Giáo án Toán, Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2016-2017

Môn: TOÁN

Tiết 86 Bài: CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT

I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS:

- Nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng để tính được chu vi hình chữ nhật (biết chiều dài, chiều rộng).

- Giải toán có nội dung liên quan đến chu vi hình chữ nhật.

- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3.

- KNS: Tư duy lo gic, tư duy sáng tạo, hợp tác, quản lý thời gian.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Vẽ sẵn hình chữ nhật có kích thước 3 dm và 4 dm.

III. Hoạt động dạy - học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết.

2. Kiểm tra:

- 1 HS nêu miệng những hiểu biết về hình vuông. Nêu một số đồ dùng có dạng hình vuông.

- Nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới:

HĐ1: Giới thiệu bài.

- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên .

HĐ2: Xây dựng quy tắc tính chu vi hình chữ nhật.

- Vẽ tứ giác MNPQ lên bảng:

 M 2dm

 N

 4dm 3dm

 Q

 5dm P

- Yêu cầu HS tính chu vi hình tứ giác MNPQ.

- Treo tiếp hình chữ nhật có số đo 4 dm và 3 dm vẽ sẵn lên bảng.

 4dm

 3dm

- Yêu cầu HS tính chu vi của HCN.

- Gọi HS nêu miệng kết quả, GV ghi bảng. Từ đó hướng dẫn HS đưa về phép tính:

 (4 + 3) x 2 = 14 (dm)

+ Muốn tính chu vi HCN ta làm thế nào?

- Ghi quy tắc lên bảng.

HĐ3: Luyện tập.

Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài.

- Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi hình chữ nhật rồi tự làm bài.

- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài cho nhau.

- Gọi 1HS trình bày bài trên bảng lớp.

- Nhận xét, đánh giá.

Bài 2:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2.

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.

- Mời một em lên bảng giải bài.

- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài.

- Nhận xét, đánh giá.

Bài 3:

- Gọi HS đọc bài tập 3.

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. Gọi 1 HS lên bảng giải.

- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

4. Củng cố, dặn dò:

- Gọi HS nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật.

- Xem lại bài ở nhà, chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Thực hiện theo yêu cầu của GV.

- Lắng nghe, điều chỉnh.

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

- Quan sát hình vẽ.

- HS tự tính chu vi hình tứ giác MNPQ.

- HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.

 2 + 3 + 5 + 4 = 14 ( dm )

- Tiếp tục quan sát và tìm cách tính chu vi hình chữ nhật.

- Thực hiện.

- 2 em nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung.

 4 + 3 + 4 + 3 = 14 ( dm )

- Theo dõi GV hướng dẫn để đưa về phép tính:

 ( 4 + 3 ) x 2 = 14 ( dm )

+ Muốn tính chu vi HCN ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo ) rồi nhân với 2.

- Học thuộc quy tắc.

- 1HS nêu yêu cầu bài tập.

- 1 em nêu cách tính chu vi hình chữ nhật.

- Cả lớp làm bài vào vở rồi đổi vở để kiểm tra bài cho nhau.

- 1 em lên bảng trình bày bài làm, lớp bổ sung:

a). Chu vi hình chữ nhật là:

 (10 + 5) x 2 = 30 (cm)

b). Đổi 2 dm = 20 cm

 Chu vi hình chữ nhật là:

 (20 + 13) x 2 = 66 (cm )

- Lắng nghe, điều chỉnh.

- Một em đọc đề bài 2.

- Cả lớp làm vào vở.

- Một HS lên bảng tính, lớp bổ sung .

Bài giải:

Chu vi mảnh đất hình chữ nhật:

( 35 + 20 ) x 2 = 110 (m)

 Đáp số: 110 m

- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài.

- Lắng nghe, điều chỉnh.

- 1 HS nêu yêu cầu bài 3.

- Cả lớp tự làm bài vào vở. 1 HS lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ sung:

Bài giải:

Chu vi hình chữ nhật ABCD là:

( 63 + 31 ) x 2 = 188 (m

Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:

( 54 + 40 ) x 2 = 188 ( m )

Vậy chu vi hai hình chữ nhật đó bằng nhau .

- Lắng nghe, điều chỉnh.

- Thực hiện theo yêu cầu của GV.

- Lắng nghe, thực hiện.

 

doc 18 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 568Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán, Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 86 Bài: CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT
I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: 
- Nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng để tính được chu vi hình chữ nhật (biết chiều dài, chiều rộng).
- Giải toán có nội dung liên quan đến chu vi hình chữ nhật.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3.
- KNS: Tư duy lo gic, tư duy sáng tạo, hợp tác, quản lý thời gian.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Vẽ sẵn hình chữ nhật có kích thước 3 dm và 4 dm. 
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- 1 HS nêu miệng những hiểu biết về hình vuông. Nêu một số đồ dùng có dạng hình vuông. 
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên .
HĐ2: Xây dựng quy tắc tính chu vi hình chữ nhật.
- Vẽ tứ giác MNPQ lên bảng:
 M 2dm
 N
 4dm 3dm
 Q 
 5dm P
- Yêu cầu HS tính chu vi hình tứ giác MNPQ.
- Treo tiếp hình chữ nhật có số đo 4 dm và 3 dm vẽ sẵn lên bảng. 
 4dm
 3dm
- Yêu cầu HS tính chu vi của HCN.
- Gọi HS nêu miệng kết quả, GV ghi bảng. Từ đó hướng dẫn HS đưa về phép tính:
 (4 + 3) x 2 = 14 (dm)
+ Muốn tính chu vi HCN ta làm thế nào?
- Ghi quy tắc lên bảng.
HĐ3: Luyện tập.
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi hình chữ nhật rồi tự làm bài.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài cho nhau.
- Gọi 1HS trình bày bài trên bảng lớp.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở. 
- Mời một em lên bảng giải bài. 
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc bài tập 3.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. Gọi 1 HS lên bảng giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật. 
- Xem lại bài ở nhà, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- Quan sát hình vẽ.
- HS tự tính chu vi hình tứ giác MNPQ.
- HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.
 2 + 3 + 5 + 4 = 14 ( dm )
- Tiếp tục quan sát và tìm cách tính chu vi hình chữ nhật.
- Thực hiện.
- 2 em nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
 4 + 3 + 4 + 3 = 14 ( dm ) 
- Theo dõi GV hướng dẫn để đưa về phép tính:
 ( 4 + 3 ) x 2 = 14 ( dm )
+ Muốn tính chu vi HCN ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo ) rồi nhân với 2.
- Học thuộc quy tắc.
- 1HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 em nêu cách tính chu vi hình chữ nhật.
- Cả lớp làm bài vào vở rồi đổi vở để kiểm tra bài cho nhau.
- 1 em lên bảng trình bày bài làm, lớp bổ sung: 
a). Chu vi hình chữ nhật là: 
 (10 + 5) x 2 = 30 (cm)
b). Đổi 2 dm = 20 cm 
 Chu vi hình chữ nhật là:
 (20 + 13) x 2 = 66 (cm )
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Một em đọc đề bài 2.
- Cả lớp làm vào vở.
- Một HS lên bảng tính, lớp bổ sung .
Bài giải:
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật:
( 35 + 20 ) x 2 = 110 (m)
 Đáp số: 110 m
- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- 1 HS nêu yêu cầu bài 3.
- Cả lớp tự làm bài vào vở. 1 HS lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ sung: 
Bài giải:
Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
( 63 + 31 ) x 2 = 188 (m
Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:
( 54 + 40 ) x 2 = 188 ( m )
Vậy chu vi hai hình chữ nhật đó bằng nhau .
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe, thực hiện. 
 Thứ ba, ngày 02 tháng 01 năm 2017
Môn: TIẾNG VIỆT
Bài: ÔN TẬP CUỐI KÌ I (tiết 3)
I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: 
- Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 60 tiếng/ phút) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HKI.
- HS khá, giỏi đọc lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ trên 60 tiếng/ phút). Viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 60 chữ/ phút).
- Điền đúng nội dung vào giấy mời theo mẫu (BT2).
II. Đồ dùng dạy học: 
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc ở học kì I.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên .
HĐ2: Kiểm tra đọc 
- Kiểm tra số HS trong lớp (lượt gọi thứ 3).
- Yêu cầu từng HS lên bốc thăm để chọn bài đọc.
-Yêu cầu HS đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập .
- Nêu câu hỏi về một đoạn HS vừa đọc.
- Theo dõi, nhận xét và ghi điểm.
- Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại.
HĐ3: Thực hành.
 Bài tập 2: - Gọi 1 HS nêu bài tập 2.
- Nhắc nhở mỗi HS đều phải đóng vai lớp trưởng viết giấy mời.
- Yêu cầu HS điền vào mẫu giấy mời đã in sẵn. 
- Gọi HS đọc lại giấy mời.
- Cùng HS nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc HS về nhà tiếp tục đọc lại các bài TĐ đã học từ đầu năm đến nay nhiều lần để tiết sau tiếp tục kiểm tra.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Hợp tác cùng GV
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
- Trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, thực hiện.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập 2.
- Lắng nghe, thực hiện.
- Cả lớp thực hiện làm bài vào mẫu giấy mời in sẵn.
- 3 em đọc lại giấy mời trước lớp.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá, bình chọn. 
- Lắng nghe, thực hiện.
Môn: TOÁN
Tiết 87 Bài: CHU VI HÌNH VUÔNG 
I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: 
- Nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông (độ dài cạnh x 4 cm).
- Vận dụng quy tắc để tình được chu vi hình vuông và giải toán có nội dung liên quan đến chu vi hình vuông.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4.
- KNS: Tư duy lo gic, tư duy sáng tạo, hợp tác, quản lý thời gian.
II.Đồ dùng day học: 
- Vẽ sẵn hình chữ nhật có kích thước 3 dm . 
III. Các hoạt đông dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: HS hát tập thể.
2. Kiểm tra:
- Gọi 2 em lên bảng làm lại BT2.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên .
HĐ2: Xây dựng quy tắc.
- Vẽ hình vuông ABCD cạnh 3dm.
- Yêu cầu tính chu vi hình vuông đó.
 3dm
- Gọi HS nêu lên kết quả, GV ghi bảng:
 Chu vi hình vuông ABCD là:
 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (dm)
- Yêu cầu HS viết sang phép nhân.
 3 x 4 = 12 (dm)
- Muốn tính chu vi hình vuông ta làm như thế nào? 
- Ghi quy tắc lên bảng. 
HĐ3: Luyện tập.
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1.
- Yêu cầu nêu lại cách tính chu vi hình vuông. 
- Yêu cầu tự làm vào vở. 
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2 - Gọi HS nêu bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở. 1 HS lên bảng giải bài. 
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài 3.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 1 HS lên bảng giải.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 4: 
- Gọi 1 HS nêu bài tập 4.
- Yêu cầu đo độ dài cạnh hình vuông rồi tính chu vi hình vuông.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở. 1 HS lên bảng giải bài. 
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò:
- Muốn tính chu vi hình vuông ta làm thế nào?
- Dặn về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát đầu giờ.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- Quan sát.
- Thực hiện.
- Tự tính chu vi hình vuông, nêu kết quả:
 3 + 3 + 3 + 3 = 12 ( dm )
- Viết thành phép nhân: 
 3 x 4 = 12 (dm)
- Lấy số đo của 1 cạnh nhân với 4.
- Nhắc lại quy tắc về tính chu vi hình vuông 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập 1.
- Nêu cách tính chu vi hình vuông.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở. 1 HS lên bảng tính kết quả, lớp bổ sung.
Cạnh

 8 cm
12cm 
31cm
Chu vi 
32cm
48 cm
124
m
- Đổi chéo vở để kiểm tra bài bạn.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- 1 HS nêu bài tập 2.
- Cả lớp làm vào vở. 1 HS lên bảng trình bày bài làm, cả lớp nhận xét bổ sung:
Bài giải:
Độ dài đoạn dây là:
10 x 4 = 40 (cm)
 Đáp số: 40 cm
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- 1 HS nêu yêu cầu bài 3.
- Nêu dữ kiện và yêu cầu của bài toán.
- Tự làm bài vào vở. 1HS lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ sung:
Bài giải:
Chiều dài hình chữ nhật là :
20 x 3 = 60 (cm )
Chu vi hình chữ nhật là :
( 60 + 20 ) x 2 = 160 ( cm )
 Đáp số: 160 cm
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- 1 HS nêu bài tập 4.
-Thực hiện đo độ dài cạnh hình vuông (3 cm) rồi tính chu vi hình vuông.
- Cả lớp làm vào vở. 1 HS lên bảng trình bày bài giải.
Bài giải:
Chu vi hình vuông MNPQ là: 
3 x 4 = 12 (cm)
 Đáp số: 12 cm
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Vài HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông.
- Lắng nghe, thực hiện.
Môn: TIẾNG VIỆT
Bài: ÔN TẬP CUỐI KÌ I
(tiết 4)
I. Mục tiêu: 
Ở tiết học này, HS: 
- Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 60 tiếng/ phút) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HKI.
- HS khá, giỏi đọc lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ trên 60 tiếng/ phút). Viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 60 chữ/ phút).
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống trong đoạn văn (BT2).
II. Đồ dùng dạy học: 
- 17 Phiếu viết tên từng bài thơ văn và mức độ yêu cầu thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 18. 
 III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên .
HĐ2: Kiểm tra tập đọc. 
- Kiểm tra số HS trong lớp.
- Yêu cầu lần lượt từng HS lên bốc thăm để chọn bài đọc.
- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập .
- Nêu câu hỏi về một đoạn HS vừa đọc.
- Theo dõi, nhận xét và ghi điểm.
- Yêu cầu những HS đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại. 
HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập.
 Bài tập 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc HS tiếp tục đọc lại các bài thơ, văn đã học từ tuần 1 đến tuần 18 nhiều lần để tiết sau tiếp tục kiểm tra.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- Lớp theo dõi lắng nghe GV để nắm về yêu cầu của tiết học.
- Lần lượt từng HS khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra. Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, thực hiện.
- 1HS nêu yêu cầu bài tập. 1HS đọc chú giải SGK.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 2 HS đọc lại kết quả đúng.
- Lắng nghe, thực hiện.
Môn:LUYỆN TOÁN
Bài: CHU VI HÌNH VUÔNG
I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: 
- Nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông (độ dài cạnh x 4 cm).
- Vận dụng quy tắc để tình được chu vi hình vuông và giải toán có nội dung liên quan đến chu vi hình vuông.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4.VBTTL3 TI
II.Đồ dùng day học: 
III. Các hoạt đông dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên .
HĐ2:Ôn quy tắc.
- Vẽ hình vuông ABCD cạnh 3dm.
- Yêu cầu tính chu vi hình vuông đó.
 - Gọi HS nêu lên kết quả, GV ghi bảng:
- Muốn tính chu vi hình vuông ta làm như thế nào? 
- Ghi quy tắc lên bảng. 
HĐ3: Luyện tập.
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1.
- Yêu cầu nêu lại cách tính chu vi hình vuông. 
- Yêu cầu tự làm vào vở. 
 Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2
- Gọi HS nêu bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở. 1 HS lên bảng giải bài. 
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài 3.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 1 HS lên bảng giải.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 4: 
- Gọi 1 HS nêu bài tập 4.
- Yêu cầu đo độ dài cạnh hình vuông rồi tính chu vi hình vuông.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở. 1 HS lên bảng giải bài. 
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò:
- Muốn tính chu vi hình vuông ta làm thế nào?
- Dặn về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát đầu giờ.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- Quan sát.
- Thực hiện.
- Tự tính chu vi hình vuông, nêu kết quả:
 - Lấy số đo của 1 cạnh nhân với 4.
- Nhắc lại quy tắc về tính chu vi hình vuông 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập 1.
- Nêu cách tính chu vi hình vuông.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở. 1 HS lên bảng tính kết quả, lớp bổ sung.
- Đổi chéo vở để kiểm tra bài bạn.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- 1 HS nêu bài tập 2.
- Cả lớp làm vào vở. 1 HS lên bảng trình bày bài làm, cả lớp nhận xét bổ sung:
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- 1 HS nêu yêu cầu bài 3.
- Nêu dữ kiện và yêu cầu của bài toán.
- Tự làm bài vào vở. 1HS lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ sung:
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- 1 HS nêu bài tập 4.
-Thực hiện đo độ dài cạnh hình vuông (3 cm) rồi tính chu vi hình vuông.
- Cả lớp làm vào vở. 1 HS lên bảng trình bày bài giải.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Vài HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ tư, ngày 03 tháng 01 năm 2017
Môn: TOÁN
Tiết 88 Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: 
- Biết tình chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông qua việc giải toán có nội dung hình học.
- Bài tập cần làm: Bài 1 (a), bài 2, bài 3, bài 4.
- KNS: Tư duy lo gic, tư duy sáng tạo, hợp tác, quản lý thời gian.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ ghi tóm tắt nội dung bài 4.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể.
2. Kiểm tra:
- Gọi HS lên bảng làm bài tập: Tính chu vi hình vuông biết cạnh là: a) 25cm; b) 123cm.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên .
HĐ1: Luyện tập.
Bài 1 (a): 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Gọi 1 HS lên bảng giải bài.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 1 HS lên bảng giải bài. 
- Nhận xét, đánh giá. 
Bài 3:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu HS tự làm bài.
- Gọi 1 số HS nêu miệng bài làm.
- Nhận xét, đánh giá. 
Bài 4:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập 4.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS nhắc lại cách tính chu vi HCN và chu vi hình vuông.
- Dặn về nhà xem lại các bài tập đã làm. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát đầu giờ.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- 1HS nêu yêu cầu bài tập 1.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở. 1 HS thực hiện trên bảng, lớp bổ sung. 
Bài giải:
Chu vi hình chữ nhật là:
( 30 + 20 ) x 2 = 100 (m)
 Đáp số: 100m
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- 1 HS nêu yêu cầu bài.
- Cả lớp thực hiện vào vở. 1 HS lên bảng thực hiện.
- Cả lớp theo dõi bổ sung rồi tự sửa bài (nếu sai).
Bài giải:
Chu vi khung bức tranh hình vuông là:
50 x 4 = 200 (cm ) = 2m
 Đáp số: 2m
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Tìm điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi.
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- 2 em nêu miệng bài làm. Lớp nhận xét bổ sung. 
Bài giải:
Độ dài cạnh hình vuông là:
24 : 4 = 6 ( cm )
 Đáp số: 6 cm
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Tìm điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi.
- Cả lớp thực hiện vào vở.
Bài giải:
Chiều dài hình chữ nhật là:
60 -20 = 40 (m)
 Đáp số: 40 mét
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- 2 HS nhắc lại 2 cách tính chu vi HCN, HV.
- Lắng nghe, thực hiện.
Môn: TIẾNG VIỆT
Bài: ÔN TẬP HỌC KÌ I (tiết 5)
I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: 
- Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 60 tiếng/ phút) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HKI.
- HS khá, giỏi đọc lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ trên 60 tiếng/ phút). Viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 60 chữ/ phút).
- Bước đầu viết được đơn xin cấp lại thẻ đọc sách (BT2).
II. Đồ dùng dạy học: 
- 17 Phiếu viết tên từng bài thơ, văn và mức độ yêu cầu thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 18.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của GV.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên .
HĐ2: Kiểm tra tập đọc. 
- Kiểm tra số HS trong lớp.
- Yêu cầu lần lượt từng HS lên bốc thăm để chọn bài đọc.
- Hướng dẫn HS luyện đọc lại bài trong phiếu khoảng 2 phút để chuẩn bị kiểm tra.
- Yêu cầu HS đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập.
- Nêu câu hỏi về một đoạn HS vừa đọc.
-Theo dõi, nhận xét và ghi điểm.
- Yêu cầu những HS đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại. 
Bài tập 2:
-Yêu cầu nhìn bảng đọc bài tập. 
- Yêu cầu HS đọc thầm mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách - SGK trang.
- Mời 1 em làm miệng, cả lớp nhận xét bổ sung.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Mời 4 HS đọc lại đơn xin cấp thẻ đọc sách đã hoàn chỉnh.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò:
- Dặn dò HS về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.
- Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút. 
- HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Trả lời câu hỏi.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
- Lắng nghe, thực hiện.
- 1 HS đọc yêu cầu bài: Điền nội dung vào mẫu in sẵn.
- Cả lớp đọc thầm mẫu đơn trong SGK.
- Một em đứng tại chỗ nêu miệng lá đơn xin cấp thẻ đọc sách. Lớp nhận xét bổ sung.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 4 em đọc lại lá đơn vừa điền hoàn chỉnh.
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- Lắng nghe, thực hiện. 
Môn: TIẾNG VIỆT
Bài: ÔN TẬP HỌC KÌ I (tiết 6)
I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: 
- Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 60 tiếng/ phút) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HKI.
- HS khá, giỏi đọc lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ trên 60 tiếng/ phút). Viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 60 chữ/ phút).
- Bước đầu viết được một bức thư thăm hỏi người thân hoặc người mà em quý mến (BT2).
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Phiếu ghi các bài học thuộc từ tuần 1-17 ;- HS: Giấy viết thư.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên .
HĐ 2. HDHS ôn tập.
- Gọi HS nhắc lại các tên bài học thuộc lòng.
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
- Gọi HS lên bảng kiểm tra đọc và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, cho điểm HS
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
+ Em viết thư cho ai?
+ Em muốn thăm hỏi người thân của mình về điều gì ?
- Yêu cầu HS đọc lại bài “thư gửi bà”
- Giao cho HS tự viết thư.
- Gọi một số HS đọc bài của mình.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò:
- Dặn dò HS về nhà viết thư cho người thân của mình khi có điều kiện và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- 2 HS nhắc lại lớp bổ sung.
- Lần lượt từng HS lên bảng bốc thăm và chuẩn bị.
- HS lên thực hiện yêu cầu. 
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Viết thư cho ông, bà, bố ,mẹ 
- Viết thư hỏi thăm sức khỏe,
- 3 HS đọc, lớp theo dõi.
- HS tự làm bài.
- 6 đến 7 HS đọc, lớp nhận xét.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ năm, ngày 04 tháng 01 năm 2017
Môn: TOÁN
Tiết 89 Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: 
- Biết làm tính nhân, chia trong bảng nhân, chia số có hai, ba chữ số với (cho) số có một chữ số 
- Biết tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông, giải toán về tìm một phần mấy của một số.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (cột 1,2,3), bài 3.
- KNS: Tư duy lo gic, tư duy sáng tạo, hợp tác, quản lý thời gian.
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể.
2. Kiểm tra:
- Gọi 2HS lên bảng làm lại bài tập 2 và 4 tiết trước.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên .
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập 1.
- Yêu cầu đọc thuộc bảng nhân và bảng chia; tính nhẩm và ghi kết quả.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2 (cột 1,2,3):
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. Gọi 2 HS lên bảng giải bài. 
- Nhận xét, đánh giá. 
Bài 3:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài.
- Cho HS thực hiện vào vở. Gọi 1 HS lên bảng giải bài.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 4: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập 4.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét, đánh giá. 
4. Củng cố, dặn dò:
- Dặn về nhà học bài chuẩn bị tiết sau kiểm tra.
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Hát đầu giờ.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập 1.
- HS tự làm bài.
- 3 HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
9 x 5 = 45 7 x 8 = 56 
6 x 8 = 48 9 x 7 = 63 
 56 : 8 = 7 64 : 8 = 8
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp thực hiện vào vở. 2 HS lên bảng thực hiện, lớp theo dõi bổ sung. 
 a) 419 b) 872 2 
 2 07 436
 838 12
  0 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp thực hiện vào vở. 1HS lên bảng giải, lớp nhận xét chữa bài. 
Bài giải:
Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:
(100 +60) x 2 = 320 (m)
 Đáp số: 320 m
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- 1 HS nêu yêu 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIÁO ÁN LỚP 3TUẦN 18.doc