Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 1 - Trường TH Đăng SRon - Tuần 11

HỌC VẦN

Ưu, ươu

I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

 - Đọc được : ưu, ươu, trái lựu, hươu sao ; từ và câu ứng dụng.

 - Viết được : ưu, ươu, trái lựu, hươu sao.

 - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-GV :Tranh quả lựu, hươu sao.

-Tranh minh họa câu ứng dụng.

-Tranh minh họa luyện nói.

-HS có đủ đồ dùng học tập , SGK

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1.KTBC:GV ghi bảng con: diều sáo, yêu quí, yêu bé, biểu đồ.

-Gọi 2 em đọc bài.Tìm từ mới ghi bảng.

-Lớp ghi bảng con :yêu cầu.

2.Bài mới:

 

doc 23 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 620Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 1 - Trường TH Đăng SRon - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lời.
-Biết thương yêu và nhường nhịn em nhỏ.
-Giáo dục học sinh kính yêu và vâng lời người lớn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
	-Một số tình huống
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.KTBC:Anh chị em trong gia đình phải thế nào?
H:Làm anh phải biết gì?
H:Làm em biết phải làm gì?
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài
Hôm nay chúng ta học bài : Thực hành kĩ năng giữa kì 1
-Cho lớp hát bài “Cả nhà thương nhau”
HĐ1:Ôn tập 
*Mục tiêu : Giúp hs biết được những điều đã học .
-Cho các nhóm thảo luận các câu hỏi sau:
1.Chúng ta đã học những bài nào?
2.Thế nào gọi là gọn gàng ,sạch sẽ?
3.Em đã làm gì để đồ dùng bền đẹp?
4.Kể tên những người trong gia đình em?
5.Những người trong gia đình phải sống như thế nào ?
-Sau khi thảo luận xong gọi đại diện từng nhóm lên trình bày – GV nhận xét chốt:
HĐ2:Sắm vai 
*Mục tiêu:Học sinh biết cách chào hỏi ứng xử tốt khi gặp các tình huống đó.
-Cho hs sắm vai tình huống sau:
1. Khi gặp thầy cô ở ngoài đường .
2. Khi mẹ cho quà phải chia cho em như thế nào ?
3.Củng cố:Đạo đức vừa học bài gì ?Qua bài emhiểu gì?
TK: Qua bài này các em nắm các hành vi trên
Chuẩn bị bài tiếp theo. 
-Nhận xét tiết học.
-3 em lên trình bày
-HS nhắc lại
-Lớp hát
-HS thảo luận nhóm
- HS thảo luận để phân vai
- Các nhóm lên sắm vai
- Thực hành kĩ năng giữa kì I
Thứ ba ngày 1 tháng 11 năm 2011
Tiết 95-96 HỌC VẦN
Ôn tập
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
	 - Đọc được các vần có kết thúc bằng u / o ; các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 38 đến bài 43.
 - Viết được các vần , các từ ngữ ứng dụng từ bài 38 đến bài 43.
 - Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Sói và Cừu.
 - HS khá, giỏi kể được 2 – 3 đoạn truyện theo tranh.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	-GV:Kẻ bảng ôn như SGK.Tranh minh họa câu ứng dụng.Tranh minh họa kể chuyện.
	-HS:Có đủ đồ dùng học tập –SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.KTBC:Ghi bảng con :ưu, trái lựu, ươu, hươu sao, chú cừu.
-2 em đọc SGK.Tìm từ mới ghi bảng.
-Lớp ghi từ :bướu cổ.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:Hôm nay học bài 43
-Vần au và vần ao có âm gì ở cuối?
Hôm nay chúng ta ôn tập những vần có âm o, u ở cuối ,
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HĐ1:Ôn các vần đã học.
-GV treo bảng ôn.
*Ghép chữ thành vần:
H:Âm a ghép với u, o thành vần gì?
-GV đọc bảng.
HĐ2:Đọc từ ngữ ứng dụng
-Gọi HS đọc các từ.GV ghi ở bảng.
Ao bèo, cá sấu, kì diệu
-GV đọc và giảng từ
HĐ3: Viết từ ngữ ứng dụng
-GV hướng dẫn hs viết bảng con 
GV:các em đã đọc, viết, ôn các vần đã học có u, o ở cuối, luyện viết.
 Tiết 2
HĐ1: Luyện đọc:
-Gọi 3 em đọc bài ở bảng (ghi điểm).
-GV đọc toàn bài.
-Cho hs đọc bài trên bảng 
-Giáo viên theo dõi nhận xét
+Đọc đoạn văn ứng dụng
-Gọi 1 em đọc Gv ghi bảng
H:Trong bài trên tiếng nào có vần vừa học?
-Đọc trơn tiếng, từ, câu.
HĐ2:Luyện viết 
-Hướng dẫn hs viết vào vở.
-Cho hs viết vở gv theo dõi 
-Chấm một số vở
S/ Mở SGK, giáo viên giới thiệu bài.
-GV đọc toàn bài.
-Cho hs đọc bài gv nhận xét 
HĐ3: Kể chuyện:Sói và Cừu.
GV kể 2 lần 
Cho hs thảo luận nhóm kể nội dung từng tranh.
Sau khi thảo luận xong đại diện từng nhóm lên trình bày.
H:Qua câu chuyện này cừu học tập điều gì?Dòng nào dưới đây nêu đúng ý nghĩa câu chuyện?
+Sói gian ác phải đền tội.
+Cừu nhút nhát, kém thông minh nên được tha.
+Cừu bình tĩnh và thông minh nên được tha.
3.Củng cố:Hôm nay học vần bài gì?Chúng ta đã ôn những vần gì?
H:Nghe kể câu chuyện gì?
-Về nhà học bài, viết bài.
-Chuẩn bị bài tiếp theo. Bài 44 on - an
-2 âm a – u.HS đọc a – u –au.
-Ao.2 âm.a o.
-HS đọc các âm cột dọc ở SGK.CN– ĐT.
-Học sinh đọc nhẩm sgk
-Ao, bèo, sấu, diệu.
HS đọc cá nhân– ĐT.
-HS viết bảng con
-cá sấu, kì diệu
-HS đọc cá nhân– ĐT.
-Nhà Sáo Sậu ở sau dãy núi. Sáo ưa nơi khô ráo, có nhiều châu chấu, cào cào.
-Sáo, sậu, sau 
-HS đọc cá nhân– ĐT.
-HS viết vở từng hàng
 -HS đọc cá nhân ĐT
+Tranh 1:Một con sói đang đói tìm thức ăn, bỗng gặp cừu.
 “ Này cừu, hôm nay 
+Tranh 2:Sói nghĩ con cừu không thể chạy thoát được nó liền hắng giọng cất tiếng sủa thật to.
+Tranh 3:Tận cuối bãi, người chăn cừu 
+Tranh 4:Cừu thoát chết.
-Ôn tập. Ôn vần có âm o, u ở cuối
Thứ ba ngày 1 tháng 11 năm 2011
Tiết 42 TOÁN
Số 0 trong phép trừ
I.MỤC TIÊU
	-Nhận biết vai trò số 0 trong phép trừ : 0 là kết quả phép trừ hai số bằng nhau, một số trừ đi 0 bằng chính nó ; biết thực hiện phép trừ có số 0 ; biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ. 
 -Bài tập cần làm. Bài 1, bài 2(cột 1,2), bài 3. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
	-1 con vịt, 3 con vịt, 4 hình vuông, 5 hình tròn.
	-HS có đủ đồ dùng học tập – bảng cài.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.KTBC:Gọi 3 em lên bảng làm BT.Lớp làm bảng con.
 Tính dọc:
5 – 2 = 4 – 1 = 5 – 3 =
5 – 1 – 1 = 3 – 1 – 1 = 4 – 1 – 1 =
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:Hôm nay học bài mới
-GV đính tranh ở bảng.Có mấy con vịt?
H:Mấy con vịt chạy ra khỏi lồng?
H:Trong lồng còn mấy con?
H:Bớt ta làm phép tính gì?
H:Vậy 1 – 1 = mấy?
-GV ghi bảng : 1- 1 = 0
H:Tranh vẽ mấy con vịt?
H:Mấy con đã chạy ra khỏi lồng?
H:Trong lồng còn mấy con?
H:Vậy 3 – 3 = mấy?
-GV ghi bảng 3 – 3 = 0.
H: Qua 2 phép tính trên khi trừ hai số bằng nhau kết quả như thế nào?
-GV đính bảng.Vòng tròn bên có mấy hình vuông?
H:Vòng tròn bên phải có mấy hình vuông?
H:4 hình vuông 0 bớt hình nào còn mấy hình vuông?
H:Vậy 4 – 0 = mấy?
-GV ghi bảng:4 – 0 = 4
-GV đính bảng.Có mấy chấm tròn?
H:Bên vòng bên có mấy chấm tròn?
-Dựa vào hình vẽ trả lời phép tính.
-GV ghi bảng : 5- 0 = 5
H:Tất cả các số trừ với 0 đều bằng gì?
H:Tất cả các số cộng với 0 đều bằng gì?
-GV xoá kết quả.
H:Chúng ta học phép tính gì?
H:Các phép trừ đều có số gì?
-GV ghi đề bài.
-Cho hs đọc bài 
b.Thực hành:
Bài 1:Yêu cầu gì?
H:Bất cứ số nào cộng, trừ với 0 thì kết quả thế nào?
Bài 2: (cột 1,2)Yêu cầu gì?
Cho hs chơi trò chơi :tiếp sức
Bài 3:Yêu cầu gì?
-Cho hs làm vào vở 
-GV thu một số bài chấm nhận xét.
3.Củng cố:Hôm nay toán học bài gì?
H:Bất cứ số nào +, - với 0 thì kết quả thế nào ?
Trò chơi:Thi đua điền số đúng.
5 -  = 5 3 -  = 0
5 -  = 0 0 +  = 3
TK:Các em đã học số 0 trong phép trừ, thực hành một số bài tập.
-Về nhà làm bài tập 2(cột 3) vào vở.
-3 em lên bảng
-1 con vịt.
-1 con vịt.
-0 con vịt.
-Trừ.
 1 -1 = 0
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-3 con vịt.
-3 con vịt.
-0 con vịt.
3 – 3 = 0
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-Bằng 0.
-0 hình vuông.
-4 hình vuông.
-4 hình vuông.
-4 hình vuông.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-5 chấm tròn.
-0 chấm tròn.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-Đều bằng chính nó 
-Đều bằng chính nó.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-Trừ.
-Số 0.
-Số 0 trong phép trừ
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-Tính.Trò chơi tiếp sức.
-Kết quả bằng chính số đó.
1 – 0 = 1 1 – 1 = 0
2 – 0 = 2 2 – 2 = 0
3 – 0 = 3 3 – 3 = 0
-Tính.
 4 + 1 = 5 2 + 0 =2
 4 + 0 = 4 2 – 2 = 0
-Viết phép tính thích hợp.
3
-
3
=
0
2
-
2
=
0
-Số 0 trong phép trừ
-Đều bằng chính số đó
-Mỗi dãy cử một em lên chơi
Thứ ba ngày 1 tháng 11 năm 2011
Tiết 11 THỦ CÔNG
Xé, dán hình con gà con
 I .MỤC TIÊU : (t.2) 
 - Biết cách xé, dán hình con gà con.
 - Xé, dán được hình con gà con. Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng. Mỏ, mắt, chân gà có thể dùng bút màu đề vẽ.
Với HS khéo tay : - Xé, dán được hình con gà con. Đường xé ít răng cưa. Hình dán phẳng. Mỏ, mắt, chân gà có thể dùng bút màu đề vẽ.Có thể xé được thêm hình con gà con cóhình dạng, kích thước,màu sắc khác. Có thể kết hợp vẻ trang trí hình con gà con.
 II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV : bài mẫu xé dán hình con gà. Giấy màu, hồ dán, giấy trắng, khăn lau tay. 
 HS : giấy màu hồ dàn giấy nháp khăn lau tay.
 III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.KTBC:Cho hs nêu cách xé dán con gà?
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2.Bài mới:
Hôm nay chúng ta học bài xe, dán hình con gà.tiết 2
a.Quan sát vật mẫu và nêu lại các bước: 
H :Các em thấy đầu gà có hình gì ? 
H :Mình gà có hình gì ?
H :Chân gà có hình gì ?
H :Đuôi gà có hình gì?
H :Em hãy nêu màu sắc của con gà con ?
-Cho hs nêu lại các bước xé dán con gà
-Giáo viên nhắc lại một lần
Xé đầu gà : 
+ Xé hình mình 
+ Xé đuôi gà
 +Xé mỏ
* Dán ghép hình :Trước khi dán phải ghép hình cho cân đối, đúng vị trí.
b.Thực hành :
Cho học sinh lấy giấy nháp ra xé dán 
 GV cho HS quan sát một số sản phẩm đẹp. 
3.Củng cố:Các em vừa học thủ công bài gì?
H :Nêu các bước xé dán hình con gà? 
Dặn dò : Về nhà tập xé lại nhiều lần chuẩn bị sau.
Nhận xét tiết học :
- 2 em
-Hình tròn.
-Hình chữ nhật.
-Chân gà và đuôi gà đều có hình chữ nhật. 
-Có màu vàng, chân , mắt, mỏ có màu đen .
-HS quan sát giáo viên hướng dẫn.
-Hs lấy giấy màu ra xé, dán.
-Xé, dán hình con gà.
-HS nêu
Thứ ba ngày 1 tháng 11 năm 2011
Tiết 11 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 Gia đình
I.MỤC TIÊU
	- Kể được với các bạn về ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em ruột trong gia đình của mình và biết yêu quý gia đình.
	- Vẽ được tranh giới thiệu về gia đình mình.
*GDKNS: 
-Kĩ năng tự nhận thức: Xác định vị trí của mình trong các mối quan hệ gia đình.(*Có quyền được cha mẹ yêu thương) HĐ2,3
Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng –Thảo luận nhóm. Viết tích cực.
II.DỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
	-Bài hát “ Cả nhà thương nhau”.
	-Giấy, vở Tự nhiên và xã hội, bút vẽ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.KTBC:Cơ thể chúng ta gồm mấy phần? Gồm những phần nào?
H:Nêu các bộ phận bên ngoài của cơ thể?
H:Nhận biết các vật xung quanh bằng bộ phận nào của cơ thể?
-Gv nhận xét đánh giá
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài
Cả lớp hát bài “ Cả nhà thương nhau”.
-GV đặt vấn đề vào bài.
HĐ1:Quan sát tranh:
Mục tiêu :Giúp hs nắm được các nội dung trong tranh
+Bước 1:Quan sát hình 11.	
H:Gia đình Loan có những ai?
H:Loan và gia đình đang làm gì?
H:Gia đình Minh có những ai?
H:Gia đình Minh đang làm gì?
+Bước 2:Đại diện từng nhóm lên trình bày
*Kết luận :Mỗi người sinh ra đều có bố mẹ và những người thân. Mỗi người đều chung sống trong một mái nhà đó là gia đình.
HĐ2:Tô màu 
*Mục tiêu:Giúp hs biết hình nào là vẽ cảnh gia đình .
Cho hs vẽ vào giấy A4
Giáo viên theo dõi nhận xét .
+Kết luận:Gia đình là tổ ấm của em. Bố mẹ, ông bà, anh chị là những người thân yêu nhất.
HĐ3:Liên hệ
*Mục tiêu:Mỗi người kể, chia sẻ trong lớp về gia đình mình.
-Dựa vào tranh vẽ giới thiệu về gia đình mình.
H:Trong tranh vẽ những ai?
*Kết luận :Mỗi người sinh ra đều có gia đình mỗi em được thương yêu chăm sóc, che chở. Em có quyền được sống với người thân.
3.Củng cố:Hôm nay học bài gì?
H:Trong gia đình gồm có những ai?
H:Trong gia đình phải thế nào?
TK:Mỗi người đều có một gia đình. Mỗi người trong gia đình phải biết thương yêu giúp đỡ lẫn nhau.
-Về nhà thực hành như bài đã học.
- HS lên bảng trả lời
-SH nhóm bàn
-Từng nhóm hoạt động và trả lời câu hỏi.
-Đại diện nhóm chỉ vào hình kể gia đình Loan, gia đình Minh.
-HS vẽ vào giấy A4.
-Hoạt động cả lớp.
-HS kể theo nhóm cặp
-Ông bà, cha ,mẹ, anh, em
-Gia đình
-Có ông ,bà ,cha ,mẹ
Thứ tư ngày 2 tháng 11 năm 2011
Tiết 97-98 HỌC VẦN
On, an
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
 - Đọc được:on, an, mẹ con, nhà sàn ; từ và câu ứng dụng.
 - Viết được:on, an, mẹ con, nhà sàn 
 - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Bé và bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
	-Tranh mẹ con, nhà sàn.Tranh minh hoạ câu ứng dụng.Tranh minh hoạ luyện nói.
	- HS có đủ đồ dùng học tập SGK.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.KTBC:GV ghi bảng con: ưu, ươu, trái lựu, chiều về.
-Gọi 2 em đọc sgk và tìm từ mới ghi bảng
-Lớp viết bảng con : chiều chiều
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài : Hôm nay học bài 44
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HĐ1:
+Vần on:Tranh vẽ gì?
-GV ghi bảng từ “mẹ con”
H:Từ “mẹ con” tiếng nào học rồi?
-GV rút tiếng “con” ghi bảng
H:Tiếng “con” có âm gì học rồi?
-GV rút vần on.Vần on được ghép mấy âm?
H: Tiếng “con” có vần gì vừa học?
-GV tô màu vần on.
H:Từ “ mẹ con” tiếng nào có vần on?
-Đọc trơn từ mẹ con.
+Vần an:Tranh vẽ gì?
-GV giảng : Nhà sàn thường có ở dân tộc thiếu số.
-GV ghi bảng từ “ nhà sàn”
H:Từ “nhà sàn ” tiếng nào học rồi?
-GV rút tiếng “sàn” ghi bảng.
H:Tiếng “sàn” có âm gì, dấu gì học rồi?
-GV rút vần an.Vần an được ghép mấy âm?
So sánh giống và khác nhau vần on, an.
H: Tiếng “sàn” có vần gì vừa học?
-GV tô màu vần an.
H:Từ “ nhà sàn” tiếng nào có vần an?
-Đọc trơn từ nhà sàn.
Cho hs đọc bài trên bảng
HĐ2:Đọc từ ngữ ứng dụng:
 Sinh hoạt nhóm, nhẩm từ, đọc.GV ghi bảng.
 rau non thợ hàn
 hòn đá bàn ghế
 -GV giảng từ:
+Rau non:lá rau mới ra xanh mướt.
+Hòn đá:Không được dùng đá để chơi.
H:Trong 2 từ tiếng nào có vần vừa học?
Cho hs đọc 
+Thợ hàn:dùng điện hàn đồ sắt.
+Bàn ghế:chỉ bàn ghế, không được leo trèo lên bàn ghế 
H:Trong 2 từ tiếng nào có vần vừa học?
-GV đọc trơ từ.
HĐ3: Luyện viết
-HD hs viết bảng con.
Cho hs viết bảng con
GV:Các em đã học on, an tìm từ tiếng mới có vần on, an, viết bảng.Cho hs hát 1 bài
Tiết 2
HĐ1:Luyện đọc
- Luyện đọc ở bảng con.
-GV đọc toàn bài.
-Cho hs đọc gv nhận xét
+Đọc câu ứng dụng:
-Gọi 1 HS đọc tuyên dương.
-GV đọc câu bài ứng dụng: Gấu mẹ dạy con chơi đàn. Còn Thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa.
H:Trong câu tiếng nào có vần vừa học?
-Đọc tiếng, từ, câu.
HĐ2.Luyện viết
-Hướng dẫn hs viết vào vở.
-Cho hs viết từng hàng. GV chấm một số vở
S/ Giới thiệu bài SGK.
-GV đọc toàn bài.
-Cho hs đọc gv theo dõi nhận xét
HĐ3.Luyện nói 
-Tranh vẽ những ai?
-HS đọc tên bài luyện nói
H:Các bạn đang làm gì?
H:Bạn và em thường giúp đỡ nhau việc gì?
-Sau khi thảo luận xong đại diện từng nhóm lên trình bày.GV chốt :
3.Củng cố:Hôm nay học vần gì?Tiếng gì? Từ gì mới?
H:Luyện nói chủ đề gì?
TK:Các em đã học vần on, an, tiếng từ mới có vần on, an, luyện viết, luyện nói.
-Về nhà học bài viết bài
-Mẹ con
-HS đọc cá nhân –ĐT
-Tiếng mẹ
-HS đọc cá nhân –ĐT
-Âm c
-2 âm o, n. HS gắn đọc .
-Vần on.
-HS gắn tiếng con, ĐT
-Con.
-Nhà sàn.
-HS đọc cá nhân –ĐT
-Tiếng nhà.
-HS đọc cá nhân –ĐT
-Âm s, dấu \.
-2 âm a, n. HS gắn đọc.
-Vần an.
-HS gắn tiếng sàn, đv.
- Tiếng sàn.
-HS đọc cá nhân –ĐT
-HS đọc nhẩm sgk
-Non, hòn.
-Hàn, bàn.
-HS đọc cá nhân –ĐT
-HS viết bảng on, mẹ con, an, nhà sàn
-3 em ghi điểm.
-HS đọc cá nhân –ĐT.
-Gấu mẹ dạy con chơi đàn. Còn Thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa.
-Lắng nghe
-Con, còn, đàn.
-HS đọc cá nhân –ĐT.
-HS viết vở on, mẹ con, an, nhà sàn
-HS đọc cá nhân –ĐT.
-Tranh vẽ các bạn, 
-Bé và bạn bè.
-Trao đổi, nói chuyện.
-HS lên trình bày
-Vần on ,an
-Bé và bạn bè.
Thứ tư ngày 2 tháng 11 năm 2011
Tiết 43 TOÁN
Luyện tập
I . MỤC TIÊU :
	-Thực hiện được phép trừ hai số bằng nhau, phép trừ một số cho số 0 ; biết làm tính trừ trong phạm vi các số đã học.
 -Bài tập cần làm. Bài 1(cột 1,2,3,), bài 2, bài 3 (cột 1,2), bài 4(cột 1,2), bài 5 (a). 
II.ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
	-GV:giải đáp các bài tập.
	-HS: có đủ đồ dùng – SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.KTBC:Gọi 2 em đọc công thức số 0 trong phép trừ.
-Một số em lên bảng.Lớp làm bảng con.
1 – 0 = 2 – 0 = 4 – 0 = 
5 – 5 = 4 – 4 = 1 – 1 = 
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:Hôm nay toán học bài luyện tập.
b.Thực hành
Bài 1 : Yêu cầu gì?
Cho hs chơi trò chơi “ đố bạn”
Bài 2: Yêu cầu gì?
Cho hs làm bảng con 
Bài 3 : Yêu cầu gì?
Cho hs làm nhóm 
Bài 4:Yêu cầu gì?
GV hướng dẫn HS cách làm bài
Bài 5 :Yêu cầu gì?
-GV thu một số bài chấm nhận xét.
3.Củng cố:Hôm nay học bài gì?
H:Các số +, - với 0 đều bằng mấy ?
H:Phép trừ 2 số = nhau thì kết quả 
TK:Các em đã học luyện tập trong phép trừ, thực hành một số bài tập.
-Về nhà làm bài tập 1(cột 4,5), bài 3 (cột 3), bài 4(cột 3), bài 5 (b) vào vở. 
-2 em
-3 em
-Tính.Trò chơi đố bạn.
 5 – 4 = 1 4 – 0 = 4
 5 – 5 = 0 4 – 4 = 0
 3 – 3 = 0 3- 1 = 2
-Tính.
Một số em lên bảng lớp làm bảng con.
-Tính.
Làm nhóm sau đó đại diện nhóm lên bảng.
 2 – 1 – 1 = 0 3 – 1 – 2 = 0
 4 – 2 – 2 = 0 4 – 0 – 2 = 2
-Điền dấu , =. 
HS làm vào vở 
5 – 3  2 3 – 3  1
5 – 1  3 3 – 2  1
-Viết phép tính thích hợp.
HS làm vào vở 
4
-
4
=
0
-Luyện tập
-Đều bằng chính số đó
- Bằng 0
Thứ tư ngày 2 tháng 11 năm 2011
Tiết 11 MĨ THUẬT 
Vẽ màu vào hình vẽ ở đường diềm
I.MỤC TIÊU:
-HS tìm hiểu trang trí đường diềm đơn giản và bước đầu cảm nhận vẻ đẹp của đường diềm.
-Biết cách vẽ màu vào hình vẽ sẵn ở đường diềm.
 HS khá giỏi:
 Vẽ được màu vào các hình vẽ ở đường diềm, tô màu kín hình, đều, không ra ngoài hình.
II.CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
-GV: Chuẩn bị một số đồ vật có đường diềm. Một số bài mẫu của học sinh năm trước. 
-HS: Vở vẽ, màu tô
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Tập vẽ tiết trước học bài gì?
-Kiểm tra một số bài tiết trước chưa hoàn chỉnh
-Kiểm tra sự chuẩn bị hs
2.Bài mới
a.Giới thiệu cách trang trí đường diềm:
Cho hs quan sát :Khăn mùi soa, viên gạch,váy áo 
H: Đây là cái gì?
H: Viên gạch có trang trí như thế nào?
H : 4 hình vuông nhỏ được tô mấy màu?
H :Màu sắc ở đây được tô như thế nào?
Gv hỏi tương tự với các vật mẫu còn lại.
H :Các hình vừa giới thiệu có gì giống và khác nhau?
 GVchốt:Có thể trang trí đường diềm bằng nhiều cách khác nhau .Có thể dùng cách trang trí đường diềm để trang trí vào nhiều đồ vật như : cái khăn quàng, viên gạch hoa, cái thảm, diềm ở áo, váy.
Vậy hôm nay chúng ta sẽ tập vẽ màu vào đường diềm
b.Hướng dẫn học sinh vẽ: 
H: Bài hôm nay yêu cầu gì?
-Giáo viên treo bài vẽ còn thiếu lên và hướng dẫn cách vẽ màu vào đường diềm.
c.Thực hành:Các em tô màu theo ý thích 
-HS vẽ. GV theo dõi-giúp đỡ HS yếu
-Nhận xét, đánh giá
-Hướng dẫn hs nhận xét một vài bài về hình, về màu, cách sắp xếp hình 
-GV nhận xét
3.Củng cố:Tập vẽ vừa học bài gì?Nêu cách tô màu vào đường diềm?
TK:Các em vừa tập vẽ bài :Vẽ màu vào đường diềm.
Dặn dò:Về nhà ai vẽ chưa xong vẽ tiếp
Chuẩn bị bài :Vẽ tự do
-HS đem vở gv kiểm tra
-Viên gạch bông
-Có nhiều bông.
-Tô đều và đẹp.
-Khác nhau.Khác về hoạ tiết.
-Hs nhắc lại 
-Vẽ tiếp màu vào đường diềm.
-HS vẽ vào vở
-Vẽ màu vào đường diềm
Thứ năm ngày 3 tháng 11 năm 2011
 Tiết 9 TẬP VIẾT TUẦN 9
Cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu
I.MỤC TIÊU:
	- Viết đúng các chữ : cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo,  kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một.
 - HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập một.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	-GV kẻ bảng – ghi chữ mẫu.
	-HS có đủ đồ dùng học tập – vở tập viết.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.KTBC:Gọi HS viết 2 từ :đồ chơi, tươi cười.
-Lớp ghi bảng con : ngày hội.
2.Bài mới
 a.Giới thiệu bài:Hôm nay tập viết tuần 9.
 b.Quan sát, nhận xét và viết chữ
-Gọi HS đọc các từ trên bảng
-GV giảng từ:
Cái kéo:Giới thiệu cái kéo, khi cắt chú ý.
H: “Cái kéo” chữ k viết mấy dòng li?
H:Các con chữ còn lại viết mấy dòng li?
H:Các con chữ trong một chữ phải viết thế nào?
H:Chữ cách chữ mấy con chữ o?
-Cho hs viết bảng con.
Trái đào:Giới thiệu trái đào.
H: “Trái đào” chữ t viết mấy dòng li?
H:Chữ đ viết mấy dòng li?
H:Các con chữ còn lại viết mấy dòng li?
H:Chữ cách chữ mấy con chữ o?
H:Các con chữ trong một chữ phải viết thế nào?
- Cho hs viết bảng con.
+Hướng dẫn tương tự các từ còn lại
c. Viết trong vở tập viết.
-Rèn tư thế ngồi.
-HS viết theo mẫu chữ trong vở Tập viết 
-GV thu bài chấm.
Chữa bài viết.
3.Củng cố:Hôm nay tập viết bài gì? Từ gì?
H:Con chữ y viết mấy dòng li?
H:Con chữ t viết mấy dòng li?
TK:Các em đã viết được một số từ trong bài, hiểu nghĩa từ.
-Về nhà luyện viết thêm ở nhà.
-2 em
- 1 em
-5 dòng li.
-2 dòng li.
-Nốt nét.
-1 con chữ o.
-HS viết.
-3 dòng li.
-4 dòng li.
-2 dòng li.
-1 con chữ o.
-Nối nét.
-HS viết.
HS viết vào vở từng hàng
-Cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu
-Tập viết tuần 9
Thứ năm ngày 3 tháng 11 năm 2011
Tiết 10 TẬP VIẾT TUẦN 10
Chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn
I.MỤC TIÊU
 - Viết đúng các chữ : chú cừu, rau non, thợ hàn dặn dò,  kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một.
 - HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập một.
II.ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
	-GV kẻ bảng ghi chữ mẫu.
	-HS có đủ bảng phấn – vở TV.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.KTBC:Gọi 2 em lên bảng ghi :trái đào, sáo sậu.
-Lớp ghi bảng, hiểu bài.
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài :Hôm nay viết tuần10.
b..Quan sát, nhận xét và viết chữ
-Gọi HS đọc các từ.
-GV đọc giảng từ.
Chú cừu:Giới thiệu tranh con cừu.
H:Trong từ “chú cừu”con chữ nào viết 5 dòng li?
H:Các con chữ còn lại viết mấy dòng li?
H:Có những dấu thanh gì ?Đặt ở đâu?
-Cho hs viết bảng con
Rau non:Rau còn non.
H:Các con chữ viết mấy dòng li?
H:Chữ cách chữ mấy con chữ o?
-Cho hs viết bảng con.
Thợ hàn: Dùng điện hàn sắt.
H Con chữ t viết mấy dòng li?
H: Có những dấu thanh gì?
-Cho hs viết bảng 
+Hướng dẫn tương tự các từ còn lại
c. Viết trong vở tập viết.
- Hướng dẫn cách ngồi viết 
-GV thu bài chấm nhận xét.
3.Củng cố: Hôm nay viết những từ gì?
H:Con chữ t viết mấy dòng li?
H: Khi viết chú ý điều gì ?
TK:Các em đã viết được các từ trong bài 10, nắm được độ cao các con chữ, hiểu nghĩa từ.
Về nhà tập viết nhiều lần.
- 2 em lên bảng
-Cá nhân – ĐT.
-Con chữ h.
-2 dòng li.
 - Dấu /, \ đặt ở đầu chữ u, ư
-2 dòng li.
-1 chữ o.
-3 dòng li.
-Dấu ., \, đặt đầu chữ a, dưới chữ ơ.
-HS viết từng hàng vào vở theo mẫu: chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn
-Chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn
-Viết 3 dòng li
Thứ năm ngày 3 tháng 11 năm 2011
Tiết 11	 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
 Tổng kết chủ điểm
I.MỤC TIÊU
	-GV tổng kết các chủ điểm đã sinh hoạt trong tháng.
	+Nghe đọc thư Bác Hồ gửi HS.Tìm hiểu an toàn giao thông bài 2.
	+Đăng kí thi đua, sinh hoạt văn nghệ.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Tổng kết chủ điểm
Gọi HS nêu các chủ điểm SH trong tháng
-GV ôn từng chủ điểm, đọc một số câu hỏi, ôn lại chủ điểm trên. 
H:Đi trên đường phải đi thế nào?
2. Sinh hoạt văn nghệ :
-Cho hs xung phong lên trước lớp hát để cả lớp cùng nghe.
- Có thể cá nhân hát xong rồi tự mình mời bạn khác hát.
-Cho các nhóm và tổ thảo luận và đăng kí. Cả lớp làm trọng tài và chấm điểm.
-GVnhận xét tuyên dương
3.Đánh giá công tác tuần 11.GV êu 
Ưu điểm: 
- HS đi học đúng giờ
- Biết gọi

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 11.doc