I/Mục tiêu:
-Đọc được : ach, cuốn sách các từ và đoạn thơ ứng dụng.
-Viết được : ach, cuốn sách
-Luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề : Giữ gìn sách vở.
II/Chuẩn bị:Tranh minh hoạ SGK.
III/Hoạt động dạy học:
̣c mấy que rời? Có một bó chục và 7 que tính là mấy que tính? Bước 2:HD đặt tính và tính -GV thể hiện ở bảng. -Vậy 14 + 3 = ? HĐ2: Thực hành Bài 1:*Biết làm tính cộng theo cột dọc (cộng không nhớ)(cột1,2,3) -GT tiếp cột 4,5 Bài 2:*Biết thực hiện phép cộng theo hàng ngang(cột2,3) Bài 3:*Biết cộng nhẩm dạng 14+3 và ghi kết quả vào ô trống.(phần 1) Hoạt động nối tiếp. -Nhận xét tiết học -Dặn dò -2HS *Biết làm tính cộng( không nhớ) trong phạm vi 20. -HS quan sát và thao tác cùng GV: -Lấy 14qt (gồm một chục qt và bốn qt rời), rồi lấy thên 3 qt nữa. -Đếm số qt và trả lời: 17 qt. -1 chục -4 que rời -3 que rời -7 que rời -17 que tính -Dựa vào khung đã viết số chục và số đơn vị ở bảng-HS nêu cách đặt tính và tính. +Viết 14 rồi viết 3 sao cho 3 thẳng cột với 4(ở cột đơn vị) +Viết dấu cộng +Kẻ vạch ngang dưới hai số đó. -Tính (từ phải sang trái). -4 cộng 3 bằng 7, viết 7 (thẳng cột với số 4 và số 3). -1 hạ 1, viết 1 14 + 3 = 17 *Thực hành cộng dạng 14 +3 -3HS lên bảng lớp BC - Nhận xét chữa bài -K-G nêu miệng cách làm. -HS làm vào vở-2HS lên bảng - Nhận xét bổ sung -K-G làm thêm cột 1. -Làm bài vào phiếu theo cặp. -Trình bày-nhận xét Luyện Tiếng Việt: LUYỆN ĐỌC, VIẾT ACH, ICH, ÊCH I/Mục tiêu: -Nâng cao kĩ năng đọc, viết các tiếng, từ mà các em đã học có các vần ach, ich, êch. II/Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1:Luyện đọc -Viết một số tiếng, từ có vần ach, ich, êch lên bảng. -Chỉ bất kì một số trong các tiếng, từ trên. -HS khá, giỏi tìm thêm một số từ ngaoif bài có các vần vừa luyện. Hoạt động 2:Luyện viết -GV đọc một số tiếng, từ có vần ach, ich, êch trong và ngoài bài -KT-sửa chữa sai sót. -Đọc lại các tiếng, từ đó. -Chấm bài-tuyên dương những em viết tốt. -Động viên một số em. Hoạt động 3: Làm bài tập -Cho làm bài ở VBT/82, 83 Hoạt động nối tiếp: -Nhận xét chung qua giờ học. -Về nhà luyện đọc và viết thêm ở BC. *Rèn kĩ năng đọc trơn. -Đọc trơn cá nhân-đồng thanh-nhóm -Thi đua đọc giữa các nhóm-cá nhân -Nối tiếp đọc. -Nối tiếp đọc. *Rèn kĩ năng viết đúng. -HS viết vào bảng con. -HS viết vào vở chính tả. *Biết điền vần thích hợp vào chỗ trống và nối từ thành câu thích hợp. -Đọc nhẩm-chọn vần điền vào chỗ chấm, nối các cụm từ thành câu thích hợp. -Khá, giỏi nêu miệng -Vài HS nhắc lại -Nối vào vở BT -Nối tiếp đọc lại các từ, câu đã nối -Nhận xét-tuyên dương. Thứ tư ngày 16/1/2013 Học vần: ÔN TẬP I/Mục tiêu: -Đọc được các vần, các từ ngữ câu ứng dụng từ bài 77 đến bài 83. -Viết được vần, các từ ngữ từ bài 77 đến bài 83. -Nghe hiểu và kể lại được một đoạn truyện theo tranh truyện: Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng. II/Chuẩn bị: -Bảng ôn SGK-Tranh minh hoạ SGK. III/Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ KT:KT bài ich, êch 2/Bài mới:GT ghi đề Hoạt động1:HD ôn tập a/Ôn các chữ và vần vừa học: -Gắn bảng ôn -Đọc âm b/Ghép chữ thành vần: -HD ghép âm ở cột dọc với âm ở hàng ngang tạo thành vần. c/Đọc từ ngữ ứng dụng: -Ghi từ ứng dụng lên bảng. -Giảng từ. d/Tập viết từ ngữ ứng dụng: -Viết mẫu-HD quy trình viết. Tiết 2 Hoạt động 2: Luyện tập a/Luyện đọc: +Nhắc lại bài ôn tập. +Đọc đoạn thơ ứng dụng -GT câu ứng dụng và tranh minh hoạ. b/Luyện viết: -Nhắc lại cách viết-nêu yêu cầu viết. c/Kể chuyện: -Ghi tên chuyện kể. -Kể chuyện-minh hoạ tranh. -Yêu cầu HS kể lại. Hoạt động nối tiếp: -HD đọc bài SGK. Bài sau op, ap. -2HS *Đọc được các vần ,các từ ngữ câu ứng dụng từ bài 77 đến bài 83, viết được vần, các từ ngữ từ bài 77 đến bài 83. -HS chỉ chữ. -HS chỉ chữ và đọc âm. -Ghép-đọc CX-ĐT. -Đọc thầm, tìm tiếng có vầ vừa ôn. -Đọc CX-ĐT. -Viết BC. *Nghe hiểu và kể lại được một đoạn truyện theo tranh truyện: Chàng ngốc và con ngỗng vàng. -Đọc lại bài tiết 1 -Thảo luận cặp-nói về nội dung tranh. -Đọc câu ứng dụng. -Viết bài vào vở tập viết. -HS đọc. -Theo dõi. -Kể trong nhóm-đại diện trình bày. -Thảo luận-nêu ý nghĩa chuyện. Toán: LUYỆN TẬP I/Mục tiêu: -Thực hiện được phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 20. -Cộng nhẩm dạng 14+3. II/Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/Bài cũ: - Bài 1,2 sgk/108 2/Bài mới: GT ghi đề HĐ1: HD làm bài tập Bài 1:*Biết đặt tính và thực hiện phép cộng dạng 14+3.(cột 1,2,4) -GT cột 3. Bài 2:Biết cộng nhẩm dạng 14+3. (cột 1,2,4) -GT cột 3. Bài 3:Biết thực hiện dãy tính có 2 phép cộng.(cột 1,3) -Chấm-chữa bài Hoạt động nối tiếp: -Nhận xét tiết học -Dặn dò. -2HS -HS nêu yêu cầu BT -3HS lên bảng lớp BC -Nhận xét chữa bài -K-G trình bày miệng cách làm -Nhẩm 1 phút -Nối tiếp nêu miệng kết quả -K-G nêu thêm -Đọc lại toàn bài làm. -2HS lên bảng -Lớp vở (K-G làm thêm cột 2) ATGT: THỰC HÀNH NGLL: TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG THÁNG GIÁO DỤC VỆ SINH RĂNG MIỆNG I/Mục tiêu: -Khắc sâu kiến thức về đi bộ an toàn trên đường phố (trên đường có vỉa hè). -Giúp HS nhận biết các ưu, khuyết điểm về các hoạt động trong tháng qua. -Biết ích lợi và ý thức làm tốt vệ sinh răng miệng. II/Phương tiện dạy học: -Kết quả đánh giá của BCS trong tháng qua. III/Nội dung và hình thức hoạt động: -Tổ chức tại lớp. III/Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HĐ 1:Thực hành đi bộ trên đường phố -GT hình vẽ về đường phố có vỉa hè. -Giao cho mỗi nhóm một số phương tiện giao thông (Ô tô, hình ngươì lớn, trẻ em, xe máy ) -Nhận xét chung-tuyên dương HĐ 2:Tổng kết các hoạt động trong tháng -Nêu những ưu, khuyết điểm chung về các hoạt động trong tháng qua. +Học tập, sinh hoạt +Lao động, vệ sinh +Các hoạt động khác HĐ 3:Giáo dục vệ sinh răng miệng -Yêu cầu HS nêu về các việc làm vệ sinh cá nhân buổi sáng của em. H: Em cảm thấy thế nào khi đánh răng song ? +GV nói về ích lợi của việc làm vệ s inh răng miệng. -GD học sinh ý thức làm vệ sinh răng miệng trước khi đi ngủ và sau khi ngủ dậy. Hoạt động nối tiếp: -Nhận xét chung giờ học-dặn dò *Khắc sâu kiến thức về đi bộ an toàn trên đường phố (trên đường có vỉa hè). -Thảo luận nhóm 6, đặt đúng hình, ô tô, xe máy, người lớn, trẻ em vào vị trí an toàn. -Các nhóm trình bày, nhận xét. *HS nhận biết các ưu, khuyết điểm về các hoạt động trong tháng qua. -Theo dõi-lắng nghe. -Nhận và sữa chữa khuyết điểm -Tuyên dương các bạn thực hiện tốt *Biết ích lợi và ý thức làm tốt vệ sinh răng miệng. -Thảo luận cặp-trình bày -Nối tiếp trả lời. Thứ năm 12/1/2012 Học vần: op ap I/Mục tiêu: -Đọc được : op, ap, họp nhóm, múa sạp ,các từ và bài ứng dụng. -Viết được : op, ap, họp nhóm, múa sạp -Luyện nói từ 2 đến 4 câu theo chủ đề :Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông. II/Chuẩn bị:Tranh minh hoạ SGK. III/Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/KT: Ôn tập 2/Bài mới:GT ghi đề Hoạt động 1:Dạy vần * Vần op a/Nhận diện vần: -Viết vần op lên bảng. b/Đánh vần: +Vần op +Tiếng khoá, từ ngữ khoá: -Gợi ý-hướng dẫn. -GT tranh-ghi : họp nhóm -HD đọc lại cả bài. c/Hướng dẫn viết: op, họp nhóm -Viết mẫu-HD quy trình lần lượt. -KT chỉnh sửa lỗi sai . *Vần ap: Thực hiện tương tự. d/Đọc từ ngữ ứng dụng: -Viết các từ ngữ SGK lên bảng. -Giải nghĩa từ. Tiết 2 Hoạt động 2: Luyện tập a/Luyện đọc: +Đọc câu ứng dụng: -GT tranh-ghi câu ứng dụng. b/Luyện viết: -Hướng dẫn viết bài vào vở tập viết. c/Luyện nói:Viết tên bài luyện nói. -GT tranh Hỏi:Chóp núi là nơi ntn so với núi? ... Hoạt động nối tiếp: -HD đọc lại bài SGK. -Học bài và chuẩn bị bài ăp, âp. *Đọc được : op, ap, họp nhóm, múa sạp ,các từ và bài ứng dụng, viết được : op, ap, họp nhóm, múa sạp -Đọc-nêu cấu tạo vần. -Ghép vần op-phân tích. -Đánh vần CX-ĐT. -HS ghép tiếng họp -Phân tích-đánh vần. -Đọc trơn. -Đọc CX-ĐT. -Viết BC. -So sánh op với ap -Đọc thầm-tìm tiếng có vần op, ap. -Đánh vần-đọc trơn các tiếng đó. -Đọc cá nhân-đồng thanh (cả từ). *Luyện nói từ 2 đến 4 câu theo chủ đề :Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông. -Đọc lại bài tiết 1. -Tìm nêu tiếng có vần op, ap-đánh vần. -Đọc cả câu CX-ĐT. -HS viết bài. -Đọc -Quan sát -Thảo luận cặp chỉ đâu là chóp núi, ngọn cây, tháp chuông ?. -Đại diện trình bày. -HS trả lời -HS thi tìm tiếng, từ có vần vừa học. Luyện tập toán: LUYỆN CỘNG DẠNG 14 + 3 I/Mục tiêu: -Củng cố kĩ năng cộng dạng 14 + 3 II/Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HĐ1: HD làm bài SGK Bài 3/108 (phần 2) Bài 4/109 HĐ2:HD làm bài tập ở vở buổi 2/15 Bài 1: Luyện đặt tính và tính. Bài 2: Luyện cộng nhẩm. Bài 3: Luyện thực hiện dãy tính có hai phép tính. Bài 4: Luyện cộng nhẩm bằng cách nối phép cộng với kết quả thích hợp Hoạt động nối tiếp: -Nhận xét chung giờ học -Động viên, tuyên dương một số em. *Thực hiện cộng nhẩm dạng 14+3. -Nối tiếp nêu miệng (K-G) *Nối được phép cộng với số thích hợp -Làm vào phiếu theo cặp -Nêu yêu cầu đề -2HS lên bảng-lớp làm vở -Nhẩm trong 1 phút -Nối tiếp nêu miệng kết quả. -2HS lên bảng-Lớp làm vào vở -2đội nối tiếp thi đua (K-G) (mỗi đội 6 em) -Nhận xét-tuyên dương. Toán: PHÉP TRỪ DẠNG 17 -3 I/Mục tiêu: - Biết làm các phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 20. - Biết trừ nhẩm dạng 17-3. II/Chuẩn bị:1chục qt và 7 qt rời; phiếu BT 3 (phần1) cho các nhóm. III/Hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/Bài cũ: -Bài 1,3sgk/109 2/Bài mới: GT ghi đề HĐ1:GT cách làm tính trừ dạng 17-3 Bước 1: Thực hành trên qt -Vừa làm vừa HD và ghi vào bảng như SGK Hỏi: còn lại bao nhiêu qt ? Bước 2:HD đặt tính và tính Vậy 17-3= ? HĐ2:Thực hành. Bài 1a:*Biết làm tính trừ theo cột dọc. - Làm cá nhân -GT tiếp câu b Bài 2:(cột 1,3)*Biết trừ nhẩm dạng 17-3. - Làm vở -GT tiếp cột 2 Bài 3:(phần 1)*Biết điền số thích hợp vào ô trống (theo mẫu). - Làm theo cặp Hoạt động nối tiếp: -Nhậm xét tiết học. -Dặn dò. -2HS *HS biết làm tính trừ (không nhớ) trong phạm vi 20. -HS thực hiện theo GV. +Lấy 17 qt (gồm 1 bó chục qt và 7 qt rời), rồi tách thành 2 phần: phần bên trái có một chục qt và phần bên phải có 7 qt rời. +Từ 7 qt rời tách lấy ra 3 qt. -1 bó chục qt và 4 qt rời là 14 qt. -Dựa vào khung đã viết số chục và số đơn vị ở bảng-HS nêu cách đặt tính và tính. +Viết 17 rồi viết 3 sao cho 3 thẳng cột với 7(ở cột đơn vị) +Viết dấu trừ +Kẻ vạch ngang dưới hai số đó. -Tính (từ phải sang trái). -7 trừ 3 bằng 4, viết 4 (thẳng cột với số 7 và số 3). -Hạ 1, viết 1 17 - 3 = 14 -Nêu YC bài tập -2HS lên bảng -Lớp BC-Nhận xét chữa bài -K-G nêu miệng cách làm -2 HS lên bảng -Lớp làm vở -Nhận xét chữa bài -K-G nêu miệng kết quả - Nêu yêu cầu bài tập -Thảo luận cặp-làm bài vào phiếu -Trình bày bài làm. -Nhận xét –tuyên dương Luyện Tiếng Việt: LUYỆN ĐỌC, VIẾT OP, AP I/Mục tiêu: -Nâng cao kĩ năng đọc, viết các tiếng, từ mà các em đã học có các vần op, ap. II/Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1:Luyện đọc -Viết một số tiếng, từ có vần op, ap lên bảng. -Chỉ bất kì một số trong các tiếng, từ trên. -HS khá, giỏi tìm thêm một số từ ngoài bài có các vần vừa luyện. Hoạt động 2:Luyện viết -GV đọc một số tiếng, từ có vần ap. op trong và ngoài bài -KT-sửa chữa sai sót. -Đọc lại các tiếng, từ đó. -Chấm bài-tuyên dương những em viết tốt. -Động viên một số em. Hoạt động 3: Làm bài tập -Cho làm bài ở VBT/3 Hoạt động nối tiếp: -Nhận xét chung qua giờ học. -Về nhà luyện đọc và viết thêm ở BC. *Rèn kĩ năng đọc trơn. -Đọc trơn cá nhân-đồng thanh-nhóm -Thi đua đọc giữa các nhóm-cá nhân -Nối tiếp đọc. -Nối tiếp đọc. *Rèn kĩ năng viết đúng. -HS viết vào bảng con. -HS viết vào vở chính tả. *Biết điền vần thích hợp vào chỗ trống và nối tiếng thành từ thích hợp. -Đọc nhẩm-chọn vần điền vào chỗ chấm, nối các tiếng thành từ thích hợp. -Khá, giỏi nêu miệng -Vài HS nhắc lại -Nối vào vở BT -Nối tiếp đọc lại các từ đã nối -Nhận xét-tuyên dương. An toàn giao thông: KHÔNG CHƠI GẦN ĐƯỜNG RAY XE LỬA I. Mục tiêu: - Giúp HS nhận biết được sự nghuy hiểm khi chơi ở gần đường ray xe lửa ( đường sắt). - Hình thành cho HS biết cách chọn nơi an toàn để chơi, tránh xa nơi có các loại phương tiện giao thông( ô tô, xe máy, xe lửa...) chạy qua. II Chuẩn bị: - GV: Tranh, ảnh về đường ray xe lửa; hình đoàn tàu, nhà ga xe lửa, - HS: Sách truyện tranh" Rùa và Thỏ cùng em học ATGT" ( bài 5).III Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.KTBC: 2.Bài mới: *HĐ 1: Giới thiệu bài học. - GV nêu lên 1 tình huống có nội dung tương tự như câu chuyện trong sách " Rùa và Thỏ", sau đó đặt câu hỏi: ? Hai bạn chọn nơi thả diều ở gần đường ray xe lửa là đúng hay sai? Vì sao? -GV nhận xét, đưa ra kết luận rồi giói thiệu tên bài học: không chơi gần đường ray xe lửa *HĐ2: Sự nguy hiểm khi chơi gần đường ray xe lửa - GV chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm ? - Hai bạn An và Toàn chơi thả diều ở gần đường ray xe lửa có nguy hiểm không? Tại sao lại nguy hiểm? ?- Các em cần phải chọn chỗ nào để vui chơi cho an toàn? - GV chỉnh sửa, uốn nắn thêm -GV kết luận: - Chơi ở gần đường ray xe lửa là rất nguy hiểm, dễ xảy ra tai nạn. - Tuyệt đối không vui chơi ở gần nơi có nhiều phương tiện giao thông qua lại. - Khi vui chơi các em cần chọn nơi an toàn để chơi. * H Đ 3: Tổ chức trò chơi săm vai - GV hướng dẫn cách chơi: Mỗi nhóm cử 2 bạn tham gia trò chơi, 3 bạn tham gia bốc thăm vai nào: vai An, Toàn, Bác Tuấn; các bạn còn lại đóng vai đoàn tàu. 1 bạn bốc thăm làm người dẫn truyện - GV hướng dẫn thêm cho HS . * GV nhận xét, tuyên dương HS. 3.Củng cố, dặn dò: - GV đúc kết bài, giáo dục HS không được chơi gần đường ray xe lửa là rất nguy hiểm. - Nhận xét lớp. - Dặn dò. - HS chú ý - HS phát biểu * Biết được sự nguy hiểm khi chơi gần đồng ray xe lửa - Nhóm 1,2,3: Quan sát, đọc thầm sau đó kể lại nội dung của mỗi bức tranh trong sách theo thứ tự 1,2,3. - Nhóm 4: quan sát, đọc thầm sau đó kể lại nội dung của cả 3 bức tranh trong sách theo thứ tự 1,2,3. - HS trao đổi, kể lại nội dung các bức tranh, các nhóm nhận xét, bổ sung thêm. - 1 số HS các nhóm trả lời. - Các HS khác nhận xét, bổ sung * Biết tham gia trò chơi sắm vai - theo lời người dẫn truyện, các bạn săm vai diễn theo nội dung ở bức tranh 1 và 2 của bài. - HS đọc ghi nhớ: Tu tu xe lửa Xình xịch chạy qua Em ơi nhớ nhé Tránh xa! Tránh xa! Thứ sáu ngày 18/1/2013 Học vần: ¨p ©p I/Mục tiêu: -Đọc được : ăp, âp, cải bắp,cá mập ,các từ và bài ứng dụng. -Viết được :ăp, âp, cải bắp,cá mập -Luyện nói từ 2 đến 4 câu theo chủ đề :Trong cặp sách của em. *GDMT qua bài luyện nói. II/Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ SGK. III/Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/KT: op ap 2/Bài mới:GT ghi đề Hoạt động 1:Dạy vần * Vần ăp a/Nhận diện vần: -Viết vần ăp lên bảng. b/Đánh vần: +Vần ăp +Tiếng khoá, từ ngữ khoá: -Gợi ý-hướng dẫn. -GT tranh-ghi cải bắp -HD đọc lại cả bài. c/Hướng dẫn viết: ăp, cải bắp -Viết mẫu-HD quy trình lần lượt. -KT chỉnh sửa lỗi sai . *Vần âp: Thực hiện tương tự. d/Đọc từ ngữ ứng dụng: -Viết các từ ngữ SGK lên bảng. -Giải nghĩa từ. Tiết 2 Hoạt động 2: Luyện tập a/Luyện đọc: +Đọc câu ứng dụng: -GT tranh-ghi câu ứng dụng. b/Luyện viết: -Hướng dẫn viết bài vào vở tập viết. c/Luyện nói: Viết tên bài luyện nói. *GDHS:Cần giữ gìn các đồ dùng học tập cẩn thận. Hoạt động nối tiếp: -HD đọc lại bài SGK. -Học bài và chuẩn bị bài ôp, ơp. *Đọc được : ăp, âp, cải bắp,cá mập ,các từ và bài ứng dụng, viết được :ăp, âp, cải bắp,cá mập -Đọc-nêu cấu tạo vần. -Ghép vần ăp-phân tích. -Đánh vần CX-ĐT. -HS ghép tiếng bắp -Phân tích-đánh vần. -Đọc trơn. -Đọc CX-ĐT. -Viết BC. -So sánh ăp với âp -Đọc thầm-tìm tiếng có vần ăp, âp. -Đánh vần-đọc trơn các tiếng đó. -Đọc cá nhân-đồng thanh (cả từ). *Luyện đọc, viết và nói từ 2 đến 4 câu theo chủ đề :Trong cặp sách của em. -Đọc lại bài tiết 1. -Tìm nêu tiếng có vần ăp, âp-đánh vần. -Đọc cả câu CX-ĐT. -HS viết bài. -Đọc-quan sát tranh-Thảo luận cặp nói về các đồ dùng có trong cặp sách của mình. -HS thi tìm tiếng, từ có vần vừa học. Toán: LUYỆN TẬP I/Mục tiêu: -Thực hiện được phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 20. - Biết trừ nhẩm dạng 17-3. II/Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/Bàì cũ: -Bài 1,2sgk/110 2/Bài mới:GT ghi đề HĐ1: HD làm bài tập. Bài 1:*Thực hiện được các phép trừ(không nhớ )trong phạm vi 20 dạng 17 - 3 theo cột dọc. Bài 2:*Biết trừ nhẩm dạng 17-3.(cột 2,3,4) Bài 3: Biết thực hiện dãy tính có hai phép tính.( dòng 1) -Chấm bài-nhận xét Bài 4: Luyện cộng nhẩm bằng cách nối phép cộng với kết quả thích hợp. Hoạt động nối tiếp. -Nhận xét tiết học. -Dặn dò. -2HS -Nêu yêu cầu BT -3HS lên bảng -Lớp BC -Nhận xét chữa bài -Nhẩm 1 phút -Nối tiếp nêu miệng kết quả -K-G nêu tiếp kết quả của cột 1 và nêu cách nhẩm. -Đọc lai toàn bài. -Nêu yêu cầu bài tập -3HS lên bảng -Lớp làm bài vào vở -K-G làm thêm dòng 2 -2đội nối tiếp thi đua (K-G) (mỗi đội 6 em) -Nhận xét-tuyên dương. Sinh ho¹t líp I/Tổ chức sinh hoạt: *Nhận xét các hoạt động trong tuần qua: +Học tập: -Đi học chuyên cần, đúng giờ. -Trong giờ học có vài bạn chưc tập trung ( Nguyên, Hảo, Trang) -Về nhà học bài chưa đảm bảo ( Sơn, Lợi) -Có đầy đủ sách vở cho học kì II -Vài bạn đi học muộn: Huy, Kiều. +Nề nếp, vệ sinh: -Thực hiện xếp hàng thể dục, ra vào lớp đảm bảo. -Biết tự giác làm vệ sinh lớp, vệ sinh khu vực tốt. -Đa số HS đã thuộc chủ đề năm học.. *Công tác tuần đến: - Nghỉ tết an toàn và tiết kiệm. - Không tham gia các trò chơi liên quan đến tiền. -Ăn uống cẩn thận để phòng ngộ độc thức ăn. -Sau nghỉ tết là ngày mồng 8 âm lịch đi học lại. -Thực hiện đi học đều và đúng giờ. Duy trì việc đi thưa về chào. -Duy trì tốt việc truy bài đầu giờ. -Đảm bảo tác phong HS: Quần tây, áo trắng, có nhãn tên. -Thực hiện đi tiêu, đi tiểu đúng nơi quy định, không ăn quà vặt trên sân trường. -Tham gia nộp các khoản thu đã triển khai. -Duy trì tốt vệ sinh lớp học, vệ sinh khu vực được phân công. -Thực hiện xếp hàng ra vào lớp, thể dục nhanh nhẹn hơn. -Duy trì vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng. -Nhớ ngày sinh ông Lê Phong. ************************************ An toàn giao thông: KHÔNG CHƠI GẦN ĐƯỜNG RAY XE LỬA I. Mục tiêu: - Giúp HS nhận biết được sự nghuy hiểm khi chơi ở gần đường ray xe lửa ( đường sắt). - Hình thành cho HS biết cách chọn nơi an toàn để chơi, tránh xa nơi có các loại phương tiện giao thông( ô tô, xe máy, xe lửa...) chạy qua. II Chuẩn bị: - GV: Tranh, ảnh về đường ray xe lửa; hình đoàn tàu, nhà ga xe lửa, - HS: Sách truyện tranh" Rùa và Thỏ cùng em học ATGT" ( bài 5).III Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.KTBC: 2.Bài mới: *HĐ 1: Giới thiệu bài học. - GV nêu lên 1 tình huống có nội dung tương tự như câu chuyện trong sách " Rùa và Thỏ", sau đó đặt câu hỏi: ? Hai bạn chọn nơi thả diều ở gần đường ray xe lửa là đúng hay sai? Vì sao? -GV nhận xét, đưa ra kết luận rồi giói thiệu tên bài học: không chơi gần đường ray xe lửa *HĐ2: Sự nguy hiểm khi chơi gần đường ray xe lửa - GV chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm ? - Hai bạn An và Toàn chơi thả diều ở gần đường ray xe lửa có nguy hiểm không? Tại sao lại nguy hiểm? ?- Các em cần phải chọn chỗ nào để vui chơi cho an toàn? - GV chỉnh sửa, uốn nắn thêm -GV kết luận: - Chơi ở gần đường ray xe lửa là rất nguy hiểm, dễ xảy ra tai nạn. - Tuyệt đối không vui chơi ở gần nơi có nhiều phương tiện giao thông qua lại. - Khi vui chơi các em cần chọn nơi an toàn để chơi. * H Đ 3: Tổ chức trò chơi săm vai - GV hướng dẫn cách chơi: Mỗi nhóm cử 2 bạn tham gia trò chơi, 3 bạn tham gia bốc thăm vai nào: vai An, Toàn, Bác Tuấn; các bạn còn lại đóng vai đoàn tàu. 1 bạn bốc thăm làm người dẫn truyện - GV hướng dẫn thêm cho HS . * GV nhận xét, tuyên dương HS. 3.Củng cố, dặn dò: - GV đúc kết bài, giáo dục HS không được chơi gần đường ray xe lửa là rất nguy hiểm. - Nhận xét lớp. - Dặn dò. - HS chú ý - HS phát biểu * Biết được sự nguy hiểm khi chơi gần đồng ray xe lửa - Nhóm 1,2,3: Quan sát, đọc thầm sau đó kể lại nội dung của mỗi bức tranh trong sách theo thứ tự 1,2,3. - Nhóm 4: quan sát, đọc thầm sau đó kể lại nội dung của cả 3 bức tranh trong sách theo thứ tự 1,2,3. - HS trao đổi, kể lại nội dung các bức tranh, các nhóm nhận xét, bổ sung thêm. - 1 số HS các nhóm trả lời. - Các HS khác nhận xét, bổ sung * Biết tham gia trò chơi sắm vai - theo lời người dẫn truyện, các bạn săm vai diễn theo nội dung ở bức tranh 1 và 2 của bài. - HS đọc ghi nhớ: Tu tu xe lửa Xình xịch chạy qua Em ơi nhớ nhé Tránh xa! Tránh xa! ..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: