Giáo án Toán + Tiếng Việt - Tuần học 20

Phép cộng dạng 14 + 3

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

 - Biết làm tính cộng ( không nhớ) trong phạm vi 20.

 - Biết cộng nhẩm dạng 14 + 3

 - Ôn tập, củng cố lại phép cộng trong phạm vi 10.

 2. Kĩ năng:

 - HS vận dụng làm tính cộng ( không nhớ) trong phạm vi 20, cộng nhẩm dạng 14 + 3. Trình bày sạch sẽ.

 3. Thái độ:

 - Giáo dục HS yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy – học:

 * Giáo viên:

 - Bảng phụ kẻ như SGK, bài 3(108)

 * Học sinh:

 

doc 26 trang Người đăng hong87 Lượt xem 613Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán + Tiếng Việt - Tuần học 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng tranh vẽ gì?
+ Tranh vẽ các bạn HS đi du lịch.
 + Lớp ta ai đã được đi du lịch với gia đình và nhà trường?
 + Khi đi du lịch các em thường mang theo những gì?
 + Em thích đi du lịch không? Tại sao?
 + Em thích đi du lịch ở nơi nào?
 + Kể tên các chuyến du lịch em đã được đi?
- HS suy nghĩ tự trình bày. 
+ Khi đi du lịch em phải mang thức ăn, nước uống, túi sách, quần áo...
- HS tự nêu ý kiến của mình.
 - Mời đại diện một số nhóm trình bày, nhận xét.
 - GV nhận xét chung phần luyện nói.
- HS trình bày trước lớp, nhận xét.
 4. Củng cố:
 * Trò chơi: “ Tiếp sức”:Thi viết tiếng có vần ich, êch.
- HS tham gia 2 đội , mỗi đội 4 em.
 - Cho HS đọc lại bài.
- Một số em đọc tiếp nối bài trong SGK.
 - Nhận xét chung giờ học.
 5. Dặn dò:
 - Dặn HS về học bài.
 - Chuẩn bị bài 83: Ôn tập. 
 - HS nhớ và làm theo 
Thứ tư ngày 19 tháng 1 năm 2011
Học vần:
 Bài 83:
 Ôn tập
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
 - Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 77 đến bài 83.
 - Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 77 đến bài 83.
 2. Kĩ năng:
 - HS đọc, viết được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 77 đến bài 83.
 - Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng.
 3. Thái độ:
 - Giáo dục HS yêu quý và luôn luôn giúp đỡ mọi người. 
II. Đồ dùng dạy- học:
 * Giáo viên:
 - Kẻ bảng ôn, từ ngữ và câu ứng dụng trên màn hình.
 - Tranh ảnh minh hoạ trên màn hình.
 * Học sinh:
 - SGK, bảng con, vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Cả lớp hát một bài.
 - Gọi HS viết và đọc:
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con: 
vui thích mũi hếch vở kịch
 - Đọc từ và câu ứng dụng.
- 4 em đọc bài trong SGK.
 - GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới:
 3.1. Giới thiệu bài: 
 + Nêu các vần vừa học có kết thúc bằng c, 
- HS nêu, bổ sung.
ch?
 - GV nhận xét 
+ ac, ăc, âc, oc, ôc, uc, ưc, iêc, uôc, ươc, ach, ich, êch.
 3.2. ôn tập:
 a, Các vần vừa học:
 - Gắn bảng ôn.
 + Hãy lên bảng chỉ vào các chữ mà cô đọc sau đây. (GV đọc không theo thứ tự)
- HS lắng nghe và chỉ theo giáo viên.
 + Em hãy chỉ vào chữ và tự đọc âm cho cả lớp nghe.
- HS chỉ chữ và đọc âm trên bảng ôn: ă, â, o, ô, u, ư , iê, uô, ươ , a, ê, i .
 - GV theo dõi chỉnh sửa.
 b, Ghép âm thành vần:
 + Em hãy ghép các chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang rồi đọc các vần vừa ghép được.
- HS ghép và đọc: ăc, âc, oc, ôc, uc, ưc, iêc, uôc, ươc, ach, ich, êch.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
 - Cho HS đọc các vần vừa ghép được.
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp 
 c, Đọc từ ứng dụng:
 - Hãy đọc các từ ứng dụng có trong bài.
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
 - GV nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
thác nước chúc mừng 
ích lợi
 - GV giải thích từ ngữ: thác nước, ích lợi.
 d, Tập viết từ ứng dụng:
- GV đọc HS viết
- HS nghe và viết trên bảng:
- Lưu ý cho HS các nét nối và dấu thanh trong từ.
 - GV theo dõi, chỉnh sửa.
 - Theo dõi, uốn nắn HS yếu.
 thỏc nước ớch lợi 
 - Nhận xét chung tiết học.
Tiết 2
 3.3. Luyện tập:
 a, Luyện đọc:
 - Gọi HS đọc lại bài ôn tiết 1.
- HS tiếp nối đọc lại các vần trong bảng ôn.
- 3 HS tự chỉ và đọc.
 - GV theo dõi chỉnh sửa.
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
 * Đọc câu ứng dụng: 
 - Giới thiệu tranh minh họa, cho HS quan sát và hỏi.
- HS quan sát tranh và nêu.
 + Tranh vẽ gì?
+ Tranh vẽ hai bạn HS chào bà trước khi đi học.
 - HS đọc các dòng thơ ứng dụng dưới bức tranh.
- HS đọc câu ứng dụng.
 - Yêu cầu HS chỉ ra tiếng vừa học có vần kết thúc bằng c, ch .
 - GV theo dõi, chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh.
 Đi đến nơi nào
 Lời chào đi trước
 Lời chào dẫn bước
 Chẳng sợ lạc nhà
 Lời chào kết bạn
 Con đường bớt xa. 
 b, Luyện viết:
 - Cho HS viết các từ ngữ trong vở tập viết.
- HS tập viết trong vở tập viết: 
 - Lưu ý HS nét nối giữa các chữ và vị trí đặt dấu thanh.
thác nước ích lợi
 - GV theo dõi uốn nắn thêm cho HS yếu.
 - Chấm một số bài , nhận xét bài viết.
 c, Kể chuyện :
 - Yêu cầu HS đọc tên chuyện.
* Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng
 - GV kể diễn cảm nội dung câu chuyện. Lần 2 kết hợp hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ.
- HS nghe, quan sát tranh
 - Yêu cầu HS dựa vào tranh kể lại.
- HS kể trong nhóm 4 ( mỗi em kể theo 
 - GV đặt câu hỏi để HS dựa vào đó kể lại truyện.
một tranh)
 + Tranh thứ nhất diễn tả nội dung gì?
+ Nhà kia có một người con trai út. Mọi người thường gọi anh là chàng ngốc. Một lần vào rừng Ngốc gặp một người ăn xin, Ngốc cho cụ hết phần cơm của mình Cụ khen Ngốc tốt bụng và tặng Ngốc một con ngỗng vàng...
 + Dựa vào tranh thứ hai em hãy kể lại nội dung đoạn truyện đó?
 + Tranh thứ ba diễn tả nội dung gì?
 + Tranh bốn có nội dung gì ?
+ Trên đường ngốc tạt vào một cái quán để trọ, ba cô con gái bà chủ muốn lấy một cái lông ngỗng bằng vàng, liền bị dính luôn vào đó, có một người vào cứu cũng dính rồi hai người nông dân kéo người kia cũng bị dính vào con ngỗng.Thế là cả đoàn bảy người kéo lên kinh đô .
+ Vừa lúc ở kinh đô có chuyện lạ : công chúa chẳng cười , chẳng nói và vua đã treo giải thưởng : Ai làm cho công chúa cười sẽ được cưới nàng làm vợ. 
+ Công chúa nhìn thấy đoàn người cùng con ngỗng đang lếch thếch đi thì buồn cười quá. Nàng cất tiếng cười sằng sặc. Ngốc được giải . Anh được cưới công chúa làm vợ.
 - Mời đại diện các nhóm thi kể (theo tranh) trước lớp, nhận xét .
- 8 HS thi kể trước lớp (mỗi HS kể 2 đoạn), nhận xét.
 - Mời HS giỏi kể câu chuyện, nhận xét.
- 2 HS giỏi kể cả câu chuyện , lớp nhận xét
 + Nêu ý nghĩa câu chuyện.
* Nhờ sống tốt bụng Ngốc đã gặp được điều tốt đẹp, được cưới công chúa làm vợ.
 4. Củng cố:
 * Trò chơi: Thi tìm tiếng, từ ngữ có vần vừa ôn.
- Cả lớp cùng tham gia chơi.
 - Nhận xét chung cho giờ học.
 5. Dặn dò:
 - Dặn HS về học bài, tập kể chuyện. 
 - Chuẩn bị bài 84: op ap.
- HS nhớ và làm theo.
Toán:
Tiết 78: 
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: 
 - Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép cộng ( không nhớ) trong phạm vi 20.
 - Cộng nhẩm dạng 14 + 3.
 2. Kĩ năng:
 - HS biết vận dụng làm bài tập nhanh, chính xác. Trình bày cân đối.
 3. Thái độ:
 - Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy – học:
 * Giáo viên:
 - Bảng phụ bài 4 ( 109)
 * Học sinh:
 - SGK, bảng con, bút dạ
III. Các hoạt động dạy – học:
 1. ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
- Cả lớp hát một bài.
 - GV ghi bảng: 15 + 2 16 + 3 14 + 4
- 3 HS lên bảng đặt tính và tính.
 - Gọi HS làm bài trên bảng lớp 
 - Cho cả lớp làm vào bảng con: 11 + 7
 - GV nhận xét và cho điểm.
+
+
+
 15 16 14
 2 3 4
 17 19 18
+
- HS làm bảng con: 11
 7
 18
 3. Bài mới:
 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
 3.2. Luyện tập:
 - Bài yêu cầu gì?
 - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính.
 - Cho HS làm bài vào bảng con, gọi HS tiếp nối đọc kết quả, trình bày cách tính.
* Bài 1(109) Đặt tính và tính:
- 1 vài HS nhắc lại.
- Cả lớp làm bài trên bảng con.
 12 + 3 11 + 5 12 + 7 16 + 3
+
+
+
+
 12 11 12 16
 3 5 7 3
 15 16 19 19
 - GV nhận xét, chỉnh sửa. 
 13 + 4 16 + 2 7 + 2 13 + 6
+
+
+
+
 13 16 7 13
 4 2 2 6
 17 18 9 19
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
 - Hướng dẫn HS để tính nhẩm được các phép tính trong bài tập 2 chúng ta phải dựa vào đâu?
* Bài 2(109): Tính nhẩm:
+ Dựa vào bảng cộng trong phạm vi 10 
 - GV viết bảng 15 + 1 = ?
 - Gọi HS đứng tại chỗ nói laị cách nhẩm.( Khuyến khích HS nhẩm theo cách thuận tiện nhất).
 - Yêu cầu HS làm bài, tiếp nối đọc kết quả. Cả lớp kiểm tra theo cặp.
 - GV nhận xét chỉnh sửa.
+ 15 + 1 = 16
+ 5 + 1 = 6
+ 10 + 6 = 16
+ 15 thêm 1 là 16
- HS làm bài sau đó nêu miệng kết quả.
- Đổi vở kiểm tra chéo.
 15 + 1 = 16 10 + 2 = 12 14 + 3 = 17
 18 + 1 = 19 12 + 0 = 12 13 + 4 = 17 
 - Bài tập yêu cầu gì?
 - Hướng dẫn HS hãy dựa vào cách nhẩm của bài tập 2 để làm.
 - Bài tập 3 chúng ta sẽ làm từ trái sang phải ( tính nhẩm) và ghi kết quả.
* Bài 3(109) Tính: 
10 + 1 + 3 =?
Nhẩm 10 + 1 = 11
11 + 3 = 14
- HS làm bài sau đó nêu kết quả và cách tính
 - Yêu cầu cả lớp làm bài, gọi HS tiếp nối đọc kết quả, nêu cách tính. 
 - Cho HS nhận xét.
 - GV kiểm tra và nhận xét.
 10 + 1 + 3 = 14 14 + 2 + 1 = 17
 16 + 1 + 2 = 19 15 + 3 + 1 = 19 
 11 + 2 + 3 = 16
 12 + 3 + 4 = 19
 - Cho HS đọc yêu cầu.
 + Muốn làm được bài tập này ta phải làm gì trước?
 - Tổ chức HS chơi “Tiếp sức” 
* Bài 4(109): Nối ( theo mẫu):
+ Phải nhẩm tìm kết quả của mỗi phép cộng rồi nối phép cộng với số là kết quả của phép cộng.
- 2 đội tham gia chơi, mỗi đội 6 em. 
 - Gọi HS chữa bài , nhận xét
 - GV nhận xét, công bố nhóm thắng cuộc
17
12 + 2
11 + 7
19
12
15 + 1
13 + 3
16
14
17 + 2
14 + 3
18
 4. Củng cố:
 - Trò chơi “Truyền điện”
 + Chuẩn bị các thanh thẻ ghi các phép tính dạng 14 + 3 và các thanh thẻ ghi kết quả của các phép tính này.
 + Cách chơi: Chọn 2 đội chơi mỗi đội 5 em chơi theo hình thức tiếp sức. Lần lượt từng em chạy lên gắn kết quả để được phép tính đúng ( chơi trong 3 phút, kết thúc trò chơi đội nào đúng nhanh là đội thắng.
 5. Dặn dò:
- Các tổ cử đại diện lên chơi.
 - GV nhận xét giờ học.
 - Chuẩn bị bài: Phép trừ dạng 17 – 3.
Thủ công:
Tiết 20:
 Gấp mũ ca lô
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: 
 - Biết cách gấp mũ ca lô bằng giấy.
 - Gấp được mũ ca lô bằng giấy. các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng.
 - Với HS khéo tay: Gấp được mũ ca lô bằng giấy. Mũ cân đối. Các nếp gấp thẳng, phẳng.
 2. Kỹ năng:
 - Gấp mũ ca lô bằng giấy. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng.
 3. Thái độ: 
 - Rèn đôi bàn tay khéo léo cho HS.
 - Giáo dục HS yêu thích sản phẩm của mình.
II. Đồ dùng dạy – học:
 * Giáo viên: 
 - Mẫu gấp mũ ca lô .
 - Quy trình gấp mũ ca lô.
 * Học sinh: 
 - Giấy màu kẻ ô và giấy ô li.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức:
- Cả lớp hát một bài.
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho tiết học.
- HS chuẩn bị theo yêu cầu của GV.
 - Nêu nhận xét sau kiểm tra.
 3. Bài mới:
 3.1.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học.
 3.2. Quan sát mẫu:
- HS quan sát mẫu.
 - Cho HS quan sát mẫu và nhận xét.
 + Mũ ca lô được gấp bằng vật liệu gì?
+ Cái mũ ca lô được gấp bằng giấy màu.
 + Em có nhận xét gì về các nếp gấp trong hình mẫu? 
+ Các nếp gấp thẳng, phẳng.
 3.3. Hướng dẫn cách gấp mũ ca lô:
 - Gọi HS nêu từng bước gấp mũ ca lô 
- 3 HS nêu các gấp.
 * Bước 1: 
* Tạo tờ giấy vuông.
 + Gấp chéo tờ giấy hình chữ nhật.
 + Gấp tiếp theo hình b1. Miết nhiều lần đường vừa gấp, sau đó xé bỏ phần thừa ta sẽ được tờ giấy hình vuông.
 * Bước 2:
* Gấp đôi hình vuông.
 + Gấp đôi tờ giấy hình vuông theo đường gấp chéo. 
 * Bước 3
* Gấp mũ ca lô:
 + Gấp đôi hình chéo để lấy đường dấu giữa. Gấp một phần của cạnh bên phải sao cho điểm đầu chạm với đường dấu giữa. Lật mặt sau gấp tương tự. Gấp hai lớp giấy sang hai bên ta được mũ ca lô bằng giấy.
 3.4. Hướng dẫn HS thực hành:
 - Yêu cầu HS gấp mũ ca lô.
- Cả lớp thực hành.
 - Cho HS thực hiện gấp theo từng bước.
- Thực hành gấp mũ ca lô bằng giấy màu thủ 
 - GV theo dõi và giúp đỡ HS còn lúng túng.
 3.5. Trình bày sản phẩm:
 - Yêu cầu HS trình bày sản phẩm theo tổ bình chọn sản phẩm.
 - Bình chọn sản phẩm trình bày trước lớp. 
 - GV nhận xét, khen ngợi. 
công theo nhóm 2. 
- HS trang trí mũ ca lô theo ý thích.
- Trình bày trước tổ.
- Trình bày trước lớp , chọn sản phẩm đẹp.
 4. Củng cố: 
 - Nhận xét về tinh thần học tập và sự chuẩn bị đồ dùng học tập.
- HS lắng nghe
 5. Dặn dò: 
 - Dặn HS chuẩn bị giấy màu thủ công cho tiết 21: Ôn tập chương II.
- Chuẩn bị giấy màu.
Thứ năm ngày 20 tháng 1 năm 2011
Học vần:
Bài 84: 
op ap
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: 
 - Đọc được: op, ap, họp nhóm, múa sạp ; từ và đoạn thơ ứng dụng.
 - Viết được : op, ap, họp nhóm, múa sạp
 2. Kĩ năng:
 - Đọc, viết được: op, ap, họp nhóm, múa sạp . 
 - Viết được: op, ap, họp nhóm, múa sạp ; đúng quy trình, mẫu chữ, cỡ chữ.
 - Luyện nói từ 2 đến 4 câu theo theo chủ đề: Chóp núi, ngọn cây , tháp chuông.
 3.Thái độ: 
 - Giáo dục HS tình yêu quê hương. Có ý thức học tập tốt.
II. Đồ dùng dạy- học:
 * Giáo viên:
 - Từ ngữ và câu ứng dụng trên màn hình .
 - Tranh vẽ con cọp, con nai, tháp chuông trên màn hình.
 * Học sinh:
 - Bảng con, bộ đồ dùng Học vần, vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy- học:
 1. ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
- Cả lớp hát một bài.
 - Yêu cầu HS viết và đọc.
- 3 HS viết bảng con, cả lớp viết bảng phụ:
 thác nước chúc mừng ích lợi
 - Đọc bài trong SGK.
- 3 HS đọc bài.
  - GV nhận xét, đánh giá.
 3. Bài mới:
 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
 3.2. Dạy vần: 
 a. Dạy vần op: 
 - GV viết vần op lên bảng
 - Gọi HS đánh vần- đọc vần
* Vần op:
- Cả lớp quan sát.
- HS đánh vần- đọc cá nhân, nhóm, cả lớp:
o - pờ - op / op
 + Em hãy phân tích vần op ?
+ Vần op có o đứng trước, p đứng sau.
 + Hãy so sánh vần op với oc?
+ Giống: đều bắt đầu bằng o. 
 Khác nhau: op kết thúc bằng p.
 - Yêu cầu HS viết bảng con
- HS viết: op, họp
 - Gọi HS đánh vần- đọc tiếng 
 + Em hãy phân tích tiếng họp? 
- HS đánh vần- đọc cá nhân, nhóm, cả lớp:
hờ- op- hop- nặng- họp / họp
+ họp ( h đứng trước, op đứng sau, dấu nặng dưới o)
 - GV giới thiệu tranh vẽ họp nhóm.
- HS quan sát tranh trên màn hình.
 - GV viết bảng, cho HS đọc từ 
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp: họp nhóm
 - Cho HS đọc bài:
- HS đọc : op, họp, họp nhóm 
 b, Dạy vần ap:
* Vần ap:
 - GV viết vần ap lên bảng 
- Cả lớp quan sát
 + Em hãy so sánh vần ap với vần op?
+ Giống: Cùng kết thúc bằng p.
 - Cho HS viết bảng con
 Khác: vần ap bắt đầu bằng a.
- HS viết : ap
 - Gọi HS đánh vần , đọc vần.
 + Em hãy phân tích vần ap?
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp: 
a - pờ - ap / ap
+Vần ap được bắt đầu bằng a, kết thúc bằng p.
 - Cho HS viết bảng con 
- Cả lớp viết: sạp
 - Gọi HS đánh vần , đọc tiếng
 + Em hãy phân tích tiếng sạp.
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp: 
sờ - ap- sap- nặng- sạp / sạp
- sạp ( s trước, ap sau, dấu nặng dưới a)
 - Giới thiệu tranh múa sạp trên màn hình.
 - Gọi HS đọc từ ngữ
 - Cho HS đọc bài.
- Cả lớp quan sát 
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp: múa sạp
- Đọc cá nhân, nhóm, cả lớp:
ap, sạp, múa sạp
 c, Đọc từ ứng dụng:
 - GVgắn bảng phụ viết từ ứng dụng.
- HS đọc thầm.
 - Yêu cầu HS tìm tiếng có vần mới học và gạch chân
- 2 HS tìm tiếng có vần và gạch chân.
  - Cho HS đọc GV theo dõi, chỉnh sửa
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
 con cọp giấy nháp 
 đóng góp xe đạp
 - GVgiải thích một số từ : xe đạp , con cọp trên màn hình.
 đ, Củng cố:
 *Trò chơi: Tìm tiếng có vần op hoặc ap.
- Các cặp cử đại diện lên chơi. 
 - Nhận xét chung giờ học.
 Tiết 2
 3.3. Luyện tập:
 a, Luyện đọc:
 * Đọc lại bài tiết 1:
 - Gọi HS đọc bài trên bảng lớp.
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
 - GV nhận xét, chỉnh sửa.
 * Đọc câu ứng dụng:
 - Cho HS quan sát tranh trên màn hình.
- HS quan sát tranh và nhận xét.
 + Tranh vẽ gì ? 
+ Tranh vẽ con nai ngơ ngác trong khu rừng đang mùa rụng lá.
 + Em hãy đọc các dòng thơ dưới tranh?
 + Có mấy dòng thơ ? Mỗi dòng có mấy chữ?
 + Em đã làm gì góp phần bảo vệ loài vật quý hiếm?
- 3 HS đọc bài.
+ Có 3 dòng thơ, mỗi dòng có 5 chữ.
+ Không bắt, giết hại chúng. Nhắc nhở mọi người hãy bảo vệ loài vật quý hiếm.
 - GVđọc mẫu 
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp:
 - GV nhận xét, chỉnh sửa.
 Lá thu kêu xào xạc
 Con nai vàng ngơ ngác
 Đạp trên lá vàng khô.
 b, Luyện viết:
 - GV viết mẫu, nêu quy trình viết.
- HS quan sát mẫu 
 + Khi viết vần hoặc từ khoá trong bài các em cần chú ý điều gì ?
 - Cho HS viết bảng con. GV chỉnh sửa 
+ Nét nối giữa các con chữ, vị trí của các dấu thanh.
- 3 HS nêu lại cách viết.
- Viết bảng con: 
 op ap họp nhúm mỳa sạp
 - Hướng dẫn HS viết bài vào vở.
- HS viết trong vở tập viết theo mẫu: 
op, ap, họp nhóm, múa sạp
 - GV theo dõi, uốn nắn HS yếu.
 - GV chấm một số bài viết, nhận xét.
 c, Luyện nói:
 + Em hãy đọc tên bài luyện nói?
* Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông.
 - Hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 4.
 * Gợi ý:
Nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
 + Trong tranh vẽ gì?
+ Tranh vẽ chóp núi, cây, tháp chuông.
 + Em hãy chỉ trong tranh đâu là chóp núi, ngọn cây, tháp chuông?
- HS suy nghĩ chỉ vào tranh vẽ
 + Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông là nơi như thế nào so với núi, cây, tháp chuông?
+ Chóp núi là nơi cao nhất của ngọn núi. Ngọn cây là nơi cao nhất của cái cây. Tháp chuông thường xây cao.
 - Mời đại diện một số nhóm trình bày, nhận xét.
- HS trình bày trước lớp, nhận xét.
 4. Củng cố:
 * Trò chơi: “ Tiếp sức”:Thi viết tiếng có vần op, ap.
- HS tham gia 2 đội , mỗi đội 8 em.
 - Cho HS đọc lại bài.
- Một số em đọc tiếp nối bài trong SGK.
 - Nhận xét chung giờ học.
 5. Dặn dò:
 - Dặn HS về học bài, viết bài.
 - Chuẩn bị bài 85: ăp âp.
 - HS nhớ và làm theo 
Toán:
Tiết 79: 
Phép trừ dạng 17 - 3
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: 
 - Biết làm các tính trừ ( không nhớ) trong phạm vi 20.
 - Biết cộng nhẩm dạng 17- 3.
 - Ôn tập, củng cố lại phép trừ trong phạm vi 10.
 2. Kĩ năng :
 - HS làm các tính trừ ( không nhớ) trong phạm vi 20. Cộng nhẩm dạng 17- 3.
 - Vận dụng làm bài tập tốt.
 3. Thái độ:
 - Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy – học:
 * Giáo viên :
 - Bảng phụ kẻ như SGK, bài 3(110)
 * Học sinh:
 - SGK, bảng con, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy – học:
 1. ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi 3 HS làm bài trên bảng 
- Cả lớp hát một bài.
* Đặt tính rồi tính:
+
+
+
 12 17 15 
 7 2 1 
 19 19 16 
 - GV nhận xét cho điểm.
- 2 HS trả lời câu hỏi .
 3. Bài mới:
 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
 3.2. Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 
17 - 3:
 - Cho HS lấy 17 que tính ( gồm 1 bó que tính và 7 que tính rời) rồi bớt đi 3 que tính.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
 + Còn bao nhiêu que tính?
+ Còn tất cả 14 que tính
 * Hình thành phép cộng 17 - 3:
 - Cho HS đặt một chục que tính ở bên trái và 7 que tính rời ở bên phải.
- HS thực hiện 
 - GV đồng thời gài lên bảng.
 - GV nói kết hợp gài và viết.
 “ Có một chục que tính” gài lên bảng bó 1 chục, viết 1 ở cột chục “và 7 que tính” rồi gài 7 que tính rời, viết 7 ở cột đơn vị.
- HS theo dõi
 - Yêu cầu HS bớt đi 3 que tính.
- Cho HS bớt 3 que tính rời, đặt xuống dưới 3 que tính rời.
 - GV gài và nói: “bớt 3 que tính rời”, viết 3 dưới 7 cột đơn vị.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
 + Làm thế nào để biết còn lại bao nhiêu que tính?
+ Có 7 que tính rời bớt đi 3 que tính còn lại 4 que tính rời .
 Có 1 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời là 14 que tính.
 - GV: “Để thực hiện điều đó cô có phép trừ : 17 - 3 = 14 ”
 * Đặt tính và thực hiện phép tính.
 - Hướng dẫn cách đặt tính, chúng ta viết phép tính từ trên xuống dưới.
 (GV vừa nói vừa thực hiện)
 - Đầu tiên viết số 17 rồi viết số 3 sao cho thẳng cột với 7 ( ở cột đơn vị). 
 + Viết dấu trừ ở bên trái sao cho ở giữa hai số.
 + Kẻ gạch ngang dưới hai số đó. 
 + Sau đó tính từ phải sang trái 
- -
 17 * 7 trừ 3 bằng 4, viết 4
 3 * Hạ 1, viết 1
 14
 - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính. 
- 3 HS nhắc lại cách đặt tính và tính .
 3.3. Luyện tập: 
 + Bài yêu cầu gì?
* Bài 1(110) Tính:
 - GV hướng dẫn: Bài tập 1 đã đặt tính sẵn cho chúng ta, nhiệm vụ của các em là thực hiện phép tính sao cho đúng.
- HS làm bài, 2 HS làm ở bảng phụ.
- Gắn bài, nhận xét.
-
-
-
-
-
 13 17 14 16 19
 2 5 1 3 4
 11 12 13 13 15
 - Yêu cầu HS làm bài vào SGK, 2 HS chữa bài trên bảng phụ. 
 - GV nhận xét, cho điểm.
-
-
-
-
-
 18 18 15 15 12
 7 1 4 3 2
 11 17 11 12 10 
 - Gọi HS đọc yêu cầu.
 - Hướng dẫn HS, đã cho phép tính dưới dạng hàng ngang các em hãy dựa vào bảng trừ trong phạm vi 10 để tính một cách nhanh nhất.
* Bài 2(110) Tính:
- Yêu cầu HS làm miệng phép tính thứ nhất và cả lớp làm bài vào bảng con.
- HS đọc kết quả và nêu cách tính.
 + 2 trừ 1 bằng mấy?
+ 2 trừ 1 bằng 1
 + 10 cộng 1 bằng bao nhiêu?
+ 10 cộng 1 bằng 11
 + Vậy ta được kết quả là bao nhiêu?
+ 12 - 1 = 11
 - Gọi HS đọc kết quả phép tính.
 12 - 1 = 11 13 - 1 = 12 14 - 1 = 13
 17 - 5 = 12 18 - 2 = 16 19 - 8 = 11
 14 - 0 = 14 16 - 0 = 16 18 - 0 = 18
 + Em có nhận xét gì về phép trừ 
16 - 0 = 16?
+ Một số trừ đi 0 sẽ bằng chính số đó.
* Bài 3(110): 
 + Bài yêu cầu gì?
 Điền số thích hợp vào ô trống( theo mẫu):
 + Muốn điền số được chính xác chúng ta phải làm gì?
- Phải lấy số ở đầu bảng (16,19) trừ lần lượt với các số trong các ô ở hàng trên, sau đó điền kết quả vào ô, tương ứng ở hàng dưới.
 - Yêu cầu HS làm bài, 2 em làm vào bảng phụ.
 - Chữa bài , gọi HS nhận xét
- HS làm bài
16
 1
 2
 3
 4
 5
15
14
13
12
11
 - GV nhận xét.
19
 6
 3
 1
 7
 4
13
16
18
12
15
 4. Củng cố:
 - Nhận xét chung giờ học.
 - Dặn HS ôn lại bài.
 5. Dặn dò:
 - chuẩn bị trước bài : Luyện tập.
- HS nghe và ghi nhớ.
Thứ sáu ngày 21 tháng 1 năm 2011
Học vần:
Bài 85: 
ăp âp
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: 
 - Đọc được: ăp, âp, cải bắp, cá mập ; từ và đoạn thơ ứng dụng.
 - Viết được : ăp, âp, cải bắp, cá mập.
 2. Kĩ năng:
 - Đọc, viết được: ăp, âp, cải bắp, cá mập.
 - Viết được: ăp, âp, cải bắp, cá mập ; đúng quy trình, mẫu chữ, cỡ chữ.
 - Luyện nói từ 2 đến 4 câu theo theo chủ đề: Trong cặp sách của em
 3. Thái độ: 
 - Giáo dục HS yêu thich môn học.
II. Đồ dùng dạy- học:
 * Giáo viên:
 - Bảng phụ viết từ ngữ và câu ứng dụng .
 - Tranh vẽ cá mập, cái cải bắp, tranh bập bênh.
 * Học sinh:
 - Bảng con, bộ đồ dùng Học vần, vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy- học:
 1. ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
- Cả lớp hát một bài.
 - Yêu cầu HS viết và đọc.
- 3 HS viết bảng con, cả lớp viết bảng phụ:
 giấy nháp đóng góp xe đạp
 - Đọc bài trong SGK.
- 3 HS đọc bài.
  - GV nhận xét, đánh giá.
 3. Bài mới:
 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
 3.2. Dạy vần: 
 a. Dạy vần ăp: 
* Vần ăp:  
 - GV viết vần ăp lên bảng 
 - Gọi HS đánh vần- đọc vần 
 + Em hãy phân tích vần ăp ?
- HS đánh vần- đọc cá nhân, nhóm, cả lớp:
á – pờ – ăp / ăp
+ Vần ăp có ă đứng trước, p đứng sau.
 + Hãy so sánh vần ăp với ap?
+ Giống: đều kết thúc bằng p. 
 Khác nhau: ăp bắt đầu bằng ă.
 - Yêu cầu HS v

Tài liệu đính kèm:

  • docToan Tieng Viet Tuan 20.doc