Giáo án tổng hợp các môn học khối 1 - Trần Thị Thu Tuyết - Tuần 9

I . MỤC TIÊU :

 - Rèn kĩ năng làm tính cộng trong phạm vi 5.

 - Củng cố phép cộng : 0 cộng với một số, một số cộng với 0.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

HĐ1 : Hướng dẫn làm bài tập.

T:ghi đề hướng dẫn H làm bài vào vở ôli

Bài 1: số ?

Bài 2: tính

2 + 1 +2 = 1 + 3 +1 =

3 + 1 +1= 2 + 2 +1 =

Bài 3: > < =="">

3. 1+ 2 2+ 1. 4 + 0

4. 2+ 1 3+ 1. 0 + 4

3. 1+ 4 2+ 2. 3 + 2

HĐ2: Hướng dẫn chữa bài

T tổ chức H chữa bài củng cố kiến thức ở mỗi bài .

* T nhận xét , dặn dò

H làm bài cá nhân

H nhìn hình vẽ ghi phép tính thích hợp

2 H lên bảng chữa bài

H nêu cách làm bài

H nối tiếp nhau lên bảng điền dấu (mỗi H một phép tính )

H Thực hiện theo hướng dẫn của T.

 

doc 34 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 898Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp các môn học khối 1 - Trần Thị Thu Tuyết - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ảng
- H viết bài vào vở.
Buổi chiều: 
Toán : ( & 33) Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố về phép cộng với số 0.
- Bảng cộng và làm phép tính cộng trong phạm vi các số đã học.
-Tính chất của phép cộng(khi đổi chỗ các số trong phép cộng kết quả không thay đổi 
II. Đồ dùng:
- GV: Tranh vẽ bài tập 4, bảng phụ. 	 
- Học sinh: Bộ thực hành Toán.
III.Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Bài cũ : (4’) 
GV nhận xét, ghi điểm
B.Bài mới :(1’)
GV giới thiệu trực tiếp bài học
HĐ 1: Củng cố số 0 trong phép cộng (5’)
GV nêu 1 số phép tính HS tự làm:
2 + 0 = ... 0 + 1 = ...
3 + 0 = ... 0 + 3 = ...
4 + 0 = ... 0 + 5 = ...
HĐ2: Luyện tập (23’)
GV hướng dẫn HS lần lượt làm bài chữa bài:
Bài 1: GV yêu cầu HS làm bài (lưu ý dựa vào các phép cộng trong phạm vi 3, 4, 5 để tính, số 0 trong phép cộng ). 
Bài 2: GV lưu ý khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi.
Bài 3: Muốn điền dấu vào chỗ chấm ta làm như thế nào?
Bài 4: GV lưu ý HS lấy các số ở cột dọc cộng số ở cột ngang rồi điền kết quả vào ô tuơng ứng.
C.Củng cố, dặn dò : (2’)
GV theo dõi nhận xét, dặn dò.
HS lên bảng đọc các phép cộng trong phạm vi 5.
HS nối tiếp nhau đọc kết quả phép tính
1 HS đọc kết quả
0 + 1 = 1 0 + 2 = 2
1 + 3 = 4 2 + 1 = 3 
2 HS lên bảng chữa bài
1 + 2 = 3 1 + 3 = 4
2 + 1 = 3 3 + 1 = 4 
Tính kết quả 2 vế sau đó so sánh rồi điền dấu vào cho thích hợp.
1 HS lên bảng chữa bài
2 HS lên bảng chữa bài
Cho HS đọc lại các phép cộng trong phạm vi 3, 4, 5. 
Về nhà xem lại bài.
Tiếng Việt: Bài 36: ay, â- ây
I. Mục tiêu: 
- Học sinh đọc và viết được: ay, â- ây, máy bay, nhảy dây.
- Đọc được câu ứng dụng: Giờ ra chơi, bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây. 
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chạy, bay, đi bộ, đi xe.
II. Đồ dùng: Giáo viên& Học sinh: Bộ chữ thực hành Tiếng Việt.
III.Các hoạt động dạy học: Tiết 1
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Bài cũ :(4’)
GV nhận xét, ghi điểm
 B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài : (1’)
GV giới thiệu trực tiếp bài học
2. HĐ1 : Dạy vần (22’)
+ Vần ay
 Bước 1.Nhận diện vần
Vần ay được tạo nên từ mấy con chữ?
- GV viết vần ay và nói: vần ay gồm con chữ a và y
- So sánh ay với ai:
 Bước 2. Đánh vần
- GVHD HS đánh vần: a- y- ay
Đã có vần ay muốn có tiếng bay ta thêm âm gì ?
- Đánh vần b-ay- bay.
- Nêu vị trí các chữ và vần trong tiếng bay ?
GV cho HS quan sát tranh 
Trong tranh vẽ gì?
...Có từ máy bay. GV ghi bảng.
- Đọc trơn từ khoá 
GV chỉnh sửa cho HS.
 Bước 3. HD viết bảng
GV viết mẫu HD quy trình viết: ay, máy bay 
Lưu ý nét nối giữa a và y
+Vần ây (quy trình tương tự vần ay)
Vần ây được tạo nên từ â, y
 So sánh ay với ây
GV chỉ bảng
 3.HĐ2: Đọc từ ngữ ứng dụng (8’)
GV ghi bảng 
GV đọc mẫu, giúp HS hiểu nghĩa từ
Cho HS đọc các từ ngữ ứng dụng
GV nhận xét.
3 HS lên bảng đọc bài 35 sgk
...gồm 2 con chữ a và y
HS cài vần ay
- Giống nhau: bắt đầu bằng a
- Khác nhau: ay kết thúc bằng y
- HS phát âm : lớp- nhóm- cá nhân.
...Thêm âm b
HS cài tiếng bay
...b đứng trước ay đứng sau 
- HS đọc trơn: ay, bay
...cái máy bay
 HS nhìn bảng phát âm: lớp- nhóm- cá nhân.
HSQS quy trình viết.
- HS viết bảng con : ay, máy bay.
Giống nhau: kết thúc bằng y
Khác nhau: ây bắt đầu bằng â
HS đọc lại
HS lên bảng gạch chân chữ chứa vần
HS hiểu từ : cối xay, ngày hội.
HS đọc các từ ngữ ứng dụng.
Tiết 2
4. HĐ3: Luyện tập
 Bước 1.Luyện đọc (10’)
- GV yêu cầu HS luyện đọc lại các âm ở tiết 1.
- GV theo dõi chỉnh sửa cho HS.
* Đọc câu ứng dụng.
- GV yêu cầu HSQS tranh nêu nội dung của tranh. 
- GV ghi bảng câu ứng dụng.
- GV đọc câu ứng dụng.
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS, khuyến khích đọc trơn.
 * Luyện đọc sgk
GV tổ chức cho HS đọc lại bài trong sách
Bước 2: Luyện nói : (8’)
- GV yêu cầu HS QS tranh và luyện nói theo tranh với gợi ý:
- Trong tranh vẽ những gì?
-Em gọi tên từng hoạt động của tranh?
 Mở rộng chủ đề
- Hàng ngày em đi bộ hay đi xe đến lớp?
- Bố mẹ em đi làm bằng phương tiện gì gì?
-Ngoài các cách như đã vẽ trong tranh, để đi từ chỗ này đến chỗ khác người ta còn dùng cách nào nữa?
GV tổ chức , nhận xét.
Bước 3: Luyện viết (15’)
GV nêu lại cách viết, cá thể hoá,chấm bài
C. Củng cố, dặn dò (2’)
Hôm nay chúng ta vừa học vần gì?
- GV cho HS thi tìm từ ,tiếng có vần vừa học.
- GV tuyên dương HS thực hiện tốt.
- HS luyện đọc (cá nhân- nhóm - lớp).
- HS QS tranh và nêu nội dung của tranh.
- Đọc câu ứng dụng cá nhân, lớp. 
- HS luyện đọc (cá nhân- nhóm - lớp).
HS đọc tên chủ đề
- HSQS tranh và luyện nói theo tranh.
...người đang chạy...
... chạy , bay, đi...
...bơi, bò, nhảy... 
HS nói trong nhóm, nói trước lớp.
 HS viết vào vở tập viết: ay, ây, máy bay, nhảy dây 
... ay, â- ây
- HS tìm chữ vừa học trong sách, báo.
HS về đọc lại bài.
 Thứ tư ngày 20 tháng 10 năm 2010
Buổi sáng: 
Tiết 1: Toán: Tự học : Luyện tập
I: Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức đã học cho H.
- Rèn kỹ năng so sánh và làm tính cộng trong phạm vi 5 .
II: Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Hoạt động 1: Thực hành (25’)
T ghi đề lên bảng, hướng dẫn H làm vào vở ô li.
Bài 1: > , < , =
2 + 0 ... 2 5 ... 2 + 2
1 + 4 ... 3 3 ... 3 + 1
3 + 2 ... 2 5 ... 3 + 2 
Bài 2: Số ?
2 + ... = 5 2 + ... = 4
2 + ... = 4 1 + ... = 5
1 + ... = 3 3 + ... = 3 
Bài 3: Nối ô trống với số thích hợp.
 Ê > 2 + 1
 2 3 4 5 6 7 8 9
	 2 + 2 < Ê
T lần lượt hướng dẫn H làm bài tập vào vở ô li .
2. Hoạt động 2 : Chữa bài (10’)
Bài 1: T y/c H lên bảng làm H khác nhận xét.
Bài 2: H làm và nêu cách làm
T củng cố các phép cộng trong phạm vi 4
Bài 3: 
T nhận xét 
 *T củng cố – dặn dò
- H làm bài tập cá nhân vào vở ô li.
- 3 H lên bảng điền dấu
- 1H lên ghi số .
- 1H lên nối .
Tiết 2: Toán: Tự học: Luyện tập
I: Mục tiêu : Giúp HS :
Ôn tập củng cố phép cộng trong phạm vi 5
Giúp HS hoàn thành bài 33 vở BTT.
II: Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
T giới thiệu ND tiết học.
1.Hoạt động1: Sử dụng bộ mô hình học toán (15’)
T tổ chức cho HS thi ghép phép tính cộng trong phạm vi 5
2. Hoạt động 2:Hướng dẫn làm bài vở BTT (15’)
GV hướng dẫn HS làm bài , chữa bài.
3. Hoạt động 3:Thi đọc HTL các phép cộng trong phạm vi 4 (5’)
T theo dõi , nhận xét tuyên dương
 *T nhận xét tiết học.
H thực hành cá nhân
H làm bài, chữa bài theo yêu cầu của T.
H đọc cá nhân
 Tiết 3 : Tiếng việt Tự học: Luyện tập
I: Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng đọc câu cho H.
- Luyện đọc đoạn thơ.
II: Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Hoạt động 1: Luyện đọc trên bảng
T ghi bảng, tổ chức đọc.
Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá.
Mẹ đi chợ mua mía, khế, dừa cho bé.
Giữa trưa cả nhà nghỉ ngơi.
Giờ ra chơi bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây.
Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ, chơi ở phố vui ghê.
2. Hoạt động 2:luyện đọc SGK
T gọi HS đọc bài cá nhân.T nhận xét , ghi điểm.
- H đọc thầm theo tay giáo viên viết.
- H luyện đọc cá nhân
HS đọc từ bài 29 đến bài 35
 Buổi chiều: 
Toán: (&34) Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi các số đã học .
- Phép cộng 1 số với 0.
II. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập 4.
 - Học sinh: Bộ chữ thực hành Toán.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Bài cũ:(4’) 
GV nhận xét, ghi điểm
 B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:(1’)
GV giới thiệu trực tiếp bài học
HĐ 1: Củng cố phép cộng trong phạm vi đã học.(5’)
GV cho HS đọc phép cộng trong phạm vi 3, 4, 5. 
GV ghi lên bảng.
HĐ2: Luyện tập.(22’)
GV: nêu yêu cầu các bài tập, sau đó hướng dẫn làm bài tập , chữa bài tập.
Bài 1:GV yêu cầu HS làm bài(lưu ý đặt hàng dọc để tính, đây là phép cộng trong phạm vi 3, 4, 5).
Bài 2: GV lưu ý HS cộng theo thứ tự từ trái qua phải.
Bài 3: GV lưu ý HS: Trước khi điền dấu ta phải làm gì? 
GV lưu ý phép tính :2+1...1+2( dựa vào đổi chỗ các số trong phép cộng)
Bài 4: GV lưu ý HS: Có 2 con ngựa thêm 1 con ngựa, hỏi có tất cả bao nhiêu con ngựa? Điền phép tính vào các ô vuông cho thích hợp.
4. Củng cố, dặn dò.(3’)
GV nhận xét tiết học.
HS lên bảng đọc các phép cộng trong phạm vi 5.
HS đọc thuộc lòng các phép cộng trong phạm vi 3, 4, 5. 
HS nghe yêu cầu của bài: Bài 1: Tính, Bài 2: Tính.Bài 3: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. Bài 4: Viết phép tính thích hợp.
HS đặt cột dọc để tính phép tính.
Cộng từ trái sang phải: Lấy 2 + 1 = 3; 3 + 2 = 5. Vậy 2 + 1 + 2= 5
Ta phải thực hiện phép tính của từng vế trước khi điền dấu.
Phép tính 2 + 1 = 3 hoặc 1 + 2 = 3
Cho HS đọc lại phép cộng trong phạm vi 3, 4, 5. 
Về nhà xem bài sau.
Tiếng Việt : Bài 37: Ôn tập
I. Mục tiêu:
- HS đọc và viết được một cách chắc chắn các vần kết thúc bằng i, y.
- Đọc đúng các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng.
- Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể : Cây khế.
II. Đồ dùng: Giáo viên: Bảng phụ kẻ bảng ôn.
 Học sinh: Bộ chữ thực hành Tiếng Việt.
III.Các hoạt động dạy học: 
 Tiết 1 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Bài cũ : (4’)
GV nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới:1.Giới thiệu bài:(1’)
GV yêu cầu HS nêu các vần đã học.
GV gắn bảng ôn
2.HĐ1: Ôn tập (30’)
Bước 1. Ôn về các vần vừa học.
GV chỉ các vần vừa học trong tuần.
Bước 2.Ghép chữ thành vần
GV đọc vần
- GV nhận xét 
GV quan sát nhận xét, sửa sai cho HS. 
Bước 3. Đọc từ ngữ ứng dụng. 
GVQS chỉnh sửa cho HS.
GVQS nhận xét .
Bước 4. Tập viết từ ngữ ứng dụng
GV lưu ý vị trí dấu thanh và các chỗ nối giữa các con chữ.
- 2 HS đọc SGK bài 36.
- HS đưa ra các vần đã học. 
HS khác bổ sung.
- HS chỉ các vần vừa học trong tuần ,đọc: cá nhân, cả lớp. 
- HS thực hành trên bảng cài.
HS đọc các vần ghép được từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang của bảng ôn. 
HS đọc các từ ngữ ứng dụng. 
HS viết bảng con: tuổi thơ
Tiết 2
3.HĐ2: Luyện tập.
Bước 1. Luyện đọc.(10’)
GV cho HS đọc lại bài ôn ở tiết 1.
GV nhận xét các HS đọc các tiếng trong bảng ôn.
* Đọc đoạn thơ ứng dụng.
GV cho HS thảo luận nhóm.
GV giới thiệu đoạn thơ.
GV đọc mẫu.
GV chỉnh sửa cho HS.
Bước 2.Kể chuyện (15’)
GV kể chuyện, kèm theo tranh.
GV hướng dẫn HS kể trong nhóm, kể trước lớp.
Tổ chức HS kể theo tranh, kể toàn câu chuyện. 
GV nêu ý nghĩa của câu chuyện: Qua câu chuyện giáo dục các em không nên tham lam cần chia sẻ và giúp đỡ lẫn nhau, nhất là anh chị em trong một nhà.
Bước 3: Luyện viết (8’)
GV hướng dẫn HS viết bài.
C .Củng cố, dặn dò (2’)
GV nhận xét tiết học 
- HS đọc lại bài ôn ở tiết 1.
- HS đọc các tiếng trong bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng theo nhóm, bàn, cá nhân.
HS thảo luận nhóm và nêu nhận xét về tấm lòng người mẹ đối với con cái trong tranh minh hoạ.
HS đọc đọan thơ.
HS đọc tên câu chuyện
HS thảo luận nhóm và cử đại diện thi tài:
Tranh 1: Người anh lấy vợ ra ở riêng, chia cho em mỗi 1 cây khế. Người em ra làm nhà cạnh cây khế và ngày ngày chăm sóc cây. Cây khế ra nhiều quả ngọt.
 Tranh 2: Một hôm, có 1 con đại bàng từ đâu bay tới . Đại bàng ăn khế, hứa sẽ đưa người em ra 1 hòn đảo có rất nhiều vàng bạc châu báu. 
Tranh 3: Người em theo đại bàng bay đến hòn đảo nghe lời đại bàng chỉ nhặt 1 ít vàng bạc.Trở về người em trở nên giàu có
Tranh 4: Người anh sau khi nghe chuyện của em liền bắt em đổi lấy cây khế , lấy nhà cửa, ruộng vườn của mình. Một hôm, con đại bàng bay tới ăn khế.
Tranh 5: Nhưng khác với em, người anh lấy quá nhiều vàng bạc. Khi bay ngang qua biển, đại bàng đuối sức vì chở nặng quá. Nó xả cánh, người anh bị rơi xuống biển.
HS lắng nghe, liên hệ.
HS viết từ : tuổi thơ, máy bay
HS về kể chuyện cho gia đình nghe.
Thứ năm ngày 21 tháng 10 năm 2010
Buổi sáng: 
Tiếng việt: Tự học: Luyện tập
I: Mục tiêu: 
- Rèn H viết đúng, đẹp chữ ghi vần : uôi, ươi và các từ ngửi mùi, tươi cười, buổi trưa.
- Rèn kĩ năng viết cho H.
II:Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Hoạt động 1: Luyện viết bảng con (10’)
T đọc các vần uôi, ươi.
T nhận xét – tuyên dương.
2. Hoạt động 2: luyện viết vào vở (25’)
T viết chữ và phân tích chữ mẫu.
T hướng dẫn H ghi bài.
T cá thể hoá chấm bài.
*T nhận xét giờ học
- H Luyện viết bảng con.
- H theo dõi.
- H ghi bài vào vở ô li.
- H về xem lại bài.
Buổi chiều:
Toán: Kiểm tra 
I.Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cơ bản đã học:
 -Vị trí của các số trong dãy số từ 0 – 10.
 - Các phép cộng trong trong phạm vi 5.
 - Cách so sánh điền dấu > < = .
 - Nhận biết hình tam giác.
II. Đồ dùng dạy học: Đề kiểm tra.(Thống nhất theo đề của khối)
III. các hoạt động dạy học:
GV nêu yêu cầu tiết học. Phát giấy kiểm tra cho HS.
GV hướng dẫn HS làm bài.HS làm bài cá nhân.
GV thu bài chấm điểm.
IV. Cách đánh giá.
Bài 1: (2 điểm) Viết đúng số vào ô trống của mỗi dãy số cho 1 điểm.
Bài 2 : (3 điểm) Hai phép tính đúng cho 1 điểm.
Bài 3 : (3 điểm) Điền đúng mỗi dấu cho 0,5 điểm.
Bài 4 : (2 điểm) Điền đúng 3 hình tam giác cho 2 điểm,
Tiếng Việt: Bài 38: eo, ao
I.Mục tiêu: 
- Học sinh đọc và viết được:eo, ao, chú mèo, ngôi sao.
- Đọc được câu ứng dụng: Suối chảy rì rào
 Gió reo lao xao
 Bé ngồi thổi sáo 
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Gió mây, mưa, bão, lũ.
II. Đồ dùng: Giáo viên: - Bộ chữ dạy tiếng việt.
 Học sinh:- Bộ chữ thực hành Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học:
 Tiết 1
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Bài cũ : (4’)
GV nhận xét, ghi điểm.
Bài mới : 1. Giới thiệu bài (1’)
GV giới thiệu trực tiếp ghi đề bài.
2. HĐ1: Dạy vần (22’)
 Bước 1 : Nhận diện vần
+ Vần eo
Vần eo được tạo nên từ mấy con chữ?
- GV tô lại vần eo và nói: vần eo gồm: 2 con chữ e và o.
- So sánh eo với o.
 Bước 2 : Đánh vần
- GV HD HS đánh vần: e-o - eo
- Đã có vần eo muốn có tiếng mèo ta thêm âm và dấu gì?
- Đánh vần m- eo - meo- huyền- mèo.
 - Nêu vị trí các chữ và vần trong tiếng mèo?.
GV cho HS quan sát tranh 
Hỏi trong tranh vẽ con gì?
Có từ con mèo. GV ghi bảng.
- GV chỉnh sửa cho HS.
 Bước 3 : HD viết 
- GV viết mẫu HD quy trình viết: eo,con mèo. Lưu ý nét nối giữa e và o.
GV nhận xét .
 + Vần ao :Quy trình tương tự eo.
- Vần ao được ghép từ 2 con chữ a và o
- So sánh eo và ao
GV chỉ bảng gọi HS đọc lại
3.HĐ2: Đọc từ ngữ ứng dụng (8’)
GV ghi bảng 
GV đọc mẫu, giúp HS hiểu nghĩa từ
Cho HS đọc các từ ngữ ứng dụng
GV nhận xét.
3 HS đọc bài 36 sgk
...gồm 2 con chữ e và o
HS cài vần eo.
- Giống nhau: cùng có chữ o
- Khác nhau eo còn thêm e
- HS nhìn bảng đánh vần : lớp- nhóm- cá nhân.
...Thêm âm m, dấu huyền.
HS nhìn bảng đọc.( lớp- nhóm- cá nhân).
...m đứng trước, eo đứng sau, dấu huyền trên vần eo.
HS QS tranh
...Con mèo.
HS đọc trơn.
HSQS quy trình viết.
- HS viết bảng con : eo , con mèo
Lưu ý: nét nối giữa m, e, o, dấu thanh.
HS viết bảng con chú ý viết đúng. 
- Giống nhau: cùng có chữ o.
- Khác nhau: ao còn thêm a.
HS đọc trơn.
HS lên bảng gạch chân chữ chứa vần
HS hiểu từ : leo trèo, chào cờ.
HS đọc các từ ngữ ứng dụng.
Tiết 2
3. HĐ2:.Luyện tập.
 Bước 1: Luyện đọc (10’)
- GV yêu cầu HS luyện đọc lại các âm ở tiết 1.
- GVQS, chỉnh sửa cho HS.
 * Đọc câu ứng dụng.
- GV yêu cầu HSQS tranh nêu nội dung của tranh. 
- GV ghi bảng câu ứng dụng.
- GV đọc câu ứng dụng.
GV chỉnh sửa phát âm cho HS, khuyến khích đọc trơn.
 * Luyện đọc SGK.
GV tổ chức cho HS luyện đọc toàn bài.
 Bước 2 : Luyện nói :(8’)
GV yêu cầu HS QS tranh và luyện nói theo tranh với gợi ý:
- Trong tranh vẽ gì?
- Trên đường đi học về, gặp mưa em làm thế nào?
- Khi nào em thích có gió? 
- Trước khi mưa to em thường thấy gì trên bầu trời?
Em biết gì về bão và lũ?
Gió, mưa, bão, lũ nói về chủ đề gì?
 GV tổ chức cho HS nói trong nhóm, nói trước lớp.
 Bước 3: Luyện viết: (15’)
GV hướng dẫn HS viết bài.
C. Củng cố, dặn dò (2’) 
Hôm nay chúng ta vừa học vần gì ?
- GV nhận xét tiết học
- HS luyện đọc (cá nhân-nhóm - lớp).
- HS QS tranh và nêu nội dung của tranh.
- Đọc câu ứng dụng 
- HS đọc cá nhân.
- HS đọc tên bài luyện nói.
- HSQS tranh và luyện nói theo tranh.
... gió, mưa, bão, lũ.
trú mưa hoặc che ô dù.
...trời nóng.
nhiều mây đen kéo đến.
chủ đề thời tiết.
- HS nói trong nhóm, nói trước lớp.
- HS viết vào vở tập viết 
...eo, ao
- HS tìm chữ vừa học trong sách, báo.
- Về nhà xem trước bài 39.
Tự nhiên và xã hội: (& 9) Hoạt động và nghỉ ngơi.
I. Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Kể về những hoạt động mà em thích.
- Nói về sự cần thiết phải nghỉ ngơi, giải trí.
- Biết đi, đứng và ngồi học đúng tư thế.
- Có ý thức tự giác thực hiện những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày.
II. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Bài cũ (3’)Tiết trước em học bài gì ?
GV nhận xét, tuyên dương.
B.Bài mới : 1. Giới thiệu bài (1’)
Qua bài cũ giới thiệu bài mới.
HĐ 1. Nhận biết các HĐ hoặc trò chơi có lợi cho sức khoẻ.(10’)
Mục tiêu: Nhận biết các HĐ hoặc trò chơi có lợi cho sức khoẻ.
Bước 1: GVHướng dẫn:
- Hãy nói với các bạn tên các HĐ hoặc trò chơi mà em chơi hàng ngày.
Bước 2: GV mời một số HS xung phong kể lại cho cả lớp nghe trò chơi của nhóm mình.
GV hỏi:
- Em nào cho cả lớp biết những HĐ vừa nêu có lợi ( hại ) gì cho sức khoẻ?
* Kết luận: GV kể một số HĐ hoặc trò chơi có lợi cho sức khoẻ và nhắc nhở các em chú ý an toàn trong khi chơi.
HĐ 2: Nghỉ ngơi là cần thiết cho sức khoẻ.(10’)
Bước 1: GVHD: Hãy QS các hình ở trang 20, 21 sgk và trả lời câu hỏi:
+ Chỉ và nói tên các HĐ trong từng hình. Nêu rõ hình nào vẽ cảnh vui chơi, luyện tập thể dục, thể thao, cảnh nghỉ ngơi, thư giãn.
+ Nêu tác dụng của từng HĐ.
Bước 3: GV chỉ định một số HS nói lại những gì các em đã trao đổi trong nhóm.
GV kết luận: Khi làm việc nhiều và HĐ quá sức, cơ thể sẽ mệt mỏi, lúc đó cần phải nghỉ ngơi cho lại sức. Nếu không nghỉ ngơi đúng lúc sẽ có hại cho sức khoẻ. Có nhiều cách nghỉ ngơi: Đi chơi hoặc thay đổi hình thức HĐ là nghỉ ngơi tích cực.
HĐ3: Nhận biết các tư thế đúng và sai trong HĐ hàng ngày.(10’)
Bước 1: GV Hướng dẫn: 
- Quan sát các tư thế: đi, đứng, ngồi trong các hình ở trang 21 SGK.
- Chỉ và nói bạn nào đi, đứng, ngồi đúng tư thế? 
Bước 2: GV mời một vài đại diện nhóm phát biểu ý kiến, diễn lại tư thế của các bạn trong từng hình.
*GV Kết luận: Nên chú ý thực hiện các tư thế đúng khi ngồi học, lúc đi, đứng trong các HĐ hàng ngày.
C. Củng cố, dặn dò (1’) GV khái quát kiến thức cơ bản tiết học.
1H trả lời.ăn uống hàng ngày.
HS từng cặp cùng trao đổi và kể tên các HĐ hoặc trò chơi mà các em chơi hàng ngày.
Đại diện nhóm trả lời.
HS trao đổi trong nhóm đôi dựa vào các câu hỏi gợi ý.
HS trả lời.
HS trao đổi trong nhóm đôi.
Đại diện H nói trước lớp.
Cả lớp cùng quan sát và phân tích xem tư thế nào đúng nên học tập và ngược lại.
- HS đóng vai, nói cảm giác của bản thân sau khi thực hiện động tác.
HS về vận dụng thực hành.
Thứ sáu ngày 22 tháng 10 năm 2010
Buổi sáng:
 Toán: (& 36) Phép trừ trong phạm vi 3.
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Có khái niệm ban đầu về phép trừ và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Biết làm tính trừ trong phạm vi 3.
II. Đồ dùng:Giáo viên &Học sinh: - Bộ mô hình học toán.	 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Bài cũ:(3’)
GV nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài:(1’)
GV giới thiệu trực tiếp bài học
2. HĐ 1: Giới thiệu khái niệm ban đầu về phép trừ (15’)
 Bước 1: Học phép trừ 2- 1= 1
GV cho HS QS bức tranh 1: Có 2 con ong đậu trên bông hoa,sau đó 1 con ong bay đi. Hỏi còn lại mấy con ong?
GV nói: hai trừ một bằng một. Để thể hiện điều đó người ta có phép tính sau: 2- 1 = 1. 
Bước 2: Giới thiệu phép trừ 3-1= 2, 3-2 = 1 (tương tự 2 - 1 = 1).
GV yêu cầu đọc lại các phép trừ
Bước 4: Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
T? Có 2 chấm tròn thêm 1 chấm tròn. Hỏi có tất cả mấy chấm tròn?
Có 1 chấm tròn thêm 2 chấm tròn. Hỏi có tất cả mấy chấm tròn?
Có 3 chấm tròn bớt 1 chấm tròn . Hỏi còn mấy chấm tròn ?
Có 3 chấm tròn bớt 2 chấm tròn . Hỏi còn mấy chấm tròn ?
GV đưa hình vẽ 
GV nêu mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
3. HĐ2: Thực hành (15’)
T hướng dẫn làm, chữa bài:
Bài 1: GV yêu cầu HS làm bài (lưu ý đặt ngang để tính.)
Bài 2: GV lưu ý đặt cột dọc để tính, phải viết kết quả sao cho thẳng cột.
Bài 3: Viết phép tính thích hợp.
GV gợi ý HS xem tranh nêu bài toán.
C. Củng cố, dặn dò.(1’)
Hôm nay chúng ta học bài gì?
GV nhận xét tiết học.	
HS lên bảng đọc bảng cộng 5.
HS lấy sách giáo khoa để trước mặt.
HS nhắc lại bài toán
HS trả lời: ...còn 1 con ong.
HS đọc 2-1 = 1
HS ghép bảng cài 2 - 1 = 1.
HS đọc các phép trừ.
...2 chấm tròn thêm 1 chấm tròn là 3 chấm tròn.
... 3 chấm tròn bớt 1 chấm tròn còn 2 chấm tròn.
Qua đó HS ghi các phép tính: 2+1=3,1+2=3, 3-1=2, 3-2=1.
HS đọc nối tiếp kết quả.
2 HS lên chữa bài.
HS đọc kết quả làm bài. 
... phép trừ trong phạm vi 3.
Về nhà xem trước bài 37
Tập viết tuần 7
Bài viết : xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái .
I. Mục tiêu: Giúp HS:- Viết đúng mẫu, đúng quy trình các từ ngữ.
 - Trình bày bài sạch đẹp.
II. Đồ dùng:-Giáo viên: Mẫu các chữ ở bài viết. 	 
 - Học sinh: Vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
 A. Bài cũ:(5’)
 GV nhận xét, ghi điểm
 B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:(1’) 
GV giới thiệu trực tiếp bài học. 
HĐ1:Hướng dẫn quan sát mẫu chữ (3’)
GV giới thiệu mẫu chữ đã viết: xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái trên giấy ô ly; hướng dẫn HS quan sát mẫu chữ trên giấy ô ly.
HĐ 2: Hướng dẫn HS cách viết (8’)
GV viết mẫu lần lượt: xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái và HD quy trình viết từng từ ngữ.
GV nhận xét, sửa chữa chữ viết trên bảng con
HĐ 3: Viết bài.(17’)
T yêu cầu viết bài, cá thể hoá
GV nhận xét, tuyên dương HS có tiến bộ.
C. Củng cố, dặn dò.(1’)
 GV nhận xét tiết học.
HS viết bảng con: thợ xẻ
HS lấy vở để trước mặt.
HS quan sát mẫu chữ và nhận xét về độ cao, cấu tạo chữ. 
HS đọc các từ ngữ . 
HS quan sát nhận biết quy trình viết. HS viết bảng con: xưa kia
Lưu ý: Nét nối giữa các con chữ trong tiếng.
HS quan sát nội dung trong vở tập viết. HS viết bài. Chú ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút...
Về nhà luyện viết vào vở ô ly
Tập viết tuần 8
Bài viết : đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ.
I. Mục tiêu: Giúp HS:- Viết đúng mẫu, đúng quy trình các từ ngữ.
 - 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao An- Lop 1.doc