồi đính thêm 1 chiếc xe nữa
- Ghi bảng 5 + 1 = 6 
 5+1=6 thì 1+5=6
- Ghi bảng 1 + 5 = 6
b) Phép cộng 4 + 2 = 6 2 + 4 = 6
 3 + 3 = 6
(Hướng dẫn tương tự)
4. Thực hành
Bài 1:Tính:
- Nhận xét và sửa sai
Bài 2: Tính: (cột 1, 2, 3)
- Nhắc nhở thêm
- Chữa bài theo từng cột để củng cố về tính chất của phép cộng
Bài 3: Tính: (cột 1,2)
- Theo dõi giúp đỡ 
-Chấm bài - Nhận xét
Bài 4: Viết phép tính thích hợp
- Nhận xét và bổ sung
5. Củng cố dặn dò
GV chốt lại nội dung chính cửa bài
- Về nhà học thuộc bảng cộng 6
 Nhận xét giờ học
- Lên bảng làm
- Quan sát mẫu vật, nêu bài toán và phép tính tương ứng
- Nhắc lại
- Quan sát mẫu vật và nhận xét
- Đọc phép tính
- Đọc bảng cộng
- Nêu yêu cầu
- Làm bài vào bảng con
- Nêu yêu cầu
- Làm bài rồi chữa bài
- Nêu yêu cầu
- Làm bài vào vở
- Nhìn tranh nêu bài toán
- Viết phép tính
- Đọc bảng cộng trong PV 6
 _____________________________________________________
Tiết 2, 3 Tiếng Việt
Bài 48: in - un
I. Mục tiêu
- Đọc viết được: in, un, đèn pin, con giun; từ và đoạn thơ ứng dụng
- Viết được: in, un, đèn pin, con giun 
- Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Nói lời xin lỗi 
- HS yêu thích học Tiếng Việt
II. Đồ dùng dạy học:
 GV: Bộ chữ, SHS 
 HS: SGK, Bộ chữ, bảng con, vở tập viết
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Bài cũ
- Đọc viết từ ứng dụng, câu ứng dụng của bài 47
- Nhận xét
3. Bài mới
Tiết 1
a) Giới thiệu bài
- Giới thiệu bài, đọc mẫu in, un
b) Dạy vần
+ Nhận diện vần in
Yêu cầu HS tìm và gắn trên bảng cài
- Ghi bảng in
- Vần in được tạo nên từ i và n
+ So sánh in với ên
+ Đánh vần
- Đánh vần mẫu 
Thêm âm p vào trước vần in để có tiếng mới
- Ghi bảng pin
- Đánh vần, đọc trơn mẫu
- Chỉ trên bảng lớp
- Giới thiệu từ khoá đèn pin
- Chỉ bảng
* Vần un (Quy trình tương tự)
Vần un được tạo nên từ u và n
So sánh vần un với vần in
Thêm âm gi vào trước vần un để có tiếng mới
c) Hướng dẫn viết
- Vừa viết mẫu vừa h/d quy trình viết
- Theo dõi nhận xét
d) Đọc tiếng ứng dụng
Gv viết từ ứng dụng lên bảng
- Giải nghĩa từ
- Chỉ bảng
- Đọc mẫu
Tìm tiếng hoặc từ có vần mới
Tiết 2
4. Luyện tập
a) Luyện đọc
* Luyện đọc bài trên bảng
- Sửa phát âm cho hs
- Nhận xét và bổ sung
*Luyện đọc câu ứng dụng
- Giới thiệu câu ứng dụng
- Chỉ bảng
- Đọc mẫu
b) Luyện viết
GV nêu yêu cầu luyện viết và hướng dẫn cách trình bày
- Theo dõi nhắc nhở hs
c) Luyện nói
- Nêu câu hỏi gợi ý: 
Trong tranh vẽ gì?
Em có biết vì sao bạn trai trong tranh mặt lại buồn thiu như vậy?
Khi làm bạn ngã, em có nên xin lỗi không?
Khi học không thuộc bài, em có nên xin lỗi không?
Em đã nói được một lần nào câu “Xin lỗi bạn!” hoặc “Xin lỗi cô!” chưa? Trong trường hợp nào”
4. Củng cố dặn dò
- Cho HS đọc lại toàn bài
- dặn dò: HS về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau
 Nhận xét giờ học
- Lên bảng thực hiện y/c
- Đọc ĐT theo
HS thao tác trên bảng cài
- Trả lời sự giống và khác nhau
- Đánh vần, ghép vần
- Phân tích tiếng pin
- Ghép tiếng pin đánh vần, đọc trơn
- Đọc theo
- Phát âm cá nhân, nhóm, ĐT
- Đọc vần, tiếng khoá, từ khoá
HS chú ý theo dõi
- Viết bảng con
- Tự đọc và phát hiện tiếng mới
Đọc cá nhân, đồng thanh
HS tìm và nêu
- Phát âm in, pin, đèn pin, un, giun, con giun ( cá nhân, ĐT)
- Đọc các từ ứng dụng
- Nhận xét tranh
- Tự đọc và phát hiện tiếng mới
- Đọc cá nhân, đồng thanh
- Tập viết: in, un, đèn pin, con giun trong vở tập viết
- Đọc: Nói lời xin lỗi
HS quan sát tranh và dựa vào thực tế để trả lời câu hỏi
HS đọc bài trong sách
_________________________________________________________________
Tiết 4: Tự nhiên & xã hội
Bài 12: Nhà ở
I. Mục tiêu
Giúp HS biết:
- Nhà ở là nơi sống của mọi người trong gia đình
- Nói được địa chỉ nhà ở và kể được tên một số đồ dùng trong nhà của mình
- Nhận biết được nhà ở và các đồ dùng gia đình phổ biến ở vùng nông thôn, thành thị, miền núi
-Yêu quý ngôi nhà và các đồ dùng trong nhà mình
II. Đồ dùng dạy học
HS: Tranh vẽ ngôi nhà do các em tự vẽ
GV sưu tầm một số tranh, ảnh về nhà ở của gia đìnhở miền núi, miền đồng bằng, thành phố
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Bài cũ
KT HS vẽ tranh về gia đình
3. Bài mới
Hoạt động 1: Quan sát hình
Mục tiêu: Nhận biết các loại nhà khác nhau ở các vùng miền khác nhau.
Bước 1: HDHS quan sát các hình trong bài 12SGK
GV gợi ý các câu hỏi:
- Ngôi nhà này ở đâu?
-Bạn thích ngôi nhà nào? Tại sao?
GV theo dõi và giúp đỡ
Bước 2: GV cho HS quan sát them tranh dã chuẩn bị và giải thích cho các em hiểu về các dạng nhà: nhà ở nông thôn
Kết luận: Nhà ở là nơi sống và làm việc của mọi người trong gia đình.
Hoạt động 2: Quan sát, theo nhóm nhỏ
Mục tiêu: Kể được tên những đồ dung phổ biến trong nhà
Bước 1:
 GV giao nhiệm vụ
GV giúp đỡ HS nếu đồ dùng nào các em chưa biết
Bước 2:
GV gợi ý HS liên hệ
Kết luận: Mỗi gia đình đều có những đồ dùng cần thiết cho sinh hoạt và việc mua sắm những đồ dùng đó phụ thuộc vào điều kiện kinh tế mỗi gia đình.
Hoạt động 3: Vẽ tranh
Mục tiêu: Biết vẽ ngôi nhà của mình và giới thiệu cho bạn trong lớp.
Bước 1:
Bước 2:
Bước 3: Gọi một số HS giới thiệu về : nhà ở, địa chỉ, một vài đồ dùng trong nhà 
GV gợi ý: -Nhà em ở rộng hay chật?
-Nhà em ở có sân vườn không?
-Nhà ở của em có mấy phòng (mấy gian)?
Kết luận: Mỗi người đều mơ ước với những người ruột thịt thân yêu
4. Nhận xét, dặn dò
HDVN học bài, xem trước bài 13
HS giới thiệu tranh
HS quan sát hình
HS theo cặp hỏi và trả lời theo gợi ý
Chia nhóm 4 em
Mỗi nhóm quan sát một hình ở trang 27 SGK và nói tên các đồ dùng được vẽ trong hình
Các nhóm làm việc theo h/ dẫn
Đại diện các nhóm kể tên các đồ dùng đượcvẽ trong hình đã được giao quan sát
HS liên hệ và nói tên các đồ dùng có trong nhà em mà trong các hình không vẽ
Tùng HS vẽ về ngôi nhà của mình
Hai bạn ngồi cạnh nhau, cho nhau xem tranh và nói với nhau về ngôi nhà của mình
HS giới thiệu về ngôi nhà mình
 ___________________________________________________
 Buổi chiều
Tiết 1, 2 Tiếng Việt
 Ôn tập và luyện viết
I. Mục tiêu.
 -Đọc, viết chắc chắn các vần, tiếng, từ đã học ở bài 48
 -Hiểu và làm được các bài tập trong vở BTTV
 -GDHS ý thức học tập tốt
II. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Bài cũ
 Đọc, viết bài 48
 GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới
 Tiết 1
a) Ôn tập
Đọc bài trên bảng lớp
GV sửa phát âm
Đọc bài trong SGK
Gọi một số HS lên đọc bài
GV nhận xét
b) Hướng dẫn làm bài tập
GV nêu y/cầu, h/dẫn cách làm
GV theo dõi giúp đỡ HS yếu
Chấm, chữa bài
 Tiết 2
4. Luyện viết
GV đọc từ và câu ứng dụng 
GV h/ dẫn tư thế ngồi đúng để viết
Chấm, sửa sai
5. Nhận xét tiết học
 Dặn về nhà viết lại chữ viết sai
HS đọc, viết bài
CL- N- CN, kèm HS yếu đọc bài
CN- N- CL
2 - 3 HS lên đọc
HS làm bài tậpTV
-Nối các tiếng ở bên trái với các từ ở bên phải thành câu có nghĩa rồi luyện đọc
-Điền từ ngữ: tô bún bò, đi nhún nhảy, chuối chín vào chỗ chấm dưới tranh
-Viết xin lỗi mưa phùn
HS viết vào vở ô li
 __________________________________________
Tiết 3 Toán
 Ôn tập
I. Mục tiêu
 -Ôn củng cố lại kiến thức đã học 
 - Biết làm tính cộng trong phạm vi 6
 -GD ý thức học tập tốt
II. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Bài cũ
Đọc công thức cộng trong phạm vi 6
Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới
HD làm bài tập
Bài 1: Tính 
GV h/dẫn
Bài 2:Tính
H / dẫn cách làm
Bài 3: Tính
Nêu y/cầu, h/dẫn cách làm
GV chữa bài
Bài 4: Viết phép tính thích hợp
GV h/dẫn cách làm
Bài 5: Vẽ thêm chấm tròn thích hợp
Nêu y/ cầu và h/ dẫn làm bài
GV chấm, chữa bài cho HS
4. Nhận xét tiết học
HS lên thực hiện y/ cầu
HS nêu y/cầu
HS tính rồi ghi kết quả vào chỗ chấm trong vở BT Toán 
Nêu y/ cầu
HS làm bài, đọc kết quả điền
3 HS lên bảng làm 3 cột
Nêu y/cầu
HS nhìn tranh nêu bài toán rồi viết phép tính vào ô trống
HS vẽ them chấm tròn để có phép tính đúng
_____________________________________________________________________
 Thứ năm ngày 8 tháng 11 năm 2012
Tiết 1 Thể dục
Bài12: Thể dục: Rèn luyện tư thế cơ bản - Trò chơi
I. Mục tiêu
-Biết cách thực hiện tư thế đứng cơ bản và đứng đưa hai tay ra trước, đứng đưa hai tay dang ngang và đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V
-Biết cách thực hiện tư thế đứng kiễng gót, hai tay chống hông. 
-Bước đầu thực hiện được đứng đưa một chân ra sau (mũi bàn chân chạm mặt đất), hai tay giơ cao thẳng hướng.
-Làm quen với trò chơi “Chuyển bóng tiếp sức” (động tác chuyển bóng có thể chưa đúng cách
II. Địa điểm và phương tiện
Như bài 11
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu
Nhận lớp phổ biến n/dung y/ cầu bài học
2. Phần cơ bản
- Đứng kiễng gót, hai tay chống hông
- Đứng đưa một chân ra trước, hai tay chống hông
- Đứng đưa một chân ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng 
- Ôn trò chơi: “ Chuyển bóng tiếp sức”
3. Phần kết thúc
GV cùng HS hệ thống bài
Nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà
Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát
Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp
Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường: 30 -50 m
Ôn phối hợp 2 - 4 nhịp
HS tập 1- 2 lần 
Tập 1 - 2 lần, 2 x 4 nhịp
HS tập 3 - 5 lần, 2 x 4 nhịp
HS chơi 5 - 6 phút
Đứng vỗ tay hát hoặc đi thường theo nhịp
Trò chơi hồi tĩnh
 _______________________________________________
Tiết 2, 3 Tiếng Việt
Bài 49: iên – yên
I. Mục tiêu
- Đọc, viết được: iên, yên, đèn điện, con yến; từ và các câu ứng dụng 
- Viết được: iên, yên, đèn điện, con yến. 
- Đọc đúng các từ ngữ và các câu ứng dụng trong bài
- Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Biển cả 
- HS yêu thích học Tiếng Việt
II. Đồ dùng dạy học:
 GV: Bộ chữ, SHS 
 HS: SGK, Bộ chữ, bảng con, vở tập viết
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Bài cũ
- Đọc viết từ ứng dụng, câu ứng dụng của bài 48
- Nhận xét
3. Bài mới
Tiết 1
a) Giới thiệu bài
- Giới thiệu bài, đọc mẫu iên, yên
b) Dạy vần
+ Nhận diện vần iên
Yêu cầu HS tìm và gắn trên bảng cài
- Ghi bảng iên
- Vần iên được tạo nên từ iê và n
+ So sánh iên với in
+ Đánh vần
- Đánh vần mẫu 
Thêm âm đ vào trước vần iên và dấu nặng để có tiếng mới
- Ghi bảng điện
- Đánh vần, đọc trơn mẫu
- Chỉ trên bảng lớp
- Giới thiệu từ khoá đèn điện
- Chỉ bảng
* Vần yên (Quy trình tương tự)
Vần yên được tạo nên từ yê và n
So sánh vần yên với vần iên
Thêm dấu sắc vào trên vần yên để có tiếng mới
c) Hướng dẫn viết
- Vừa viết mẫu vừa h/d quy trình viết
- Theo dõi nhận xét
d) Đọc tiếng ứng dụng
Gv viết từ ứng dụng lên bảng
- Giải nghĩa từ
- Chỉ bảng
- Đọc mẫu
Tìm tiếng hoặc từ có vần mới
Tiết 2
4. Luyện tập
a) Luyện đọc
* Luyện đọc bài trên bảng
- Sửa phát âm cho hs
- Nhận xét và bổ sung
*Luyện đọc câu ứng dụng
- Giới thiệu câu ứng dụng
- Chỉ bảng
- Đọc mẫu
b) Luyện viết
GV nêu yêu cầu luyện viết và hướng dẫn cách trình bày
- Theo dõi nhắc nhở hs
c) Luyện nói
- Nêu câu hỏi gợi ý: 
Trong tranh vẽ gì?
Em thường thấy, thường nghe nói biển có những gì?
Nước biển mặn hay ngọt?
Em có thích biển không?
4. Củng cố dặn dò
- Cho HS đọc lại toàn bài
- dặn dò: HS về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau
 Nhận xét giờ học
- Lên bảng thực hiện y/c
- Đọc ĐT theo
HS thao tác trên bảng cài
- Trả lời sự giống và khác nhau
- Đánh vần, ghép vần
- Phân tích tiếng điện
- Ghép tiếng điện đánh vần, đọc trơn
- Đọc theo
- Phát âm cá nhân, nhóm, ĐT
- Đọc vần, tiếng khoá, từ khoá
HS chú ý theo dõi
- Viết bảng con
- Tự đọc và phát hiện tiếng mới
Đọc cá nhân, đồng thanh
HS tìm và nêu
- Phát âm iên, điện, đèn điện, yên, yến, con yến ( cá nhân, ĐT)
- Đọc các từ ứng dụng
- Nhận xét tranh
- Tự đọc và phát hiện tiếng mới
- Đọc cá nhân, đồng thanh
- Tập viết: iên, yên, đèn điện, con yến trong vở tập viết
- Đọc: Biển cả
HS quan sát tranh và dựa vào thực tế để trả lời câu hỏi
HS đọc bài trong sách
 ___________________________________________
Tiết 4 Toán
Bài Phép trừ trong phạm vi 6
I. Mục tiêu
- HS thuộc bảng trừ trong phạm vi 6, biết làm tính trừ các số trong phạm vi 6
- Biết viết phép tính thích hợp phù hợp với tình huống trong hình vẽ 
- Làm bài tập 1, 2, 3 (cột 1, 2), bài 4
- HS yêu thích học toán 
II. Đồ dùng dạy học:
 GV: SGK, bộ đồ dùng toán
 HS: Bộ đồ dùng toán, bảng con, SGK
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Đặt tính rồi tính : 5+1 = 2 + 4 = 
 - Đọc bảng cộng trong PV 6
 - Nhận xét cho điểm
3. Dạy học bài mới :
 a) Giới thiệu bài : Trực tiếp
 b) Hướng dẫn HS hình thành bảng trừ trong phạm vi 6
 Trực quan : Bộ đồ dùng toán 
Bước 1: Thành lập công thức 
 6 - 1 = 5 Và 6 - 5 = 1 
- Có mấy hình tam giác?
- Bớt đi mấy hình tam giác?
- Còn lại mấy hình tam giác?
Bài toán: Có sáu hình tam giác, bớt đi một hình tam giác. Hỏi còn lại mấy hình tam giác?
- Có 6 hình tam giác, bớt đi 1 hình tam giác còn lại mấy hình tam giác?
Để ghi lại : 6 bớt 1 còn 5 ta có phép tính sau: 6 - 1= 5 đọc là : 6 trừ 1 bằng 5
- Q/sát mô hình nêu bài toán thứ 2? 
- Nêu phép tính tương ứng? 
 ghi : 6 – 5 = 1 
 - Đọc lại cả 2 công thức :
Bước 2: Thành lập các công thức : 
 6 - 2 = 4 ; 6 - 4 = 2 và 6 - 3 = 3 (tương tự: HS thực hành trên que tính quan sát mô hình nêu 2 phép trừ tương ứng )
c) Hướng dẫn đọc, ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6 
- Che dần bảng, HS luyện đọc thuộc
- Giúp học sinh ghi nhớ c/thức trừ theo 2 chiều: 6 - 1 = 5 ; 5 = 6 - 1
 6 - 5 = 1 ; 1 = 6 - 5
4. Luyện tập 
Bài 1: Tính 
 - Nêu yêu cầu 
+Khắc sâu : 6 – 0 = 6 
 Viết các chữ số cho thẳng hàng nhau. 
Bài 2: Tính 
 - Bài yêu cầu gì? 
 - Ghi bảng 
+ Khắc sâu: 5 + 1 = 6 , 6 – 5 = 1
 6 – 1 = 5
 và 6 - 6 = 0 
Bài 3 : ( cột 1+2 )
- Nêu yêu cầu 
- Thu chấm bài , nhận xét 
- Em thực hiện tính như thế nào?
Bài 4: 
 - Nhìn tranh nêu bài toán
 - Viết phép tính
Phép tính :
 a) 6 – 1 = 5 ; b) 6 – 2 = 4
- Còn lại mấy con vịt? Mấy con chim?
4. Củng cố, dặn dò:
- Đọc bảng trừ trong phạm vi 6
- Về học thuộc bảng trừ trong phạm vi 6
 Nhận xét giờ học
- Lớp làm bảng con + 1 em lên bảng 
- Vài em đọc
- HS quan sát trả lời 
- HS nêu bài toán
- HS nêu : 6 bớt 1 còn 5
- HS đọc : 6 trừ 1 bằng 5
- Vài em nêu
- HS đọc: Cả lớp 
- Cá nhân, dãy, lớp 
HS đọc thuộc các công thức
- 2HS lên bảng + Lớp làm bảng con
- Nhận xét 
- HS đọc lại phép tính
- HS tính nhẩm – Nối tiếp nêu miệng 
- HS nhận xét 
- HS làm vở
- Vài HS nêu thứ tự thực hiện phép tính
- Vài HS nêu
- HS làm bảng gài 
- Còn lại 5 con vịt; 4 con chim 
- Cả lớp đọc đồng thanh
____________________________________________________________________
 Thứ sáu ngày 9 tháng 11 năm 2012
 Buổi sáng
Tiết 1

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 1 tuan 11 12 13.doc