Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 1 - Trường TH Đăng SRon - Tuần 28

Tiết 10 TẬP ĐỌC

 NGÔI NHÀ

I.MỤC TIÊU

 -Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.

 -Hiểu nội dung bài : Tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà.

 -Trả lời được câu hỏi 1 (SGK)

II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC -Tranh minh họa bài học.

 -Học sinh có đủ đồ dùng HT – SGK.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

1.KTBC:

-Gọi hs lên đọc bài và trả lời câu hỏi.

H: Nói câu có vần uôn, uông?

H:Sẻ đã làm gì để thoát khỏi Mèo?

 

doc 23 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 859Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 1 - Trường TH Đăng SRon - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hận xét.
3.Củng cố:Hôm nay học toán bài gì?
-Giải toán có lời văn gồm những bước nào?
TK:Các em đã học giải toán có lời văn, dạng phép trừ.
-Về nhà làm lại bài tập 2 vào vở.
-Nhà An có 9 con gà.
-Mẹ bán đi 3 con gà.
-Nhà An còn lại mấy con gà?
-HS nhìn TT đọc lại đề toán.
-Trừ.
-Số gà có, trừ số gà bán.
-Câu hỏi đề toán.
-HS trả lời.GV ghi bảng.
Giải
 Số gà còn lại là:
9 – 3 = 6 (con gà)
 Đáp số: 6 con gà
-Đọc đề kĩ, tìm hiểu đề, giải toán
-HS nhìn tóm tắt đọc lại đề toán.
-Lấy số chim hiện có trừ số chim bay đi.
-Câu hỏi.
-HS giải vào bảng con.
Giải 
Số chim còn lại là:
8 – 3 = 5 (con)
 Đáp số:5 con chim
Giải
Số bóng còn lại là:
8 – 3 = 5 (quả)
 Đáp số:5 quả bóng.
-HS giải vào phiếu
-Giải toán có lời văn
-Đọc đề, tìm hiểu đề  
Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2012
Tiết 28 ĐẠO ĐỨC
CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT
I.MỤC TIÊU -Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi, tạm biệt.
	 -Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hằng ngày.
	 -Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi ; thân ái với bạn bè và em nhỏ. 
 HS khá, giỏi : Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện chào hỏi, tạm biệt một cách phù hợp.
*GDKNS: 
-Kĩ năng giao tiếp / ứng xử với mọi người, biết chào hỏi khi gặp gỡ và tạm biệt khi chia tay.HĐ1
Phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng – Trò chơi.Thảo luận nhóm. Đóng vai, xử lí tình huống. Động não.
III.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : -Vở BT đạo đức 1.
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1.KTBC: 
H:Khi nào nói cảm ơn? Vì sao?
H: Khi nào nói xin lỗi? Vì sao? 
Nhận xét đánh giá
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Chào hỏi và tạm biệt.
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HĐ1:Trò chơi “vòng tròn chào hỏi”.
-Mục đích: HS biết cách chơi và nắm được cách chào hỏi.GV phổ biến cách chơi.
a)HS đứng thành 2 vòng tròn, số người bằng nhau quay mặt thành đôi.
b)Điều khiển trò chơi đứng ở giữa vòng tròn. Nêu tình huống để HS đóng vai chào hỏi.
Ví dụ:2 người gặp nhau.
 -HS thấy thầy giáo, cô giáo ngoài đường.
-Em đến nhà bạn chơi gặp bố mẹ bạn.
 -Hai người gặp nhau ở nhà hát.
* c)Sau đó, HS chuyển dịch vòng tròn. Ở vòng tròn trong đứng giữa im vòng tròn ngoài chỉ qua phải một bước.GV đưa tình huống chào mới.
-Cách thảo luận trong mỗi tình huống giống khác nhau? Khác nhau thế nào?
H:Em cảm thấy thế nào khi được người khác chào hỏi?
H: Em chào hỏi lại và đáp thế nào?
H:Em chào lại một người bạn họ cố tình không đáp lại.
GV Kết luận:Cần chào hỏi lúc gặp gỡ, tạm biệt lúc chia tay.Chào hỏi tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau.
3.Củng cố:Học đạo đức bài gì?Lúc chào hỏi. Lúc tạm biệt?
H:Vì sao phải chào hỏi tạm biệt?
TK:Chúng ta cần chào hỏi, tạm biệt để tỏ lòng tôn trong lẫn nhau.Thực hành như bài đã học.
-HS theo dõi 
-HS chơi 
-Thảo luận cả lớp.
-Bài Chào hỏi và tạm biệt.
-HS đọc 2 câu, C – ĐT.
Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2012
Tiết 5 CHÍNH TẢ
NGÔI NHÀ
I.MỤC TIÊU
	-Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thơ 3 bài Ngôi nhà trong khoảng10 –12 phút.
 -Điền đúng vần iêu hay yêu ; chữ c hay k vào chỗ trống.
 -Bài tập 2,3 (SGK)
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
	-Viết bảng phụ khở thơ 3 bài Ngôi nhà.Ghi BT ở bảng.
	-HS có vở chính tả – đồ dùng HT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1.KTBC: 
-Gọi 2 HS lên bảng viết 2 từ giấy trắng, quyển vở.
-GV chấm một số vở.
-Nhận xét bài cũ
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Tập chép khổ thơ 3 bài Ngôi nhà
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HĐ1: Gọi HS đọc khổ thơ 3 bài Ngôi nhà.
-HS tìm từ tiếng khó.GV ghi bảng.
Gỗ, mộc mạc, đất nước.
-GV nhấn mạnh âm, vần khó, tô màu.
-GV đọc từ HS viết bảng con. Đọc từ nào xoá từ đó.
a.Hướng dẫn HS viết vào vở.
-Đầu dòng phải viết hoa. Hết câu thơ xuống dòng.
-Đọc cho hs viết từng dòng. GV theo dõi giúp đỡ.
-GV đọc toàn bài.
-GV thu một số bài chấm.
HĐ2:Bài tập: Gọi 1 em đọc bài 1
H: Bài tập yêu cầu làm gì?
-Cho hs làm vào vở.
-Gọi 1 em đọc bài 2
H: Bài tập yêu cầu làm gì?
-Cho hs làm vào bảng con.
3.Củng cố:Hôm nay viết chính tả bài gì?
H:Làm bài tập điền vần gì, âm gì?
TK:Các em đa chép được khổ thơ 3 bài Ngôi nhà. Làm được bài tập điền âm, vần.
-Ai sai 5 lỗi trở lên chép lại bài.
-Làm lại bài tập 2 vào vở chính tả.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
HS viết từ khó
-HS chép bài.
-HS soát.
- 5- 7 bài.
a)Điền vần iêu hay yêu
-Hiếu chăm ngoan, học giỏi, có năng k  vẽ. Bố mẹ rất  quý Hiếu.
b)Điền chữ k hay c
Ông trồng cây  ảnh, bà  ể chuyện, chị xâu  im
-Viết khổ thơ 3 bài Ngôi nhà
Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2012
Tiết 110 TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
	-Biết giải bài toán có phép trừ ; thực hiện được cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 20.
 -Bài tập cần làm. Bài 1, 2, 3. HS khá, giỏi có thể làm thêm bài 4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
	-Tranh minh họa BT búp bê, máy bay.
	-HS có đủ đồ dùng HT – SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1.KTBC: Khánh có 8 quả lê. Khánh cho bạn 5 quả lê.Hỏi Khánh còn lại mấy quả lê?
-HS dựa vào đề toán tóm tắt và giải.
-Nhận xét cho điểm
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Luyện tập.
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HĐ1:
Bài 1: GV đọc đề. Cho hs đọc đề 
-Cho hs tìm hiểu đề 
Tóm tắt:
Có :15 búp bê
Đã bán : 2 búp bê
Còn lại :  búp bê?
-Gọi 1 em lên bảng –lớp làm bảng con
Bài 2: Tóm tắt:
Có :  máy bay
Bay đi :  máy bay
Còn lại:  máy bay
-Gọi 1 HS lên bảng điền vào tóm tắt.
-Cho hs giải vào vở.
Bài 3: Yêu cầu gì?
-Mỗi nhóm chọn 6 em lên điền nhanh.
17
 -2 -3
18
 -4 +1
14
 -2 + 4
3.Củng cố: Hôm nay học toán bài gì?
H: Luyện tập những dạng toán nào?
TK: Các em đã luyện tập củng cố các dạng toán đã học.
-Về nhà làm lại bài tập 1 vào vở.
-HS đọc đề và tìm hiểu đề
-HS nhìn TT đọc lại đề toán.
Giải
Số búp bê còn lại là:
15 – 2 = 13 (búp bê)
Đáp số: 13 búp bê
-HS nhìn TT đọc lại đề toán.
Giải
Só máy bay còn lại là:
12 – 2 = 10 (máy bay)
Đáp số 10 máy bay.
-Điền số thích hợp vào ô trống.Trò chơi tiếp sức.
-Luyện tập
-Giải toán có lời văn
Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2012
Tiết 28 THỦ CÔNG
CẮT, DÁN HÌNH TAM GIÁC 
I.MỤC TIÊU (t.1)
-Biết cách kẻ, cắt, dán hình tam giác.
-Kẻ, cắt, dán được hình tam giác. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng.
Với HS khéo tay : Kẻ, cắt, dán được hình tam giác. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng.
-Có thể kẻ cắt, dán được thêm hình tam giác có kích thước khác.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - GV:1 h tg mẫu bằng giấy màu, dán trên tờ giấy trắng.
	 -1 tờ giấy kẻ ô có kích thước lớn. Bút chì, thước kẻ, hồ dán.
	 -HS:1 tờ giấy vở.Bút chì, thước kẻ, kéo.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1.KTBC: 
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
-Kẻ cắt, dán hình tam giác T1.
-Nhận xét đánh giá
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Hôm nay ta cắt, dán hình tam giác.
GIÁO VIÊN
	HỌC SINH
HĐ1:Quan sát nhận xét : GV giới thiệu hình tam giác.
H: Hình tam giác có mấy cạnh?
-Trong đó một cạnh của hình tam giác là một cạnh của hình chữ nhật.
-Hai cạnh kia nối hai điểm của hình chữ nhật.
-Cho hs nhắc lại các bước 
-GV nhận xét và nhắc lại các bước
-Vẽ hình chữ nhật có cạnh 8 ô, rộng 6 ô. Lấy điểm giữa cạnh dài hình chữ nhật.
-Nối điểm giữa với 2 cạnh bên.
-Tiết kiệm thời gian có thể lấy cạnh ngoài của tờ giấy màu làm cạnh rộng hình tam giác.
HĐ2: Thực hành: Cắt hình tam giác ra khỏi tờ giấy màu. 
-HS làm xong gv thu vở. Nhận xét
 A
 B C 
3.Củng cố:Hôm nay thủ công học bài gì?
-Hình tam giác có mấy cạnh? Nêu cách vẽ hình tam giác?
TK:Các em đã kẻ, cắt, dán hình tam giác, hình tam giác được kẻ từ hình chữ nhật, hình tam giác có 3 cạnh.
-Về nhà tập cắt, dán hình tam giác.
-CB tiết sau trình bày sản phẩm.
-Có 3 cạch.
- 2 em nhắc lại
-HS theo dõi
-HS thực hành
-Cắt dán hình tam giác
Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2012
Tiết 28 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI 
CON MUỖI
I. MỤC TIÊU
	-Nêu một số tác hại của muỗi
 -Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con muỗi trên hình vẽ.
HS khá, giỏi: Biết cách phòng trừ muỗi đốt.
*GDKNS :- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về muỗi.HĐ1 
 - Kĩ năng làm chủ bản thân : Đảm nhận trách nhiệm bảo vệ bản thân và tuyên truyền với gia đình cách phòng tránh muỗi.HĐ2
II.PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG.
-Trò chơi.Động não. Quan sát và thảo luận nhóm.
III.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
-Tranh ở bài 28 SGK
-Một số con muỗi thật
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1.KTBC: 
H :Nêu các bộ phận bên ngoài của con mèo.
H: Con mèo nuôi để làm gì?
-Nhận xét đánh giá
2.Bài mới
a.Giớ thiệu bài
-HS chơi trò chơi con muỗi.
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HĐ1:Quan sát con muỗi
+Mục tiêu: Biết các bộ phân bên ngoài của con muỗi.
Bước 1:Quan sát con muỗi và trả lời câu hỏi
H:Con muỗi to hay nhỏ?
H: Cơ thể con muỗi cứng hay mềm?
H:Hãy chỉ vào thân cánh con muỗi
H:Con muỗi di chuyển như thế nào?
Bước 2 :HS trả lời
-GV nhận xét và chốt:
*KL:Muỗi là loại sâu bọ bé hơn ruồi. Muỗi có đầu mình cánh chân, muỗi bay bằng cánh, đậu bằng chân.Nó dùng vòi để hút máu người và vật sống.
HĐ2:Thảo luận theo nhóm
+Mục tiêu:HS biết nơi sống của con muỗi, tập tính của muỗi, nêu một số tác hại của muỗi, cách diệt trừ, cách phòng tránh.
Bước 1:Chia lớp thành một số nhóm.Giao nhiệm vụ như nhau .
-Nhóm 1,2 thảo luận câu hỏi:Muỗi thường sống ở đâu?
Vào lúc nào muỗi thường vo ve, đốt nhất?
Nhóm 3, 4 thảo luận câu hỏi
H :Kể tên các bệnh do muỗi truyền ?
-Nhóm 5, 6 thảo luận các câu hỏi ở SGK 
H :Em có biết cách nào diệt muỗi?
H :Em làm thế nào để khỏi muỗi đốt?
3.Củng cố:Hôm nay học bài gì?
H:Con muỗi có những bộ phận nào? Muỗi có hại gì? Làm thế nào để diệt muỗi?
TK:Con muỗi là con vật truyền bệnh nguy hiểm, cần phải diệt trừ.
-Về nhà thực hành như bài đã học.
-SH nhóm 2 HS
-Gọi một số nhóm lên trình bày
-Đại diện nhóm lên trình bày
-Đại diện nhóm lên trình bày
-Đại diện nhóm lên trình bày
*Kết luận nhóm1:Muỗi thường sống ở nơi ẩm thấp, tối tăm. Muỗi hút máu người và động vật để sống (muỗi đực hút dịch hoa quả) muỗi cái đẻ trứng ở nước đọng, ao chuôm, nở thành cung quăng thành muỗi.
+Kết luận Nhóm 2:Muỗi đốt không những hút máu người mà là con vật trung gian gây bệnh nguy hiểm từ người này sang ngưồi khác như: sốt rét, sốt sốt huyết.
+Kết luận nhóm 5-6 : Muốn không bị muỗi đốt ngủ phải mắc màn, dùng thuốc, nhan muỗi trừ muỗi, giữ nhà sạch thoáng mát, nhúng màn vào thuốc chống muỗi, đậy kín ao chuôm.
-Con muỗi
Thứ tư ngày 21 tháng 3 năm 2012
Tiết 11 TẬP ĐỌC
 QUÀ CỦA BỐ
I.MỤC TIÊU
	-Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. 
	-Hiểu nội dung bài : Bố là bộ đội ngoài đảo xa, bố rất nhớ và yêu em. 
	-Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK)
 -Học thuộc lòng một khổ của bài thơ.
HS khá, giỏi học thuộc lòng cả bài thơ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC -Tranh minh họa bài học.
	 -HS có đủ đồ dùng HT – SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1.KTBC:
 Goi 2 em lên đọc bài Ngôi nhà.
H: Ở ngôi nhà bạn nhìn thấy gì?
H: Bạn có yêu ngôi nhà của mình không?
-GV nhận xét cho điểm
2.Bài mới
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HĐ1:Giới thiệu bài: Quà cuả bố.
-GV đọc toàn bài 1 lần.
a.Luyện đọc : Luyện đọc câu:
H: Bài có mấy khổ thơ ? Mỗi khổ có mấy dòng?
-Cho hs đọc từng dòng kết hợp rút từ khó
+Tiếng, từ:GV rút tiếng từ khó.Nhấn mạnh các âm vần khó. So sánh sự khác nhau của tiếng từ: lần nào, luôn luôn, gửi, vững vàng, về phép.
-GV giảng từ:”vững vàng”:không lo sợ một điều gì đó chỉ lo một việc.
Về phép :được về nghỉ thời gian nào đó.
-Đọc tiếp sức.Cho hs đọc nối tiếp
+Đọc đoạn cả bài.
-Cho hs đọc –GV theo dõi nhận xét
HĐ2:Ôn vần oat, oan
-Gọi 1 em đọc yêu cầu bài1
-Cho hs tìm gv gạch chân
-Gọi hs đọc yêu cầu bài 2
-Tìm ngoài bài tiếng có vần oan, oat
-Nói câu có chứa vần oan, oat
+HS tìm gv nhận xét tuyên dương
H:Tập đọc vừa học bài gì?
Tiết 2
HĐ1:Luyện đọc, luyện nói, tìm hiểu bài
a.Luyện đọc
-Mở SGK.Gọi 1 em đọc bài.
-GV đọc toàn bài.
-Gọi HS đọc bài.
b.Tìm hiểu nội dung bài
-Gọi 1 em đọc khổ thơ 1.
H:Bố bạn ở trong bài đi bộ đội ở đâu?
H: Bố bạn có được gần nhà thường xuyên không?
H: Câu thơ nào nói lên điều đó?
-Gọi 1 em đọc khổ thơ 2.
H: Bố ở xa luôn gửi qùa gì về?
-Gọi 1 em đọc khổ thơ 3.
H: Bạn nhỏ giúp bố điều gì?
H: Bố của chúng ta làm nghề gì?
H: Bố có hay mua quà cho em không?
+Luyện đọc và trả lời câu hỏi:
-Gọi HS đọc bài trả lời câu hỏi.
-GV nhận xét cho điểm
+Đọc thuộc :Gấp sách xoá dần bảng.
HĐ2:Luyện nói
-TLN nói về nghề nghiệp của bố mẹ.
VD: Bố bạn làm nghề gì?
 Bố mình là bác sĩ.
-Gọi hs lên trình bày
-GV nhận xét chốt: Mỗi người đều có nghề nghiệp khác nhau 
3.Củng cố:Hôm nay học tập đọc bài gì?
H:Bố bạn nhỏ trong bài làm gì? Ở đâu?
H:Bố gửi gì về nhà?
TK: Các em đã học bài Quà của bố. Bố của bạn nhỏ là bộ đội ở đảo xa. Bố rất thương con và luôn gửi nhiều quà cho bạn nhỏ.
-Về nhà đọc lại cả bài. Xem bài tiếp theo.
-1 HS đọc bài.
-HS theo dõi
-Bài có 3 khổ .Mỗi khổ có 4 dòng
-HS đọc 
-Cá nhân – nhóm – ĐT.
-Tìm trong bài tiếng có vần oan
-Ngoan.
-Loan tin, toát mồ hôi 
-Nhà vua loan tin.
Hoà chạy toát mồ hôi.
-Bài Quà của bố
-HS đọc bài
-Bộ đội ở đảo xa.
-Không.
-Chưa lần nào về phép.
-Gửi cả nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc, nghìn cái hôn.
-Tay súng vững vàng.
-HS nêu
-HS đọc và trả lời câu hỏi
-HS thảo luận nhóm
-Đại diện từng nhóm lên trình bày
-Bài Quà của bố
-Bố bạn nhỏ làm bộ đội 
Thứ tư ngày 21 tháng 3 năm 2012
Tiết 111 TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
	-Biết giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có một phép trừ. 
	-Bài tập cần làm. Bài 1, 2, 3, 4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
	 -14 cái thuyền, thước
	 -HS có đủ đd học tâp.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1.KTBC:
 Bài 2: Giải toán
Có: 30 quả trứng
Biếu bà: 10 quả trứng
Còn lại: quả trứng? 
2.Bài mới
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
a.Giới thiệu bài: Luyện tập (tt)
Bài 1: Gv đọc đề
H: Bài toán cho biết gì?
H: Bài toán hỏi gì?
-GV tóm tắt đề
Lan gấp :14 cái thuyền
Cho bạn :4 cái thuyền
Còn lại:  cái thuyền?
-GV HD học sinh giải.1 hs lên bảng, lớp bảng con.
Bài 2 :GV đọc đề toán.
GV hỏi tóm tắt đề
Có: 9 bạn
Nữ: 5 bạn
Nam:  bạn?
-HS giải theo nhóm
Bài 3:Gọi HS đọc đề toán.GV tóm tắt đề toán.
 2cm
 13cm 
-GV hd hs chú ý đơn vị đo độ dài. HS giải vào vở.
Bài 4:HS đọc yêu cầu của đề bài.
Có: 15 hình tròn
Tô màu : 4 hình tròn
Không tô màu:  hình tròn ? 
3.Củng cố:Hôm nay học toán bài gì?
-Chúng ta đã luyện tập những dạng toán nào?
TK:Chúng ta đã luyện tập giải toán có lời văn, cách tóm tắt bài toán, và giải toán có kèm theo đơn vị.
-Về nhà làm lại bài tập 4 vào vở.
-2 hs đọc đề
-Lan gấp14 cái thuyền.Lan cho bạn 4 cái 
-Hỏi lan còn lại mấy cái thuyền?
-HS nhìn tóm tắt đọc lại đề.
Giải
Số thuyền còn lại là:
14 – 4 = 10 ( cái)
 Đáp số :10 cái thuyến
-HS đọc đề
-HS thi đua giữa các tổ.Ai nhanh đượctd.
Giải
Số bạn nam có là
9 – 5 = 4 ( bạn)
Đáp số :4 bạn
-HS nhìn tóm tắt đọc đề toán. 
Giải
Đoạn dây còn lại dài là:
13 – 2 = 11(cm)
Đáp số:11 cm
-Giải bài toán theo tóm tắt sau.
-HS giải vào vở.
-Luyện tập
Thứ tư ngày 21 tháng 3 năm 2012
Tiết 28 MĨ THUẬT
VẼ TIẾP HÌNH VÀ VẼ MÀU VÀO HÌNH VUÔNG, ĐƯỜNG DIỀM
I.MỤC TIÊU: -Biết cách vẽ hoạ tiết và vẽ màu vào hình vuông và đường diềm.
-Vẽ được hoạ tiết và vẽ màu vào hình vuông và đường diềm.
HS khá, giỏi : Tô màu đều, kín hình, màu sắc phù hợp.
II.CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
-GV: Chuẩn bị một số đồ vật có hình vuông .Một số bài mẫu của hs năm trước. 
-HS: Vở vẽ, màu tô
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1.KTBC: 
-Tập vẽ tiết trước học bài gì?
-Kiểm tra một số bài tiết trước chưa hoàn chỉnh
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Cho hs quan sát bài mẫu : Khăn mùi soa, viên gạch 
Gíáo viên
Học sinh
HĐ1:
H: Đây là hình gì? Hình vuông có mấy cạnh ?
H: HV này được chia làm mấy hình vuông nhỏ?
H : 4 hình vuông nhỏ được tô mấy màu?
H :Màu sắc ở đây được tô như thế nào?
Gv hỏi tương tự với các vật mẫu còn lại.
H :Các hình vừa giới thiệu có gì giống và khác nhau?
 GV:Có thể trang trí hình vuông hay đường diềm bằng nhiều cách khác nhau .Có thể dùng cách trang trí hình vuông hoặc đường diềm để trang trí vào nhiều đồ vật như : viên gạch hoa, cái thảm, diềm ở áo, váy.
Vậy hôm nay chúng ta sẽ tập vẽ tiếp hình và tô màu vào hình vuông. Ghi bảng 
-HD học sinh vẽ: 
Giáo viên treo bài vẽ còn thiếu lên và hd hs cách vẽ các cánh hoa còn thiếu vào, sau đó tô màu. Nhớ chọn 2 màu phù hợp để tô.
HĐ2:Thực hành:Vẽ xong các em chọn 2 màu tô theo ý thích.HS vẽ. GV theo dõi-giúp đỡ HS yếu
-Nhận xét, đánh giá
-HD HS nhận xét một vài bài đẹp về hình, về màu, cách sắp xếp hình. GV nhận xét
3.Củng cố:Tập vẽ vừa học bài gì? 
TK:Các em vừa tập vẽ bài : Vẽ  đường diềm.
Dặn dò:Về nhà ai vẽ chưa xong vẽ tiếp
Chuẩn bị bài : Vẽ tranh đàn gà.
-Hình vuông.Hình vuông có 4 cạnh.
-4 hình vuông nhỏ
-2 màu tím và nâu.
-Tô đều và đẹp.
-Giống đều là hình vuông.Khác về hoạ tiết.
-HS nhắc lại CN- ĐT
-HS vẽ vào vở
-Vẽ tiếp hình và vẽ màu vào hình vuông và đường diềm.
Thứ năm ngày 22 tháng 3 năm 2012
Tiết 28 TẬP VIẾT
TÔ CHỮ HOA H, I, K
I.MỤC TIÊU
	-Tô được các chữ hoa : H, I, K	
-Viết đúng các vần : iêt, uyêt, iêu, yêu ; các từ ngữ : hiếu thảo yêu mến, ngoan ngoãn, đoạt giải kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất một lần.) 
-HS khá giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập hai. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
	-GV kẻ bảng, ghi chữ mẫu.
	-HS có đủ đồ dùng HT – vở tập viết.
1.KTBC:
-Gọi 2 em lên viết 2 từ :buôn làng, nhà trường.
-GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Tô chữ hoa H, I, K
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
b.Hướng dẫn thực hành
HĐ1:Quan sát và nhận xét chữ hoa H, I, K
Gọi HS đọc chữ
-GV hướng dẫn.
2.Viết vần, từ ứng dụng
-HS đọc các vần và từ ứng dụng
 ŸViết đẹp:
 Ÿduyệt binh:
 Ÿ Hiếu thảo 
 ŸYêu mến:
H: Quan sát và nhận xét về độ cao các chữ, cách viết iêt, uyêt, viết đẹp, duyệt binh; iêu, yêu, hiếu thảo, yêu mến.
-Quan sát các chữ iêt, uyêt, viết đẹp, duyệt binh; iêu, yêu, hiếu thảo, yêu mến viết mẫu ở bảng, chú ý viết các nét cong trong con chữ cách nối các nét giữa các con chữ t, h và các dấu thanh trên con chữ.
-HD HS viết trên bảng con
HĐ2: Viết trong vở Tập viết
HĐ3: Chữa bài viết
3.Củng cố: Hôm nay tập viết bài gì?
-Nhận xét tiết học
- H, I, K
-HS viết trên bảng con.
-HS đọc: iêt, uyêt, viết đẹp, duyệt binh; iêu, yêu, hiếu thảo, yêu mến.
-Độ cao 5 li:h, , y, b; độ cao 3li: t ; các chữ còn lại có độ cao 2 li.
-HS quan sát
-HS viết trên bảng con iêt, uyêt, viết đẹp, duyệt binh; iêu, yêu, hiếu thảo, yêu mến.
-HS viết theo mẫu chữ trong vở Tập viết: iêt, uyêt, viết đẹp, duyệt binh; iêu, yêu, hiếu thảo, yêu mến.
 -HS nghe cô nhận xét để lần sau viết đẹp hơn
Thứ năm ngày 22 tháng 3 năm 2012
Tiết 6 CHÍNH TẢ
QÙA CỦA BỐ
I.MỤC TIÊU
	-Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thơ 2 bài Quà của bố khoảng10 –12 phút.
 -Điền đúng chữ s hay x ; vần im hay iêm vào chỗ trống.
 -Bài tập 2a và 2b (SGK)
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
	-GV ghi bảng khổ thơ 2 và BT lên bảng.
-HS có đủ đồ dùng HT – vở chính tả.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1.KTBC: -Gọi 2 em lên bảng viết 2 từ: mộc mạc, bốn mùa.
-Chấm một số vở.
2.Bài mới
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
a.Giới thiệu bài:Tập chép khổ thơ 2 bài Quà của bố
-GV đọc bài viết 1 lần
H: Trong bài những tiếng nào khó?
Gửi, nghìn, thương, chúc.
-GV nhấn mạnh các âm vần khó.
-GV đọc từ .HS ghi bảng. Đọc từ nào xoá từ đó
b.Hướng dẫn HS viết vào vở
H:Chữ đầu dòng viết như thế nào?
-Viết theo thể thơ 5 chữ
-Cho hs nhìn bảng chép.
-Tư thế ngồi thẳng.
-GV đọc toàn bàicho hs soát lỗi
-GV thống kê lỗi.
-GV thu bài chấm. Nhận xét 
c.Bài tập: Gọi hs đọc bài 1
H: Bài tập yêu cầu làm gì?
-Cho hs làm bảng con
-Gọi hs đọc bài 2
H: Bài tập yêu cầu gì?
-Cho hs làm vở
-GV theo dõi nhận xét cho điểm
3.Củng cố:Hôm nay viết chính tả bài gì?
H:Làm bài tập điền âm gì?Vần gì?
TK:Các em đã đươc chép khổ thơ 2 của bài Quà của bố. Làm bài tập điền âm, điền vần.
-Ai sai 5 lỗi trở lên chép lại bài.
-Gọi 1 em đọc
-HS nêu
-HS viết bảng con
-Chữ đầu dòng viết hoa
-HS viết vào vở
-HS soát.
-Điền chữ S hay X
  e lu dòng  ông
-Điền vần im hay iêm
trái t  kim t  
-Viết 2 khổ thơ của bài Quà của bố.
Thứ năm ngày 22 tháng 3năm 2012
Tiết 28 SINH HOẠT TẬP THỂ
SINH HOẠT LỚP, THI ĐUA THÁNG ÔN TẬP-HỌC TỐT
CHUẨN BỊ KIỂM TRA GHK II
I. MỤC TIÊU:
	-Đánh giá tình hình học tập tuần qua
	-HS nắm được nội dung thi đua ôn tập, học tốt chuẩn bị thi học kì 2
	-Sinh hoạt văn nghệ, nắm kế hoạch tuần tới
II.CHẨN BỊ
	-Vài trò chơi
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Sinh hoạt lớp
-GV giới thiệu một số hoạt động sinh hoạt lớp, thi đua tháng ôn tập-học tốtchuẩn bị kiểm tra học kì II.
-Giáo viên nhận xét 
2.Đánh giá tuần qua
-Đa số các em đi học chuyên cần
-Các em có chuẩn bị đồ dùng học tập
-Thể dục giữa giờ tương đối đều
-Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
-Tồn :
-Một số em đi trễ ở giờ chào cờ.
-Một số em chưa có đầy đủ ĐDHT trước khi vào lớp.
Kế hoạch tuần tới:
-Đi học đúng giờ.
-Ôn tập theo đề cương
-Vệ sinh trường lớp
-Thi đua học tập.
3.Củng cố : Hoạt động vừa học bài gì ?
H:Các em thực hiện như thế nào?
-Thực hành như bài đã học.
-HS theo dõi
-Tổ trưởng báo cáo hoạt động trong tuần của tổ 
-Hs theo dõi thực hiện
- Sinh hoạt lớp, thi đua tháng ôn tập-học tốtchuẩn bị kiểm tra học kì II.
Thứ sáu ngày 23 tháng 3 năm 2012
Tiết 12 TẬP ĐỌC
VÌ BÂY GIỜ MẸ MỚI VỀ
I.MỤC TIÊU
	-Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : khóc òa, hoảng hốt, cắt bánh, đứt tay. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. 
	-Hiểu nội dung bài : Cậu bé làm nũng mẹ nên đợi mẹ về mới khóc. 
	-Trả lời câu hỏi 1,2 (SGK)
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
	-Tranh minh họa bài học.
	-HS có đủ đồ dùng HT – SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1.KTBC: 
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi Quà của bố.
H: Bố bạn nhỏ trong bài làm ở đâu?
H:Bố gửi cho bạn nhỏ những gì?
-GV nhận xét cho điểm
2.Bài mới
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HĐ1:Giới thiệu bài: Vì bây giờ mẹ mới về 
-GV đọc bài. Gọi 1 HS đọc.
a.Luyện đọc: Luyện đọc câu:
H: Bài có mấy câu?
-Cho hs đọc từng câu kết hợp rút từ khó.
-Tiếng, từ: GV nhấn mạnh các âm vần khó, SS tiếng từ khó:khóc oà, cắt bánh, hoảng hốt, đứt tay.
+Giảng từ
Cắt bánh :Một cái bánh dùng dao cắt ra thành nhiều miếng nhỏ.
Hoảng hốt : Lo sợ chuyện gì đó.
-Cho hs đọc câu nối tiếp
-GV theo dõi nhận xét sửa sai
Luyện đọc đoạn, cả bài
-Cho

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 28.doc