Giáo án Tiếng Việt, Toán Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2016-2017

Tiết 5: Luyện từ và câu

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết 2)

I. Mục đích yêu cầu

- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ đọc khoảng 100 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2- 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, đoạn văn.

- Nghe - viết đúng bài chính tả, tốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phút, không mắc quá 5 lỗi.

II. Đồ dùng dạy học

- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 9 (đã chuẩn bị ở tiết 1)

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1, Kiểm tra đọc

Tiến hành như¬ ở tiết 1

2, Viết chính tả

a. Tìm hiểu nội dung bài văn

- Gọi HS đọc.

+ Tại sao tác giải lại nói chính ng¬ười đốt rừng đang đốt cơ man nào là sách?

+ Vì sao những ng¬ười chân chính lại càng thêm canh cánh nỗi niềm giữ nư¬ớc, giữ rừng?

+ Bài văn cho em biết điều gì?

b. H¬ướng dẫn viết từ khó.

- Y/c HS tìm các từ khó dễ lẫn viết chính tả và luyện viết.

+ Trong bài văn, có những chữ nào phải viết hoa?

c. Viết chính tả

- Gv đọc cho Hs viết bài.

d. Soát lỗi:

- Gv đọc cho HS soát lỗi.

3, Củng cố, dặn dò

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà tiếp tục đọc và học thuộc lòng để kiểm tra lấy điểm.

- 2 HS đọc thành tiếng bài viết cho cả lớp nghe.

+ Vì sách làm bằng bột nứa, bột của gỗ rừng.

+ Vì rừng cầm trịch cho mực n¬ước sông Hồng, sông Đà.

+ Bài văn thể hiện nỗi niềm trăn trở, băn khoăn về trách nhiệm của con ngư¬ời đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn nguồn nư¬ớc.

- HS nêu và viết các từ khó. Ví dụ: bột nứa, ng¬ược, giận, nỗi niềm, cầm trịch, đỏ lừ, canh cánh

+ Những chữ đầu câu và tên riêng Đà, Hồng phải viết hoa.

- Hs nghe, viết bài vào vở.

- Soát lỗi.

- Lắng nghe.

 

doc 20 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 674Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt, Toán Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phút, không mắc quá 5 lỗi.
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 9 (đã chuẩn bị ở tiết 1)
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1, Kiểm tra đọc 
Tiến hành như ở tiết 1
2, Viết chính tả
a. Tìm hiểu nội dung bài văn
- Gọi HS đọc.
+ Tại sao tác giải lại nói chính người đốt rừng đang đốt cơ man nào là sách?
+ Vì sao những người chân chính lại càng thêm canh cánh nỗi niềm giữ nước, giữ rừng?
+ Bài văn cho em biết điều gì?
b. Hướng dẫn viết từ khó.
- Y/c HS tìm các từ khó dễ lẫn viết chính tả và luyện viết.
+ Trong bài văn, có những chữ nào phải viết hoa?
c. Viết chính tả
- Gv đọc cho Hs viết bài.
d. Soát lỗi:
- Gv đọc cho HS soát lỗi.
3, Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà tiếp tục đọc và học thuộc lòng để kiểm tra lấy điểm.
- 2 HS đọc thành tiếng bài viết cho cả lớp nghe.
+ Vì sách làm bằng bột nứa, bột của gỗ rừng.
+ Vì rừng cầm trịch cho mực nước sông Hồng, sông Đà.
+ Bài văn thể hiện nỗi niềm trăn trở, băn khoăn về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn nguồn nước.
- HS nêu và viết các từ khó. Ví dụ: bột nứa, ngược, giận, nỗi niềm, cầm trịch, đỏ lừ, canh cánh
+ Những chữ đầu câu và tên riêng Đà, Hồng phải viết hoa.
- Hs nghe, viết bài vào vở.
- Soát lỗi.
- Lắng nghe.
Chiều thứ hai ngày 31/10/2016
Tiết 1: TC Tiếng Việt
LUYỆN TẬP VĂN TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết dựa vào dàn ý đã lập để trình bày miệng một bài văn tả cảnh.
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng nói miệng.
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập.
II. Chuẩn bị: Nội dung bài.
- Học sinh ghi lại những điều đã quan sát được về vườn cây hoặc cánh đồng.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.Kiểm tra: 
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
a)Hướng dẫn học sinh hoàn chỉnh dàn bài 
- Giáo viên chép đề bài lên bảng. 
- Cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài
- Cho một học sinh nhắc lại dàn ý đã lập ở tiết học trước.
- Giáo viên ghi tóm tắt lên bảng.
* Gợi ý về dàn bài :
Mở bài:
Giới thiệu vườn cây vào buổi sáng .
Thân bài : 
* Tả bao quát về vườn cây.
- Khung cảnh chung, tổng thể của vườn cây (rộng, hẹp ; to, nhỏ ; cách bố trí của vườn).
* Tả chi tiết từng bộ phận :
- Những luống rau, gốc cây, khóm hoa, nắng, gió, hình ảnh mẹ đang làm việc trong vườn cây.
Kết bài : Nêu cảm nghĩ về khu vườn.
b)HS trình bày bài miệng.
- Cho học sinh dựa vào dàn bài đã chuẩn bị tập nói trước lớp.
- Gọi học sinh trình bày trước lớp.
- Cho Học sinh nhận xét, giáo viên nhận xét về bổ sung ghi điểm.
- Gọi một học sinh trình bày cả bài.
- Bình chọn bày văn, đoạn văn hay.
4.Củng cố dặn dò :
- Giáo viên nhận xét, hệ thống bài.
- Dặn học sinh chuẩn bị cho bài sau.
Đề bài : Tả quang cảnh một buổi sáng trong vườn cây (hay trên một cánh đồng).
- HS nhắc lại yêu cầu của đề bài
- Học sinh nhắc lại dàn ý đã lập ở tiết học trước.
- HS đọc kỹ đề bài.
- Học sinh trình bày trước lớp.
- Học sinh nhận xét
- Một học sinh trình bày cả bài
 - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau
Tiết 2: Đạo đức (IG)
Tiết 3: TC toán
LUYỆN TẬP CHUNG.
I.Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Nắm vững cách viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
- Giải toán có liên quan đến đổi đơn vị đo 
- Giúp HS chăm chỉ học tập. 
II.Chuẩn bị :
- Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
Hoạt động1 : Ôn cách viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
- HS nêu bảng đơn vị đo khối lượng theo thứ tự từ bé đến lớn
- Nêu mói quan hệ giữa 2 đơn vị liền kề 
- GV nhận xét 
Hoạt động 2: Thực hành
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Xác định dạng toán, tìm cách làm
- Cho HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài 
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV chấm một số bài 
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải.
Bài 1: Viết số đo khối lượng sau dưới dạng kg :
a) 7kg 18g =kg;	 126g =kg;	
 5 yến = kg; 14hg = kg;	 
b) 53kg 2dag = kg; 297hg = kg; 
 43g = .kg;	 5hg = kg.
Bài 2: Điền dấu >, < hoặc = vào .
 a) 4dag 26g . 426 g
 b) 1tạ 2 kg . 1,2 tạ 
Bài 3 : Viết đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm
- HS nêu 
- HS đọc kỹ đề bài
- HS làm các bài tập
- HS lên lần lượt chữa từng bài 
Đáp án :
a) 7,018kg ; 0,126kg ; 
 50kg ; 1,4kg
b) 53,02kg ; 29,7kg
 0,043kg ; 0,5kg
Lời giải :
 a) 4dag 26g < 426 g
 (66g)
 b) 1tạ 2 kg = 1,02 tạ
 (1,02tạ)
Tên con vật
Đơn vị đo là tấn
Đơn vị đo là tạ
Đơn vị đo là kg
Khủng long
60 tấn
Cá voi
.
1500 tạ
Voi
5400kg
Hà mã
Gấu
8 tạ
4.Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Sáng thứ ba ngày 01/10/2016
Tiết 1: Toán
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (GIỮA HỌC KÌ I)
(Kiểm tra theo đề của nhà trường)
Tiết 2: Thể dục (IG)
Tiết 3: Kể chuyện
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết 3)
I. Mục đích yêu cầu
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ đọc khoảng 100 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2- 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, đoạn văn.
- Tìm và ghi lại được các chi tiết mà HS thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học (BT2).
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 9 (đã chuẩn bị ở tiết 1)
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1, Kiểm tra đọc 
Tiến hành như ở tiết 1
2, Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2:
+ Trong các bài tập đọc đã học, bài văn nào là miêu tả?
- GV hướng dẫn HS làm bài:
+ Chọn một bài văn miêu tả mà em thích.
+ Đọc kĩ bài văn đã chọn
+ Chọn chi tiết mà mình thích.
+ Giải thích vì sao mình thích chi tiết ấy
- Gọi HS trình bày phần bài làm của mình.
- Nhận xét, sửa lỗi.
3, Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà ôn lại danh từ, động từ, tính từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, các thành ngữ tục ngữ ở ba chủ điểm đã học.
- 1 HS đọc y/c của bài tập
- 4 HS tiếp nối nhau phát biểu:
+ Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
+ Một chuyên gia máy xúc.
+ Kì diệu rừng xanh.
+ Đất Cà Mau.
- HS nghe GV hướng dẫn, sau đó tự làm bài tập vào vở.
- 2 - 4 HS trình bày.
- Lắng nghe.
Tiết 4: Địa lý (IG)
Chiều thứ ba ngày 01/11/2016
Tiết 1: TC Tiếng Việt
LUYỆN TẬP VỀ
 VỐN TỪ THIÊN NHIÊN. TỪ NHIỀU NGHĨA.
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS về từ đồng âm, từ nhiều nghĩa.
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm bài tốt.
- Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.
II. Chuẩn bị: Nội dung bài.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.Kiểm tra: 
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 
3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Cho HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài 
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập1: Chọn từ thích hợp: dải lụa, thảm lúa, kì vĩ, thấp thoáng, trắng xoá, trùng điệp điền vào chỗ chấm :
 Từ đèo ngang nhìn về hướng nam, ta bắt gặp một khung cảnh thiên nhiên. ; phía tây là dãy Trường Sơn.., phía đông nhìn ra biển cả, Ở giữa là một vùng đồng bằng bát ngát biếc xanh màu diệp lục. Sông Gianh, sông Nhật Lệ, những con sông như vắt ngang giữavàng rồi đổ ra biển cả. Biển thì suốt ngày tung bọt .kì cọ cho hàng trăm mỏm đá nhấp nhôdưới rừng dương.
 Bài tập2 : 
H : Đặt các câu với các từ ở bài 1 ?
+ Kì vĩ
+ Trùng điệp
+ Dải lụa
+ Thảm lúa
+ Trắng xoá.
+ Thấp thoáng.
4.Củng cố dặn dò: 
- Giáo viên hệ thống bài, nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau.
- HS nêu.
- HS đọc kỹ đề bài
- HS lên lần lượt chữa từng bài 
- HS làm các bài tập.
Thứ tự cần điền là : 
+ Kì vĩ
+ Trùng điệp
+ Dải lụa
+ Thảm lúa
+ Trắng xoá
+ Thấp thoáng.
Gợi ý :
- Vịnh Hạ Long là một cảnh quan kì vĩ của nước ta.
- Dãy Trường Sơn trùng điệp một màu xanh bạt ngàn.
- Các bạn múa rất dẻo với hai dải lụa trên tay.
- Xa xa, thảm lúa chín vàng đang lượn sóng theo chiều gió.
- Đàn cò bay trắng xoá cả một góc trời ở vùng Năm Căn.
- Mấy đám mây sau ngọn núi phía xa.
- HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau
Tiết 2: Luyện đọc (IG)
Tiết 3: Âm nhạc (GVC)
Sáng thứ tư ngày 02/11/2016
Tiết 1: Tập đọc
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết 4)
I. Mục đích yêu cầu
- Lập được bảng từ ngữ (danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ) về chủ điểm đã học (BT1).
- Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa theo yêu cầu của BT2.
II. Đồ dùng dạy học
Giấy khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 1, bài tập 2 và bút dạ 
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của HS
Hoạt động của HS
1, Giới thiệu bài 
- Nêu mục tiêu bài học
2, Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- Y/c HS làm việc theo nhóm.
+ Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS
+ Phát giấy khổ to và bút dạ cho 2 nhóm.
+ Y/c HS viết từ thích hợp viết vào từng ô. HS các nhóm khác làm vào vở.
- Y/c nhóm làm trên giấy dán phiếu lên bảng, đọc các danh từ, động từ, tính từ, các thành ngữ, tục ngữ tìm được
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Y/c HS làm bài vào vở.
Ví dụ:
- 1 HS đọc y/c và ND của bài tập.
- Hoạt động trong nhóm theo định hướng của GV.
- 2HS trong nhóm tiếp nối nhau đọc từ ngữ của từng chủ điểm.
Việt Nam
Tổ quốc em
Cánh chim hoà bình
Con người
với thiên nhiên
Danh từ
Tổ quốc, đất nước, giang sơn, quốc gia, nước non, quê 
hương, quê mẹ, 
Hoà bình, trái đất, mặt đất, cuộc sống, tương lai, niềm vui, sự hợp tác,
Bầu trời, biển cả, sông ngòi, kênh rạch, mương máng, núi rừng, núi đồi,
Động từ, tính từ
Bảo vệ, giữ gìn, xây dựng, kiến thiết, khôi phục, vẻ vang, giàu đẹp, cần cù, anh dũng...
Hợp tác, bình yên, thanh bình, thái bình, tự do, hạnh phúc, hân hoan, vui vầy,
Bao la, vời vợi, mênh mông, bát ngát, xanh biếc, cuồn cuộn, hùng vĩ, tươi đẹp, khắc nghiệt,
Thành ngữ, tục ngữ
Quê cha đất tổ, quê hương bản quán, chôn rau cắt rốn,
Bốn biển một nhà, vui như mở hội, kề vai sát cánh, chung lưng đấu cật, chung tay góp sức,
Lên thác xuống ghềnh, góp gió thành bão, muôn hình muôn vẻ, thẳng cánh cò bay, cày sâu cuốc bẫm,
Bài 2:
GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tương tự như bài 1.
Bảo vệ
Bình yên
Đoàn kết
Bạn bè
Mênh mông
Từ đồng nghĩa
Giữ gìn
bình an, yên bình, thanh bình, yên ổn
Kết đoàn, liên kết, liên hiệp,
Bạn hữu, bè bạn, bầu bạn,
Bao la, bát ngát, mênh mông
Từ trái nghĩa
Phá hoại, tàn phá, tàn hại, phá phách,
Bất ổn, náo động, náo loạn
Chia rẽ, phân tán
Thù địch, kẻ thù,
Chật chội, chật hẹp,
3, Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ, thành ngữ, tục ngữ vừa tìm được, tiếp tục luyện đọc, chuẩn bị trang phục để đóng vở kịch Lòng dân
Tiết 2: Tập làm văn
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiếp5)
I. Mục đích yêu cầu
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ đọc khoảng 100 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2- 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, đoạn văn.
- Nêu được một số điểm nổi bật về tính cách nhân vật trong vở kịch Lòng dân và bước đầu có giọng đọc phù hợp.
II. Đồ dùng: 
- Phiếu viết tên từng loại bài đọc cho HS.
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1, Giới thiệu bài
2, Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:
- Thực hiện như các tiết trước.
2.3, Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 2:
- GV hướng dẫn HS phân tích, nắm yêu cầu đề bài.
- Cho HS làm bài theo nhóm
- GV nhận xét, đánh giá.
*Yêu cầu 1: Nêu tính cách của một số nhân vật trong vở kịch Lòng dân?
*Yêu cầu 2: đóng vai diễn 1 trong 2 đoạn kịch.
- GV cho HS thảo luận nhóm 5- 6
+ Phân vai.
+ Chuẩn bị lời thoại.
+ Chuẩn bị trang phục, diễn xuất.
- GV hướng dẫn HS nhận xét, bình chọn nhóm diễn kịch hay.
3, Củng cố, dặn dò
- Tuyên dương nhóm diễn tốt.
- Dặn Hs chuẩn bị bài sau.
- HS lên bốc thăm và đọc thuộc lòng một trong những bài đã học.
- HS nêu yêu cầu
- HS theo dõi, nắm yêu cầu.
- HS suy nghĩ, làm việc theo nhóm 4
- Đại diện một số nhóm trình bày.
*Nhân vật và tính cách một số nhân vật:
NV
 Tính cách
Dì Năm
Bình tĩnh, nhanh trí, khôn khéo, dũng cảm, bảo vệ cán bộ.
An
Thông minh, nhanh trí, biết làm cho kẻ địch không nghi ngờ.
Chú CB
Bình tĩnh, tin tưởng vào lòng dân.
Lính
Hống hách.
Cai
Xảo quyệt, vòi vĩnh.
- HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
- Lắng nghe.
Tiết 3: Khoa học (IG)
Tiết 4: Toán
CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu
HS biết: 
- Cộng hai số thập phân.
- Giải bài toán với phép cộng các số thập phân.
II. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1, Kiểm tra bài cũ 
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài
2.2, Hướng dẫn HS thực hiện phép cộng 2 số thập phân
a, Ví dụ 1:
- GV nêu VD, cho HS nêu lại bài toán để HS có phép cộng hai số thập phân.
+ Muốn biết đường gấp khúc ABC dài bao nhiêu mét ta làm thế nào?
- Hướng dẫn HS đổi ra cm và thực hiện.
- Hướng dẫn HS cách thực hiện đặt tính và tính.
b, Ví dụ 2: 
- Hướng dẫn HS thực hiện.
- Y/ c HS nêu cách cộng 2 số thập phân.
2.3, Thực hành
Bài 1: Tính.
- Y/c HS làm bài – lên bảng.
- Gọi HS n.xét.
- GV chữa bài:
a, + 58,2 b, +19,36 
 24,3 4,08
 82,5 23,44 
c, + 75,8 d, + 0,995 
 249,19 0,868
 324,99 1,863
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- Y/c HS làm bài – lên bảng.
- Gọi HS n.xét.
- GV chữa bài:
a, + 7,8 b, + 34,82 c, + 57,648
 9,6 9,75 35,37 
 17,4 44,57 93,018
Bài 3:
- Hướng dẫn HS phân tích và giải bài.
- Gọi HS lên bảng.
- Gv nhận xét, chữa bài.
Tóm Tắt:
Nam: 32,6 kg.
Tiến nặng hơn Nam: 4,8 kg
Tiến: .... kg?
 Bài giải:
Tiến cân nặng là:
 32,6 + 4,8 = 37,4 (kg)
 Đáp số: 37,4 kg.
3, Củng cố, dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc VD1.
Tóm tắt: 
AB = 1,84 m
BC = 2,45 m
ABC = ...? m
+ Ta phải thực hiện phép cộng:
1,84 + 2,45 = ?
Bước 1: Đặt tính và tính:
 + 1,84
 2,45
 4,29
Bước 2: Trình bày bài giải:
Đường gấp khúc đó dài là:
1,84 + 2,45 = 4,29 (m)
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con.
- Nêu
- Vài HS nêu lại.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 4 Hs lên bảng.
- N.xét.
- HS làm vào vở, 3 em lên bảng.
- N.xét.
- 1 HS đọc đề.
- HS làm bài vào giấy nháp.
- 1 Hs làm bảng lớp.
- Lắng nghe.
Chiều thứ tư ngày 02/11/2016
Tiết 1: TC toán
LUYỆN TẬP CHUNG.
I.Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Nắm vững cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân
- Giải toán có liên quan đến đổi đơn vị đo 
- Giúp HS chăm chỉ học tập. 
II.Chuẩn bị :
- Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
Hoạt động1 : Ôn cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân
- HS nêu bảng đơn vị đo diện tích theo thứ tự từ bé đến lớn
- Nêu mói quan hệ giữa 2 đơn vị liền kề 
- GV nhận xét 
Hoạt động 2: Thực hành
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Xác định dạng toán, tìm cách làm
- Cho HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài 
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV chấm một số bài 
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải.
Bài 1: : Điền số vào chỗ chấm :
a) 2ha 4 m2 = ha;	
 49,83dm2 =  m2
b) 8m27dm2 =  m2;	
 249,7 cm2 = .m2
 Bài 2 : Điền dấu > ; < =
a) 16m2 213 cm2  16400cm2;
b) 84170cm2 . 84,017m2 
c) 9,587 m2 9 m2.60dm2	
4.Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.
- HS đọc kỹ đề bài
- HS lên lần lượt chữa từng bài 
- HS làm các bài tập.
Bài giải :
a) 2ha 4 m2 = 2,000004ha;	
 49,83dm2 = 0,4983 m2
b) 8m27dm2 = 0,07 m2;	
 249,7 cm2 = 0,02497m2
Bài giải :
a) 16m2 213 cm2 > 16400cm2;	
 (160213cm2)
b) 84170cm2 < 84,017m2 
 (840170cm2)
c) 9,587 m2 < 9 m2.60dm2	
 (958,7dm2) (960dm2)
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tiết 2: Mỹ thuật (GVC)
Tiết 3: PĐ – BD Tiếng Việt 
LUYỆN TẬP VĂN TẢ CẢNH.
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết dựa vào dàn ý đã lập để trình bày miệng một bài văn tả cảnh.
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng nói miệng.
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập.
II. Chuẩn bị: Nội dung bài.
- Học sinh ghi lại những điều đã quan sát được về vườn cây hoặc cánh đồng.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.Kiểm tra: 
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
 - Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
a)Hướng dẫn học sinh hoàn chỉnh dàn bài 
- Giáo viên chép đề bài lên bảng. 
- Cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài
- Cho một học sinh nhắc lại dàn ý đã lập ở tiết học trước.
- Giáo viên ghi tóm tắt lên bảng.
* Gợi ý về dàn bài :
Mở bài:
Giới thiệu vườn cây vào buổi sáng .
Thân bài : 
* Tả bao quát về vườn cây.
- Khung cảnh chung, tổng thể của vườn cây (rộng, hẹp ; to, nhỏ ; cách bố trí của vườn).
* Tả chi tiết từng bộ phận :
- Những luống rau, gốc cây, khóm hoa, nắng, gió, hình ảnh mẹ đang làm việc trong vườn cây.
Kết bài : Nêu cảm nghĩ về khu vườn.
b)HS trình bày bài miệng.
- Cho học sinh dựa vào dàn bài đã chuẩn bị tập nói trước lớp.
- Gọi học sinh trình bày trước lớp.
- Cho Học sinh nhận xét, giáo viên nhận xét về bổ sung ghi điểm.
- Gọi một học sinh trình bày cả bài.
- Bình chọn bày văn, đoạn văn hay.
4.Củng cố dặn dò :
- Giáo viên nhận xét, hệ thống bài.
- Dặn học sinh chuẩn bị cho bài sau.
- HS nêu.
Đề bài : Tả quang cảnh một buổi sáng trong vườn cây (hay trên một cánh đồng).
- HS nhắc lại yêu cầu của đề bài
- Học sinh nhắc lại dàn ý đã lập ở tiết học trước.
- HS đọc kỹ đề bài.
- Học sinh trình bày trước lớp.
- Học sinh nhận xét
 - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau
Sáng thứ năm ngày 03/11/2016
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
HS biết:
- Cộng các số thập phân.
- Tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân.
- Giải bài toán có nội dung hình học.
- Giải được các bài tập 1, 2(a,c), 3. Bài 4 dành cho HS khá, giỏi.
II. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1, Kiểm tra bài cũ 
- Muốn cộng hai số thập phân ta làm thế nào?
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài
2.2, Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1: 
- Y/c HS làm bài.
- Gọi HS n.xét.
- Gọi Hs nhận xét, rút ra kết luận về tính chất giao hoán của phép cộng hai số thập phân. 
- GV chữa bài:
- HS nêu.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Cả lớp làm bài trên phiếu, 1 em làm vào giấy khổ to đính bảng. 
- N.xét.
+ Phép cộng 2 số thập phân có tính chất giao hoán: Khi ta đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.
a
5,7
14,9
0,53
b
6,24
4,36
3,09
a + b
5,7 + 6,24 = 11,94
14,9 + 4,36= 19,26
0,53 + 3,09 = 3,62 
b + a
6,24 + 5,7 = 11,94
4,36 + 14,9 = 19,26 
3,09 + 0,53 = 3,62
Bài 2: 
- Y/c HS làm bài – lên bảng.
- Gọi HS n.xét.
- GV chữa bài:
a, +9,46 Thử lại: + 3,8
 3,8 9,46
 13,26 13,26
b + 45,08 Thử lại: + 24,97 
 24,97 45,08
 70,05 70,05
c, 0,07 Thử lại: 0,09
 + 0,09 + 0,07
 0,16 0,16
Bài 3: 
- Hướng dẫn HS phân tích đề, xác định dạng toán. cách giải.
- Gọi HS lên bảng.
- Gv nhận xét, chữa bài.
Bài giải:
 Chiều dài hình chữ nhật là:
 16,34 + 8,32 + 24,66 (m)
 Chu vi hình chữ nhật là:
 (24,66 + 16,34) 2 = 82 (m)
 Đáp số: 82 m
3, Củng cố, dặn dò
- Hệ thống kiến thức, nhận xét giờ học.
- Nhắc Hs chuẩn bị bài sau.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 1 Hs làm bảng lớp.
- N.xét. 
- 1 HS đọc đề.
- 1 hs tóm tắt và giải bảng lớp.
- Hs dưới lớp làm vào vở nháp.
- Lắng nghe.
Tiết 2: Thể dục (IG)
Tiết 3: Luyện từ và câu
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết 6)
I. Mục đích yêu cầu
- Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa để tahy thế theo yêu cầu của BT1, BT2 (chọn 3 trong 5 mục a, b, c, d, e).
- Đặt được câu để phân biệt được từ đồng âm, từ trái nghĩa (BT3, BT4).
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập dành cho HS.
III. Các hoạt động dạy học cụ thể:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài .
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
*Bài tập 1:
+ Vì sao cần thay thế từ in đậm đó bằng từ đồng nghĩa khác?
- GV phát phiếu thảo luận, cho HS trao đổi nhóm 2 và làm bài.
- Mời một số học sinh trình bày.
- GV nhận xét, sửa chữa, nhấn mạnh lí do cần thay đổi.
*Bài tập 2:
- GV nhận xét, đánh giá.
*Bài tập 3:
- Nhắc nhở HS cách đặt câu.
- GV cho HS làm vào vở.
- GV nhận xét.
*Bài tập 4:
a) Làm đau bằng cách dùng tay hoặc roi, gậy,đập vào cơ thể.
b) Dùng tay làm cho phát ra tiếng nhạc hoặc âm thanh.
c) Làm cho bề mặt sạch hoặc đẹp ra bằng xát, xoa.
- GV hướng dẫn HS nhận xét, sửa chữa, bổ sung.
3. Củng cố dặn dò
- GV hệ thống, nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị để kiểm tra.
- 1 HS nêu yêu cầu.
+ Vì những từ đó dùng chưa chính xác.
- HS làm bài và 1 số HS trình bày bài trước lớp
*Lời giải:
Câu
Từ dùng không chính xác
Thay bằng từ
Hoàng bê chén nước bảo ông uống.
bê, bảo
bưng, mời
Ông vò đầu Hoàng.
vò
xoa
Cháu vừa thực hành xong bài tập rồi ông ạ!
thực hành
làm
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS suy nghĩ, làm việc cá nhân.
- 3 tổ cử 3 HS lên thi điền nhanh trên bảng phụ. 
*Lời giải: No, chết, bại, đậu, đẹp,
- HS thi đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở.
- Một số HS đọc câu vừa đặt.
* Ví dụ về lời giải:
+ Quyển truyện này giá bao nhiêu tiền?
+ Trên giá sách của bạn lan có rất nhiều truyện hay
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm và chữa bài.
*Ví dụ về lời giải:
+ Bố em không bao giờ đánh con.
+ Đánh bạn là không tốt.
 + Lan đánh đàn rất hay.
+ Hùng đánh trống rất cừ.
+ Mẹ đánh xoong, nồi sạch bong.
 + Em thường đánh ấm chén giúp mẹ.
- HS theo dõi.
Tiết 4: Kỹ thuật (IG)
Chiều thứ năm ngày 03/11/2016
Tiết 1: PĐ – BD Toán
LUYỆN TẬP CHUNG.
I.Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Nắm vững cách viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
- Giải toán có liên quan đến đổi đơn vị đo 
- Giúp HS chăm chỉ học tập. 
II.Chuẩn bị :
- Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
Hoạt động1 : Ôn cách viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
- HS nêu bảng đơn vị đo khối lượng theo thứ tự từ bé đến lớn
- Nêu mói quan hệ giữa 2 đơn vị liền kề 
- GV nhận xét 
Hoạt động 2: Thực hành
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Xác định dạng toán, tìm cách làm
- Cho HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài 
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV chấm một số bài 
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuần 10.doc