A. Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ: xanh mát, ngan ngát, thanh khiết, dẹt lại, đỏ nhạt, nở, thuyền nan,. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: vẻ đẹp của lá, hoa, hương sắc loài sen.
- HS trả lời được câu hỏi 1, câu hỏi 2 (SGK).
B. Đồ dùng dạy học:
* Giáo viên:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trên máy.
- Bảng phụ viết nội dung bài tập đọc.
* Học sinh:
- SGK, bút dạ.
ong phạm vi 100 .Tập đặt tính rồi tính. - Học sinh biết làm tính nhẩm. B. Đồ dùng dạy- học: * Giáo viên: - SGK, bảng phụ bài 3(156). * Học sinh: - Bảng con, bút dạ. C. Các hoạt động dạy- học: I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên làm bài. - 2 HS lên bảng- lớp làm bảng con - Nhận xét, cho điểm. + + + + 35 60 6 41 12 38 43 34 47 98 49 75 II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài 1 (156): + Nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài trên bảng con. - Lưu ý: Viết chục thẳng cột chục; đơn vị thẳng cột đơn vị. Tính từ phải sang trái. * Đặt tính rồi tính: - HS làm bài , mỗi phép tính gọi 1 em lên bảng gắn bài - Cả lớp nhận xét. - GV nhận xét, chữa bài. + + + + + + 47 40 12 51 80 8 22 20 4 35 9 31 69 60 16 86 89 39 * Bài 2 (156): - Gọi HS nêu yêu cầu. * Tính nhẩm: - GV viết phép tính 30 + 6 lên bảng lớp. - Gọi HS nêu cách cộng nhẩm. 30 + 6 gồm 3 chục và 6 đơn vị 30 + 6 = 36 - Cho HS làm bài. - Gọi HS tiếp nối đọc kết quả. - Gọi HS nhận xét . - HS làm bài, tiếp nối đọc kết quả. 30 + 6 = 36 60 + 9 = 69 40 + 5 = 45 70 + 2 = 72 52 + 6 = 58 82 + 3 = 85 6 + 52 = 58 3 +82 = 85 - Nhìn vào 2 phép tính 52 + 6 và 6 + 52 em có nhận xét gì ? - Kết quả bằng nhau (vì trong phép cộng vị trí các số thay đổi nhưng kết quả không thay đổi). * Bài 3 (156): - Gọi HS đọc bài toán - 2 HS đọc bài toán - Yêu cầu HS tự phân tích đề toán, tự tóm tắt và giải vào vở. - HS tự làm bài Tóm tắt: - Gọi HS tóm tắt và trình bày bài giải vào bảng phụ. Gái : 21 bạn Trai : 14 bạn Có tất cả : bạn? - Thu bài chấm một số em. - Gắn bảng phụ Bài giải Lớp em có tất cả số bạn là: - GV nhận xét chung bài bài làm của HS. 21 + 14 = 35 (bạn) Đáp số: 35 bạn * Bài 4 (156): - Gọi HS nêu yêu cầu. * Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước: - GV yêu cầu HS vẽ vào SGK. - HS xác định và vẽ đoạn thẳng có độ dài 8cm vào SGK. + Dùng thước đo để xác định độ dài là 8cm. Sau đó vẽ đoạn thẳng có độ dài 8cm vào SGK. - Yêu cầu HS đổi bài kiểm tra theo nhóm 2. A 8 cm B - HS tự kiểm tra theo nhóm. III. Củng cố - dặn dò: - GV cùng HS nhắc lại nội dung bài luyện tập. - Nhận xét giờ học- khen những em học tập tốt. - Dặn HS về nhà học bài, làm bài trong VBT. Chuẩn bị bài: Luyện tập. - HS ghi nhớ và thực hiện. Tập viết: Tô chữ hoa: L, M, N A. Mục tiêu: - HS tô được các chữ hoa :L, M, N - Viết đúng các vần: en, oen, ong, oong; các từ ngữ: hoa sen, nhoẻn cười, trong xanh, cải xoong kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai. ( mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần). - Học sinh khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng. B. Đồ dùng dạy - học: * Giáo viên: - Chữ hoa mẫu L, M, N, bảng phụ viết sẵn trong khung chữ nội dung của bài. * Học sinh: - Vở tập viết, bảng con. C. Các hoạt động dạy - học: I. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết bảng lớp - viết bảng con . - Nhận xét và cho điểm. - 3 HS lên bảng viết. - Cả lớp viết bảng con : L, M, N . II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn tô chữ hoa: L, M, N: - GV gắn các chữ hoa mẫu L, M, N lên bảng - Yêu cầu HS quan sát- nhận xét. - HS quan sát chữ mẫu- nhận xét. + Chữ hoa L gồm những nét nào? + Chữ hoa L gồm 1 nét phần trên giống chữ C, phần dưới giống chữ D. + Chữ M hoa gồm những nét nào ? + Nêu cách viết chữ hoa N. + Chữ M hoa gồm 4 nét : nét 1 móc ngược, nét 2, 3 xiên, nét 4 móc xuôi. + Viết như chữ hoa M ( nét 1, 2, 3). - GV chỉ lên chữ hoa và nêu quy trình viết từng chữ đồng thời viết mẫu chữ hoa vào bảng phụ : L, M, N . - Hướng dẫn HS viết chữ hoa L, M, N . - Yêu cầu HS viết trên bảng con. - GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS. - HS theo dõi . - HS viết trên bảng con L, M, N . 3. Hướng dẫn HS viết vần và từ ứng dụng: - GV treo bảng phụ viết sẵn các từ ngữ ứng dụng và nêu yêu cầu. - HS đọc cá nhân các vần và từ ứng dụng trên bảng. + en, oen, ong, oong. + hoa sen, nhoẻn cười, trong xanh, cải xoong. - GV nhắc lại cho HS về cách nối giữa các con chữ. - HS viết trên bảng con: en, oen, ong, oong, nhoẻn cười, cải xoong. - GV nhận xét, chỉnh sửa 4. Hướng dẫn HS tập tô, tập viết trong vở: - Cho HS tô chữ hoa và viết vào vở - GV theo dõi và uốn nắn HS yếu. - HS tô và viết theo hướng dẫn - Thu vở và chấm một số bài. - Nhận xét- khen những HS được điểm tốt. III. Củng cố - dặn dò: - Khen những HS viết đẹp và tiến bộ. - Nhận xét chung giờ học - Dặn HS tập viết chữ hoa. Chuẩn bị bài : O , O, O , P. - HS nghe và ghi nhớ Chính tả: Hoa sen A. Mục tiêu: - HS nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng bài thơ lục bát Hoa sen: 28 chữ trong khoảng 12 phút đến 15 phút . - Điền đúng vần en, oen, g, gh vào chỗ trống. - Làm đúng bài tập 2, bài tập 3( SGK) - Giáo dục học sinh yêu thích hoa sen, giữ cho hoa sen đẹp góp phần bảo vệ môi trường. B. Đồ dùng dạy - học: * Giáo viên: - SGK, bảng phụ đã chép sẵn bài thơ và 2 bài tập. * Học sinh: - Vở chính tả, bút dạ, bảng con. C. Các hoạt động dạy - học: I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng viết. - GV nhận xét và cho điểm. - 2 HS viết trên bảng: quà, ngoan, sẵn sàng. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học. 2. Hướng dẫn HS tập chép: - GV Gắn bảng phụ, gọi HS đọc bài. - 5 HS đọc bài Hoa sen - Yêu cầu HS tìm tiếng khó viết hoặc dễ viết sai. + Tiếng khó viết hoặc dễ viết sai: hoa sen, trong đầm, lá xanh, chen, mà chẳng, trắng, ... - Cho HS luyện viết tiếng khó. - GV theo dõi, chỉnh sửa. - 2 HS lên bảng, lớp viết trong bảng con. - Yêu cầu HS tập chép bài chính tả vào vở. Nhắc HS chữ cái đầu mỗi dòng thơ phải viết hoa, trình bày bài (dòng 6 tiếng viết lùi vào 2ô; dòng 8 tiếng viết lùi vào 1ô). - HS chép bài theo hướng dẫn. - GV quan sát uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút của một số em còn sai. - HS chép xong đổi vở kiểm tra lỗi chính tả. - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi- đánh vần những từ khó viết. - GV thu vở chấm một số bài. - HS ghi số lỗi ra lề, nhận lại vở chữa lỗi. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài 2(93): - Gọi HS đọc yêu cầu. * Điền: en hay oen? - Cho HS lên bảng thi làm bài nhanh. - 2 HS làm thi, cả lớp làm bài SGK. ( chỉ viết tiếng cần điền) - GV nhận xét. - Nhận xét kết quả. đèn bàn cưa xoèn xoẹt * Bài 3(93): - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm bài. - Gắn bài, gọi HS nhận xét. - Cho HS đọc ghi nhớ. * Điền: g hay gh? - HS làm bài, 1 HS làm bảng phụ tủ gỗ lim đường gồ ghề con ghẹ * Ghi nhớ: i gh ê e III. Củng cố - dặn dò: + Hoa sen đẹp , có nhiều ích lợi và có ý nghia như vậy em sẽ làm gì góp phần bảo vệ hoa sen? - Nhận xét giờ học- khen các em viết đẹp, có tiến bộ. - Dặn HS về xem lại bài- tập viết lại cho đúng các lỗi đã mắc. + Không bẻ hoa, hái lá sen, tuyên truyền mọi người cùng làm. - HS nghe và ghi nhớ. Thủ công: Tiết 28: Cắt, dán hình tam giác A. Mục tiêu: - HS biết kẻ, cắt , dán hình tam giác. - Kẻ , cắt, dán được hình tam giác. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng. B. Đồ dùng dạy- học: * Giáo viên: - 1 hình tam giác mẫu bằng giấy màu, 1 tờ giấy có kẻ ô, có kích thước lớn, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán. * Học sinh: - Giấy màu có kẻ ô, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán. C. Các hoạt động dạy - học: I. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: ( quan sát bài mẫu) 2. Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét: - HS: giấy màu có kẻ ô, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán. - GVgắn hình tam giác mẫu lên bảng cho HS nhận xét. - Cả lớp quan sát , thảo luận theo nhóm 2. + Hình tam giác có mấy cạnh ? - GV: Trong đó, một cạnh của hình tam giác là một cạnh của hình chữ nhật có độ dài 8 ô còn cạnh kia được nối với một điểm của cạnh đối diện. + Hình tam giác có 3 cạnh 3. Giáo viên hướng dẫn mẫu: * Hướng dẫn cách kẻ hình tam giác: - HS quan sát - Kẻ hình chữ nhật đơn giản sau đó kẻ hình tam giác. * Cách cắt, dán hình tam giác: - Cắt rời hình chữ nhật sau đó cắt theo hai đường AB, AC được hình tam giác. - Dán hình tam giác: bôi hồ mỏng, đều, dán phẳng. - 3, 4 HS nêu lại cách cắt, dán hình tam giác. 4. Thực hành: - Cho HS thực hành kẻ, cắt, dán hình tam giác trên giấy thủ công có kẻ ô. - HS thực hành kẻ, cắt, dán hình tam giác bằng giấy màu thủ công. - GV theo dõi và giúp đỡ HS còn lúng túng. 5. Trình bày sản phẩm: - Yêu cầu HS trình bày sản phẩm theo tổ. - Cho HS trình bày sản phẩm trước lớp. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương sản phẩm đẹp - HS trình bày sản phẩm trước tổ, chọn sản phẩm đẹp trình bày trước lớp. - Trình bày sản phẩm trước lớp. - Cả lớp nhận xét. III. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét về tinh thần học tập của HS, về việc chuẩn bị đồ dùng và kĩ năng cắt, dán của HS. - Dặn HS thực hành kẻ, cắt hình tam giác. Chuẩn bị giấy màu kéo , hồ dán. - HS chú ý nghe - HS nghe và ghi nhớ Thứ tư ngày 14 tháng 4 năm 2010. Tập đọc: Mời vào A. Mục tiêu: - HS đọc trơn được cả bài . Đọc đỳng cỏc từ ngữ ; Thỏ, Nai, kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền, biển cả. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dũng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài thơ: Chủ nhà hiếu khách , niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi. - Trả lời được câu hỏi 1, câu hỏi 2 trong SGK. - Học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu. B. Đồ dùng dạy - học: * Giáo viên: - Tranh minh hoạ nội dung bài tập đọc trên màn hình - Nội dung bài đọc, bài tập trên màn hình. * Học sinh: - SGK, bút dạ C. Các hoạt động dạy - học: I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài "Đầm sen": - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi. + Nêu những từ miêu tả lá sen? + Khi nở, hoa sen trông đẹp như thế nào? + Hãy đọc câu văn miêu tả hương sen trong bài? - GV nhận xét và cho điểm II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Tranh trên màn hình. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc: a, Đọc mẫu: - GV đọc mẫu một lần: - HS theo dõi và đọc thầm. + Giọng vui, tinh nghịch với nhịp thơ ngắn, giọng chậm rãi đọc các đoạn đối thoại, giọng trải dài khi đọc 10 câu thơ cuối. b, Luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ ngữ: - Yêu cầu HS nêu các tiếng, từ ngữ khó đọc, dễ lẫn. - HS nêu: kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền, Thỏ, Nai, biển cả. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - GV cùng HS giải nghĩa những từ trên. * Luyện đọc câu thơ: - Gọi HS đọc nối tiếp các câu thơ trong bài. - HS đọc nối tiếp cá nhân, nhóm, tổ. * Luyện đọc đoạn, bài thơ: - GV cho HS nối tiếp nhau đọc trơn từng khổ thơ. - HS đọc theo nhóm, cá nhân, đồng thanh. - 2 HS đọc cả bài. - Gọi HS đọc cả bài thơ. - Lớp đọc đồng thanh cả bài 3. Ôn các vần ong, oong: (1). Tìm trong bài tiếng có vần ong. - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS tìm phân tích tiếng. (2). Tìm tiếng ngoài bài có vần ong, có vần oong. + Ngoài tiếng trong bài hãy tìm những tiếng khác ở ngoài bài có vần ong. + Hãy tìm tiếng, từ có chứa vần oong. * Tìm tiếng trong bài có vần ong. - HS tìm phân tích : trong ( âm tr, vần ong) * Tìm tiếng ngoài bài: - có vần ong: bóng đá, long lanh, dòng sông, đóng tàu, móng tay,... - có vần oong: boong tàu, cải xoong,... - Yêu cầu HS tìm và chép một số tiếng, từ có chứa vần ong, oong. - HS đọc lại các từ vừa tìm được. - Gọi HS đọc lại toàn bài. - GV nhận xét , cho điểm. - 2 HS đọc bài. - Cả lớp đọc đồng thanh. Tiết 2 4. Tìm hiểu bài và luyện nói: a, Tìm hiểu bài: - GV đọc mẫu cả bài 1 lần. + Những ai đã gõ cửa ngôi nhà? - Gọi HS đọc 2 khổ thơ cuối và yêu cầu trả lời câu hỏi. + Gió được mời vào như thế nào? + Người gõ cửa là: Thỏ, Nai, Gió - 3 HS đọc + Gió được mời kiễng chân cao vào trong cửa + Vậy Gió được chủ nhà mời vào để cùng làm gì ? + Để cùng soạn sửa đón trăng lên... - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ theo cách phân vai. - HS đọc phân vai theo hướng dẫn. + Khổ thơ 1: Người dẫn chuyện, chủ nhà Thỏ. + Khổ thơ 2: Người dẫn chuyện, chủ nhà , Nai + Khổ thơ 3: Người dẫn chuyện, chủ nhà, Gió. - HS đọc phân vai theo nhóm 3. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Chú ý: ở 3 khổ thơ người dẫn chuyện chỉ đọc dòng đầu “ Cốc, cốc, cốc!”. b, Học thuộc lòng bài thơ: - Cho HS đọc nhẩm từng câu trong bài thơ. - GV xoá dần bài trên bảng cho HS đọc - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ. - Cả lớp đọc thầm từng dòng thơ. - HS thi đọc thuộc lòng theo nhóm, tổ. - 3 HS đọc c, Luyện nói: + Hãy nêu chủ đề luyện nói. - Yêu cầu HS quan sát tranh và đọc câu mẫu. - Nói về những con vật em yêu thích. - HS quan sát tranh và đọc. M: Tôi rất yêu con sáo của tôi. Nó hót rất hay. Nó thích ăn châu chấu. - Cho HS luyện nói theo nhóm. - Gọi nhiều HS thực hành luyện nói Gợi ý: + Con vật mà em yêu thích là con gì? Em nuôi nó đã lâu chưa? - HS luyện nói theo nhóm 2 - HS trình bày trước lớp. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. + Con vật đó có đẹp không? Con vật đó có lợi gì? - Mỗi HS có thể nói về con vật khác những con vật bạn đã kể. III. Củng cố - dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - Dặn HS học thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị bài: Chú công. - HS nghe và ghi nhớ. Thứ năm ngày 15 tháng 4 năm 2010 Chính tả: Mời vào A. Mục tiêu: - HS nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thơ 1 và khổ thơ 2 bài Mời vào khoảng 15 phút. - Điền đúng vần ong hay oong; chữ ng hay ngh vào chỗ trống. - Làm đúng bài tập 2, bài tập 3 trong SGK. B. Đồ dùng dạy - học: * Giáo viên: - SGK, bảng phụ đã chép sẵn khổ thơ1, khổ thơ 2 và bài tập. * Học sinh: - Vở chính tả, bút dạ, bảng con. C. Các hoạt động dạy - học: I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng viết. - GV nhận xét và cho điểm. - 2 HS: gỗ lim, xoèn xoẹt. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 2. Hướng dẫn HS tập chép: - GV Gắn bảng phụ, gọi HS đọc bài. - 3 HS đọc khổ thơ 1, khổ thơ2 bài " Mời vào” - Yêu cầu HS tìm tiếng khó viết hoặc dễ viết sai. + Thỏ, Nai, xem, gạc . - Yêu cầu HS luyện viết tiếng khó. - GV theo dõi, chỉnh sửa. - 2 HS lên bảng, lớp viết trong bảng con. - Cho HS tập chép bài chính tả vào vở. Nhắc HS chữ cái đầu mỗi dòng thơ phải viết hoa. - HS chép bài theo hướng dẫn - GV quan sát uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút của một số em còn sai. - HS chép xong đổi vở kiểm tra chép - GV đọc lại bài cho HS soát- đánh vần những từ khó viết. - GV thu vở chấm một số bài. - HS ghi số lỗi ra lề, nhận lại vở chữa lỗi. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: *Bài 2(96): - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. * Điền vần: ong hay oong ? - Tổ chức HS chơi: Tiếp sức. - 2 đội, mỗi đội 2 HS tham gia. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét. - Cả lớp nhận xét. nam học giỏi. Bố thưởng cho em một chuyến đi tham quan vịnh Hạ Long. đứng trên boong tàu , ngắm mặt biển rộng , Nam mong mình lớn lên sẽ trở thành thủy thủ. * Bài 3(96): - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm bài. - Gắn bài, nhận xét. * Điền chữ: ng hay ngh ? - Cả lớp làm bài , 1 HS làm bảng phụ - chữa bài. ngôi nhà nghề nông nghe nhạc III. Củng cố - dặn dò: - Khen các em viết đẹp, có tiến bộ. - Dặn HS nhớ qui tắc chính tả vừa viết. - HS nghe và ghi nhớ. Kể chuyện: Niềm vui bất ngờ A. Mục tiêu: - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. - Hiểu nội dung của câu chuyện: Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi và thiếu nhi cũng rất yêu quý Bác Hồ. B. Đồ dùng dạy - học: * Giáo viên: - Tranh minh họa câu chuyện, bảng phụ viết nội dung câu chuyện. * Học sinh: - SGK, xem tranh C. Các hoạt động dạy – học: I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS kể câu chuyện: Bông hoa cúc trắng - GV nhận xét, cho điểm. - 2 HS kể trước lớp II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học. 2. GV kể chuyện: - GV kể chuyện 2, 3 lần với giọng diễn cảm - HS chú ý lắng nghe kết hợp quan sát tranh + Lần 1 để HS biết câu chuyện. + Lần 2 , 3 kể kết hợp với tranh minh họa. SGK. 3. Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: - Yêu cầu HS quan sát từng tranh trong SGK đọc câu hỏi rồi trả lời câu hỏi theo nhóm. - HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh vẽ trong nhóm 4. + Các bạn nhỏ xin cô giáo điều gì khi đi qua cổng Phủ Chủ Tịch? + Các bạn nhỏ đi qua cổng Phủ Chủ Tịch , xin cô giáo cho vào thăm nhà Bác. + Chuyện gì diễn gì diễn ra sau đó? + Bác Hồ trò chuyện với các bạn ra sao? + Cổng Phủ Chủ Tịch bỗng từ từ mở . Một đồng chí cán bộ vui vẻ mời cô giáo và các cháu vào thăm nhà Bác. + Các cháu ùa đến vây quanh Bác. Bác tươi cười đón các cháu. Bác hỏi: - Các cháu có ngoan không? - Bây giờ các cháu thích gì nào? - Chúng cháu thích vào thăm nhà Bác, vườn của Bác. Bác dặn các cháu ngoan ngoãn,sạch sẽ, vâng lời cô giáo. + Cuộc chia tay diễn ra thế nào? + Cô giáo và các cháu ra về. Bác vẫy tay chào. Các cháu lưu luyến vẫy vẫy tay chào Bác. - Gọi HS thi kể trước lớp theo tranh. - Đại diện các nhóm kể chuyện trước lớp theo tranh. Các nhóm khác nhận xét. 4. Hướng dẫn HS kể toàn chuyện: - Yêu cầu HS kể toàn câu chuyện theo nhóm. - Tổ chức các nhóm thi kể chuyện trước lớp. - Gọi HS khá, giỏi kể toàn chuyện - GV nhận xét, khen ngợi , động viên. 5. Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện: + Câu chuyện này giúp cho cho em hiểu ra điều gì? - HS kể chuyện theo nhóm 4. - Các nhóm thi kể chuyện trước lớp theo nhóm 4 - Nhận xét. - 2 HS kể toàn chuyện - Cả lớp nhận xét. + Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, thiếu nhi rất yêu quý Bác Hồ. + Bác Hồ và Thiếu nhi rất yêu quý nhau... III. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét, tổng kết tiết học. - Yêu cầu HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài: Sói và Sóc. - HS lắng nghe và ghi nhớ. Toán: Tiết 115: Luyện tập A. Mục tiêu: - Biết làm tính cộng( không nhớ) trong phạm vi 100 . - Học sinh biết làm tính nhẩm , vận dụng để cộng các số đo độ dài. B. Đồ dùng dạy- học: * Giáo viên: - SGK, bảng phụ bài 3, bài 4(157). * Học sinh: - Bảng con, bút dạ. C. Các hoạt động dạy- học: I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên làm bài. - 2 HS lên bảng- lớp làm bảng con - Nhận xét, cho điểm. + + + + 47 61 9 35 21 8 50 34 68 69 59 69 II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài 1 (157): + Nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài trên bảng con. - Lưu ý: Viết chục thẳng cột chục; đơn vị thẳng cột đơn vị. Tính từ phải sang trái. * Tính: - HS làm bài. Tiếp nối đọc kết quả. - Cả lớp nhận xét. - Gọi HS tiếp nối đọc kết quả và nêu cách tính. - GV nhận xét chung bài làm của HS. + + + + + + 53 35 55 44 17 42 14 22 23 33 71 53 67 57 78 77 88 95 * Bài 2 (157): - Gọi HS nêu yêu cầu. * Tính : - GV viết phép tính 20 cm + 10 cm lên bảng lớp. - Gọi HS nêu miệng phép tính - 1 HS làm miệng. 20 cm + 10 cm = 30 cm - Cho HS làm bài. - Gọi HS tiếp nối đọc kết quả. - Gọi HS nhận xét . - Yêu cầu HS đổi bài kiểm tra theo nhóm 2. - HS làm bài, tiếp nối đọc kết quả. 20 cm + 10 cm = 30 cm 14 cm + 5 cm = 19 cm 32 cm + 12 cm = 44 cm 30 cm + 40 cm = 70 cm 25 cm + 4 cm = 29 cm 43 cm + 15 cm = 58 cm * Bài 3(157): - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Tổ chức HS tham gia chơi trò chơi: Truyền điện. - Hướng dẫn cách chơi, luật chơi. - Cho 2 đội chơi, mỗi đội 6 HS tham gia. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét , công bố kết quả. * Bài 4 (157): * Nối ( theo mẫu): - HS tham gia chơi trò chơi 32 + 17 39 68 49 27 + 41 26 + 13 37 + 12 16 + 23 47 + 21 - Gọi HS đọc bài toán - 2 HS đọc bài toán - Yêu cầu HS tự phân tích đề toán, tự tóm tắt và giải vào vở. - HS tự làm bài vào vở Tóm tắt: - cho 2 HS tóm tắt và trình bày bài giải vào bảng phụ. Lúc đầu bò : 15 cm Bò thêm : 14 cm Con sên bò : cm? - Thu bài chấm một số em. - Gắn bảng phụ chữa bài. Bài giải Quãng đường con sên bò được tất cả là: - GV nhận xét chung bài bài làm của HS. 15 + 14 = 29 ( cm) Đáp số: 29 cm III. Củng cố - dặn dò: - GV cùng HS nhắc lại nội dung bài luyện tập. - Nhận xét giờ học- khen những em học tập tốt. - Dặn HS về nhà học bài, làm bài trong VBT. Chuẩn bị bài: Luyện tập. - HS ghi nhớ và thực hiện. Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2010 Tập đọc: Chú công A. Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ: nâu gạch, rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh,.... Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Đặc điểm của đuôi công lúc bé và vẻ đẹp của bộ lông công khi trưởng thành.. - HS trả lời được câu hỏi 1, câu hỏi 2 (SGK) B. Đồ dùng dạy học: * Giáo viên: - Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trên màn hình . - Bảng phụ viết nội dung bài tập đọc. * Học sinh: - SGK, bút dạ. C. Các hoạt động dạy - học: I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ "Mời vào" - 3 em đọc và trả lời câu hỏi. + Những ai đến gõ cửa ngôi nhà? + Gió được mời vào trong nhà để làm gì? - GV nhận xét, cho điểm. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 2. Hướng dẫn HS luyện đọc: a, Giáo viên đọc mẫu lần 1: - Giọng chậm rãi, nhấn giọng ở những từ ngữ tả vẻ đẹp độc đáo của đuôi công. - HS chú ý nghe. b, Luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ ngữ: - Yêu cầu HS nêu các tiếng có âm n, l dứng đầu, các tiếng có thanh hỏi, ngã. - HS nêu: + lúc, chỉ, năm, sẫm, lớn. - GV gạch chân tiếng cần luyện đọc trên bảng. - Gọi HS đọc. - Yêu cầu HS nêu các từ ngữ khó đọc trong bài. - GV gạch chân trên bảng, gọi HS đọc. - HS đọc cá nhân, lớp. - HS nêu: nâu gạch, rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh - HS đọc cá nhân, cả lớp. + Trong bài, các em thấy từ nào khó hiểu? - GV gạch chân trên bảng kết hợp giải nghĩa. - HS nêu. - Cho HS quan sát cái quạt và nói: “Đây là hình rẻ quạt.” + Hình rẻ quạt là hình như thế nào? - Là hình có một đầu chụm lại còn một đầu xoè rộng. * Luyện đọc câu: - Gọi HS đọc trơn từng câu. * Luyện đọc đoạn, cả bài: - HS đọc nối tiếp đọc cá nhân, bàn - Cho HS đọc theo đoạn. - HS đọc nối tiếp cá nhân, nhóm, cả lớp. - Gọi HS đọc cả bài. - HS đọc cá nhân, cả lớp. - GV nhận xét. - Lớp đọc đồng thanh một lần. 3. Ôn các vần oc, ooc: (1). Tìm trong bài tiếng có vần oc: - Cho HS nêu yêu cầu. - Cho HS tìm sau đó phân tích. * Tìm tiếng trong bài có vần oc. - HS tìm - phân tích. + “ngọc” ( ng, oc, dấu nặng) (2). Tìm tiếng ngoài bài c
Tài liệu đính kèm: