TẬP ĐỌC
BÁC ĐƯA THƯ
I. MỤC TIÊU
-Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ cĩ dấu câu.
-Hiểu nội dung bài : Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà. Các em cần yêu mến và chăm sóc bác.
-Trả lời được câu hỏi 1, (SGK).
*GDKNS: -Tự nhận thức bản thân. Thể hiện sự cảm thông.Giao tiếp lịch sự, cởi mở.(HĐ1.t.2)
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
-Tranh minh họa bài học.
-HS có đủ đồ dùng học tập – SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1.KTBC:
-Gọi HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi bài đã học Nói dối hại thân.
-GV nhận xét cho điểm
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài:Bác đưa thư vất vả đi đưa thư đến mọi nhà. Bác đưa thư tới nhà Minh trao cho một đức thư. Vậy Minh đã làm gì chúng ta tìm hiểu qua bài tập đọc Bác đưa thư.
ra nhiều ướt áo, ướt cổ, mặt. Mừng quýnh :rất mừng. +Luyện đọc câu nối tiếp -Cho hs đọc GV theo dõi nhận xét sửa sai +Luyện đọc đoạn – cả bài. -Cho hs đọc gv theo dõi nhận xét HĐ2:Ôn vần inh, uynh H:Tìm trong bài những tiếng có vần inh. Tìm ngoài bài những tiếng có vần inh, uynh. -Nói câu có vần inh, uynh. -GV nhận xét tuyên dương GV : Các em đã được học bài Bác đưa thư, luyện đọc, ôn vần uynh, inh. Tiết 2 HĐ1:Luyện đọc, tìm hiểu ND bài, luyện nói a.Luyện đọc -Mở SGK.-Gọi hS đọc bài. -Cho hs đọc GV theo dõi nhận xét b.Tìm hiểu nội dung bài -Gọi 1 HS đọc đoạn 1. H: Nhận được thư của bố Minh muốn làm gì? -Gọi HS đọc đoạn 2. H: Khi thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại Minh đã làm gì? *H: Em học tập được ở bạn Minh điều gì? -GV Chúng ta học tập bạn Minh -Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi. -GV theo dõi nhận xét cho điểm HĐ2:Luyện nói -Cho HS sinh hoạt nhóm. -Nói lời chào hỏi. +Khi gặp bác đưa thư. +Khi mời bác uống nước. -Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày Gv nhận xét tuyên dương 3.Củng cố:Hôm nay học tập đọc bài gì? -Minh đã làm gì khi thấy bác đưa thư mệt? TK:Làm công việc đưa thư khá vất vả các em phải biết quý trọng công việc của mọi người. Về nhà đọc lại bài và trả lời câu hỏi. -HS phân tích tiếng. -HS đọc các nhân – ĐT. -HS đọc cá nhân – ĐT. -Cá nhân – ĐT. -Đọc tiếp sức. -Cá nhân – nhóm – ĐT. -Minh. -Xinh đẹp, mới tinh, học sinh, thuỷ tinh, phụ huynh, huỳnh huỵch, khuỳnh tay. -Học sinh đang cắp sách đến trường. -Hôm nay, họp phụ huynh để chuẩn bị cho năm học mới. -HS đọc -Minh định chạy thật nhanh vào nhà khoe với mẹ. -Minh chạy vào nhà rót một cốc nước mát lạnh ra mời bác uống. -HS nêu -HS đọc và trả lời câu hỏi -HS thảo luận nhóm -Đại diện nhóm trình bày. -Bác đưa thư Thứ hai ngày 7 tháng 5 năm 2012 Tiết 133 TOÁN ÔN TẬP : CÁC SỐ ĐẾN 100 I.MỤC TIÊU - Biết đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100 ; biết viết số liền trước, số liền sau của một số ; biết cộng, trừ số có hai chữ số. -Bài tập cần làm. Bài 1, 2, 3, 4. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.KTBC: -Gọi HS viết các số từ 0 – 50, - 50 – 100. 2.Bài mới a.Giới thiệu bài: Ôn tập các số đến 100. GIÁO VIÊN HỌC SINH Thực hành Bài 1 :Yêu cầu gì? Ba mươi tám, hai mươi tám, năm mươi tư, sáu mươi mốt, ba mươi, mười chín, bảy mươi chín, tám mươi ba, bảy mươi bảy. Bài 2 :Yêu cầu gì? Số liền trước Số đã biết Số liền sau 19 55 30 78 44 99 Bài 3 : Yêu cầu gì? a)Khoanh vào số bé nhất 59 , 34 , 76 , 28 b)Khoanh vào số lớn nhất 66 , 39 , 54 , 58 Bài 4 : Yêu cầu gì? 68 – 31 52 + 37 35 + 42 98 – 51 26 + 63 75 - 45 3.Củng cố:Hôm nay học toán bài gì? -Chúng ta đã thực hiện bài tập gì? TK: Các em đã ôn tập các số đến 100 dưới dạng bài tập tính, điền số, giải toán. -Về nhà làm lại bài tập 3 vào vở. -Viết số. Một số em lên bảng. Lớp nhận xét. -Viết số thích hợp vào ô trống. Một bạn lên điền lớp quan sát nhận xét. -Khoanh vào số lớn, bé nhất. HS làm bảng con. -Đặt tính rồi tính. Một số em lên bảng lớp làm vào vở. Ôn tập các số đến 100 Thứ hai ngày 7 tháng 5 năm 2012 ĐẠO ĐỨC ÔN TẬP THEO ĐỀ CƯƠNG Thứ ba ngày 8 tháng 5 năm 2012 Tiết 23 CHÍNH TẢ BÁC ĐƯA THƯ I.MỤC TIÊU -Tập chép đúng đoạn “Bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại” : khoảng 15 - 20 phút. -Điền đúng vần inh, uynh ; chữ c, k vào chỗ trống. -Bài tập 2, 3 (SGK) II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC -GV chép bài lên bảng – BT. -HS có đủ đồ dùng – vở chính tả. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.KTBC: -GV chấm một số vở. -Gọi 2 em lên bảng viết 2 từ : giữa, trường -Nhận xét sửa sai. 2.Bài mới a.Giới thiệu bài:Hôm nay chúng ta sẽ viết một đoạn của bài Bác đưa thư. GIÁO VIÊN HỌC SINH HĐ1:GV đọc đoạn bài. H: Trong bài có những tiếng nào khó? -GV ghi bảng :trao, Minh, quýnh, khoe, muốn, nhễ nhại. -GV phân tích tiếng – nhấn mạnh âm vần khó. -GV đọc từ. Đọc từ nào xoá từ đó. HĐ2:HS viết bài vào vở -GV hướng dẫn cách viết -Cho hs nhìn bài chép vào vở Gv theo dõi nhận xét -GV đọc toàn bài. -GV đọc từng câu. -GV thống kê lỗi. -GV thu bài chấm nhận xét. HĐ3:Luyện tập -Điền vần inh hoặc uynh B hoa kh tay -Điền chữ c hoặc k ú mèo đòng ênh 3.Củng cố:Hôm nay viết chính tả bài gì? Làm bài tập điền âm gì, vần gì? TK: Các em đã được viết một đoạn bài tập đọc Bác đưa thư, làm bài tập. -Về nhà làm lại bài tập vào vở. -HS tự chọn. -HS đọc cá nhóm – ĐT. -HS viết bảng con. -HS viết bài. -HS soát. -HS chấm lỗi. -Cho hs làm vào bảng con. -Viết bài Bác đưa thư Thứ ba ngày 8 tháng 5 năm 2012 Tiết 134 TOÁN ÔN TẬP : CÁC SỐ ĐẾN 100 I.MỤC TIÊU -Thực hiện được cộng, trừ số có hai chữ số ; xem giờ đúng ; giải được bài toán có lời văn. -Bài tập cần làm. Bài 1, 2 (cột 1, 2), 3(cột 1, 2), 4, 5. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1.KTBC: 2. Bài mới a.Giới thiệu bài : Hôm nay học toán bài Ôn tập các số đến 100. GIÁO VIÊN HỌC SINH b.Thực hành: Bài 1: Yêu cầu gì? a)60 + 20 = 80 – 20 = 40 + 50 = 70 + 10 = 90 – 10 = 90 – 40 = 50 + 30 = 70 – 50 = 90 – 50 = b)62 + 3 = 85 – 1 = 84 + 1 = 41 + 1 = 68 – 2 = 85 – 1 = 28 + 0 = 29 – 3 = 85 – 84 = Bài 2 :Yêu cầu gì? 15 + 2 + 1 = 68 – 1 – 1 = 34 + 1 = 1 = 84 – 2 – 2 = Bài 3: Yêu cầu gì? 63 + 25 87 – 14 94 – 34 62 – 62 Bài 4 :Tóm tắt Lan có sợi dây : 75 cm Lan cắt : 30 cm Còn : cm? Bài 5: Yêu cầu gì? -Cho hs làm miệng 3.Củng cố:Hôm nay chúng ta học toán bài gì? Chúng ta đã ôn những dạng toán nào? TK:Hôm nay chúng ta đã được ôn tập các số đến 100, thực hiện phép tính, đặt tính, nhẩm, giải toán, giờ. -Về nhà làm bài tập 2 (cột 3), bài tập 3 (cột 3) vào vở. -Tính nhẩm.Thi đua giữa 2 dãy bàn. -Tính. Một số em lên bảng lớp làm vào bảng con -Đặt tính rồi tính. Một số em lên bảng lớp làm bảng con. Giải Số cm còn lại là: 75 – 30 = 45 (cm) Đáp số :75 cm HS làm vào vở -Đồng hồ chỉ mấy giờ?.HS làm miệng. -Ôn tập Thứ ba ngày 8 tháng 5 năm 2012 Tiết 34 THỦ CÔNG ÔN TẬP CHỦ ĐỀ “CẮT, DÁN GIẤY” I.MỤC TIÊU -Củng cố được kiến thức, kĩ năng cắt, dán các hình đã học. -Cắt, dán được ít nhất hai hình trong các hình đã học. Sản phẩm cân đối. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng. Với HS khéo tay : Cắt, dán được ít nhất ba hình trong các hình đã học. Có thề cắt, dán được hình mới. Sản phẩm cân đối. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng. Trình bày sản phẩm đẹp, sáng tạo. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC -Một số mẫu cắt, dán đã học (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác ) -Bút chì, kéo, màu tô, vở, giấy màu. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1.KTBC: -KT sự chuẩn bị của HS. 2.Bài mới -Hôm nay ôn tập chủ đề Cắt, dán giấy GIÁO VIÊN HỌC SINH HĐ1:Quan sát mẫu -Giới thiệu hình tam giác mẫu H:Hình tam giác có mấy cạnh? H:Các cạnh có mấy ô? -Các em có thể cắt theo mấy cách? Tương tự giới thiệu hình vuông, hình chữ nhật. HĐ2:HD thực hành -HS nhắc lại cách cắt, dán các hình đã học. -Màu sắc thế nào? -HS thực hành cắt, dán trang trí. -Làm xong trình bày sản phẩm. 3.Củng cố:Hôm nay thủ công cắt, dán gì? TK:Các em đã cắt, dán giấy. Trình bày sản phẩm. -Về nhà chuẩn bị tiết sau : Trưng bày sản phẩm thực hành của HS. - 3 cạnh 2 cạnh 7 ô, 1 cạnh 8 ô. -2 cách -Ôn tập chủ đề cắt, dán giấy. Thứ ba ngày 8 tháng 5 năm 2012 Tiết 34 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI THỜI TIẾT I.MỤC TIÊU -Nhận biết sự thay đổi của thời tiết. -Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khỏe khi thời tiết thay đổi. HS khá, giỏi : Nêu cách tìm thông tin về dự báo thời tiết hằng ngày : nghe đài, xem ti vi, đọc báo,.. **GDBVMT: -Thời tiết là một yếu tố của môi trường. Sự thay đổi của thời tiết có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của con người.Có ý thức giữ gìn sức khỏe khi thời tiết thay đổi.(HĐ1) Mức độ tích hợp/ lồng ghép. –Liên hệ. II.CHUẨN BỊ -Tranh SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.KTBC: -Khi trời lặng gió cây cối thế nào? -Khi trời gió mạnh cây cối thế nào? -Vì sao khi trời gió mạnh không nên ra ngoài? -GV nhận xét đánh giá. 2.Bài mới GIÁO VIÊN HỌC SINH HĐ1:Làm việc với tranh ảnh sưu tầm được. -Chia thành 3 – 4 nhóm. -HS thảo luận phân loại tranh ảnh.Tranh nào trời nóng, tranh nào trời rét. * KL: Trời nóng quá thường thấy bức bối, toát mồ hôi. Người ta mặc áo ngắn tay, màu sáng để bớt nóng. -Cần dùng quạt hay máy điều hoà để bớt nóng. HĐ2:Chơi trò chơi trời nóng, trời rét -GV nêu cách chơi:Khi ra lệnh trời nóng các bạn cầm tấm bìa phù hợp với trời nóng. -Trời rét cũng vậy. +GV : Trang phục phù hợp với thời tiết để khỏi mắc bệnh như : cảm nắng, cảm lạnh, sổ mũi, nhức đầu, viêm phổi. 3.Củng cố:Hôm nay Tự nhiên và xã hội học bài gì? -Trời nóng ăn mặc thế nào? -Trời rét ăn mặc thế nào? TK: Thời tiết là một yếu tố của môi trường. Sự thay đổi của thời tiết có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của con người. Chúng ta nên ý thức giữ gìn sức khỏe khi thời tiết thay đổi. -Về nhà thực hành như bài đã học -Đại diện nhóm trình bày. -HS tự chơi. -Thời tiết Thứ tư ngày 9 tháng 5 năm 2012 Bài 26 TẬP ĐỌC LÀM ANH I.MỤC TIÊU -Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. -Hiểu nội dung bài : Anh chị phải yêu thương em, nhường nhịn em. -Trả lời được câu hỏi 1, (SGK). *GDKNS: -Tự nhận thức bản thân. Xác định giá trị. Đảm nhận trách nhiệm.(HĐ1 (t.2)) III.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC -Tranh minh họa bài thơ. -HS có đủ đồ dùng HT – SGK. IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1.KTBC: -Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi Bác đưa thư. -GV nhận xét cho điểm 2.Bài mới a.Giới thiệu bài : Làm anh làm chị dễ hay khó chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay Làm anh. GIÁO VIÊN HỌC SINH HĐ1:Luyện đọc -GV đọc bài.Gọi 1 HS đọc -Luyện đọc câu: H: Bài có mấy khổ thơ ? Mỗi khổ có mấy dòng ? -Cho hs đọc rút ra từ khó -GV rút âm vần khó. -GV nhấn mạnh âm vần khó. -So sánh âm vần khó. Giảng từ: dịu dàng :nói nhẹ, vuốt ve. +Luyện đọc câu nối tiếp -Cho hs đọc GV theo dõi nhận xét +Luyện đọc đoạn bài – cả bài -Cho hs đọc gv theo dõi HĐ2: Ôn vần ia – uya -Tìm trong bài những tiếng có vần ia. -Tìm ngoài bài những tiếng có vần ia, uya -Nói câu có chứa vần uya, ia -GV theo dõi nhận xét tuyên dương Cả lớp hát 1 bài. Tiết 2 HĐ1:Luyện đọc, tìm hiểu ND bài, luyện nói a.Luyện đọc -Luyện đọc SGK. -Cho hs đọc bài GV theo dõi nhận xét *b.Tìm hiểu nội dung bài -Gọi 1 em đọc khổ thơ 1 – 2 H: Làm anh phải biết làm gì khi em bé khóc? H: Làm anh phải biết làm gì khi em bé ngã? -Gọi HS đọc khổ thơ 3. *H: Khi chia quà bánh anh phải làm gì? H: Có đồ chơi đẹp phải thế nào? -Gọi HS đọc khổ thơ 4. *H: Muốn làm anh thì phải có tình cảm gì đối với em bé? -Gọi HS đọc bài trả lời câu hỏi -GV nhận xét cho điểm. HĐ2:Luyện nói -SH nhóm:kể về anh, chị, em trong nhà. -Mỗi nhóm 3 – 4 em. -Đại diện một số em kể lớp nghe. -GV nhận xét tuyên dương 3.Củng cố:Hôm nay học tập đọc bài gì? -Làm anh phải biết làm gì đối với em ? TK:Các em đã được học bài tập đọc làm anh. Làm anh phải biết yêu thương nhường nhịn em. -Về nhà học bài và trả lời câu hỏi. -Có 3 khổ thơ -HS PT tiếng. -HS đọc cá nhân – ĐT. -Cá nhân – ĐT. -Đọc tiếp sức. -Cá nhân – nhóm – ĐT. -Chia. -Cây mía, lá tía tô, tờ bìa, vỉa hè, tỉa lá, đêm khuya. -Bạn Lam tỉa lá. -Cảnh đêm khuya. -Cá nhân – nhóm – ĐT. -Anh phải dỗ dành. -Anh nâng dịu dàng. -Chia em phần hơn. -Nhường em. -Phải yêu em bé. -HS đọc và trả lời câu hỏi -HS thảo luận nhóm -Làm anh Thứ tư ngày 9 tháng 5 năm 2012 Tiết 135 TOÁN ÔN TẬP : CÁC SỐ ĐẾN 100 I.MỤC TIÊU -Nhận biết được thứ tự các số từ 0 đến 100 ; thực hiện được cộng, trừ các số trong phạm vi 100 (không nhớ) ; giải được bài toán có lời văn ; đo được độ dài đoạn thẳng. -Bài tập cần làm. Bài 1, 2 (a, c), 3(cột 1, 2), 4, 5. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1.KTBC: -HS nhẩm nhanh 30 + 20 80 – 80 = 50 + 30 = 2.Bài mới GIÁO VIÊN HỌC SINH Thực hành Bài 1: Yêu cầu gì? -Lớp làm bảng con Bài 2 :Yêu cầu gì? -Cho hs làm phiếu Bài 3: Yêu cầu gì? a)22 + 36 = 94 + 32 = 62 – 30 = 89 – 47 = 44 + 44 = 45 – 5 = b)32 + 3 – 2 = 56 – 20 – 4 = 23 + 14 – 5 = Bài 4: Tóm tắt Thỏ, gà:36 con Thỏ :12 con Gà : con ? -Cho hs giải vở -GV thu vở chấm nhận xét Bài 5: Yêu cầu gì? -HS làm vở 3.Củng cố:Hôm nay toán học bài gì? -Chúng ta đã ôn những dạng toán nào? TK: Các em đã được ôn viết số, giải toán, đo độ dài. -Về nhà làm bài tập 2 (b), bài tập 3 (cột 3) vào vở. -Viết số thích hợp vào ô trống. Gọi một em lên bảng viết lớp bổ sung. -Viết số thích hợp vào ô trống. HS làm vào phiếu. -Tính.Thi đua giữa 2 dãy bàn. Giải Số con gà có là: 36 – 12 = 24 (con) Đáp số: 24 con -HS làm vào vở. -Đo độ dài doạn thẳng AB.HS đo ghi vào vở -Ôn tập Thứ tư ngày 9 tháng 5 năm 2012 Tiết 34 MĨ THUẬT Tập vẽ tranh theo đề tài tự chọn I.MỤC TIÊU: - Biết chọn đề tài phù hợp. - Bước đầu biết cách vẽ hình, vẽ màu, biết cách sắp xếp hình ảnh. -Vẽ được tranh đơn giản, có nội dung và vẽ màu theo ý thích. HS khá, giỏi : Sắp xếp hình vẽ cân đối, vẽ màu phù hợp. II.CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Chuẩn bị một số bức tranh -HS: Vở vẽ, màu tô III.HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP: 1.KTBC: -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS Nhận xét bài cũ 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : Vẽ tự do Gíáo viên Học sinh HĐ1:Xem tranh: Cho HS quan sát một số bức tranh vẽ phong cảnh, chân dung, lòai vật H.Tranh một vẽ gì? Màu sắc như thế nào? GV: Vẽ tự do là vẽ các loại tranh như phong cảnh, loài vật, màu sắc đẹp và hài hòa. Hướng dẫn cách vẽ tranh : HĐ2:Cho HS quan sát một số tranh H: Tranh vẽ gì? H: Trong tranh vẽ gì? H:Màu sắc như thế nào? H: Ngoài ra còn có những hình ảnh nào? -Cho HS quan sát một số tranh và hỏi như trên HĐ3:Thực hành -Cho HS chọn đề tài và vẽ, GV theo dõi, nhận xét, hướng dẫn những em yếu. -Chú ý hướng dẫn cách tô màu. -Vẽ xong lên trình bày bức tranh của mình vẽ -Nhận xét, đánh giá 3.Củng cố:Tập vẽ vừa học bài gì? H: Tranh vẽ tự do là tranh vẽ những gì? TK:Các em vừa vẽ tự do. Khi vẽ chúng ta chọn đề tài và vẽ đúng đề tài và tô màu đẹp. Dặn dò:Về nhà ai vẽ chưa xong vẽ tiếp Chuẩn bị bài tiếp theo -HS nêu -Cảnh đồng quê -Vẽ người và trâu bò -Tươi đẹp -HS vẽ vào vở -Vẽ tự do -HS nêu Thứ năm ngày 10 tháng 5 năm 2012 Tiết 34 TẬP VIẾT TÔ CHỮ HOA : X, Y I.MỤC TIÊU -Tô được các chữ hoa : X, Y -Viết đúng các vần : inh, uynh, ia, uya ; các từ ngữ : bình minh, phụ huynh, tia chớp, đêm khuya kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất một lần.) -HS khá giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập hai. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC -GV có chữ mẫu - kẻ bảng. -HS có đủ đồ dùng HT- vở tập viết. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1.KTBC: -Gọi 2 em lên viết 2 từ : dòng nước, xanh mướt. -GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới a.Giới thiệu bài: Tô chữ hoa X, Y. GIÁO VIÊN HỌC SINH HĐ1: a.Quan sát và nhận xét :Chữ hoa X -Nhận xét: Chữ X cao bao nhiêu li ? Được viết bởi mấy nét? -Cách viết: Nét 1:Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét móc hai đầu bên trái, dừng bút giữa đường kẻ 1 và đường kẻ 2, *Chữ hoa Y tương tự -GV hướng dẫn. 2.Viết vần, từ ứng dụng -HS đọc các vần và từ ứng dụng Bình minh :buổi sáng mặt trời mới nhú lên. Phụ huynh : các bậc cha mẹ HS. Tia chớp: Đêm khuya: H: Quan sát và nhận xét về độ cao các con chữ, cách viết -HD HS viết trên bảng con HĐ2: Viết trong vở Tập viết HĐ3: Chữa bài viết 3.Củng cố: Hôm nay tập viết bài gì? -Nhận xét tiết học -Chữ X cao 5 li ; gồm 1 nét viết liền, là sự kết hợp của 3 nét cơ bản: 2 nét móc hai đầu và 1 nét xiên. -Cả lớp theo dõi -HS đọc: inh, uynh, ia, uya, bình minh, phụ huynh, tia chớp, đêm khuya. -Độ cao 2,5 li:b, h ; độ cao 1,5li: t ; các chữ còn lại có độ cao 1 li. -HS viết trên bảng con: inh, uynh, bình minh, phụ huynh, tia chớp, đêm khuya. -HS viết theo mẫu chữ trong vở Tập viết -HS nghe cô nhận xét để lần sau viết đẹp hơn Thứ năm ngày 10 tháng 5 năm 2012 Tiết 16 CHÍNH TẢ CHIA QUÀ I.MỤC TIÊU -Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng bài Chia quà trong khoảng 15 - 20 phút. -Điền đúng chữ s hay x ; v hay d vào chỗ trống. -Bài tập (2) a hoặc b. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.KTBC: -Gọi HS lên viết 2 từ :mừng quýnh, chạy thật nhanh. -Chấm một số bài. 2.Bài mới a.Giới thiệu bài:Hôm nay các em sẽ tập chép bài Chia quà. -GV ghi đề bài lên bảng. GIÁO VIÊN HỌC SINH HĐ1:GV đọc bài.Gọi HS đọc. -GV ghi bảng các từ. -GV nhấn mạnh các âm vần khó. -GV đọc từ. -Đọc từ nào xoá từ đó. HĐ2:HS viết bài -Đầu dòng viết hoa.Cuối câu có dấu chấm. -GV đọc lại bài. HS soát, chấm lỗi. -GV thống kê lỗi. -GV thu bài chấm, nhận xét. HĐ3:Luyện tập -Điền chữ s hay x áo tập nói bé ách túi -Điền chữ v hay d hoa cúc àng bé ang tay 3.Củng cố:Hôm nay viết chính tả bài gì? -Bài tập điền âm gì? TK : Các em đã được viết một đoạn bài Chia quà. Làm bài tập điền âm s, x, v, d. -HS tự chọn. -HS phân tích tiếng. -HS đọc cá nhân – ĐT. -HS viết bảng. -HS tự chép. -HS làm vào vở. - Chia quà Thứ năm ngày 10 tháng 5 năm 2012 Tiết 34 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ TÌM HIỂUCUỘC ĐỜI – HOẠT ĐỘNG CÁCH MẠNG CỦA BÁC HỒ VÀ THỰC HIỆN LỜI BÁC HỒ DẠY THIẾU NHI. TỔNG KẾT CHỦ ĐIỂM. I. MỤC TIÊU : -Giúp HS nắm được cuộc đời và hoạt động Cách Mạng của Bác Hồ -HS nắm được ngày sinh của Bác 19/5 ; biết được 5 điều Bác Hồ daỵ, thực hiện đúng theo điều Bác dạy. Học tập và noi gương Bác. Sưu tầm các câu chuyện nói về Bác Hồ -Tổng kết chủ điểm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Sổ tay đội viên -Tranh, ảnh, truyện về Bác Hồ III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1.KT sự chuẫn bị của HS 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Giới thiệu về cuộc đời và hoạt động Cách Mạng của Bác Hồ Giáo viên Học sinh HĐ1:GV giới thiệu trước lớp -Bác Hồ sinh ngày 19/5/1890 tại làng Hoàng Trù, xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Lúc còn nhỏ có tên là Nguyễn Sinh Cung tự Tất Thành, hoạt động Cách Mạng lấy tên Nguyễn Ai Quốc . Năm 1942 Bác Hồ lấy tên Hồ Chí Minh -1905- 1910 Bác học ở trường quốc học Huế. -1911 -1917 Bác ra đi tìm đường cứu nước, làm phụ bếp trên tàu La -tút –sơ -tơ -rê -vin của Pháp, làm công nhân thời vụ ở Hác Lem (Niu oóc, Mĩ ), làm nghề cào tuyết, đốt lò và phụ bếp ở Luân Đôn, làm thợ ở Pa-ri -Ngày 2/3/1946 tại kì họp thứ nhất quốc hội Bác được bầu là chủ tịch nước và thủ tướng chính phủ nước Việt Nam dân chủ cộng hòa (làm thủ tướng đến năm 1955). -Ngày 2/9/1969 Bác ra đi trong niềm thương tiếc của nhân dân cả nước và nhân dân lao động trên thế giới. HĐ2:Học tập và thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy. Gv giảng và giúp HS hiểu và thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy. HĐ3:Tổng kết chủ điểm. -Trong tháng các em đã kỉ niệm các ngày lễ lớn qua các hoạt động ngoại khoá thiết thực -Ưu khuyết điểm tuần qua-Nhận xét tiết học -HS đọc sổ tay đội viên trang 4 theo nhóm cặp. -Thảo luận nhóm 4, sau đó ghi nhớ các ngày lễ bằng cách ghi lại trên bảng con theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe -HS đọc động thanh 5 điều Bác Hồ dạy Thi đọc nối tiếp từng tổ theo các điều -Lớp trưởng điều khiển lớp -Học sinh nêu được tên các ngày lễ lớn. Thứ sáu ngày11 tháng 5 năm 2012 Tiết 37 TẬP ĐỌC NGƯỜI TRỒNG NA I.MỤC TIÊU -Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : lúi húi, ngoài vườn, trồng na, ra quả. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ cĩ dấu cu. -Hiểu nội dung bài : Cụ già trồng na cho con cháu hưởng.Con cháu sẽ không quên công ơn của người đã trồng. -Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1.KTBC: -Gọi 4 HS lên đọc 4 khổ thơ và trả lời câu hỏi Làm anh. -GV nhận xét cho điểm 2.Bài mới a.Giới thiệu bài:Hôm nay chúng ta học bài tập đọc Người trồng na. GIÁO VIÊN HỌC SINH HĐ1:Luyện đọc -GV đọc bài 1 lần. -Luyện đọc câu: H: Bài có mấy câu? -Cho hs đọc rút từ khó -GV rút các âm vần khó ghi bảng. -GV nhấn mạnh các âm vần khó. -Đọc các từ khó. Giảng từ: Lúi húi :làm việc liên tục ở vườn. Chóng :máu có quả. +Luyện đọc câu nối tiếp -GV theo dõi nhận xét +Luyện đọc đoạn – cả bài -Cho hs đọc gv theo dõi nhận xét HĐ2:Ôn vần oai, oay -Tìm trong bài những tiếng có vần oai? -Tìm ngoài bài những tiếng có vần oai, oay? -Nói câu chứa vần oai, oay -GV theo dõi nhận xét tuyên dương Tiết 2 HĐ1:Luyện đọc, tìm hiểu ND bài, luyện nói a.Luyện đọc S/ -Đọc sách giáo khoa. -Cho hs đọc GV theo dõi HĐ2:Tìm hiểu ND bài -Gọi HS đọc đoạn đầu hàng xóm H: Thấy cụ già trồng na người hàng xóm khuyên cụ điều gì? -Gọi HS đọc đoạn còn lại. H: Cụ già trả lời thế nào? -Đọc các câu hỏi trong bài. Nhận xét người ta dùng dấu gì để kết thúc câu hỏi ? -Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi -GV nhận xét cho điểm. HĐ3:Luyện nói -SH nhóm kể về ông bà của em. -Đại diện nhóm lên trình bày. -GV theo dõi nhận xét 3.Củng cố:Hôm nay học bài gì? -Ăn quả phải làm gì? TK : Câu chuyện Người trồng na khuyên chúng ta ăn quả nhớ kẻ trồng cây. -Về nhà học bài và trả lời câu hỏi. -HS Phân tích tiếng. -HS đọc cá nhân. -Cá nhân – ĐT. -Đọc tiếp sức. -Cá nhân – nhóm – ĐT. -Ngoài. -Loay hoay, khoay khoả, phiền toái, điện thoại. -Bác sĩ nghe chuyện điện thoại. -Diễn viên múa xoay người. -HS đọc -Trồng chuối mau có quả, trồng na lâu có quả. -Con cháu cụ ăn sẽ không quên ơn cụ. -HS đọc và trả lời -HS lên trình bày -Bài Người trồng na Thứ sáu ngày 11 tháng 5 năm 2012 Tiết 135 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU -Đọc viết, so sánh được các số trong phạm vi 100 ; biết cộng, trừ các số có hai chữ số ; biết đo độ dài đoạn thẳng ; giải được bài toán có lời văn. -Bài tập cần làm. Bài 1, 2 (b), 3(cột 2, 3), 4, 5. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC -HS mỗi em có một cây thước, vở, SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1.KTBC: -Gọi 3 êm lên điền dấu , =. 35 42 ; 90 100 ; 38 30 + 8 2.Bài mới a.Giới thiệu bài: Luyện tập chung. GIÁO VIÊN HỌC SINH Bài 1:Yêu cầu gì? Năm, mười chín, chín, ba mươi tám, sáu mươi chín, không, bốn mươi mốt, năm mươi lăm. Bài 2: Yêu cầu gì? a)4 + 2 = 10 – 6 = 3 + 4 = 14 + 4 = 8 – 5 = 19 + 0 = 2 + 8 = 18 – 5 = 3 + 6 = 17 – 6 = 10 – 7 = 12 + 7 = b) 51 62 47 96 34 79 + - + - + - 38 12 30 24 34 27 Bài 3:Yêu cầu gì? 35 42 90 100 38 30 + 8 87 85 69 60 46 40 + 5 63 36 50 50 94 90 + 5 Bài 4:Tóm tắt 75 cm 25 cm Bài 5:Yêu cầu gì? a) b) . 3.Củng cố:Hôm nay học toán bài gì? -Chúng ta đã luyện tập những dạng toán nào? TK : Các em đã thực hiện một
Tài liệu đính kèm: