Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 1 - Trường TH Đăng SRon - Tuần 10

Au, âu

I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

 - Đọc được : au, âu, cây cau, cái cầu ; từ và câu ứng dụng.

 - Viết được : au, âu, cây cau, cái cầu

 - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : Bà cháu.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 -GV :Tranh cây cau, cái cầu.

 -Tranh minh họa luyện nói.Tranh minh họa câu ứng dụng.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1.KTBC:

-GV ghi bảng con : ao, eo, chú mèo, chào cờ

-Gọi 2 em đọc bài.Tìm từ mới ghi bảng.

-Lớp ghi bảng con : eo, ao

2.Bài mới:

a.Giới thiệu bài: Hôm nay học bài 39

 

doc 22 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 817Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 1 - Trường TH Đăng SRon - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 gì?
Gv cho hs chơi trò chơi “tiếp sức”
Gv phổ biến cách chơi- cho hs chơi
Theo dõi nhận xét
Bài 2: Yêu cầu gì?
-GV hướng dẫn một bài mẫu .
-Cho hs làm theo nhóm nhỏ
Bài 3: Yêu cầu gì?
Bài 4:Yêu cầu gì?
-GV hướng dẫn HS xem tranh.
-Gv hướng dẫn làm vào vở
-Thu chấm nhận xét
.
3.Củng cố: Hôm nay toán học bài gì?
H:Chúng ta đã luyện tập những dạng toán nào?
Trò chơi:GV chọn một số phép tính. HS thi đua theo tổ.Tổ nào nhanh được tuyên dương.
TK:Các em đã luyện tập củng cố về phép +, - trong phạm vi 3 và thực hiện các bài tính, viết số, điền dấu.TL phép tính.
-Về nhà làm bài tập1(cột 1,4), bài tập 3(cột 1,4) vào vở.
-3 em đọc
- 1 em 
-Cá nhân ĐT
-Tính.Trò chơi tiếp sức.
1+1= 1+2=
2 -1= 3 -1=
2+1= 3-2=
-Số.Sinh hoạt nhóm đại diện nhóm lên thực hành.
-Điền dấu + -
-Một số em lên bảng lớp làm bảng con.
 2  1 = 3 1  2 = 3
 3  2 = 1 3  1 = 2
-Viết phép tính thích hợp. 
-HS làm bài vào vở.
2
-
1
=
1
3
-
2
=
1
-Luyện tập
-Tính, điền số, điền dấu 
-Mỗi dãy cử 1 em
Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2011
Tiết 10 ĐẠO ĐỨC
Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ
I.MỤC TIÊU (t.2)
	-Biết : Đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhường nhịn. 
	-Yêu quý anh chị em trong gia đình. 
	-Biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hằng ngày.
 -Biết vì sao cần lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
 -Biết phân biệt các hành vi, việc làm phù hợp và chưa phù hợp về lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ. 
*GDKNS: 
- Kĩ năng giao tiếp/ ứng xử với anh, chị em trong gia đình.
Phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng - Đóng vai. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	-BT đạo đức 1, đồ chơi để đóng vai.
	-Bài thơ, bài hát
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.KTBC:Làm anh đối với em phải thế nào? Em đã nhường nhịn gì cho em kể cả lớp nghe.
H:Em phải như thế nào đối với anh chị? Em đã vâng lời lễ phép như thế nào kể cho lớp nghe?
2.Bài mới: Hôm nay chúng ta học tiếp bài “Nhường nhịn”
HĐ1: HS làm bài tập 3.
HS đóng vai.GV chia mỗi nhóm đóng vai một tranh.
H:Nhóm nào đóng vai được?cư xử anh chị em vậy được chưa?Vì sao?
* GV chốt:Làm anh phải nhường nhịn em nhỏ.Làm em phải lễ phép vâng lời anh chị.
Liên hệ:Em nào đã biết vâng lời anh chị?Vâng lời anh chị thế nào kể cho cả lớp nghe.
-GV tuyên dương HS.
-GV đọc bài thơ: “ Làm anh khó thì làm được thôi”.
*Gv kết luận chung:Anh chị em trong gia đình là người ruột thịt, vì vậy cần phải quan tâm yêu thương, chăm sóc, anh, chị, em biết lễ phép vâng lời anh chị và nhường nhịn em nhỏ để cha mẹ vui lòng có vậy gia đình mới hoà thuận.
3.Củng cố: Hôm nay đạo đức học bài gì?
H:Lễ phép với anh chị là phải thế nào?
H:Làm như thế nào mới là nhường nhịn em nhỏ?
TK:Anh chị em trong gia đình phải nhường nhịn, lễ phép.Thực hành như bài đã học.
- 2 em lên bảng
-2 em 
-Các nhóm thảo luận chuẩn bị vai, đóng vai trước lớp.Cả lớp nhận xét-
-HS tự trả lời.
-HS đọc 
-Lễ phép với anh chị,nhường nhịn em nhỏ
Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2011
Tiết 85-86 HỌC VẦN
Iu, êu
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
	 - Đọc được : iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu ; từ và câu ứng dụng.
 - Viết được : iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu 
 - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : Ai chịu khó.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-GV :Tranh cái rìu, cái phễu.Tranh minh họa luyện nói.Tranh minh họa câu ứng dụng.
-HS có đủ đd học tập , SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.KTBC:GV ghi bảng con:au, âu bồ câu, lá trầu, cái cầu.
-Gọi 2 em đọc bài.Tìm từ mới ghi bảng.
-Lớp ghi bảng con :sáo sậu.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Hôm nay học bài 40
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HĐ1: 
+Vần iu: Tranh vẽ gì?
-GV chỉ lưỡi rìu. Đây là lưỡi rìu dùng bửa củi rất bén chúng ta không dùng để chơi.
H:Từ “lưỡi rìu” tiếng nào học rồi?
-GV rút tiếng “rìu”.
H:Tiếng “ rìu”có âm gì, dấu gì học rồi?
-GV rút vần iu. Vần iu ghép mấy âm?
H:Tiếng “rìu” có vần gì vừa học?
-GV tô màu vần iu.
H:Từ”lưỡi rìu” tiếng nào có vần iu?
-Đọc trơn từ lưỡi rìu.
+Vần êu: Đây là cái gì?
-GV giảng :Đây là cái phễu dùng để đổ rượu vào chai 
-GV ghi bảng từ “cái phễu”.
H:Từ “cái phễu” tiếng nào học rồi?
-GV rút tiếng “phễu”.
H:Tiếng “phễu” có âm gì , dấu gì học rồi?
-GV rút vần êu.Vần êu có mấy âm ghép lại?
H:Tiếng “phễu” có vần gì vừa học?
-GV tô màu vần êu.
H:Từ “cái phễu” tiếng nào có vần vừa học?
-Đọc trơn từ :cái phễu.
-GV đọc toàn bài.
-Cho hs đọc cá nhân ĐT
HĐ2: Đọc từ ứng dụng:Cho hs đọc nhẩm sgk
-GV ghi từ, giảng từ : Líu lo chịu khó
 Cây nêu kêu gọi
+Líu lo:tiếng chim hót.
+Chịu khó:Việc gì cũng cố gắng làm
H:Trong nhóm từ tiếng nào có vần vừa học?
-Đọc trơn từ.
+Cây nêu :.Cây được làm bằng ni lông.
+Kêu gọi: chúng ta làm một việc gì đó kêu gọi mọi người đóng góp
H:Trong nhóm từ tiếng nào có vần vừa học?
-Đọc trơn từ.
HĐ3: Luyện viết :Hướng dẫn hs viết bảng con iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu.
TK:Các em đã học iu, êu tiếng từ có vần iu, êu và luyện viết.Tìm từ mới.
 Tiết 2
HĐ1: Luyện đọc:Luyện đọc ở bảng.
-GV đọc toàn bài.
+ Đọc câu ứng dụng. Tranh vẽ gì
H:Em có nhận xét gì về cây trái trong vườn nhà bà?
-Gọi HS đọc câu ứng dụng:
H:Trong câu trên tiếng nào có vần vừa học?
-Đọc tiếng, từ, câu trong bài.
HĐ2: Luyện viết:Hướng dẫn hs viết vào vở.
-Viết xong GV chấm một số vở
HĐ3: Luyện nói
H:Trong tranh vẽ những con vật nào?
-HS đọc tên bài luyện nói
H:Trong các con vật này, con vật nào chịu khó làm việc?
H:Vậy em đã chịu khó chưa?
3.Củng cố:Hôm nay học vần bài gì?
H:Luyện nói chủ đề gì?
Trò chơi:Thi đua ghép chữ: chào cờ, lá héo
TK:Các em đã học vần iu, êu tiếng từ mới có vần iu , êu, luyện đọc, viết, nói.
-Về nhà học bài, viết bài.
-Chuẩn bị trước bài 41. iêu, yêu
-Tranh vẽ cái rìu
-Tiếng lưỡi.
-HS đọc cá nhân - ĐT
-Âm r, dấu huyền.
-2 âm.i, u.HS gắn đọc cá nhân.
-Vần iu.
-HS gắn tiếng rìu. Đọc cá nhân.
-Tiếng rìu.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-Cái phễu
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-Tiếng cái.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-Âm ph.
-2 âm.ê-u. HS gắn đọc cá nhân.
-Vần êu.
-HS gắn tiếng phễu đánh vần.
-Tiếng phễu
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-HS đọc từ ứng dụng.
-Liú, chịu.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-Nêu, kêu
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-HS viết bảng con
-3 em ghi điểm.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-Bà cháu, cây bưởi, cây táo.
-Cây rất xanh tốt, trái rất nhiều, 
-Cây bưởi ,cây táo nhà bà đều sai trĩu quả.
-Trĩu, đều
-HS đọc cá nhân – ĐT.
- HS tập viết iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu trong vở tập viết.
-Con trâu, chim, gà, chó, mèo.
-Ai chịu khó?
-Con trâu chịu khó kéo cày giúp bác nông dân. Con mèo chịu khó rình bắt chuột. 
-Em cũng phải chịu khó học bài xong là giúp mẹ.
-Học vần iu ,êu
-Ai chịu khó ?
-Mỗi dãy cử 2 em
Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2011
Tiết 38 TOÁN
Phép trừ trong phạm vi 4
I MỤC TIÊU :
	-Thuộc bảng trừ và biết làm phép tính trong phạm vi 4 ; biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
	-Bài tập cần làm. Bài 1( cột 1,2), bài 2, bài 3.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
	-GV:4 quả cam, 4 con chim, 4 bong bóng, 4 chấm tròn.
	-HS:có đủ đồ dùng học tập – SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.KTBC:3 em lên bảng. 
1 + 2 =  2 + 1 =  3 – 1 – 1 = 
3 - 1 =  3 – 2 =  1 + 2 + 1 =
Lớp làm bảng con các bài sau:
3 = 2 +  3 -  = 2
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:Hôm nay toán học bài phép trừ trong phạm vi 4.
-GV đính bảng 4 quả cam.
H:Trên cành có mấy quả cam?
H:Cô hái bớt mấy quả?
H:Trên cành còn mấy quả cam?
H:Bớt ta làm phép tính gì?
GV nói :4 quả cam bớt 1 quả cam còn 3 quả cam.
H:Vậy 4 – 1 bằng mấy?
GV ghi bảng:4 – 1 = 3
-GV đính bảng 4 con chim. 
H:Có mấy con chim bay đi?
H:Mấy con chim đậu lại?
H:Ta làm phép tính gì biết còn 2 con?
H:Lấy mấy trừ mấy?
-GV ghi bảng :4 – 2 = 2
-GV đính bảng 4 cái bong bóng
H:Có mấy cái bong bóng bay đi?
H:Còn lại mấy cái?
-TL phép tính ở bảng cài.
-GV ghi bảng 4 – 3 = 1
+Từ tập hợp thành lập bảng trừ và cộng trong phạm vi 4.
3 + 1= 4 4 – 1 = 3 2 + 2 = 4
1 + 3 = 4 4 – 3 = 1 4 – 2 = 2
-GV nói mối quan hệ giữ phép cộng và trừ.
-Cho hs đọc bài trên bảng
-GV xóa bảng dần
b.Thực hành :
Bài 1:Yêu cầu gì?
Cho hs chơi trò chơi tiếp sức
Gv phổ biến cách chơi
Bài 2:Yêu cầu gì?
Cho hs làm bảng con
H:Đặt tính cột dọc ta tính thế nào?
Bài 3:Yêu cầu gì?
-Cho hs nhìn tranh hình thành phép tính
-Yêu cầu HS làm vào vở
3.Củng cố:Hôm nay toán học bài gì?
-Gọi HS đọc bảng trừ trong phạm vi 4.
H:Thực hành những bài tập nào?
Trò chơi:3 em đại diện 3 nhóm lên điền số.
3 +  = 4 4 -  = 3 4 -  = 1
TK:Các em đã học công thức trừ cộng trong phạm vi 4.
-Về nhà là bài tập1(cột 3,4) vàovở.
- 3 em
-4 quả cam.
-1 quả cam.
-3 quả cam.
-Trừ.
-3.HS TL phép tính bảng cài.
-HS đọc cá nhân ĐT.
- 4 con chim
-2 con.
-2 con đậu lại.
-Trừ.
-HS gắn phép tính dọc.
-HS đọc cá nhân ĐT.
-3 cái.
-1 cái.
-HS đọc cá nhân ĐT.
-HS nhìn vào hình vẽ nêu phép tính
- Hs đọc cá nhân ĐT
-Tính.Trò chơi tiếp sức.
 4-1 = 4-2 = 
 3-1 = 3-2 = 
 2-1 = 4-1 = 
-Tính.
-Một số em lên bảng lớp làm bảng con.
-Viết thẳng cột.
-Viết phép tính thích hợp.
-HS làm vào vở
4
-
1
=
3
-Phép trừ trong phạm vi 4
-2 em
-3 em
Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2011
Tiết 10 THỦ CÔNG
Xé, dán hình con gà con
I.MỤC TIÊU (t.1)
 - Biết cách xé, dán hình con gà con.
 - Xé, dán được hình con gà con. Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng. Mỏ, mắt, chân gà có thể dùng bút màu đề vẽ.
Với HS khéo tay : - Xé, dán được hình con gà con. Đường xé ít răng cưa. Hình dán phẳng. Mỏ, mắt, chân gà có thể dùng bút màu đề vẽ.Có thể xé được thêm hình con gà con cóhình dạng, kích thước,màu sắc khác. Có thể kết hợp vẻ trang trí hình con gà con.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV:Bài xé mẫu.
	 HS: Có đủ đồ dùng học tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.KTBC:Gọi hs nêu các bước xé cây đơn giản?
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Nhận xét bài cũ
2.Bài mới:
a. giới thiệu bài :Hôm nay chúng ta qua bài “Xé dán con gà con” gv ghi bảng
H:Trên bảng cô có con gì ?Con gà cô làm bằng gì? 
H: Nhà bạn nào nuôi gà ? Chăm sóc như thế nào ?
GV chốt : Đây là con gà con 
b.Hướng dẫn cách xé dán con gà con:
+Xé dán thân gà :
-Dùng tờ giấy màu vàng lật mặt trái đếm ô đánh dấu hình chữ nhật có cạnh dài 10 ô, cạnh ngắn 8 ô.
-Xé hình chữ nhật khỏi tờ giấy.
-Xé4 góc hình chữ nhật.Sau đó chỉnh sửa cho cân đối
+Xé hình đầu gà:
-Đếm ô đánh dấu ,vẽ và xé hình vuông có cạnh 5ô
-Vẽ và xé 4 góc như hình tròn.Xé đuôi gà, mỏ ,chân.
-Đếm ô đánh dấu và xé hình vuông mỗi cạnh 4ô
-Vẽ hình tam giác.Xé thành hình tam giác 
GV vừa làm vừa xé 1 lần.
c.Thực hành :Cho hs thực hành .GV giúp đỡ các em.
-Làm xong các nhóm lên trình bày
3.Củng cố:Hôm nay thủ công bài gì?
H:Con gà con có những bộ phận nào?
H:Nêu các bước xé.
TK:Các em đã xé, dán được con gà, nắm được con gà có những bộ phận nào?
-Về nhà tập xé vào giấy nháp
-Chuẩn bị giấy màu tuần sau xé dán tiếp
- 2 em
- Hs đem đồ dùng ra
-HS đọc
-Con gà con. Giấy màu
-HS đưa tay. Cho nó ăn 
-HS theo dõi
-HS thực hành theo nhóm bàn
-Xé ,dán con gà con
-Có 3 bộ phận
Thứ ba ngày 25 tháng10 năm 2011
Tiết 10 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Ôn tập : Con người và sức khỏe
I.MỤC TIÊU
	-Củng cố kiến thức cơ bản về các bộ phận của cơ thể và các giác quan.
	-Có thói quen vệ sinh cá nhân hằng ngày. 
	- Nêu được các việc em thường làm vào các buổi trong một ngày như : 
 - Buổi sáng : đánh răng, rửa mặt.
 - Buổi trưa :ngủ trưa; chiều tắm gội.
 - Buổi tối : đánh răng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	-Tranh ảnh các hoạt động về các hoạt động vui chơi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.KTBC: Hôm trước Tự nhiên và xã hội học bài gì ?
H:Sau khi hoạt động quá sức cơ thể sẽ như thế nào?
H:Khi cơ thể mệt mỏi phải làm gì?Nếu không nghỉ ngơi sẽ thế nào? 
Nhận xét bài cũ
2.Bài mới
-Thảo luận cả lớp.
+Mục tiêu:Củng cố các kiến thức cơ bản về các bộ phận của cơ thể và giác quan.
+Bước 1:Nêu các câu hỏi thảo luận:
H:Hãy nêu các bộ phận bên ngoài của cơ thể?
H:Cơ thể người gồm mấy phần?
H:Chúng ta nhận biêt thế giới xung quanh bằng những bộ phận nào của cơ thể ?
H:Hình dáng, màu sắc, mùi, vị?
H: Nếu bạn chơi ná, súng cao su em phải làm gì?
+Bước 2: Học sinh trình bày
-Nhớ và kể lại việc vệ sinh cá nhân hằng ngày.
+Mục tiêu:Khắc sâu hiểu biết hành vi cá nhân vệ sinh cá nhân hằng ngày để có sức khoẻ tốt.
-Tự giác làm vệ sinh cá nhân.
+Bước 1:Kể những việc làm hằng ngày
-Nếu HS nói không được GV đặt câu hỏi gợi ý.
H:Buổi sáng em thức dậy mấy giờ?
H:Thức dậy em làm gì?
H:Buổi trưa em ăn gì?
H:Trước khi ngủ em phải làm gì?
+Bước 2: Hs lên trình bày
* Kết luận:Hằng ngày phải đánh răng trước khi đi ngủ, sau khi thức dậy. Tắm, rửa, gội hằng ngày để có sức khỏe tốt, học tập tốt.
3.Củng cố:Hôm nay học bài gì?
H:Cơ thể chúng ta gồm những bộ phận nào?
H:Chúng ta nhận biết các vật xung quanh nhờ các bộ phận nào?
TK:Các em đã được ôn tập con người và sức khỏe, nên giữ vệ sinh cơ thể để có sức khoẽ tốt.
-Về nhà thực hành như bài đã học.
-HS lên trả lời
-Đầu, cổ, mình, tay, chân.
-3 phần. Đầu, mình tay, chân.
-Mắt, mũi, lưỡi.
-Khuyên bạn không nên chơi dễ gây ra tai nạn.
-HS trả lời, HS khác bổ xung.
-1 HS kể 1, 2 hoạt động.HS khác bổ sung.
-Học sinh thảo luận nhóm
- Đại diện từng nhóm lên trình bày
-Ôn tập 
- Gồm đầu ,mình ,tay chân
Thứ tư ngày 26 tháng 10 năm 2011
 HỌC VẦN
Ôn tập 
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU (giữa kì I)
	-Đọc được các âm, vần, các từ, câu ứng dụng từ bài 1 đến bài 40. 
	-Viết được các âm, vần, các từ, câu ứng dụng từ bài 1 đến bài 40.
 -Nói được từ 2 – 3 câu theo các chủ đề đã học.
 -HS khá, giỏi kể được 2 – 3 đoạn truyện theo tranh.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	-GV ghi các vần đã học.
	-HS có đồ dùng học tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.KTBC:GV ghi bảng con :âu ,con trâu, uôi,nải chuối, ươi, quả bưởi.
-Gọi HS đọc SGK.Ghi từ lên bảng.
-Lớp ghi bảng :buổi chiều.
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài :Hôm nay học vần bài ôn tập.
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HĐ1: Ôn các vần đã học
-GV ghi bảng.
 Ai ,ay, oi, ơi ,ui ưi , ôi, uôi, ươi ,au ,âu ,iu, êu, ia,
HĐ2:GV ghi bảng một số từ.
 Ngủ trưa, bữa trưa, cái còi, bơi lội, cái cầu, lâu quá, cây cau, 
-GV cho hs đọc sgk lần lượt từng bài
-GV theo dõi nhận xét
HĐ3:Luyện viết:Viết một số vần.
GV đọc một số âm, vần, từ ở trên
-GV đọc từ.
-Trò chơi:gọi HS lên bảng ghép một số từ do GV chọn ai nhanh được tuyên dương.
-GV:Các em đã ôn một số âm đã học, viết, ghép chữ.
Tiết 2
HĐ1:Luyện đọc
- Ôn và nói một số chủ điểm đã học.
-Trò chơi: Điền vần.
+Điền vần ao, eo: Ch/  ; chú h  ; khô h  
+Điền vần au, âu: Bà ch/  ; quả b\  
+Điền vần iêu, iu : Ch  khó; diều h  
3.Củng cố:Hôm nay học vần bài gì?
TK:Các em đã ôn các vần đã học, tiếng từ có vần đó.
-Về nhà ôn lại bài.Chuẩn bị tiết sau kiểm tra.
-Gọi HS đọc các vần đã học.
-HS đọc các vần cá nhân – ĐT.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-HS viết bảng con.
-HS viết.
-HS đọc bảng và SGK CN– ĐT.
- Ôn tập
Thứ tư ngày 26 tháng 10 năm 2011
Tiết 39 TOÁN
Luyện tập
I.MỤC TIÊU
	-Biết làm tính trừ trong phạm vi các số đã học ; biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp.
	-Bài tập cần làm. Bài 1, bài 2 (dòng 1), bài 3, bài 5(b).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV:Giải đáp các bài tập.
	 -HS có đủ đồ dùng học tập sách giáo khoa
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.KTBC:Gọi HS đọc bảng cộng và trừ trong p vi 4.
-3 em thực hiện phép tính.Lớp làm bảng con. 3 – 1 = 4 -  = 2 1+  = 4
-Gọi 1 em nhìn tranh thành lập phép tính.
2.Bài mới:
a)Giới thiệu bài :Hômnay toán luyện tập.
b)Thực hành:
Bài 1 :Yêu cầu gì?
H:Thực hiện cột dọc ta thực hiện như thế nào?
-Cho hs làm bảng con
Bài 2:Yêu cầu gì?
Giáo viên hướng dẫn cách chơi “mời bạn”
Bài 3:Yều cầu gì?
-Cho các nhóm thi làm nhanh
H:Dãy tính có hai phép tính ta thực hiện thế nào?
Bài 5:Yêu cầu gì?
-GV hướng dẫn làm vào vở
GV chấm và nhận xét
3.Củng cố:Hôm nay toán học bài gì?
-Chúng ta luyện tập những dạng toán nào?
TK:Chúng ta đã luyện tập củng cố phép trừ, + trong phạm vi 4 qua các bài tập điền dấu thành lập phép tính.
-Về nhà làm bài tập2(dòng 2), bài tập 5 (a), HS khá, giỏi có thể làm thêm bài tập 4 vào vở .
3 em
-3 em
-Tính.
-Viết các số trong phép tính thẳng cột.
-HS làm bảng con.
4 3 4 4
- - - -
 1 2 3 2
 3 1 1 2
-Điền số.
Mời bạn làm phép tính.
-Tính.
-Một tổ cử một em lên bảng
-Từ trái qua phải.
4-1-1 = 4-1-2 = 4-2-1 =
-Viết phép tính thích hợp.
-Dựa vào tranh nêu bài toán, thành lập phép tính.
4
-
1
=
3
- Luyện tập
- Tính, điền dấu, viết phép tính
Thứ tư ngày 26 tháng 10 năm 2011
 Tiết 10 MĨ THUẬT
Tập vẽ quả dạng tròn và tập tô màu theo ý thích
 I.MỤC TIÊU :
- Học sinh nhận biết được hình dáng, màu sắc vẻ đẹp của một vài loại quả.
- Biết cách vẽ quả dạng tròn.
- Vẽ được hình một loại quả dạng tròn và vẽ màu theo ý thích.
- HS khá, giỏi : Vẽ được hình một vài loại quả dạng tròn và vẽ màu theo ý thích.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV : Một vài đồ dùng là hình tròn , hình minh hoạ để hướng dẫn cách vẽ 
 HS : Vẽ, màu, bút chì 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.KTBC:Tập vẽ tiết trước học bài gì ?
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta học bài vẽ loại quả “ dạng tròn”
a.Giới thiệu các loại quả : Cam, bưởi, táo, hồng 
- GV cho học sinh qua sát. Đây là quả gì ?
H: Quả có hình dạng gì? ?
H: Có màu sắc gì ?
 H :Kể tên một số loại quả mà em biết ? Màu sắc ?
GV:Có nhiều loại quả có màu sắc phong phú
b.Hướng dẫn HS vẽ quả.
-Vẽ hình bên ngoài trước : Quả dạng tròn thì vẽ hình tròn .Nhìn màu vẽ cho giống quả
- Ngoài chi tiết chính các em vẽ cuống ,núm,lá
c.Thực hành : GV bày mẫu : Bày một số quả lên bàn để học sinh chọn mẫu vẽ mỗi màu một quả
- GV yêu cầu học sinh nhìn mẫu và vẽ vào giấy còn lại trong vở (không vẽ quá to hay quá nhỏ )
- GV giúp HS :+ Cách vẽ hình, tả được hình dáng của mẫu. Vẽ màu theo ý thích.
*Nhận xét – đánh giá: GV cùng HS nhận xét một số bài về hình vẽ màu sắc
3.Củng cố:Tập vẽ vừa học bài gì ?
-Nêu các loại quả dạng tròn ?Khi ăn các em phải làm gì ?
* TK:Các em cần biết phân biệt số quả khác trong đó có quả dạng tròn, biết màu sắc cũng như công dụng của từng loại quả .
-Về nhà quan sát hình dạng, màu sắc một số loại quả.Chuẩn bị : Vẽ màu  đường diềm
- Cam, bưởi, táo , hồng..
- Hình tròn
- Bưởi cam táo màu xanh, 
- Quả xoài màu vàng, lê màu trắng ngà, dưa hấu màu xanh đậm 
-Học sinh vẽ vào vở
-Vẽ hình quả dạng tròn
- Hs nêu
Thứ năm ngày 27 tháng 10 năm 2011
HỌC VẦN
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 1
Thứ năm ngày 27 tháng 10 năm 2011
Tiết 10 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
Ôn tập
I.MỤC TIÊU:
	-Đánh giá các hoạt động tuần qua
	-Phương hướng hoạt động tuần tới
 -Giúp học sinh hiểu và nắm được các hoạt động ngoài giờ lên lớp từ đầu năm đến nay.
	II.CHUẨN BỊ:
	-Một số trò chơi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Ổn định
Gọi một số em hát bài hát đã tập.
2.Bài mới
-Hôm nay chúng ta Ôn tập các hoạt động từ đầu năm đến nay.
-Giáo viên hướng dẫn trò chơi: Đoàn kết, 
-GV chọn một số trò chơi .
+Nhận xét ưu khuyết điểm tuần qua.
*Ưu điểm:
-Các em đi học chuyên cần.
-Nghỉ học đều có giấy phép.
-ĐDHT tương đối đầy đủ.
-Các em có chú ý vệ sinh cá nhân, mặc đồng phục.
*Tồn:
-Một số em đi học trễ.
-Trong tuần còn có một số em tập TD giữa giờ chưa nghiêm túc, ăn bánh kẹo khi đang xếp hàng vào lớp.
+Kế hoạch tuần tới: Tuần 11
-Đi học đúng giờ.
-Chú ý vệ sinh thân thể, vệ sinh trường lớp.
-Mang ĐDHT đầy đủ.
-Không được ăn quà vặt. 
-H: Hôm nay hoạt động tập thể bài gì?
*TK:Các em đã biết một số trò chơi: Đoàn kết, Ôn tập những hoạt động từ đầu năm đến nay.
-Thực hiện theo kế hoạch đề ra.
- Cả lớp cùng chơi
-Rin, Lộc, 
-Ôn tập
Thứ sáu ngày 28 tháng 10 năm 2011
Tiết 87-88 HỌC VẦN
Iêu – yêu
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 
	 - Đọc được : iêu, yêu, diều sáo, yêu quí ; từ và câu ứng dụng.
 - Viết được : iêu, yêu, diều sáo, yêu quí
 - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : Bé tự giới thiệu.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	-GV:Tranh cái diều, yêu bé.Tranh luyện nói.Tranh minh họa câu ứng dụng.
	-HS: có đủ đd học tập, SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
1.KTBC:GV ghi bảng con:iu, êu ,cái phễu, chịu khó, đi đều.
-Gọi 2 em đọc bài.Tìm từ mới ghi bảng.
-Lớp ghi bảng con :kêu gọi.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:Hôm nay học bài 41
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HĐ1: 
+Vần iêu:Giới thiệu tranh.Tranh vẽ gì?
-GV: cái diều có gắn ống tre khi có gió tạo thành tiếng, gọi là diều sáo.Các em không được thả diều nơi có cột điện.
-GV ghi bảng từ “diều sáo”
H:Từ “diều sáo” tiếng nào học rồi?
-GV rút tiếng “diều”.
H:Tiếng “diều”có âm gì, dấu gì học rồi?
-GV rút vần iêu.Vần iêu ghép mấy âm?
H:Tiếng “diều” có vần gì vừa học?
-GV tô màu vần iêu.
H:Từ “diều sáo” tiếng nào có vần iêu?
-Đọc trơn từ diều sáo.
HĐ2: 
+Vần yêu. Bố mẹ làm gì?
-GV giảng: Khi được bố mẹ bế thì em bé rất vui...
-GV ghi bảng từ “yêu bé”.
H:Từ “yêu bé” tiếng nào học rồi?
-GV rút tiếng “yêu”.
-GV rút vần yêu.Vần yêu có mấy âm ghép lại?
H:Tiếng “yêu” có vần gì vừa học?
-GV tô màu vần yêu.
H:Từ “yêu quí” tiếng nào có vần vừa học?
-Đọc trơn từ :yêu quý.
-GV đọc toàn bài.
-Cho hs đọc cá nhân đồng thanh.Trò chơi 
HĐ2: Đọc từ ứng dụng
- Cho hs đọc nhẩm 2 nhóm từ sgk
-GV ghi từ, giảng từ.
 Buổi chiều yêu cầu 
 Hiểu bài già yếu
+Buổi chiều:T ừ 1 giờ – 6 giơ tối.
+Hiểu bài:Học hiểu áp dụng vào bài tập
H:Trong nhóm từ tiếng nào có vần vừa học?
-Đọc trơn từ.
+Yêu cầu :Người khác muốn mình làm việc gì đó.
+Già yếu: già và yếu
H:Trong nhóm từ tiếng nào có vần vừa học?
-Đọc trơn từ.
HĐ3: Luyện viết 
Hướng dẫn hs viết bảng con 
GV:Các em đã học iêu, yêu tiếng từ có vần iêu, yêu và luyện viết.Tìm từ mới.
Tiết 2
HĐ1: Luyện đọc.
-Luyện đọc ở bảng.
-GV đọc toàn bài.Cho hs đọc bài 
- Đọc câu ứng dụng
+Tranh vẽ gì
GV: Tranh vẽ những chùm vải thiều đã chín và chim tu hú thường kêu mỗi khi mùa vải thiều về.
+Gọi HS đọc câu.
H:Trong câu tiếng nào có vần vừa học?
-Đọc tiếng, từ, câu trong bài.
HĐ2: Luyện viết
-Hướng dẫn hs viết vào vở.
-Rèn tư thế ngồi ngay ngắn.GVchấm một số vở
HĐ3: Luyện nói.
-Bé đang làm gì trong tranh?
-HS đọc tên bài luyện nói
H: Theo em các bạn giới thiệu thế nào?
-HS tự giới thiệu về mình.
3.Củng cố:Hôm nay học vần bài gì?
TK:Các em đã học vần iu, êu tiếng từ mới có vần iu, êu, luyện đ

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 10.doc