Giáo án Toán, Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2016-2017

TOÁN

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU.

-Biết cộng nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính.( BT cần làm :1,2,3,4)

- KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác.

II.ÐỒ DÙNG : Bảng phụ

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ:

+ Kiểm tra bài tập 1, 3/ 102

+ Nhận xét và cho điểm học sinh.

2. Bài mới:

* HĐ1: Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học

* HĐ2: Hướng dẫn luyện tập

Bài 1:Tính nhẩm

+ Viết phép tính lên bảng

Y/c HS giỏi nêu cách nhẩm mẫu:

 4000 + 3000 = ?

 Nhẩm : 4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn

 vậy : 4000 + 3000 = 7000

Bài 2. Tính nhẩm (theo mẫu)

+ Đề bài Y/c làm gì?

+ HS nêu cách cộng nhẩm sau đó tự làm bài

* Hướng dẫn và nhắc nhở HS yếu làm câu a và kết hợp kiểm tra và nhắc nhở nếu các em làm sai.

- Nhận xét và tuyên dương.

Bài 3. Đặt tính rồi tính

+ Gọi HS đọc y/c của đề bài và tự thực hiện theo yêu cầu bài tập.

*Với HS yếu GV nhắc nhở các em cách đặt tính và tính câu a, nhắc nhở các em là phải nháp trước, sau đó mới làm vào vở

* Chấm điểm 1 số HS - Nhận xét

Bài 4.

* HS yếu tiếp tục hoàn thiện bài tập 2

+ Gọi học sinh đọc đề bài.

+ Yêu cầu học sinh tóm tắt bằng sơ đồ và giải bài toán.

3. Củng cố & dặn dò:

- Dặn hs về học bài. CB bài sau:

 + Nhận xét tiết học

+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.

+ Lớp theo dõi và nhận xét.

+ Nghe giới thiệu bài và nhắc tên bài.

+ Học sinh theo dõi.

+ Nhẩm và nêu kết quả: 4000+3000= 7000

+ Học sinh tự làm bài, sau đó gọi 1 học sinh chữa bài miệng trước lớp.

* GV gọi HS yếu nêu kết quả

 5000 + 1000 = 6000

 6000 + 2000 = 8000 ;.

 - Tính nhẩm (theo mẫu)

Mẫu:

6000 + 500 = 6500 300 + 4000 = 4300

2000 + 4000 = 6000 600 +5000 = 5600

9000 + 900 = 9900 7000 + 800 = 7800

- HS nêu kết quả

- Đặt tính rồi tính:

 a. + ;. + +

 6779 7461 7280

-Nhận xét và sửa sai.

+ Học sinh đọc đề bài SGK / 103.

 Bài giải

Số lít dầu cửa hàng bán được trong buổi chiều

 432 2 = 864 (lít)

Số lít dầu cửa hàng bán cả hai buổi

 432 + 864 = 1296 (lít)

 Đáp số: 1296 lít.

- HS lắng nghe

 

doc 21 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 719Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán, Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h chuẩn bị:
- Giáo viên đọc đoạn chính tả.
Những từ ngữ nào cho thấy Trần Quốc Khái rất ham học?
- Đoạn văn có mấy câu?
- YC hs tìm chữ phải viết hoa
- Hướng dẫn viết từ : Trần Quốc Khái, vỏ trứng, tiến sĩ...
b/ Giáo viên đọc cho học sinh viết:
Giáo viên nhắc tư thế ngồi viết.
* Với HS yếu GV đọc chậm cho các em viết, với những tiếng khó sau khi đọc cho cả lớp GV quay lại và kiểm tra, nếu cần thì đánh vần cho HS yếu viết.
c/ Chấm- chữa bài.
- Cho học sinh tự chữa lỗi.
HĐ 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 2b : Giáo viên nhắc lại yêu cầu: chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã điền vào chỗ trống sao cho đúng.
+ Cho học sinh thi (làm bài trên bảng phụ giáo viên đã chuẩn bị trước).
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
(nhỏ – đã – nổi tiếng – tuổi – đỗ – tiến sĩ – hiểu rộng – cần mẫn – lich sử – cả thơ – lẫn văn xuôi – của).
3: Củng cố – dặn dò.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Biểu dương những học sinh viết đúng, đẹp.
- Nhắc những học sinh còn viết sai về nhà luyện viết. Chuẩn bị bài sau 
- 2 Học sinh viết trên bảng lớp – Lớp viết vào bảng con.
 Học sinh lắng nghe.
Học sinh lắng nghe
- 1 Học sinh đọc lại, cả lớp theo dõi 
- Cậu học cả khi đốn củi, lúc kéo vó tôm, ko có đèn cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng để học.
- Đoạn văn có 4 câu
...Những chữ đầu câu: Hồi, Cậu, Tối.
Chẳng; tên riêng: Trần Quốc Khái, Lê
- Học sinh viết vào bảng con những từ ngữ hay viết sai.
- Học sinh viết bài.
- Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì.
- 1 Học sinh đọc yêu cầu câu b & đọc đoạn văn - Học sinh làm bài cá nhân.
- 2 Học sinh lên bảng thi.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh chép lời giải đúng vào vở
HS lắng nghe, thực hiện. 
TOÁN:
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 000
I. MỤC TIÊU:
- Biết trừ các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng)
- Biết giải toán có lời văn (có phép trừ các số trong phạm vi 10 000).(BT cần làm :1, 2b,3,4) 
- KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thước thẳng, phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập 1, 2/103
- Nhận xét ghi điểm
2. Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học
HĐ1: HD cách thực hiện phép trừ 
a) Giới thiệu phép trừ 8652 - 3917
+ Yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính
b) Đặt tính và tính 8652 – 3917 
 + Khi thực hiện phép tính: 8652 – 3917 ta thực hiện phép tính ntn?
+ Y/c HS vừa thực hiện tính, vừa nêu từng bước tính cụ thể.
- Cho HS thực hiện trừ.
HĐ2: Luyện tập.
Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của đề và tự làm bài.
* Với HS yếu Gv hướng dẫn cho các em để các em làm được 2 phép tính. Kết hợp, GV chấm điểm để tuyên dương và động viên các em.
+ YC HS nêu cách tính của 2 trong 4 phép tính.
Bài 2b: Đặt tính rồi tính
+ Gọi HS nêu y/c BT - Học sinh làm bài cá nhân
2 HS làm vào bảng nhóm.
+ Nhận xét bài của bạn trên bảng: cách đặt tính và kết quả phép tính?
Bài 3: Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
HD HS phân tích đề bài rồi làm bài
Tóm tắt : Có : 4283m
 Đã bán : 1635m
 Còn lại : ... m ?
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài 4: Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 8 cm rồi xác định trung điểm O của đoạn thẳng đó?
+ Em làm thế nào để tìm được trung điểm O của đoạn thẳng AB.
3. Củng cố & dặn dò:
- N. Xét tiết học
- Dặn :về nhà làm BT2a,và chuẩn bị bài sau. 
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
- HS lắng nghe
+ Ta thực hiện phép trừ: 8652 – 3917 
+ Thực hiện phép tính bắt đầu từ hàng đơn vị (từ phải sang trái), HS vừa làm vừa nói. 
 4735
+ Vài học sinh đọc đề bài, 
- 2 hs lên bảng, lớp làm bài vào bảng con 
 3458 2655 0959 2637
+ 2 học sinh nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét
+ Yêu cầu ta đặt tính và thực hiện phép tính.
+ HS làm bài cá nhân, 2 HS làm vào bảng nhóm.
 ; 
 3327 1828
+ 1 học sinh đọc đề 
- 1 lên bảng làm bài, lớp làm vào vở 
 ..... Số mét vải cửa hàng còn lại là:
4283 – 1635 = 2648 (m)
Đáp số: 2648 m
+ 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở .(HS lên bảng vẽ AB = 8 dm)
- 8 : 2 = 4 ( cm)
 A 4 cm O 4 cm B
HS lắng nghe, thực hiện
TẬP ĐOC: 
 BÀN TAY CÔ GIÁO
I. MỤC TIÊU:
 - Đọc đúng, rành mạch. Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
 - Hiểu ND: Ca ngợi bàn tay kì diệu của cô giáo. 
 (trả lời được các CH trong SHK; thuộc 2-3 khổ thơ)
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 em đọc đoạn 1 bài TĐ: 
“ Ông tổ nghề thêu” TLCH1 sgk
-Đánh giá- ghi điểm 
2. Bài mới: Giới thiệu bài :Nêu MĐYC tiết học
HĐ1: Luyện đọc.
1. Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ:
2. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a/ Đọc từng dòng thơ & từ khó.
- Luyện đọc từ khó: giấy trắng, thoắt, thuyền, dập dềnh, rì rào...
b/ Đọc từng khổ trước lớp.
- Giải nghĩa từ : phô. Cho học sinh giải nghĩa thêm từ mầu nhiệm (có phép lạ tài tình).
- Cho học sinh đặt câu với từ phô.
c/ Đọc từng đoạn trong nhóm: Đọc nhóm đôi
d/ Đọc đồng thanh: đọc với giọng vừa phải 
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
+ Từ tờ giấy trắng, cô giáo đã làm ra gì?
+ Từ tờ giấy đó , cô giáo đã làm ra những gì?
+ Thêm tờ giấy xanh cô giáo đã làm ra những gì?
*Khổ thơ 4: Hãy tả bức tranh cắt dán của cô giáo
+ Hai dòng thơ cuối bài thơ nói lên điều gì?
Hoạt động 3: Luyện đọc lại & HTL bài thơ.
* Luyện đọc lại:
- Giáo viên đọc lại bài thơ
* HD HS học thuộc lòng bài thơ theo cách xóa dần.
* Cho học sinh thi đọc khổ thơ, bài thơ.
- Giáo viên nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc các em về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài 
- 1 HS đọc đoạn 1- TLCH 1- lớp n.xét
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh quan sát tranh trong SGK 
- HS đọc nối tiếp (mỗi em đọc 2 dòng).
- Học sinh luyện đọc từ khó.
- HS đọc nối tiếp (mỗi em 1 khổ thơ).
- Học sinh đọc phần chú giải.
- Học sinh đặt câu.
- HS đọc nối tiếp (mỗi em một khổ thơ)
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- HS đọc thầm khổ thơ và trả lời câu hỏi
+ ...thoắt một cái cô đã gấp xong chiếc thuyền cong cong rất xinh.
- Tờ giấy đỏ cô đã làm ra mặt trời với nhiều tia nắng tỏa.
- Tờ giấy xanh, cô cắt rất nhanh, tạo ra một mặt nước dập dềnh, những làn sóng lượn quanh thuyền
- Một chiếc thuyền trắng rất xinh dập dềnh trên mặt biển xanh. Mặt trời đỏ ối phô những tia nắng hồng. Đó là lúc bình minh
- HS đọc thầm khổ thơ và trả lời câu hỏi
- 2 Học sinh đọc lại bài thơ.
HS học thuộc lòng
- 5 HS nối tiếp nhau thi HTL 5 khổ thơ.
- Học sinh thi đọc các khổ thơ.
- Lắng nghe, thực hiện
LUYỆN TOÁN: 
 PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 000
I. MỤC TIÊU:
- Biết trừ các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng)
- Biết giải toán có lời văn (có phép trừ các số trong phạm vi 10 000).(BT cần làm :1, 2b,3,4) VBTTL3 T2
- KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thước thẳng, phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học
HĐ1: HD cách thực hiện phép trừ 
a) Giới thiệu phép trừ 8652 - 3917
+ Yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính
b) Đặt tính và tính 8652 – 3917 
 + Khi thực hiện phép tính: 8652 – 3917 ta thực hiện phép tính ntn?
+ Y/c HS vừa thực hiện tính, vừa nêu từng bước tính cụ thể.
- Cho HS thực hiện trừ.
HĐ2: Luyện tập.
Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của đề và tự làm bài.
* Với HS yếu Gv hướng dẫn cho các em để các em làm được 2 phép tính. Kết hợp, GV chấm điểm để tuyên dương và động viên các em.
+ YC HS nêu cách tính của 2 trong 4 phép tính.
Bài 2b: Đặt tính rồi tính
+ Gọi HS nêu y/c BT - Học sinh làm bài cá nhân
2 HS làm vào bảng nhóm.
+ Nhận xét bài của bạn trên bảng: cách đặt tính và kết quả phép tính?
Bài 3: Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
HD HS phân tích đề bài rồi làm bài
Tóm tắt : Có : 4283m
 Đã bán : 1635m
 Còn lại : ... m ?
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài 4: Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 8 cm rồi xác định trung điểm O của đoạn thẳng đó?
+ Em làm thế nào để tìm được trung điểm O của đoạn thẳng AB.
3. Củng cố & dặn dò:
- N. Xét tiết học
- Dặn :về nhà làm BT2a,và chuẩn bị bài sau. 
- HS lắng nghe
+ Ta thực hiện phép trừ: 8652 – 3917 
+ Thực hiện phép tính bắt đầu từ hàng đơn vị (từ phải sang trái), HS vừa làm vừa nói. 
 4735
+ Vài học sinh đọc đề bài, 
- 2 hs lên bảng, lớp làm bài vào bảng con 
 3458 2655 0959 2637
+ 2 học sinh nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét
+ Yêu cầu ta đặt tính và thực hiện phép tính.
+ HS làm bài cá nhân, 2 HS làm vào bảng nhóm.
 ; 
 3327 1828
+ 1 học sinh đọc đề 
- 1 lên bảng làm bài, lớp làm vào vở 
 ..... Số mét vải cửa hàng còn lại là:
4283 – 1635 = 2648 (m)
Đáp số: 2648 m
+ 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở .(HS lên bảng vẽ AB = 8 dm)
- 8 : 2 = 4 ( cm)
 A 4 cm O 4 cm B
HS lắng nghe, thực hiện
Thứ tư ngày 08 tháng 02 năm 2017
TOÁN: 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : 
 - Biết trừ nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến bốn chữ số.
 - Biết trừ các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính.
(BT cần làm: 1,2,3, bài 4 chỉ y/c giải 1cách) 
- KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác
II. ĐỒ DÙNG: - Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HĐ của Giáo viên
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ: HS làm BT 2b/ 104
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học
* HĐ1: Hướng dẫn luyyện tập.
Bài 1: GV gắn bảng phụ ghi mẫu:
 8000 – 5000 = ?
 Nhẩm : 8 nghìn - 5 nghìn = 3 nghìn
 Vậy: 8000 - 5000 = 300
+ Yêu cầu học sinh tự làm
* Với HS yếu, Gv yêu cầu các em đặt tính cho thẳng hàng và tính 2 phép tính ở cột 1.
- Gọi 1 học sinh chữa bài trước lớp.
Bài 2. Tính nhẩm (theo mẫu)
Giáo viên viết phép tính lên bảng:
+ Em nào có thể nhẩm 5700 – 200 = ?
+ Chia lớp thành 3 nhóm y/c HS tự làm bài 
GV chấm điểm để tuyên dương các em.
Bài 3. Đặt tính rồi tính.
+ Y/c HS làm bài vào bảng con
+ Nhắc HS cách viết cho thẳng hàng(Viết từ hàng đơn vị đến các hàng lớn hơn)
* HS yếu, Gv cho các em làm cột 2 của bài tập 3
Bài 4: Gọi 1HS đọc đề bài, GV HD tóm tắt.
+ Gọi học sinh lên bảng giải
 Có : 4720 kg
 Chuyển lần 1 : 2000 kg.
 Chuyển lần 2 : 1700 kg.
 Còn lại : ... kg? 
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, 
+ Dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở.
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
 Học sinh theo dõi.
+ Học sinh nhẩm và nêu kết quả:
 8000 – 5000 = 3000
+ Học sinh tự làm bài, HS tiếp nối nêu miệng kết quả( nêu cách làm- Lớp n.xét
7000 - 2000 = 5000 ; 9000 - 1000 = 8000
6000 - 4000 = 2000 ; 10 000 - 8000 = 2000
+ Nhẩm nêu kết quả: 5700 – 200 = 5500
- HS làm BT theo nhóm.( mỗi nhóm 2 phép tính)- các nhóm trình bày k.quả- lớp n.xét
*HS yếu đặt tính cho thẳng hàng và tính 3 phép tính ở cột 1 
+ HS làm bài vào bảng con
 ; ; ; 
 3756 4558 0828 3659
+ Học sinh theo dõi và đọc đề toán SGK.
+ Lớp làm vào vở. 1 HS giải vào bảng nhóm.
- HS giải vào bảng nhóm trình bày k.quả
Bài giải
Số muối cả hai lần chuyển là:
2000 + 1700 = 3700 (kg)
Số muối còn lại trong kho:
4720 – 3700 = 1020 (kg)
 Đáp số: 1020 kg.
Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Lắng nghe, thực hiện.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: 
NHÂN HÓA – ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU? 
I. MỤC TIÊU:
 - Nắm được 3 cách nhân hóa (BT2). Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ở đâu? (BT3)
 - Trả lời được câu hỏi về thời gian địa điểm trong bài tập đọc đã học (BT4).	
- KNS: Tự nhận thức; thể hiện sự tự tin; hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : Bảng phụ, bảng nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh 1: làm BT1 (tuần 20)
GV đánh giá- ghi điểm
2. Bài mới:
 HĐ1:Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học
+ HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
a.Bài1:-GV đọc diễn cảm bài thơ Ông trời bật lửa.
b/ Bài 2:Gọi HS đọc đề bài
- Chia 3 nhóm cho HS làm BT.
+ Cho HS trình bày trên bảng nhóm
* GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- Trong bài thơ có 9 sự vật được nhân hóa là: mặt trời, mây, trăng sao, đất, mưa, sấm.
- Các sự vật được gọi bằng ông, chị (chị mây, ông trời, ông sấm).
- Các sự vật được tả bằng những TN : bật lửa (ông mặt trời bật lửa),... trốn (trăng sao trốn), vỗ tay cười (ông sấm vỗ tay cười).
-Tác giả nói với mưa thân mật như nói với một người bạn “Xuống đi nào, mưa ơi!”.
+ Qua BT trên em thấy có mấy cách nhân hóa sự vật?
c/ Bài 3:GV nhắc lại yêu cầu bài tập: Tìm bộ phận câu TLCH “Ở đâu”.
* HD cho HS biết là để tìm được bộ phận TLCHi ở đâu thì chúng ta gạch chân sau chữ “ở”
- Cho học sinh làm bài 
- Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
d/ Bài 4:(a/b )- y/c HS đọc đề bài
- Cho học sinh trả lời câu hỏi
- Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố – dặn dò.
+ Có mấy cách nhân hóa? đó là cách nào?
- Giáo viên nhận xét tiết hoc
- Học sinh lên bảng làm bài- lớp n.xét
- Học sinh lắng nghe.
HS lắng nghe - 1 HS đọc lại.- lớp đọc thầm 
- 1 Học sinh đọc yêu cầu và 3 gợi ý.
- Hoạt động nhóm 
- Các nhóm trình bày k.quả.
- Lớp nhận xét.
1 HS nhắc lại câu trả lời của bạn.
- Học sinh chép vào vở bài tập lời giải đúng.
- Có 3 cách nhân hóa.
+ Gọi sự vật bằng từ dùng để gọi con người: ông, chị.
+ Tả sự vật bằng những từ dùng để tả người: bật lửa. kéo đến, trốn, nóng lòng...
+ Nói với sự vật thân mật như nói với con người: gọi mưa như gọi bạn.
- HS đọc yêu cầu BT - HS làm bài cá nhân.
- Nhiều học sinh phát biểu ý kiến.
a) Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín tỉnh Hà Tây.
b) Ông học được nghề thêu ở Trung Quốc trong một lần đi sứ; .....
-1 HS đọc y/c BT – Tự làm BT
a) câu chuyện kể trong bài diễn ra vào thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp ...
b) Trên chiến khu, các chiến sĩ liên lạc nhỏ tuổi sống ở lán.
c) Vì lo cho các chiến sĩ nhỏ tuổi, trung đoàn trưởng khuyên họ về sống với gia đình.
- Học sinh nhắc lại 3 cách nhân hóa đã học.
Lắng nghe, thực hiện
TOÁN: 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : 
 - Biết trừ nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến bốn chữ số.
 - Biết trừ các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính.
(BT cần làm: 1,2,3, bài 4 chỉ y/c giải 1cách) VBTT3T2
- KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác
II. ĐỒ DÙNG: 
- Bảng phụ. VBTT3T2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HĐ của Giáo viên
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ: HS làm BT 2b/ 104
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học
* HĐ1: Hướng dẫn luyyện tập.
Bài 1: GV gắn bảng phụ ghi mẫu:
 8000 – 5000 = ?
 Nhẩm : 8 nghìn - 5 nghìn = 3 nghìn
 Vậy: 8000 - 5000 = 300
+ Yêu cầu học sinh tự làm
* Với HS yếu, Gv yêu cầu các em đặt tính cho thẳng hàng và tính 2 phép tính ở cột 1.
- Gọi 1 học sinh chữa bài trước lớp.
Bài 2. Tính nhẩm (theo mẫu)
Giáo viên viết phép tính lên bảng:
 5700 – 200 = ?
+ Em nào có thể nhẩm 5700 – 200 = ?
+ Chia lớp thành 3 nhóm y/c HS tự làm bài 
GV chấm điểm để tuyên dương các em.
Bài 3. Đặt tính rồi tính.
+ Y/c HS làm bài vào bảng con
+ Nhắc HS cách viết cho thẳng hàng(Viết từ hàng đơn vị đến các hàng lớn hơn)
* HS yếu, Gv cho các em làm cột 2 của bài tập 3
Bài 4: Gọi 1HS đọc đề bài, GV HD tóm tắt.
+ Gọi học sinh lên bảng giải
 Có : 4720 kg
 Chuyển lần 1 : 2000 kg.
 Chuyển lần 2 : 1700 kg.
 Còn lại : ... kg? 
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, 
+ Dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở.
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
 Học sinh theo dõi.
+ Học sinh nhẩm và nêu kết quả:
 8000 – 5000 = 3000
+ Học sinh tự làm bài, HS tiếp nối nêu miệng kết quả( nêu cách làm- Lớp n.xét
7000 - 2000 = 5000 ; 9000 - 1000 = 8000
6000 - 4000 = 2000 ; 10 000 - 8000 = 2000
+ Nhẩm nêu kết quả: 5700 – 200 = 5500
- HS làm BT theo nhóm.( mỗi nhóm 2 phép tính)- các nhóm trình bày k.quả- lớp n.xét
*HS yếu đặt tính cho thẳng hàng và tính 3 phép tính ở cột 1 
+ HS làm bài vào bảng con
 ; ; ; 
 3756 4558 0828 3659
+ Học sinh theo dõi và đọc đề toán SGK.
+ Lớp làm vào vở. 1 HS giải vào bảng nhóm.
- HS giải vào bảng nhóm trình bày k.quả
Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Lắng nghe, thực hiện.
 Thứ năm ngày 09 tháng 02 năm 2017 
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU : 
- Biết công, trừ (nhẩm và viết) các số trong phạm vi 10 000.
- Giải bài toán bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ.
BT cần làm: bài 1(cột 1,2), bài 2,3,4
- KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác. 
II.ÐỒ DÙNG :
	Bảng phụ, bảng nhóm
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi2 hs lên bảng làm BT1,2/105 – Còn lại làm vào vở nháp
2. Bài mới :
 HĐ1: Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học 
 HĐ2 : Luyện tập - Thực hành 
Bài 1: (cột 1,2)
- GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc phép tính và nhẩm trước lớp.
.* Với HS yếu, Gv y/c các em đặt tính và tính vào vở cột 1 của câu a.
 Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2. Đặt tính rồi tính.
- Gv hướng dẫn cách đặt tính và tính.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
 Với HS yếu, G y/c các em tiếp tục làm cột 1b/BT1
- GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính
Bài 3: - GV gọi một HS đọc đề bài.
* Với HS yếu, Gv hướng dẫn các em làm BT2a
- Bài toán cho biết những gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu HS tự vẽ sơ đồ và giải bài toán. 
Tóm tắt 
 948 cây
Đã trồng :
 Trồng thêm : ? cây 
Nhận xét và cho điểm HS
Bài 4: - Y/c HS đọc đề bài và cho biết y/c của bài.
- Với HS yếu Gv HD và y/c các em làm câu b/Bt3
- Chia lớp thành 3 nhóm ch HS làm BT.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học
Dặn: Về học bài và xem lại BT đã làm
- HS thực hiện theo y/c của GV
- Nghe GV giới thiệu bài.
- HS tiếp nối nhau thực hiện tính nhẩm
a) 5200 + 400 = 5600 6300 + 500 = 6800
 5600 - 400 = 5200 6800 - 500 = 6300
b) 4000 +3000 = 7000 6000 + 4000 = 10000
 7000 - 4000 =3000 ;10 000 - 6000 = 4000
 7000 - 3000= 4000 ; 10000 - 4000 =6000
- 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính, cả lớp làm vào vở 2 HS đổi vở KT nhau
 a ++b) -- 
 8460 6354 4826 3651
1 HS đọc đề bài
* HS yếu làm câu a/BT2
- Cho biết đã trồng được 948 cây, trồng thêm được bằng một phần ba số cây đã trồng.
- Bài toán hỏi tất cả số cây đã trồng.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải :
Số cây trồng thêm là :
948 : 3 = 316 (cây)
Số cây trồng được tất cả là :
948 + 316 = 1264 (cây)
Đáp số : 1264 cây
1 HS đọc đề - nêu y/c BT- nêu cách tìm thành phần chưa biết của phép tính – HS làm bài theo nhóm – trình bày k.quả- lớp n.xét
x + 1909 = 2050 x – 586 = 3705
 x = 2050–1909 x =3705+586
 x = 141 x =4291
....
HS lắng nghe, thực hiện
TẬP VIẾT:
ÔN CHỮ HOA : O, Ô, Ơ
I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Ô (1dòng), L, Q (1dòng); viết đúng tên riêng Lãn Ông (1dòng) và câu ứng dụng: Ổi Quảng Bá...say lòng người (1lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
*GDMT : GD tình cảm tình yêu quê hương, đất nước qua câu ca dao: Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây/ Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
Mẫu chữ viết hoa: O, Ô, Ơ .
Tên riêng Lãn Ông và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 
HĐcủa GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra bài viết ở nhà của HS 
- Giáo viên đọc cho HS viết bảng con: 
 Nguyễn , Nhiễu. 
GV n.xét – đánh giá
 2. Bài mới:
 HĐ1:Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học
HĐ2: Hướng dẫn học sinh viết 
a/ Luyện viết chữ hoa.
* Cho học sinh tìm chữ hoa có trong bài.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết
HS luyện viết chữ hoa
b) Luyện viết từ ứng dụng:
- Giáo viên đưa từ ứng dụng (tập riêng) Lãn Ông lên bảng.
GV: Lãn Ông: Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác (1720 -1792) là một lương y nổi tiếng, sống vào cuối đời nhà Lê...
HS luyện viết từ ứng dụng
c) Luyện viết câu ứng dụng:
- Giáo viên đưa câu ứng dụng lên bảng.
GV giải thích: Quảng Bá, Hồ Tây, Hàng Đào là những địa danh ở thủ đô Hà Nội.Câu ca dao ca ngợi những sản vật quý, nổi tiếng ở Hà Nội.
HS HS viết câu ứng dụng: k/c giữa các con chữ, k/c giữa các tiếng,...
HĐ3: Hướng dẫn học sinh viết vào vở Tập viết.
+ Cho HS viết vào vở Tập viết – theo dõi uốn nắn tư thế ngồi và sữa chữa lỗi viết
+ Chấm, chữa bài.
- Giáo viên chấm 5 à 7 bài.
- Nhận xét từng bài.
3. Củng cố – dặn dò.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Nhắc những em chưa viết xong về nhà viết tiếp.
- Học sinh mở vở Giáo viên kiểm tra.
- HS viết bảng con 
HS lắng nghe
-L, Ô, Q, B, H, T, Đ
HS quan sát, lắng nghe
- 2 Học sinh viết trên bảng lớp - HS viết vào bảng con
- 2 HS đọc từ ứng dụng
- HS lắng nghe
- 1 Học sinh viết trên bảng lớp - HS viết vào bảng con
- Học sinh đọc câu ứng dụng
- HS lắng nghe
HS viết bảng con các từ:
 Ổi, Quảng, Tây.
HS q/sát, lắng nghe
- HS viết bài vào vở tập viết
Lắng nghe
HS lắng nghe, thực hiện 
 Thứ sáu ngày 10 tháng 02 năm 2017
TOÁN
THÁNG - NĂM
I. MỤC TIÊU : Biết các đơn vị đo thời gian: tháng, năm.
 Biết một năm có 12 tháng; biết tên gọi các tháng trong năm; biết số ngày trong tháng; biết xem lịch
Làm đúng các bài tập 1, 2(sử dụng lịch cùng năm học). 
- KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tờ lịch năm 2014 để làm BT1&2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập 2/ 106
 2. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học
 HĐ2: G.thiệu các tháng trong năm và số ngày trong các tháng.
a) Các tháng trong một năm.
+ Treo tờ lịch năm 2013 yêu cầu học sinh quan sát.
+ Một năm có bao nhiêu tháng, đó là những tháng nào?
+ Y/c HS lên bảng chỉ tờ lịch và nêu tên 12 tháng của năm. Theo dõi học sinh nêu và ghi tên các tháng lên bảng.
b) Giới thiệu số ngày trong từng tháng
+ Y/c HS q/sát tiếp tờ lịch tháng 1 và hỏi: tháng một có bao nhiêu ngày? 
+ Những tháng còn lại có bao nhiêu ngày?
+ Những tháng nào có 31 ngày?
+ Những tháng nào có 30 ngày?
+ Tháng Hai có bao nhiêu ngày?
+ lưu ý học sinh: Trong năm bình thường có 365 ngày thì tháng hai có 28 ngày, những năm nhuận có 366 ngày thì tháng hai có 29 ngày, vậy tháng hai có 28 hoặc 29 ngày.
HĐ3: Luyện tập.
Bài 1: HS quan sát tờ lịch và hỏi:
- Tháng này là tháng mấy? 
 - Tháng sau là tháng mấy?

Tài liệu đính kèm:

  • docL3T21CKTKNSdoc.doc