TIẾNG VIỆT
BÀI 90: ÔN TẬP
I - MỤC TIÊU.
Đọc, viết một cách chắc chắn các vần có kết thúc bằng p.
Đọc đúng các từ ngữ,đoạn thơ ứng dụng.
Nghe ,hiểu và kể lại chuyện theo tranh :Ngỗng và tép.
II - ĐỒ DÙNG.
Tranh minh hoạ câu chuyện: Ngỗng và tép.
III -CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
ực hiện phép tính để tìm điều chưa biết. Trình bày bài giải (nêu câu trả lời, phép tính để giải bài toán và đáp số) -Bước đầu tập cho HS tự giải bài toán. ii - đồ dùng. Tranh minh hoạ SGK. iii -các hoạt động dạy - học. 1.KT bài cũ. 2. Bài mới. a) Giới thiệu bài. b) Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải. Hướng dẫn tìm hiểu bài toán. GV cho HS quan sát tranh và đọc bài toán. Bài toán cho biết những gì ? Bài toán hỏi gì ? GV viết tóm tắt lên bảng. Hướng dẫn giải toán. Muốn biết nhà An có tất cả mấy con gà ta làm như thế nào ? HS đọc bài toán HS nêu lại tóm tắt bài toán Làm phép tính cộng Lấy 5 cộng 4 bằng 9 Như vậy nhà An có tất cả 9 con gà. Gọi HS nhắc lại. Hướng dẫn HS trình bài bài giải toán. Ta phải viết bài toán như sau: -Bài giải Câu trả lời Phép tính (đặt tên đơn vị trong dấu ngoặc) Viết đáp số. HS nhắc lại HS nhắc lại c) Luyện tập. *Bài 1: YC HS đọc thầm bài toán và viết số vào phần tóm tắt. HS đọc bài toán, viết số vào phần tóm tắt. Bài toán cho biết những gì ? Bài toán hỏi gì ? -Gọi HS đọc phần bài giải. Bài giải còn thiếu gì? Gọi HS đọc toàn bộ bài giải. *Bài 2: YC HS đọc thầm bài toán và viết số vào phần tóm tắt. Gọi HS đọc phần tóm tắt -HD HS tìm câu trả lời: Dựa vào câu hỏi để tìm câu trả lời. Muốn biết có tất cả mấy bạn ta làm tính gì? HS đọc tóm tắt. HS đọc Phép tính và đáp số HS ghi phép tính và đáp số. Nhận xét HS đọc bài toán, viết số vào phần tóm tắt. HS đọc HS nêu câu trả lời Viết phép tính Đáp số HS nhắc lại cách trình bày bài giải *Bài 3: Tiến hành như bài 2 *Củng cố: Bài giải toán có mấy phần? Có 3 phần... tiếng việt Bài 91: oa - oe i - mục tiêu. HS đọc và viết được vần oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè. Đọc được từ, câu ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề:Sức khoẻ là vốn quí nhất. ii - đồ dùng. Tranh minh hoạ SGK. iii -các hoạt động dạy học. 1.KT bài cũ. Đọc viết: đầy ắp, ấp trứng, đón tiếp, ướp cá, Đọc SGK. 2. Bài mới Tiết 1 a) Giới thiệu bài. b) Dạy vần. * Vần oa: Vần oa có mấy âm ? nêu vị trí ? YC HS gài vần oa Luyện đọc vần: Có 2 âm: âm o đứng trước, âm a đứng sau Gài vần oa - đánh vần - đọc trơn - phân tích -Có vần oa muốn có tiếng hoạ ta phải thêm âm, dấu gì ? Gọi HS đánh vần,PT,đọc trơn tiếng hoạ. -Cho Hs qs tranh vẽ hoạ sĩ. Tranh vẽ gì? => từ: hoạ sĩ Đọc lại bài. *Vần oe:(Tương tự) Đọc lại toàn bài c)Đọc từ ứng dụng: Gài tiếng hoạ - đánh vần - đọc trơn - phân tích HS qs Hoạ sĩ HS đọc trơn sách giáo khoa chích choè hoà bình mạnh khoẻ HD đọc+giải thích từ. *Mở rộng từ: Luyện đọc 1 số từ HS vừa tìm. HS đọc thầm tìm và gạch chân tiếng có vần oa,oe - đánh vần - đọc trơn - phân tích HS luyện đọc: HSTB đánh vần- đọc trơn. HSKG đọc trơn, đọc nhanh. HS tìm từ có tiếng chứa vần oa,oe. d)Hướng dẫn viết bảng con:oa,oe. Cho HS qs chữ mẫu: GV viết mẫu: oa oe nx sửa sai. HS qs và nx chữ mẫu. Quan sát viết bảng con: HSTB viết được các chữ oa, oe. HSKG viết đúng, đẹp. Tiết 2 3. Luyện tập. a) Luyện đọc. Đọc bài trên bảng. Đọc câu ứng dụng: Hoa ban xoè cánh trắng Lan tươi màu nắng vàng Cành hồng khoe nụ thắm Bay làn hương dịu dàng. Gọi HS tìm tiếng có vần oa,oe. Luyện đọc từ khó:cành,dịu dàng HD đọc dòng thơ,đọc cả đoạn. 8 em HS đọc thầm tìm và gạch chân tiếng có vần oa,oe - đánh vần - đọc trơn - phân tích HS luyện đọc: HSTB đọc được câu. HSKG đọc đúng, nhanh,thuộc Đọc SGK 10 em b) Luyện nói: Chủ đề: Sức khoẻ là vốn quý nhất. - Em đã bị ốm bao giờ chưa ? Lúc đó em cảm thấy như thế nào ? - Em có tập thể dục không? vào lúc nào? Quan sát tranh xem các bạn trong tranh đang làm gì ? - Tập thể dục đều sẽ giúp ích gì ? HS nhắc lại HS luyện nói c) Luyện viết. GV viết mẫu: hoạ sĩ, múa xoè Hướng dẫn viết vở tập viết Chấm bài - Nhận xét. *Củng cố: Đọc bài SGK. Quan sát chữ mẫu ,viết bảng con. Viết vở viết từng dòng 2 em đạo đức em và các bạn (tiết 2) i - mục tiêu. Có kỹ năng nhận xét đánh giá hành vi của bản thân và người khác khi học khi chơi với bạn. Có hành vi cư xử đúng. ii - hoạt động dạy - học. 1. Bài cũ: Muốn có nhiều bạn cùng học cùng chơi em cần đối xử với bạn như thế nào ? 2. Bài mới. HS hát bài hát “Chúng ta đoàn kết” a) Hoạt động 1: Đóng vai GV chia làm 4 nhóm HS mỗi nhóm chuẩn bị đóng vai một tình huống cùng học cùng chơi với bạn qua quan sát bài tập 3 HS thảo luận GV cho HS thảo luận câu hỏi Em cảm thấy thế nào khi: - Em được bạn cư xử tốt. - Em cư xử tốt với bạn GV nhận xét => Kết luận: SGV tr43 b) Hoạt động 2: HS vẽ tranh đề tài: “Bạn em” GV yêu cầu HS vẽ tranh trưng bày Nhận xét chung => Kết luận chung: SGV tr43 HS nhắc lại bài học SGK. Lớp tham quan nhận xét Toán (Bồi dưỡng) luyện giải toán có lời văn i - mục tiêu. Giúp HS củng cố: -Tìm hiểu bài toán. Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? -Giải bài toán. Thực hiện phép tính để tìm điều chưa biết. Trình bày bài giải (nêu câu trả lời, phép tính để giải bài toán và đáp số) -Bước đầu tập cho HS tự giải bài toán. ii -các hoạt động dạy - học. 1.Bài 1:Đặt tính rồi tính. 15 - 4 13 + 6 19 - 9 HS làm bảng con (3 tổ mỗi tổ 1 cột 17 + 2 18 - 4 16 + 1 Bạn nào làm bài nhanh sẽ làm thêm bài của tổ khác.) Gọi HS chữa bài và nhắc lại cách tính. 2.Bài 2: Lan có 12 cái bút chì,mẹ cho lan thêm 3 cái bút chì nữa.Hỏi Lan có tất cả bao nhiêu cái bút chì? Tóm tắt Có:...bút chì. Thêm:...bút chì Có tất cả:...bút chì? YC HS đọc thầm bài toán và điền số vào HS điền số vào phần tóm tắt phần tóm tắt. Gọi HS đọc phần tóm tắt. Lúc đầu Lan có mấy bút chì? 15 bút chì. Mẹ cho thêm mấy chiếc? Thêm 3 chiếc Bài toán hỏi gì? Lan có tất cả mấy bút chì? Muốn biết Lan có tất cả mấy chiếc bút chì thì ta phải làm tính gì? Tính cộng. *Hd HS tìm câu lời giải: HS tìm câu lời giải. (HS yếu chỉ yc câu lời giải ngắn gọn) HS làm bài Gọi 1 HS chữa bài. Gọi HS nx và nhắc lại các trình bày bài giải. 3.Bài 3:Bà có 6 con gà trống và 3 con gà mái.Hỏi bà có tất cả bao nhiêu con gà ? GV yêu cầu HS viết tóm tắt và bài giải. (Đối với HS yếu không yc tóm tắt bài toán). HD như bài 2. Chấm bài - nhận xét. *Củng cố: ___________________________________ Tự học Hoàn thành bài buổi sáng I.Mục tiêu: HS hoàn thành bài buổi sáng. Rèn ý thức tự học. II.Các hoạt động dạy học GV hd HS hoàn thành bài buổi sáng 1.Môn Tiếng Việt HD HS hoàn thành phần viết vở tập viết. Luyện viết vở ô li:"Hoa ...dịu dàng." HD làm vở BT Tiếng Việt GV HD HS tự làm GV qs giúp đỡ HS yếu. 2.Môn Toán HD HS làm vở BT Toán(Bài: Giải bài toán có lời văn) GV HD HS tự làm bài tập GV qs ,giúp đỡ HS yếu. 3. *Củng cố: Thứ tư ngày 11 tháng 2 năm 2009 toán tiết 86: xăng ti mét - đo độ dài i - mục tiêu. Giúp HS có khái niệm ban đầu về độ dài, tên gọi, ký hiệu của xăng ti mét. Biết đo độ dài đoạn thẳng với đơn vị là cm trong các trường hợp đơn giản. Rèn kỹ năng đo độ dài đoạn thẳng. ii - đồ dùng. Thước thẳng chia vạch. iii -các hoạt động dạy - học. 1. KT bài cũ. Gọi Hs nhắc lại 1 số đơn vị đo độ dài không chuẩn. Bước chân,... 2. Bài mới. a) Giới thiệu đơn vị đo độ dài (cm) và dụng cụ đo độ dài. YC HS qs thước kẻ GV giới thiệu. Ta dùng thước có chia vạch thành từng xăng ti mét để đo độ dài các đoạn thẳng. Vạch đầu tiên là vạch 0 độ dài từ vạch 0 đến 1 là 1 cm. Vậy từ 0 đến 2 là mấy cm? Xăng ti mét viết tắt là cm HS quan sát cái thước HS dùng đầu bút chì rê bút 1 đoạn từ 0 đến 1. 2cm GV viết lên bảng cm b) Giới thiệu các thao tác về đo độ dài. Gọi 1 HS lên bảng đo độ dài 1 đoạn thẳng trên bảng. Đoạn thẳng dài bao nhiêu cm?Con đo như thế nào? =>Đo độ dài gồm 3 bước: Đặt vạch 0 của thước kẻ trùng vào một đầu của đoạn thẳng ,mép thước trùng với đoạn thẳng. Đọc số ghi ở vạch của thước trùng với đầu kia của đoạn thẳng, đọc kèm theo đơn vị. Đọc tên đoạn thẳng. VD: đoạn thẳng AB dài 3 cm. Viết số đo độ dài đoạn thẳng. *Lưu ý HS :Đầu của thước không phải là vạch 0,nên khi đo phải đặt từ vạch số 0 chứ không đặt từ đầu thước. HS đọc,viết cm vào bảng con. 1 HS lên bảng đo-Cả lớp qs. HS nhắc lại các thao tác c) Thực hành. *Bài 1: Viết ký hiệu của cm *Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc số đo: Gọi HS đọc yc Gọi HS chữa bài và đọc các số đo. *Bài 3:Đặt thước đúng ghi đ,sai ghi s: Gọi HS chữa bài và giải thích cách làm. Bài 4: Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết các số đo: Gọi HS đọc các số đo và nhắc lại cách đo. *Củng cố: HS viết 1 dòng kí hiệu cm. HS nêu yc HS làm bài HS nêu yc HS làm bài HS đo tiếng việt bài 92: oai - oay i - mục tiêu. 1. Kiến thức: Đọc và viết được vần oai - oay, điện thoại, gió xoáy. Đọc từ, câu ứng dụng. 2. Kỹ năng: Rèn đọc viết nhiều. 3. Thái độ: Có ý thức học tập. ii - đồ dùng. Tranh minh hoạ. iii - hoạt động dạy học. 1. Bài cũ. Đọc và viết: hoa hoè, múa xoè, sức khoẻ, bách hoá Đọc SGK. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài. b) Dạy vần. Vần oai có mấy âm ? nêu vị trí ? Có 2 âm: o đứng trước, a đứng giữa, i đứng sau - đánh vần - đọc trơn - phân tích GV cho HS gài oai GV gài vần oai HS gài oai Có vần oai muốn có tiếng thoại ta phải thêm âm, dấu gì ? GV cho HS gài GV gài tiếng: thoại từ: điện thoại Vừa học xong vần gì ? Thay i bằng y ta được vần gì (tương tự) Đọc lại bài. So sánh oai và oay Đọc từ ứng dụng: HS gài thoại - đánh vần - đọc trơn - phân tích HS gài lại vần oai quả xoài hí hoáy khoai lang loay hoay HS đọc thầm tìm tiếng có vần - đánh vần - đọc trơn - phân tích Đọc : HSTB đánh vần- đọc trơn. HSKG đọc trơn, đọc nhanh. GV chỉ bất kỳ. Hướng dẫn viết chữ ghi vần. GV viết mẫu: oai oay Viết bảng con. Quan sát chữ mẫu Viết bảng 2 lần: HSTB viết được các chữ oai,ôay. HSKG viết đúng, đẹp. Tiết 2 3. Luyện tập. c) Luyện viết. GV viết mẫu: điện thoại, gió xoáy Hướng dẫn viết bảng. Viết vở tập viết. Chấm bài - Nhận xét. b) Luyện đọc. Đọc bài trên bảng. Đọc câu ứng dụng: Tháng chạp là tháng chồng khoai Tháng giêng trồng đậu, tháng hai trồng cà Tháng ba cày vỡ ruộng ra Tháng tư làm mạ, mưa sa đầy đồng Quan sát chữ mẫu Viết bảng Viết vở 10 em HS đọc thầm tìm và gạch chân tiếng có vần - đánh vần - đọc trơn - phân tích HS luyện đọc: HSTB đọc được câuHSKGđọcđúng, nhanh,thuộc Đọc SGK 10 em c) Luyện nói: Chủ đề: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa - Quan sát tranh gọi tên từng loại ? - Nhà em có loại ghế nào ? - ở lớp học có loại ghế nào ? HS nhắc lại HS kể trước lớp iv - Củng cố - dặn dò. Đọc lại bài SGK. 2 em ____________________________________ Tiếng việt (Bồi dưỡng) ôn tập i - mục tiêu. Giúp HS củng cố cách đọc ,viết các vần, từ, câu ứng dụng đã học ở tuần 21. Rèn cho HS đọc to, rõ ràng, phát âm chuẩn. ii -các hoạt động dạy học. 1. Luyện đọc . a) Đọc vần. GV yêu cầu HS nêu các vần đã học trong tuần 21: ôp,ơp,ep,êp,ip,up,iêp,ươp. Luyện đọc vần. HS nêu vần. HS đọc trơn, cá nhân, đồng thanh b) Đọc từ. GV yc hs tìm từ có tiếng chứa vần vừa ôn. GV ghi bảng Luyện đọc từ (YC hs yếu đánh vần,HS khá,giỏi đọc trơn) HS tìm HS đánh vần - phân tích - đọc trơn - cá nhân - đồng thanh c)Luyện đọc câu. HD HS đọc đoạn thơ Hôm qua em tới trường Mẹ dắt tay từng bước Hôm nay mẹ lên nương Một mình em tới lớp. HS đọc cá nhân - đồng thanh 2.Luyện viết GV đọc cho HS viết vở ô li: ôp,ơp,ip,up,iêp,ươp,ep,êp,giàn mướp,ghép cây,tiếp khách. GV chấm 1 số bài,nx chữ viết của HS. *Củng cố: HS viết vở ô li. Luyện chữ Luyện viết:oai,oay,quả xoài,hí hoáy Tháng chạp là tháng trồng khoai Tháng giêng trồng đậu,tháng hai trồng cà Tháng ba cày vỡ ruộng ra Tháng tư làm mạ, mưa sa đầy đồng. I.Mục tiêu HS viết đúng đẹp : oai,oay,quả xoài,hí hoáy Tháng chạp là tháng trồng khoai Tháng giêng trồng đậu,tháng hai trồng cà Tháng ba cày vỡ ruộng ra Tháng tư làm mạ, mưa sa đầy đồng. Luyện viết chữ đẹp. II.Đồ dùng Bảng con III.Các hoạt động dạy học 1.HD HS viết bảng con GV ghi chữ: oai,oay,quả xoài,hí hoáy Tháng chạp là tháng trồng khoai Tháng giêng trồng đậu,tháng hai trồng cà Tháng ba cày vỡ ruộng ra Tháng tư làm mạ, mưa sa đầy đồng. Gọi HS đọc HS đọc:oai,... *GV cho HS qs chữ mẫu : oai,oay,quả xoài,hí hoáy Gọi HS nx HS qs và nx về độ *GV viết mẫu và nêu qui trình viết HS qs và viết vào bảng con. GV nx sửa sai cho HS *HD viết đoạn thơ: Tháng chạp là tháng trồng khoai Tháng giêng trồng đậu,tháng hai trồng cà Tháng ba cày vỡ ruộng ra Tháng tư làm mạ, mưa sa đầy đồng. 2.HD viết vở HS viết vở ô li HD viết đoạn thơ vào vở. GV qs giúp đỡ HS yếu,sửa tư thế cho HS 3.Chấm bài GV chấm 1 số bài NX chữ viết của HS. *Củng cố: GV nx giờ học. Thực hành kiến thức Thực hành các kiến thức đã học trong tuần I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố các kiến thức đã học trong tuần. Biết vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống. II.Các hoạt động dạy học 1.Tổ chức cho HS tham gia chơi trò chơi hái hoa dân chủ -Gv nêu và phổ biến cách chơi. -HS thi đua chơi theo tổ. *Một số câu hỏi: -Nêu tên các vần đã họctrong tuần. - Tìm và nêu 1 số tiếng, từ có vần có vần oa,oe,oai,oay.. - Bài đạo đức vừa học là bài gì? - Kể về một người bạn của em. - Hát 1 câu- 1 đoạn trong bài hát em vừa học. 2.Trò chơi: Thi tìm nhanh đọc đúng. a) Mục tiêu Giúp HS củng cố các vần có âm đệm o và âm chính a đã học. b)Cách tiến hành: *GV phổ biến luật chơi: Lớp gồm 2 đội chơi mỗi đội có 5 bạn chơi.Nhiệm vụ của mỗi đội như sau:Mỗi bạn trong đội sẽ tìm 1 từ có tiếng chứa vần có âm đệm o và âm chính a đã học. và viết lên bảng ,viết xong thì đọc từ đó .Đội nào tìm nhanh,đúng đội đó sẽ thắng.(Thời gian chơi là 5 phút).Nếu còn thời gian GV tổ chức chơi nhiều lần. *HS chơi Cả lớp nx Tuyên dương đội thắng cuộc. Thứ năm ngày 12 tháng 2 năm 2009 tự nhiên xã hội tiết 22: cây rau i - mục tiêu. Giúp HS biết: Kể tên một số cây rau và nơi sống của chúng. Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây rau. Nói được ích lợi của việc ăn rau và sự cần thiết phải rửa rau trước khi ăn. Có ý thức ăn rau thường xuyên, ăn rau được rửa sạch. ii - đồ dùng. Cây rau, tranh SGK. iii -các hoạt động dạy - học. 1.KT bài cũ: - Các em đang sống ở đâu ? - Hãy nêu cảnh vật em đang sống ? 2. Bài mới. a) Hoạt động 1:Quan sát cây rau. *Mục tiêu: HS biết tên các bộ phận của cây rau. Phân biệt loại rau này với loại rau khác. *Cách tiến hành: Chia theo nhóm trả lời câu hỏi. Hãy chỉ và nói rễ ,thân, lá của cây rau cải ? Trong đó bộ phận nào ăn được ? Em thích ăn loại rau nào ? Gọi đại diện các nhóm lên trình bày. => Kết luận: HS qs ,thảo luận theo nhóm. Đại diện các nhóm lên trình bày. b) Hoạt động 2: Làm việc với SGK *Mục tiêu: HS biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên các hình ảnh trong SGK. Biết ích lợi của việc ăn rau và sự cần thiết phải rửa sạch rau trước khi ăn. *Cách tiến hành: GV yc HS mở SGK quan sát tranh, thảo luận và rả lời câu hỏi. -HS hoạt động cặp. Các em thường ăn loại rau nào ? Tại sao ăn rau lại tốt ? Trước khi dùng rau làm thức ăn người ta cần làm gì ? Gọi 1 số cặp lên trình bày. => Kết luận: HS qs và thảo luận theo cặp. Cả lớp nx,bổ sung. c) Hoạt động 3: Trò chơi “Đố bạn rau gì” ? *Mục tiêu: HS được củng cố những hiểu biết về cây rau mà các em đã học. *Cách tiến hành: GV nêu luật chơi. TC cho HS chơi. =>GV KL:Các em nên ăn rau thường xuyên, rửa sạch rau trước khi ăn. HS chơi *Củng cố: Nhắc lại bài học. Xem trước bài 23. tiếng việt Bài 93: oan - oăn i - mục tiêu. HS đọc và viết được vần oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn. Đọc được từ, câu ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề:Con ngoan ,trò giỏi. ii - đồ dùng. Tranh minh hoạ SGK. iii -các hoạt động dạy học. 1.KT bài cũ. Đọc viết: quả xoài, ngoài vườn, loay hoay, hí hoáy Đọc SGK. 2. Bài mới Tiết 1 a) Giới thiệu bài. b) Dạy vần. *Vần oan: Vần oan có mấy âm ? nêu vị trí ? HS gài vần oan Luyện đọc vần Vần oan có 3 âm: âm o đứng trước, a đứng giữa, n đứng cuối Gài vần oan - đánh vần - đọc trơn - phân tích Có vần oan muốn có tiếng khoan ta phải thêm âm gì ? Luyện đọc tiếng khoan. -Cho HS qs tranh vẽ giàn khoan. Bức tranh vẽ gì? =>từ: giàn khoan Đọc lại bài. *Vần oăn:(Tương tự vần oan) c)Đọc từ ứng dụng: HS gài tiếng khoan - đánh vần - đọc trơn - phân tích HS qs tranh giàn khoan HS đọc trơn 4 em phiếu bé ngoan khoẻ khoắn học toán xoắn thừng HD HS đọc +giải thích từ. Luyện đọc từ. *Mở rộng từ: Luyện đọc 1 số từ HS vừa tìm. HS đọc thầm tìm tiếng có vần oan,oăn - đánh vần - đọc trơn - phân tích Luyện đọc từ: HSTB đánh vần- đọc trơn. HSKG đọc trơn, đọc nhanh. HS tìm từ có tiếng chứa vần oan,oăn. d)Hướng dẫn viết bảng con:oan,oăn. Cho HS qs chữ mẫu GV viết mẫu: oan - oăn Nx sửa sai cho HS Quan sát và nx chữ mẫu Viết bảng con: HSTB viết được các chữ oan,oăn. HSKG viết đúng, đẹp. Tiết 2 3. Luyện tập. a) Luyện đọc. Đọc bài trên bảng. Đọc câu ứng dụng: Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. GV HD đọc. Giải thích nghĩa của câu trên. 10 em HS đọc thầm tìm và gạch chân tiếng có vần - đánh vần - đọc trơn - phân tích HS luyện đọc: HSTB đọc được câu. HSKG đọc đúng, nhanh,thuộc Đọc SGK 10 em b) Luyện nói: Chủ đề: Con ngoan, trò giỏi - Các bạn trong tranh đang làm gì ? - Điều đó cho các con biết gì về các bạn ? - Con đã làm gì để trở thành con ngoan trò giỏi ? HS nhắc lại HS luyện nói c) Luyện viết. *HD viết bảng con:giàn khoan,tóc xoăn. GV viết mẫu: giàn khoan tóc xoăn *Hướng dẫn viết vở tập viết - viết từng dòng. Chấm bài - Nhận xét. *Củng cố: Đọc lại bài SGK. Đọc trước bài 94. Quan sát chữ mẫu Viết bảng con. Viết vở tập viết toán luyện tập i - mục tiêu. Giúp HS rèn luyện kỹ năng giải toán và trình bày bài giải. Có ý thức làm bài. ii - hoạt động dạy - học. 1. Bài cũ. Đo độ dài đoạn thẳng. 2. Bài mới. GV cho HS tập giải toán Bài 1: HS đọc bài toán Đọc bài - HS nêu tóm tắt và điền số vào chỗ chấm Các câu trả lời: Trong vườn có tất cả là: hoặc: Số cây chuối trong vườn có tất cả là: Viết phép tính: 12 +3 = 15 (cây) Ghi Đáp số: 15 cây Nêu câu trả lời HS nêu lại Bài 2 (tương tự bài 1) GV cho HS đọc bài toán Cho HS tự giải Số bức tranh trên tường có tất cả là: 14 + 2 = 16 (tranh) Đáp số: 16 tranh HS trung bình làm bài tập 1, 2 Bài 3: GV cho HS đọc bài toán (HS khá giỏi) Chấm bài - nhận xét. iII - Củng cố - dặn dò. Đọc lại và làm lại các bài toán. Đọc đề tự giải vào vở toán(BD) luyện tập xăng ti mét - đo độ dài i - mục tiêu. Luyện giải toán có lời văn và đo độ dài xăng ti mét. ii - hoạt động dạy - học. 1. GV cho HS làm một số bài tập. Bài 1: Trong bể cảnh có 4 con cá cảnh. Bố mua thêm 4 con cá cảnh nữa thả vào bể. Hỏi bể cá có tất cả bao nhiêu con ? HS đọc kỹ bài toán rồi tự giải Bài 2: Số nào bé hơn số 10 nhưng lớn hơn số 8 ? Số nào trừ đi 2 thì còn 8 ? Số nào trừ đi 10 thì bằng 0 ? Bài 3: Tính 6 cm + 3 cm = 10 cm + 7 cm = 12 cm + 4 cm = 17 cm - 7 cm = Bài 4: Dành cho HS giỏi Vẽ đoạn thẳng và đo độ dài 9 cm HS tự làm bài - GV chấm bài. ____________________________________ Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp Giáo dục quyền và bổn phận trẻ em I.Mục tiêu: Giúp HS biết: -Một số quyền và bổn phận của trẻ em. -Có ý thức tự bảo vệ quyền lợi và thực hiện bổn phận của mình. II.Các hoạt động dạy học HD HS tìm hiểu 1 số điều về quyền và bổn phận của trẻ em. 1.Điều 2:Không phân biệt đối xử. GV đọc nd điều 2 cho HS nghe YC HS thảo luận về nd của điều này. HS thảo luận Gọi đại diện nhóm lên trình bày HS nx bổ sung GV nx =>KL: 2.Điều3:Lợi ích tốt nhất của trẻ em. GV đọc nd điều 3 cho HS nghe YC HS thảo luận về nd của điều này. HS thảo luận Gọi đại diện nhóm lên trình bày HS nx bổ sung GV nx =>KL: 3.Liên hệ thực tế YC HS liên hệ xem mình đã được hưởng các quyền và đã thực hiện đúng bổ phận của mình chưa? *Củng cố: Tự học Hoàn thành bài buổi sáng I.Mục tiêu: HS hoàn thành bài buổi sáng. Rèn ý thức tự học. II.Các hoạt động dạy học GV hd HS hoàn thành bài buổi sáng 1.Môn Tiếng Việt HD HS hoàn thành phần viết vở tập viết. HD làm vở BT Tiếng Việt GV HD HS tự làm GV qs giúp đỡ HS yếu. 2.Môn Toán HD HS làm vở BT Toán(Bài: Luyện tập) GV HD HS tự làm bài tập GV qs ,giúp đỡ HS yếu. 3. *Củng cố: Thứ sáu ngày 13 tháng 2 năm 2009 toán tiết 88: luyện tập i - mục tiêu. Giúp HS: Rèn kỹ năng giải toán và trình bày bài giải của bài toán có lời văn. Thực hiện phép cộng, phép trừ các số đo độ dài với đơn vị đo cm. ii -các hoạt động dạy - học. Hướng dẫn HS làm các bài tập SGK. 1.Bài 1: YC HS đọc thầm bài toán. HD HS ghi số vào phần tóm tắt. Gọi HS đọc lại phần tóm tắt. HD HS tìm câu lời giải. Gọi HS chữa bài. HS đọc thầm bài toán. Đọc lại tóm tắt Tự giải bài toán và trình bày bài giải. 2.Bài 2, 3 (tương tự bài 1) Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt để nêu bài toán. 3.Bài 4: Nêu yêu cầu của bài GV hướng dẫn Gọi HS chữa bài,nhắc lại cách tính. Chấm bài - nhận xét. *Củng cố: Tính theo mẫu HS làm bài tiếng việt Bài 94: oang - oăng i - mục tiêu. HS đọc và viết được vần oang, oăng, vỡ hoang. Đọc được từ, câu ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: áo choàng,áo len,áo sơ mi. ii - đồ dùng. Tranh minh hoạ SGK. iii -các hoạt động dạy học. 1.KT bài cũ. Đọc viết bảng: oan,oăn,ngoan ngoãn, xoắn thừng,hoa xoan. Đọc SGK. 2. Bài mới Tiết 1 a) Giới thiệu bài. b) Dạy vần. *Vần oang: Vần oang có mấy âm ? nêu vị trí ? YC HS ghép vần oang Luyện đọc vần oang. Có 3 âm: âm o đứng trước, âm a đứng giữa, âm ng đứng sau Gài vần oang - đánh vần - đọc trơn - phân tích -Có vần oang muốn có tiếng hoang ta phải thêm âm gì? Luyện đọc tiếng hoang. -Cho Hs qs tranh vẽ cảnh vỡ hoang. Tranh vẽ cảnh gì? => từ: vỡ hoang Luyện đọc từ: *Vần oăng:(Tương tự vần oang) c)Đọc từ ứng dụng: Gài tiếng hoang - đánh vần - đọc trơn - phân tích HS qs Vỡ hoang. HS đọc trơn áo choàng liến thoắng oang oang dài ngoẵng HS đọc thầm tìm và gạch chân tiếng có vần oang,oăng- đánh vần - đọc trơn - phân tích HD đọc +giải thích từ. *Mở rộng từ: d)Hướng
Tài liệu đính kèm: