Giáo án tổng hợp các môn học khối 1 - Trần Thị Thu Tuyết - Tuần 25

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Củng cố về cộng, trừ các số tròn chục.

- Giải bài toán có lời văn.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

GV HS

*GTB – nêu y/c bài học.

Hướng dẫn HS làm bài vào bảng con.

HĐ1: Củng cố về cộng, trừ các số tròn chục.

Bài 1: Đặt tính rồi tính.

 70 – 50 60 – 30 90 – 50

 40 + 40 50 + 10 90 + 0

- Gọi 3 HS lên bảng chữa bài, nêu cách đặt tính và tính.

Bài 2: Điền dấu >, <, =="" vào="" chỗ="">

50 – 10 . 20 40 – 10 . 40

30 + 20 . 60 10 + 30 . 50

50 . 10 + 40 90 . 90 + 0

- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài, nêu cách làm.

GV củng cố cách làm tính nhẩm, so sánh điền dấu.

HĐ2: Củng cố về giải bài toán có lời văn.

Bài 3: An có 30 viên bi, mẹ cho An thêm 10 viên bi nữa. Hỏi An có tất cả bao nhiêu viên bi?

- Cho HS đọc đề toán, tự nêu tóm tắt rồi giải bài toán.

Bài 4: Điền dấu +, - thích hợp vào chỗ chấm.

 50 . 10 = 40 30 . 20 = 50.

 40 . 20 = 20 90 . 30 = 60.

- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài, nêu cách làm bài.

*Nhận xét tiết học:

 - Lắng nghe.

- HS làm bài cá nhân.

- 3 HS lên bảng chữa bài, nêu cách làm bài.

-2 HS làm bài và nêu cách điền dấu.

- Một HS lên bảng trình bày bài giải.

Bài giải:

An có tất cả là:

30 + 10 = 40 ( viên bi)

 Đáp số: 40 viên bi.

- 2 HS chữa bài, nêu cách điền dấu.

Lắng nghe, thực hiện.

 

doc 56 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 840Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp các môn học khối 1 - Trần Thị Thu Tuyết - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cách làm.
- HS chữa bài, nêu cách làm bài.
- HS chữa bài, nêu cách đặt tính và tính.
- Một số em đọc kết quả, nêu cách nhẩm.
Nêu bài toán, giải và đọc bài giải.
Cả hai lớp có là:
 20 + 30 = 50 (bức tranh)
 Đáp số:50 bức tranh .
- HS chữa bài, đọc tên các điểm vừa viết. 
- Lắng nghe, thực hiện.
 Chính tả: Tặng cháu.
I . Mục tiêu: Giúp HS:
Chép lại chính xác không mắc lỗi bài thơ: Tặng cháu.
- Biết cách trình bày đúng bài thơ. Tốc độ chép tối thiểu: 2 chữ/phút.
Điền đúng chữ n hay chữ l, dâú hỏi hay ngã.
II . Chuẩn bị: GV: Chép sẵn bài thơ vào bảng phụ.
 HS: Vở ô li.
III. Các hoạt động dạy – học: 
 GV
 HS
A. Kiểm tra bài cũ: (4')
Gọi HS lên bảng làm bài tập của bài chính tả viết trước.
Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới: GTB:ghi tên bài học.(1')
HĐ1: Hướng dẫn HS tập chép.(19')
a. Hướng dẫn chính tả.
- Treo bảng phụ viết sẵn bài thơ, gọi 2 em đọc bài.
- Y/c HS tìm những tiếng các em dễ viết sai.
Y/c HS nhẩm, đánh vần, tự viết ra bảng con.
Nhận xét, sửa chữa, y/c viết sai tự nhẩm, đánh vần, viết lại.
b. Hướng dẫn HS chép bài vào vở.
Cho HS viết bài vào vở chính tả.
Sửa cách ngồi, tư thế cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài vào giữa trang vở. Nhắc HS các chữ đầu dòng phải viết hoa.
Y/c HS cầm bút chuẩn bị chữa bài. Đọc thong thả, chỉ từng chữ để HS soát lỗi.
Chữa trên bảng một số lỗi phổ biến.
Y/c HS đổi vở cho nhau để soát bài.
* Chấm bài, chữa một số lỗi HS hay mắc.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. (10')
Bài 2a. Điền chữ: l hay n ?
- Cho HS quan sát bức tranh trong SGK hỏi:
+ Bức tranh vẽ cảnh gì ?
Gọi 2 HS lên bảng điền. Cả lớp làm vào vở BT TV.
Bài 2b. Điền dấu hỏi hay dấu ngã vào chữ in nghiêng.
Giải thích y/c, gọi một em làm mẫu.
Tổ chức cho HS thi nhau làm đúng, làm nhanh.
C: Củng cố dặn dò:(1')
Tuyên dương những em chép bài đủ, đúng, đẹp.
Y/c HS về nhà chép lại bài thơ cho đẹp.
2 em chữa bài.
Theo dõi.
2 em đọc bài thơ.
- Cháu, ra, mai, sau giúp.
Viết bảng con.
Nhìn bảng chép bài vào vở chính tả.
Soát lỗi bằng bút chì.
- Đổi vở soát lỗi.
- Theo dõi.
Đọc y/c bài tập.
Quan sát tranh.
-... Nụ hoa và con cò đang bay.
- 2 HS chữa bài
- Nêu y/c bài tập.
- Thi theo tổ.
Lắng nghe, thực hiện.
Kể chuyện: Rùa và Thỏ.
I . Mục tiêu: Giúp HS:
Nghe, nhớ và kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. Sau đó, kể được toàn bộ câu chuyện.
Bước đầu, biết đổi giọng để phân biệt giọng của Rùa, của Thỏ và lời của người dẫn chuyện.
Hiểu lời khuyên của chuyện: Chớ chủ quan, kiêu ngạo. Chậm như Rùa nhưng kiên trì, nhẫn nại ắt thành công.
II . Chuẩn bị: Tranh minh hoạ kể chuyện trong sgk.
III. Các hoạt động dạy – học: 
 GV
 HS
A. Mở đầu:(2') Nói với HS về cách học các tiết kể chuyện trong sgk tiếng việt 1. Tập 2.
B. Bài mới: GTB - nêu y/c bài học.(1')
HĐ1: GV kể chuyện:(5')
- GV kể 2,3 lần với giọng kể diễn cảm.
+ Kể một lần để HS biết câu chuyện.
+ Kể lần 2,3 kết hợp tranh minh họa.
HĐ2:Hướng dẫn HS kể từng đoạn chuyện theo tranh(10')
Tranh 1: Y/c HS xem tranh 1 trong sgk, đọc câu hỏi dưới tranh và trả lời câu hỏi.
+ Tranh 1 vẽ gì?
+ Rùa đang làm gì?
+ Thỏ nói gì với Rùa.?
- Tranh 2, 3, 4 tiến hành tương tự.
Y/c mỗi tổ cử một bạn kể một đoạn của câu chuyện..
HĐ3: Hướng dẫn HS phân vai kể toàn chuyện.(10')
- GV tổ chức cho các nhóm thi kể.
- Mỗi nhóm gồm 3 em đóng vai: Rùa, Thỏ, người dẫn chuyện tham gia thi kẻ chuyện.
Kể lần 1: GV đóng vai người dẫn chuyện.
Lần sau do HS dẫn chuyện.
GV nhận xét, cho điểm.
HĐ4: Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện.(5')
+ Vì sao Thỏ thua Rùa ?
+ Câu chuyện này khuyên các em điều gì ?
+ Các em nên học tập ai? 
* Hãy học tập bạn Rùa. Chậm chạp thế mà nhẫn nại đã thành công.
C. Củng cố dặn dò:(4')
+ Vì sao chúng ta phải học tập bạn Rùa ?
Nhận xét, tổng kết tiết học.
Y/c HS về nhà kể lại câu chuyện trên nhiều lần cho mọi người trong nhà cùng nghe.
- Theo dõi.
Lắng nghe.
- Rùa và Thỏ.
Rùa đang chạy.
- Chậm như Rùa mà cũng
Lắng nghe các bạn kể, nhận xét.
Các nhóm đóng vai thi kể toàn bộ câu chuyện.
... Vì Thỏ chủ quan, kiêu ngạo, coi thường bạn.
... chớ kiêu ngạo, chủ quan như Thỏ sẽ thất bại.
1 số em trả lời.
Lắng nghe.
1 số em trả lời.
Lắng nghe, thực hiện.
Tự nhiên và Xã hội:
Tiết 25: Con cá.
I . Mục tiêu: Giúp HS:
Kể tên một số loài cá và nơi sống của chúng.( các biển, cá sông, cá suối...)
Quan sát, phân biệt các bộ phận bên ngoài của con cá.
Nêu được một số cách đánh bắt cá.
Ăn cá giúp có cơ thể khoẻ mạnh và phát triển tốt.
 HS cẩn thận khi ăn để khỏi bị hóc xương.
II . Chuẩn bị: Các hình trong sgk bài 25, GV và HS: lọ, bình đựng cá.
III. Các hoạt động dạy – học: 
 GV
 HS
A: Bài cũ:(3') + Nêu ích lợi của cây gỗ?
- Gọi 1 số em trả lời.
- Nhận xét, tuyên dương.
B: Bài mới:* Giới thiệu bài:(5') 
- GV và HS giới thiệu con cá của mình.
+ GV nói tên con cá của mình và nơi sống của chúng.
- Hỏi HS: + Các em mang đến loại cá gì?
 + Nó sống ở đâu? 
HĐ1: Quan sát con cá được mang đến lớp.(10')
Bước 1: GV hướng dẫn các nhóm làm việc theo gợi ý:
- Các em cần quan sát thật kĩ con cá và trả lời các câu hỏi sau:
+ Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con cá ?
+ Cá sử dụng bộ phận nào của cơ thể để bơi ?
+ Cá thở như thế nào? Tại sao cá lại mở miệng ?
Bước 2: Y/c đại diện một số nhóm lên trả lời câu hỏi.
Kết luận: Con cá có đầu, mình, đuôi và các vây. Cá bơi bằng đuôi và thở bằng mang.
HĐ2: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.(8')
Bước 1: Y/c HS quan sát tranh theo cặp và trả lời câu hỏi.
+ Người ta dùng cách gì để bắt cá.?
+ Nói về một số cách đánh bắt cá khác?
+ Em thích ăn loại cá nào?
Bước 2: Y/c cả lớp tập chung trả lời câu hỏi sau:
+ Nói tên một số cách đánh bắt cá?
+ Kể tên các loại cá mà em biết?
+ Em thích ăn loại cá nào?
+ Ăn cá có ích lợi gì ?
Kết luận: Có nhiều cách đánh, bắt cá: câu, lưới...Ăn cá có nhiều ích lợi cho sức khoẻ
HĐ3: Thi vẽ và mô tả con cá của mình.(8')
- Y/c vẽ con cá của mình vào giấy vẽ A4.
Kết thúc bài học y/c HS giơ tranh vẽ và giới thiệu con cá của mình.
Nhận xét, tuyên dương 1 số em.
C: Dặn dò:(1')
Nhận xét tiết học.
Dặn HS khi ăn cá phải cẩn thận kẻo bị hóc xương.
- 2, 3 em trả lời.
 HS nói tên và nơi sống của con cá của mình.
Quan sát, thảo luận trong nhóm.
- Một số em trả lời.
- Lắng nghe.
Quan sát, trả lời câu hỏi.
Cả lớp suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.
Thực hành vẽ.
Giới thiệu và nói tên các bộ phận của con cá.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ sáu ngày 5 tháng 3 năm 2010
Buổi sáng:
 Tự học
Tiếng Việt:	Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Luyện đọc bài tập đọc: Cái nhãn vở.
 - Làm các bài tập trong vở bài tập bài Cái nhãn vở .
II. Các hoạt động dạy – học: 
GV
HS
A. Giới thiệu nội dung, y/c tiết dạy. 
HĐ1: Luyện đọc.
- Gọi HS đọc bài tập đọc: Cái nhãn vở.
- Theo dõi, hướng dẫn HS nhận xét:
+ Bạn phát âm đúng chưa ? Ngắt nghỉ hơi như thế nào ?...
Sửa một số lỗi phát âm
Tổ chức thi đọc tiếp sức.
GV cùng HS nhận xét, tuyên dương.
GV cho HS đọc, kết hợp trả lời câu hỏi:
+ Bạn Giang viết chữ gì trên nhãn vở?
+ Bố Giang khen bạn ấy như thế nào?
HĐ2: Làm bài tập:
Cho HS đọc các yêu cầu trong vở bài tập bài Cái nhãn vở.
Bài 1: Tìm tiếng trong bài có vần ang ?
Bài 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ang, ac.
- Tổ chức thi theo tổ.
- Tổ nào tìm được đúng và nhiều tiếng có vần ang, ac sẽ thắng cuộc.
Bài 3: Đánh dấu x vào ý em cho làm đúng.
+ Bố Giang khen Giang như thế nào?
* Chấm, chữa bài cho HS.
B. Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét ,dặn HS về nhà luyện đọc lại các bài tập đọc đã học.
- Lắng nghe.
Đọc trong nhóm( 2 em).
Một số em đọc to trước lớp.
Một số em nhận xét.
- Thi đọc tiếp sức.
Một số em đọc và trả lời câu hỏi.
...Tên trường, tên lớp.
Tự viết được nhãn vở.
Đọc y/c, làm bài tập rồi chữa bài.
Giang, trang.
Cho HS nêu miệng.
- Tham gia thi theo tổ.
- 2, 3 em đọc ý trả lời đúng.
- Lắng nghe, thực hiện.
Tự học
Tiếng Việt:	Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Rèn đọc và viết cho HS, đặc biệt là HS yếu.
- Luyện viết 3 câu của chuyện Rùa và Thỏ.
II. Các hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
HĐ1: Luyện đọc.
GV yêu cầu HS luyện đọc bài trong sgk. 
GV rèn đọc cho HS.
GV nhận xét, tuyên dương HS đọc có tiến bộ.
HĐ2. Luyện nói: 
GV tổ chức cho HS nói theo các câu hỏi của bài trong sách giáo khoa.
GV nhận xét, 
 *Nhận xét tiết học.
HS luyện đọc lại bài trong sgk bài đọc Trường em, tặng cháu. 
HS luyện đọc bài theo nhóm, thi đọc giữa các nhóm.
Thi nói đúng, nhanh theo cặp.
Về nhà đọc lại bài.
Tự học : 
 Sinh hoạt ngoại khoá:
 	 Sinh hoạt lớp tuần 25.
 1. Mục tiêu : 
GV tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần về nề nếp và học tập.Tuyên dương, nhắc nhở giúp HS thực hiện tốt hơn ở tuần sau.
Bình xét thi đua học tập ở các tổ trong tuần.
Nhắc HS ôn bài .
Phân công trực nhật của lớp.
2 . Nội dung sinh hoạt 
- Đánh giá hoạt động trong tuần:
T: Nêu một số điểm sau :
 - Đi học chuyên cần : 
 	 - Học tập: 
 + Đọc tốt, viết đẹp.
 + Học bài và làm bài đầy đủ.
 + Chú ý học, xây dựng bài, đủ sách vở Đ. D. H. T.
 + Đọc kém .
 + Viết chưa đạt : 
 + Thiếu Đ. D. H. T: 
 	 H: Tự nhận xét bản thân.
 - Tự giác học ?
 - Được bao nhiêu điểm 9 , 10?
 - Bình xét thi đua học tập ở các tổ trong tuần.
3 . Phương hướng tuần 26.
 - Đi học đều , đúng giờ.
 - Chăm chỉ học . Trung thực trong học tập 
 - Phấn đấu đọc tốt , viết chữ đẹp .
 - HS ôn bài .
- Phân công trực nhật của lớp.
 GV: Tuyên dương khuyến khích HS phấn đấu đạt điểm 9, 10.
Buổi chiều
Toán
Tiết 100: Ôn tập giữa học kì 2
I . Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
Việc thực hiện phép cộng, trừ các số tròn chục( tính viết và tính nhẩm) trong phạm vi 100.
Giải bài toán có lời văn.
Nhận biết điểm ở trong, ở ngoài của một hình.
II. Các hoạt động dạy – học: 
 GV
 HS
A. Giới thiệu nội dung y/c tiết học.(1')
HĐ1: Củng cố về tính cộng, tính trừ các số tròn chục.(15')
Bài 1: Tính:
 20 30 70 50 80 10
+ + - + - -
 40 60 40 30	 20 10	
Bài 2: Tính nhẩm:
 40 + 20 + 30 = 30cm + 30cm =
 60 – 40 + 50 = 70cm – 20cm =
 20 + 10 + 30 = 40cm + 40cm =
HĐ2: Củng cố về giải toán có lời văn và điểm ở trong, điểm ở ngoài của một hình.(18')
Bài 3: Ông Ba trồng được 10 cây cam và 2 chục cây chuối. Hỏi ông Ba trồng đựơc tất cả bao nhiêu cây?
- Lưu ý HS đổi 2 chục cây chuối = 20 cây chuối.
Gọi một HS lên bảng trình bày bài giải.
- Nhận xét.
Bài 4: 
Vẽ 3 điểm trong hình vuông.
Vẽ 3 điểm ở ngoài hình vuông.
- Gọi 2 em lên bảng vẽ.
* Chấm, chữa bài, củng cố kiến thức cho HS.
B. Nhận xét, dặn dò:(1')
 - Nhận xét tiết học. 
Tuyên dương những em học tốt.
Dặn HS về nhà xem lại bài.
- Lắng nghe.
Làm các bài tập vào vở rồi chữa bài.
- HS chữa bài, nêu cách tính
- Một số em đọc kết quả, nêu cách nhẩm.
Nêu bài toán, giải và đọc bài giải.
	Bài giải:
2 chục cây chuối = 20 cây chuối
Số cây ông Ba trồng được là:
10 + 20 = 30 (cây chuối)	 
 Đáp số: 30 cây chuối.
Vẽ vào vở sau đó đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra kết quả của nhau.
- 2 em lên bảng vẽ và đọc tên các điểm vừa vẽ.
- Lắng nghe, thực hiện.
 Tập đọc: Cái nhãn vở.
I . Mục tiêu: 1) Luyện đọc:
Đọc trơn bài, phát âm đúng các từ ngữ: Quyển vở, nắn nót, viết.
2) Ôn các vần: ang, ac, tìm được tiếng có vần ang; ac.
3) Hiểu các từ ngữ trong bài: nắn nót, ngay ngắn, trang trí.
Biết viết nhãn vở, hiểu tác dụng của nhãn vở: Tự làm và trang trí nhãn vở.
II . Chuẩn bị: 
 - GV:Cái nhãn vở. bảng phụ ghi bài đọc.
 - HS : Bút màu để tự viết được nhãn vở.
III. Các hoạt động dạy – học: 
Tiết 1
GV
HS
A. Bài cũ:(4') Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ " Tăng cháu"
B. Bài mới: GTB: ghi tên bài mới:(1')
HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc.(20')
1. GV đọc mẫu:
- GV đọc mẫu bài văn: Giọng đọc chậm dãi, nhẹ nhàng.
2. Hướng dẫn HS luỵên đọc.
- Gọi HS đọc bài.
Bước 1. Luyện đọc các tiếng, từ ngữ.
- GV ghi các từ ngữ luyện đọc lên bảng. HDHS cách đọc. 
- GV giải nghĩa một số từ khó: nắn nót, ngay ngắn... 
Luyện đọc tiếng, từ ngữ: nhãn vở, trang trí, ngay ngắn 
Bước2. Luyện đọc câu. Chép bài tập đọc sẵn lên bảng. Chỉ từng tiếng ở câu thứ nhất để HS đọc.
- Tương tự với câu 2,3,4,5.
Cho HS đọc trơn tiếp nối (mỗi em đọc một câu).
Bước 3. Luyện đọc đoạn, bài.
- GV chia bài thành 2 đoạn.
+ Đoạn 1: 3 câu đầu.
+ Đoạn 2: 2 câu cuối.
Y/c từng nhóm 2 HS tiếp nối nhau đọc bài. (mỗi em một đoạn).
- Gọi 2 HS đọc bài, Cả lớp đọc đồng thanh.
Bước 4. Thi đọc trơn cả bài.
- Mỗi tổ cử một em thi đọc.
- GV nhận xét, cho điểm.
HĐ2: Ôn các vần: ang, ac.(10')
1. Tìm tiếng trong bài có vần ang.
- GV cho HS tìm tiếng trong bài có vần ang.
- Cho HS đọc tiếng chứa vần ang.
2.Tìm tiếng ngoài bài có vần ang, ac..
 - GV tổ chức cho HS thi theo nhóm. Nhóm nào tìm được nhiều tiếng, từ thì nhóm đó sẽ thắng.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
* Củng cố tiết 1 - giải lao.
2,3 em đọc.
- Lắng nghe.
1 HS đọc bài.
- HS luyện đọc các từ ngữ.
Lắng nghe.
Nhìn chữ GV chỉ, đọc cá nhân, đồng thanh.
- 2, 3 em đọc câu .
Cá nhân đọc trơn (tiếp nối).
Đọc mỗi em một đoạn nối tiếp.
2 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh.
Đại diện các tổ thi đọc.
- Tìm nhanh tiếng trong bài có vần ang.
Đọc cá nhân.
Thi tìm nhanh tiếng ngoài bài có vần ang, ac.
 Tiết 2
Tìm hiểu bài đọc và luyện nói.
HĐ1: Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc.(22')
GV đọc mẫu toàn bài lần 2 rồi y/c HS đọc bài theo đoạn, TLCH của từng đoạn.
Gọi 2 HS đọc đoạn 1 sau đó suy nghĩ trả lời câu hỏi: 
+ Bạn Giang viết những gì lên nhãn vở ?
Gọi 3 HS đọc đoạn 2. Cả lớp đọc thầm lại và trả lời câu hỏi: 
+ Bố bạn Giang khen bạn ấy như thế nào ?
- Gọi 3 HS đọc lại toàn bài. Cả lớp đọc thầm lại và trả lời câu hỏi: 
+ Nhãn vở có tác dụng gì?
* Tổ chức cho HS thi đọc cả bài.
- Nhận xét, cho điểm
HĐ2: Hướng dẫn HS tự làm và trang trí nhãn vở (10')
Hướng dẫn HS cách chơi.: Mỗi em phải tự mình làm một nhãn vở. Cần trang trí: vẽ hoa, con vật..., tô màu, cắt dán cho nhãn vở đó thật đẹp...
Cho HS xem mẫu nhãn vở trong sgk.
Y/c các bàn, các nhóm thi xem ai có nhãn vở trang trí đẹp, viết đúng nội dung bằng cách: Mỗi HS trong nhóm gắn nhãn vở của mình lên bảng lớp.
C. Củng cố dặn dò:(3')
- Nhận xét giờ học, tuyên dương em học tốt.
Y/c học sinh về nhà tiếp tục làm nhãn vở và làm các bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt.
HS nghe đọc.
HS đọc theo yêu cầu của GV.
- Bạn viết tên trường, tên lớp,...họ và tên của bạn.
Bạn đã tự viết được nhãn vở.
- Một số em trả lời.
- 2,3 em thi đọc cả bài.
- Quan sát và tự làm nhãn vở.
Cả lớp quan sát, nhận xét bình chọn bạn có nhãn vở đep nhất lớp.
2 HS đọc lại bài.
-Lắng nghe, thực hiện.
Thủ công:
Tiết 25: Cắt dán hình chữ nhật (T 2)
I . Mục tiêu : Giúp HS :
 - Kẻ, cắt đựơc hình chữ nhật theo một trong hai cách.
II. Chuẩn bị : GV: Một hình chữ nhật mẫu bằng giấy màu, dán trên tờ giấy trắng.
 HS : Giấy màu có kẻ ô, kéo, thước kẻ, hồ dán.
III. Các hoạt động dạy – học : 
GV
HS
A.Bài cũ: (3') Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS .
- Nhận xét, tuyên dương. 
B. Bài mới: GTB - nêu y/c tiết học.(1')
HĐ1: Hướng dẫn HS thực hành (25')
Bước1: Ôn các thao tác kĩ thuật đã học tiết 1
GV nhắc lại cách vẽ hình chữ nhật theo hai cách.
- Cho HS thực hành cắt, kẻ, dán hình chữ nhật theo trình tự:
+ Kẻ hình chữ nhật theo một trong hai cách sau đó cắt rời và dán sản phẩm vào vở Thực hành Thủ công.
- Nhắc HS ướm thử vào vở trước khi dán hình, đặt, dán cân đối và miết hình thật phẳng.
Bước 2: Thực hành
GV cá thể hóa giúp đỡ HS
HĐ2: Nhận xét, đánh giá:(5')
GV tổ chức giúp HS đánh giá sản phẩm.
Nhận xét về tinh thần học tập, chuẩn bị đồ dùng, kĩ thuật kẻ, cắt, dán và đánh giá sản phẩm của HS.
C. Dặn dò (1')
Nhắc HS chuẩn bị tiết sau: Cắt dán hình vuông.
HS lấy đồ dùng kiểm tra chéo theo bàn.
Theo dõi.
HS quan sát nhớ lại các kiến thức đã học ở tiết 1
- Thực hành kẻ, cắt, dán hình chữ nhật.
Lưu ý: Ướm thử vào vở trước khi bôi hồ dán.
HS trình bày, nhận xét sản phẩm
- Theo dõi.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thể dục
Tiết 25: Bài thể dục– Trò chơi vận động.
I: Mục tiêu:
- Ôn bài thể dục, yêu cầu thuộc thứ tự các động tác và thực hiện ở mức tương đối chính xác.
- Làm quen với trò chơi tâng cầu, yêu cầu thực hiện ở mức cơ bản đúng.
II. Chuẩn bị : 
 Sân bãi, 1 chiếc còi.
III: Nội dung và phương pháp.
Thầy
Trò
A: Phần mở đầu (5’)
T nêu ND yêu cầu tiết học.
B: Phần cơ bản (25’)
Hoạt động 1: Ôn bài thể dục đã học
- lần 1; 2: T điều khiển
- lần 3,4... T y/c lớp trưởng hô.
T theo dõi sửa sai.
 Hoạt động 2:Ôn tập hợp hàng dọc;dóng hàng;điểm số;đứng nghiêm nghỉ;quay phải ; trái, dàn, dồn hàng.
GV tổ chức, nhận xét.
Hoạt động 3: Trò chơi tâng cầu
GV gọi HS làm mẫu.
GV tổ chức , nhận xét 
C : Phần kết thúc: (5’)
T nhận xét giờ học.
Dặn dò: H về nhà ôn lại bài.
- H chạy nhẹ nhàng tại chỗ, chơi trò chơi diệt con vật có hại...
- H thực hiện mỗi động tác (2 . 8 nhịp)
- HS thực hiện 2 lần ( 2 . 8 nhịp )
- HS thực hiện 2 lần
- H nghỉ tại chỗ
- H vỗ tay hát.
-H đi đều vào lớp.
- H chuẩn bị bài sau để học cho tốt.
LuyệnToán: Luyện tập
Kiểm tra định kì giữa học kì 2.
I. Mục tiêu: 
 Kiểm tra kiến thức cơ bản về:
- Cộng trừ (không nhớ ) các số tròn chục.
- Giải toán có lời văn.
- Điểm ở trong , điểm ở ngoài một hình.
II. Đồ dùng dạy học:
 Đề bài kiểm tra trong vở BTT1 - T2.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- HS làm bài cá nhân.
- GV cá thể hóa nhắc nhở HS làm bài đúng quy định.
GV thu vở chấm bài.
IV. Cách đánh giá:
 Bài 1: (3 điểm) 
 Mỗi phép tính đúng cho 1 điểm.
 Bài 2: (2 điểm)
 Mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm.
 Bài 3: (3 điểm)
 Lời giải đúng cho 1 điểm.
 Phép tính đúng cho 1 điểm.
 Đáp số đúng cho 0,5 điểm.
 Bài 4: (2 điểm)
 Mỗi ý đúng cho 1 điểm.
Tự học
Nghệ thuật 
Thủ công: xé dán theo ý thích
I. Mục tiêu : Giúp HS :
 - Vận dụng các bài xé dán đã học xé được bức tranh theo ý thích.
 II. Chuẩn bị : T Một số tranh đẹp của H cũ.
 H giấy thủ công,hồ dán .
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Thầy
 Trò
Hoạt động 1:Quan sát tranh mẫu(5’)
GV cho HS xem một số tranh nhận biết một số sản phẩm đã học.
GV hướng dẫn HS nhớ lại các bước xé, dán đã học.
Hoạt động 2: Thực hành (25’)
T: Theo dõi H làm bài
T: Tổ chức cho H trưng bày sản phẩm.
*Dặn dò:(2-3’)
T: Nhận xét giờ học.
H: Quan sát tranh .
H: xé dán tranh theo ý thích.
HS trình bày nhận xét bài .
Tự học
 Sinh hoạt ngoại khoá:
 Sinh hoạt lớp tuần 25
GV tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần về nề nếp và học tập.Tuyên dương, nhắc nhở giúp HS thực hiện tốt hơn ở tuần 26.
Bình xét thi đua học tập ở các tổ trong tuần.
Nhắc HS chuẩn bị sách vở , đồ dùng học tập ở tuần 26.
Phân công trực nhật của lớp.
 Lyện đọc Ôn hai bài tập đọc đã học.
Luyện viết: Bài: 43.
I. Mục đích y/c: Giúp HS:
- Tô đúng và đẹp các chữ hoa: A, Ă, Â, .
- Rèn tư thế ngồi ngay ngắn khi viết, tính kiên trì, cẩn thận. 
II. Chuẩn bị: - GV: Mẫu chữ A, Ă, Â, 
 - HS : Vở luyện viết, bảng con 
III. Các hoạt động dạy – học: 
 GV
 HS
Tg
A. Ôn định tổ chức.
- Kiểm tra sách, vở, ĐDHT của HS.
- Nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới: GTB, ghi tên bài học.
HĐ1: Hướng dẫn HS tô chữ cái hoa.
- Treo bảng phụ chép săn các chữ hoa.
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét về: Số lượng nét và kiểu nét. Điểm bắt đầu và 
điểm kết thúc của từng con chữ. Sau đó GV nêu qui trình viết (vừa nói vừa tô vào khung chữ).
HD HS viết trên không, viết vào bảng con từng chữ.
Nhận xét, uốn nắn nét chữ cho HS.
HĐ3: HS viết bài:
HD HS viết vào vở luyện viết.
 Quan sát, hướng dẫn từng em cách cầm bút cho đúng, tư thế ngồi đúng. Hướng dẫn HS cách sửa lỗi trong bài viết.
Thu vở, chấm và chữa một số bài.
C. Nhận xét, dặn dò:
Cho cả lớp bình chọn người viết đúng, đẹp nhất trong tiết học và tuyên dương.
Dặn HS về nhà luyện viết lại bài vào vở ô li.
- Để sách, vở, ĐDHT lên bàn.
Quan sát, nêu nhận xét.
- Theo dõi.
Viết trên không.
Viết bảng con.
Viết vào vở luyện viết.
Đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra lỗi lẫn nhau.
Bình chọn bạn viết đẹp, điểm cao nhất lớp.
Lắng nghe, thực hiện.
2’
1’
9’
20’
3’
Tuần 25
Thứ 2, Ngày 5 tháng 3 năm 2007
	 Sáng: Tiết 1: HĐTT: Chào cờ. 
 Tiết 2:Hát nhạc: có GV chuyên trách.
 Tiết 3: Thể dục: có GV chuyên trách 
 Chiều: Tiết 1: Đạo đức: Cảm ơn và xin lỗi. 
A. Mục tiêu: HS hiểu:
 1. Khinào cần cảm ơn khi nào cần nói xin lỗi.
- Vì sao cần nói lời cảm ơn, xin lỗi.
- Trẻ em có quyền được tôn trọng, được đối xử bình đẳng.
2. HS biết nói lời cảm ơn , xin lỗi trong các tình huống.
3. HS có thái độ: Tôn trọng, chân thành khi giao tiếp.
Quí trọng những gì biết nói lời cảm ơn, xin lỗi. 
 B. Các hoạt động dạy học: 
1.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài:
GV giới thiệu trực tiếp bài học
HĐ1:Quan sát tranh bài tập 1.
HĐ2: Thảo luận nhóm bài tập 3.
 HĐ 3: Đóng vai bài tập 4.
- Các bạn trong tranh đang làm gì? vì sao, các bạn làm như vậy?
 GV kết luận: Tranh 1: cảm ơn khi được bạn tặng quà.
Tranh 2: xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn. 
Mỗi nhóm thảo luận 1 tranhtrong bài tập 3.
GV giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm.
Nội dung thảo luận : em có nhận xét gì về cách ứng xử trong tiểu phẩm? Em thấy thế nào khi được bạn cảm ơn, hay xin lỗi.
 GV quan sát giúp đỡ các nhóm
 - HS quan sát tranh và làm bài tập, sau đó trình bày ý kiến của mình. HS khác nhận xét và bổ sung thêm. 
 HS thảo luận và trả lời: Tranh 1, 3 cần nói lời cảm ơn. Tranh 2, 4: cần nói lời xin lỗi. 
HS thảo luận đóng vai, lên bảng trình bày.
Kết luận: Cần nói lời cảm ơn khi được người khác quan tâm giúp đỡ. Cần nói ;lời xin lỗi khi làm phiền người khác.
2.Củng cố 
Hôm nay học bài gì?
GV nhận xét tiết học.
 Về nhà chuẩn bị bài sau
 Tiết 2, 3: Tập đọc:Trường em ( 2 tiết ).
A. Mục đích, yêu cầu: 
1 HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng, từ ngữ khó. VD tiếng có vần ương; từ ngữ: thân thiết, anh em, mái trường.
2. Ôn các vần ai, ay: tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai hay ay.
- Biết nghỉ hơi khi gặp các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy( dấu chấm nghỉ dài hơn so với dấu phẩy)
3. Hiểu các từ ngữ trong bài: ngôi nhà thứ hai, thân thiết.
- Nhắc lại nội dung bài. Hiểu được sự cần thiết

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao An- Lop 1.doc