Môn: TOÁN
Tiết 86 Bài: CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT
I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS:
- Nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng để tính được chu vi hình chữ nhật (biết chiều dài, chiều rộng).
- Giải toán có nội dung liên quan đến chu vi hình chữ nhật.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3.
- KNS: Tư duy lo gic, tư duy sáng tạo, hợp tác, quản lý thời gian.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Vẽ sẵn hình chữ nhật có kích thước 3 dm và 4 dm.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- 1 HS nêu miệng những hiểu biết về hình vuông. Nêu một số đồ dùng có dạng hình vuông.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài.
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên .
HĐ2: Xây dựng quy tắc tính chu vi hình chữ nhật.
- Vẽ tứ giác MNPQ lên bảng:
M 2dm
N
4dm 3dm
Q
5dm P
- Yêu cầu HS tính chu vi hình tứ giác MNPQ.
- Treo tiếp hình chữ nhật có số đo 4 dm và 3 dm vẽ sẵn lên bảng.
4dm
3dm
- Yêu cầu HS tính chu vi của HCN.
- Gọi HS nêu miệng kết quả, GV ghi bảng. Từ đó hướng dẫn HS đưa về phép tính:
(4 + 3) x 2 = 14 (dm)
+ Muốn tính chu vi HCN ta làm thế nào?
- Ghi quy tắc lên bảng.
HĐ3: Luyện tập.
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi hình chữ nhật rồi tự làm bài.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài cho nhau.
- Gọi 1HS trình bày bài trên bảng lớp.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời một em lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3:
- Gọi HS đọc bài tập 3.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. Gọi 1 HS lên bảng giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật.
- Xem lại bài ở nhà, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Quan sát hình vẽ.
- HS tự tính chu vi hình tứ giác MNPQ.
- HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.
2 + 3 + 5 + 4 = 14 ( dm )
- Tiếp tục quan sát và tìm cách tính chu vi hình chữ nhật.
- Thực hiện.
- 2 em nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
4 + 3 + 4 + 3 = 14 ( dm )
- Theo dõi GV hướng dẫn để đưa về phép tính:
( 4 + 3 ) x 2 = 14 ( dm )
+ Muốn tính chu vi HCN ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo ) rồi nhân với 2.
- Học thuộc quy tắc.
- 1HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 em nêu cách tính chu vi hình chữ nhật.
- Cả lớp làm bài vào vở rồi đổi vở để kiểm tra bài cho nhau.
- 1 em lên bảng trình bày bài làm, lớp bổ sung:
a). Chu vi hình chữ nhật là:
(10 + 5) x 2 = 30 (cm)
b). Đổi 2 dm = 20 cm
Chu vi hình chữ nhật là:
(20 + 13) x 2 = 66 (cm )
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Một em đọc đề bài 2.
- Cả lớp làm vào vở.
- Một HS lên bảng tính, lớp bổ sung .
Bài giải:
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật:
( 35 + 20 ) x 2 = 110 (m)
Đáp số: 110 m
- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- 1 HS nêu yêu cầu bài 3.
- Cả lớp tự làm bài vào vở. 1 HS lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ sung:
Bài giải:
Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
( 63 + 31 ) x 2 = 188 (m
Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:
( 54 + 40 ) x 2 = 188 ( m )
Vậy chu vi hai hình chữ nhật đó bằng nhau .
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe, thực hiện.
Tiết 86 Bài: CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng để tính được chu vi hình chữ nhật (biết chiều dài, chiều rộng). - Giải toán có nội dung liên quan đến chu vi hình chữ nhật. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3. - KNS: Tư duy lo gic, tư duy sáng tạo, hợp tác, quản lý thời gian. II. Đồ dùng dạy - học: - Vẽ sẵn hình chữ nhật có kích thước 3 dm và 4 dm. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - 1 HS nêu miệng những hiểu biết về hình vuông. Nêu một số đồ dùng có dạng hình vuông. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên . HĐ2: Xây dựng quy tắc tính chu vi hình chữ nhật. - Vẽ tứ giác MNPQ lên bảng: M 2dm N 4dm 3dm Q 5dm P - Yêu cầu HS tính chu vi hình tứ giác MNPQ. - Treo tiếp hình chữ nhật có số đo 4 dm và 3 dm vẽ sẵn lên bảng. 4dm 3dm - Yêu cầu HS tính chu vi của HCN. - Gọi HS nêu miệng kết quả, GV ghi bảng. Từ đó hướng dẫn HS đưa về phép tính: (4 + 3) x 2 = 14 (dm) + Muốn tính chu vi HCN ta làm thế nào? - Ghi quy tắc lên bảng. HĐ3: Luyện tập. Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi hình chữ nhật rồi tự làm bài. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài cho nhau. - Gọi 1HS trình bày bài trên bảng lớp. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời một em lên bảng giải bài. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài. - Nhận xét, đánh giá. Bài 3: - Gọi HS đọc bài tập 3. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. Gọi 1 HS lên bảng giải. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật. - Xem lại bài ở nhà, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Quan sát hình vẽ. - HS tự tính chu vi hình tứ giác MNPQ. - HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. 2 + 3 + 5 + 4 = 14 ( dm ) - Tiếp tục quan sát và tìm cách tính chu vi hình chữ nhật. - Thực hiện. - 2 em nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung. 4 + 3 + 4 + 3 = 14 ( dm ) - Theo dõi GV hướng dẫn để đưa về phép tính: ( 4 + 3 ) x 2 = 14 ( dm ) + Muốn tính chu vi HCN ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo ) rồi nhân với 2. - Học thuộc quy tắc. - 1HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 em nêu cách tính chu vi hình chữ nhật. - Cả lớp làm bài vào vở rồi đổi vở để kiểm tra bài cho nhau. - 1 em lên bảng trình bày bài làm, lớp bổ sung: a). Chu vi hình chữ nhật là: (10 + 5) x 2 = 30 (cm) b). Đổi 2 dm = 20 cm Chu vi hình chữ nhật là: (20 + 13) x 2 = 66 (cm ) - Lắng nghe, điều chỉnh. - Một em đọc đề bài 2. - Cả lớp làm vào vở. - Một HS lên bảng tính, lớp bổ sung . Bài giải: Chu vi mảnh đất hình chữ nhật: ( 35 + 20 ) x 2 = 110 (m) Đáp số: 110 m - Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài. - Lắng nghe, điều chỉnh. - 1 HS nêu yêu cầu bài 3. - Cả lớp tự làm bài vào vở. 1 HS lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ sung: Bài giải: Chu vi hình chữ nhật ABCD là: ( 63 + 31 ) x 2 = 188 (m Chu vi hình chữ nhật MNPQ là: ( 54 + 40 ) x 2 = 188 ( m ) Vậy chu vi hai hình chữ nhật đó bằng nhau . - Lắng nghe, điều chỉnh. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe, thực hiện. Thứ ba, ngày 02 tháng 01 năm 2017 Môn: TIẾNG VIỆT Bài: ÔN TẬP CUỐI KÌ I (tiết 3) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 60 tiếng/ phút) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HKI. - HS khá, giỏi đọc lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ trên 60 tiếng/ phút). Viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 60 chữ/ phút). - Điền đúng nội dung vào giấy mời theo mẫu (BT2). II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc ở học kì I. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên . HĐ2: Kiểm tra đọc - Kiểm tra số HS trong lớp (lượt gọi thứ 3). - Yêu cầu từng HS lên bốc thăm để chọn bài đọc. -Yêu cầu HS đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập . - Nêu câu hỏi về một đoạn HS vừa đọc. - Theo dõi, nhận xét và ghi điểm. - Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại. HĐ3: Thực hành. Bài tập 2: - Gọi 1 HS nêu bài tập 2. - Nhắc nhở mỗi HS đều phải đóng vai lớp trưởng viết giấy mời. - Yêu cầu HS điền vào mẫu giấy mời đã in sẵn. - Gọi HS đọc lại giấy mời. - Cùng HS nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhắc HS về nhà tiếp tục đọc lại các bài TĐ đã học từ đầu năm đến nay nhiều lần để tiết sau tiếp tục kiểm tra. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Hợp tác cùng GV - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra. - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. - Trả lời câu hỏi. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, thực hiện. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập 2. - Lắng nghe, thực hiện. - Cả lớp thực hiện làm bài vào mẫu giấy mời in sẵn. - 3 em đọc lại giấy mời trước lớp. - Cùng GV nhận xét, đánh giá, bình chọn. - Lắng nghe, thực hiện. Môn: TOÁN Tiết 87 Bài: CHU VI HÌNH VUÔNG I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông (độ dài cạnh x 4 cm). - Vận dụng quy tắc để tình được chu vi hình vuông và giải toán có nội dung liên quan đến chu vi hình vuông. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4. - KNS: Tư duy lo gic, tư duy sáng tạo, hợp tác, quản lý thời gian. II.Đồ dùng day học: - Vẽ sẵn hình chữ nhật có kích thước 3 dm . III. Các hoạt đông dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: HS hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Gọi 2 em lên bảng làm lại BT2. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên . HĐ2: Xây dựng quy tắc. - Vẽ hình vuông ABCD cạnh 3dm. - Yêu cầu tính chu vi hình vuông đó. 3dm - Gọi HS nêu lên kết quả, GV ghi bảng: Chu vi hình vuông ABCD là: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (dm) - Yêu cầu HS viết sang phép nhân. 3 x 4 = 12 (dm) - Muốn tính chu vi hình vuông ta làm như thế nào? - Ghi quy tắc lên bảng. HĐ3: Luyện tập. Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1. - Yêu cầu nêu lại cách tính chu vi hình vuông. - Yêu cầu tự làm vào vở. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2 - Gọi HS nêu bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. 1 HS lên bảng giải bài. - Nhận xét, đánh giá. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài 3. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 1 HS lên bảng giải. - Nhận xét, đánh giá. Bài 4: - Gọi 1 HS nêu bài tập 4. - Yêu cầu đo độ dài cạnh hình vuông rồi tính chu vi hình vuông. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. 1 HS lên bảng giải bài. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò: - Muốn tính chu vi hình vuông ta làm thế nào? - Dặn về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Hát đầu giờ. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Quan sát. - Thực hiện. - Tự tính chu vi hình vuông, nêu kết quả: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 ( dm ) - Viết thành phép nhân: 3 x 4 = 12 (dm) - Lấy số đo của 1 cạnh nhân với 4. - Nhắc lại quy tắc về tính chu vi hình vuông - 1 HS nêu yêu cầu bài tập 1. - Nêu cách tính chu vi hình vuông. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. 1 HS lên bảng tính kết quả, lớp bổ sung. Cạnh 8 cm 12cm 31cm Chu vi 32cm 48 cm 124 m - Đổi chéo vở để kiểm tra bài bạn. - Lắng nghe, điều chỉnh. - 1 HS nêu bài tập 2. - Cả lớp làm vào vở. 1 HS lên bảng trình bày bài làm, cả lớp nhận xét bổ sung: Bài giải: Độ dài đoạn dây là: 10 x 4 = 40 (cm) Đáp số: 40 cm - Lắng nghe, điều chỉnh. - 1 HS nêu yêu cầu bài 3. - Nêu dữ kiện và yêu cầu của bài toán. - Tự làm bài vào vở. 1HS lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ sung: Bài giải: Chiều dài hình chữ nhật là : 20 x 3 = 60 (cm ) Chu vi hình chữ nhật là : ( 60 + 20 ) x 2 = 160 ( cm ) Đáp số: 160 cm - Lắng nghe, điều chỉnh. - 1 HS nêu bài tập 4. -Thực hiện đo độ dài cạnh hình vuông (3 cm) rồi tính chu vi hình vuông. - Cả lớp làm vào vở. 1 HS lên bảng trình bày bài giải. Bài giải: Chu vi hình vuông MNPQ là: 3 x 4 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm - Lắng nghe, điều chỉnh. - Vài HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông. - Lắng nghe, thực hiện. Môn: TIẾNG VIỆT Bài: ÔN TẬP CUỐI KÌ I (tiết 4) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 60 tiếng/ phút) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HKI. - HS khá, giỏi đọc lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ trên 60 tiếng/ phút). Viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 60 chữ/ phút). - Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống trong đoạn văn (BT2). II. Đồ dùng dạy học: - 17 Phiếu viết tên từng bài thơ văn và mức độ yêu cầu thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 18. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên . HĐ2: Kiểm tra tập đọc. - Kiểm tra số HS trong lớp. - Yêu cầu lần lượt từng HS lên bốc thăm để chọn bài đọc. - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập . - Nêu câu hỏi về một đoạn HS vừa đọc. - Theo dõi, nhận xét và ghi điểm. - Yêu cầu những HS đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại. HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. -Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhắc HS tiếp tục đọc lại các bài thơ, văn đã học từ tuần 1 đến tuần 18 nhiều lần để tiết sau tiếp tục kiểm tra. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Hợp tác cùng GV. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Lớp theo dõi lắng nghe GV để nắm về yêu cầu của tiết học. - Lần lượt từng HS khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra. Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2. - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - Trả lời câu hỏi. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, thực hiện. - 1HS nêu yêu cầu bài tập. 1HS đọc chú giải SGK. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 2 HS đọc lại kết quả đúng. - Lắng nghe, thực hiện. Môn:LUYỆN TOÁN Bài: CHU VI HÌNH VUÔNG I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông (độ dài cạnh x 4 cm). - Vận dụng quy tắc để tình được chu vi hình vuông và giải toán có nội dung liên quan đến chu vi hình vuông. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4.VBTTL3 TI II.Đồ dùng day học: III. Các hoạt đông dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên . HĐ2:Ôn quy tắc. - Vẽ hình vuông ABCD cạnh 3dm. - Yêu cầu tính chu vi hình vuông đó. - Gọi HS nêu lên kết quả, GV ghi bảng: - Muốn tính chu vi hình vuông ta làm như thế nào? - Ghi quy tắc lên bảng. HĐ3: Luyện tập. Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1. - Yêu cầu nêu lại cách tính chu vi hình vuông. - Yêu cầu tự làm vào vở. Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2 - Gọi HS nêu bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. 1 HS lên bảng giải bài. - Nhận xét, đánh giá. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài 3. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 1 HS lên bảng giải. - Nhận xét, đánh giá. Bài 4: - Gọi 1 HS nêu bài tập 4. - Yêu cầu đo độ dài cạnh hình vuông rồi tính chu vi hình vuông. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. 1 HS lên bảng giải bài. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò: - Muốn tính chu vi hình vuông ta làm thế nào? - Dặn về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Hát đầu giờ. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Quan sát. - Thực hiện. - Tự tính chu vi hình vuông, nêu kết quả: - Lấy số đo của 1 cạnh nhân với 4. - Nhắc lại quy tắc về tính chu vi hình vuông - 1 HS nêu yêu cầu bài tập 1. - Nêu cách tính chu vi hình vuông. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. 1 HS lên bảng tính kết quả, lớp bổ sung. - Đổi chéo vở để kiểm tra bài bạn. - Lắng nghe, điều chỉnh. - 1 HS nêu bài tập 2. - Cả lớp làm vào vở. 1 HS lên bảng trình bày bài làm, cả lớp nhận xét bổ sung: - Lắng nghe, điều chỉnh. - 1 HS nêu yêu cầu bài 3. - Nêu dữ kiện và yêu cầu của bài toán. - Tự làm bài vào vở. 1HS lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ sung: - Lắng nghe, điều chỉnh. - 1 HS nêu bài tập 4. -Thực hiện đo độ dài cạnh hình vuông (3 cm) rồi tính chu vi hình vuông. - Cả lớp làm vào vở. 1 HS lên bảng trình bày bài giải. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Vài HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông. - Lắng nghe, thực hiện. Thứ tư, ngày 03 tháng 01 năm 2017 Môn: TOÁN Tiết 88 Bài: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết tình chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông qua việc giải toán có nội dung hình học. - Bài tập cần làm: Bài 1 (a), bài 2, bài 3, bài 4. - KNS: Tư duy lo gic, tư duy sáng tạo, hợp tác, quản lý thời gian. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi tóm tắt nội dung bài 4. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng làm bài tập: Tính chu vi hình vuông biết cạnh là: a) 25cm; b) 123cm. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên . HĐ1: Luyện tập. Bài 1 (a): - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập 1. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Gọi 1 HS lên bảng giải bài. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài. -Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 1 HS lên bảng giải bài. - Nhận xét, đánh giá. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu HS tự làm bài. - Gọi 1 số HS nêu miệng bài làm. - Nhận xét, đánh giá. Bài 4: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập 4. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Cho HS nhắc lại cách tính chu vi HCN và chu vi hình vuông. - Dặn về nhà xem lại các bài tập đã làm. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Hát đầu giờ. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - 1HS nêu yêu cầu bài tập 1. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. 1 HS thực hiện trên bảng, lớp bổ sung. Bài giải: Chu vi hình chữ nhật là: ( 30 + 20 ) x 2 = 100 (m) Đáp số: 100m - Lắng nghe, điều chỉnh. - 1 HS nêu yêu cầu bài. - Cả lớp thực hiện vào vở. 1 HS lên bảng thực hiện. - Cả lớp theo dõi bổ sung rồi tự sửa bài (nếu sai). Bài giải: Chu vi khung bức tranh hình vuông là: 50 x 4 = 200 (cm ) = 2m Đáp số: 2m - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Tìm điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi. - Cả lớp thực hiện vào vở. - 2 em nêu miệng bài làm. Lớp nhận xét bổ sung. Bài giải: Độ dài cạnh hình vuông là: 24 : 4 = 6 ( cm ) Đáp số: 6 cm - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Tìm điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi. - Cả lớp thực hiện vào vở. Bài giải: Chiều dài hình chữ nhật là: 60 -20 = 40 (m) Đáp số: 40 mét - Lắng nghe, điều chỉnh. - 2 HS nhắc lại 2 cách tính chu vi HCN, HV. - Lắng nghe, thực hiện. Môn: TIẾNG VIỆT Bài: ÔN TẬP HỌC KÌ I (tiết 5) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 60 tiếng/ phút) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HKI. - HS khá, giỏi đọc lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ trên 60 tiếng/ phút). Viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 60 chữ/ phút). - Bước đầu viết được đơn xin cấp lại thẻ đọc sách (BT2). II. Đồ dùng dạy học: - 17 Phiếu viết tên từng bài thơ, văn và mức độ yêu cầu thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 18. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị của GV. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên . HĐ2: Kiểm tra tập đọc. - Kiểm tra số HS trong lớp. - Yêu cầu lần lượt từng HS lên bốc thăm để chọn bài đọc. - Hướng dẫn HS luyện đọc lại bài trong phiếu khoảng 2 phút để chuẩn bị kiểm tra. - Yêu cầu HS đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập. - Nêu câu hỏi về một đoạn HS vừa đọc. -Theo dõi, nhận xét và ghi điểm. - Yêu cầu những HS đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại. Bài tập 2: -Yêu cầu nhìn bảng đọc bài tập. - Yêu cầu HS đọc thầm mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách - SGK trang. - Mời 1 em làm miệng, cả lớp nhận xét bổ sung. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Mời 4 HS đọc lại đơn xin cấp thẻ đọc sách đã hoàn chỉnh. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Dặn dò HS về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Hợp tác cùng GV. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra. - Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút. - HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - Trả lời câu hỏi. - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. - Lắng nghe, thực hiện. - 1 HS đọc yêu cầu bài: Điền nội dung vào mẫu in sẵn. - Cả lớp đọc thầm mẫu đơn trong SGK. - Một em đứng tại chỗ nêu miệng lá đơn xin cấp thẻ đọc sách. Lớp nhận xét bổ sung. - Cả lớp làm bài vào vở. - 4 em đọc lại lá đơn vừa điền hoàn chỉnh. - Lớp nhận xét, bình chọn. - Lắng nghe, thực hiện. Môn: TIẾNG VIỆT Bài: ÔN TẬP HỌC KÌ I (tiết 6) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 60 tiếng/ phút) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HKI. - HS khá, giỏi đọc lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ trên 60 tiếng/ phút). Viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 60 chữ/ phút). - Bước đầu viết được một bức thư thăm hỏi người thân hoặc người mà em quý mến (BT2). II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu ghi các bài học thuộc từ tuần 1-17 ;- HS: Giấy viết thư. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên . HĐ 2. HDHS ôn tập. - Gọi HS nhắc lại các tên bài học thuộc lòng. - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. - Gọi HS lên bảng kiểm tra đọc và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, cho điểm HS HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. + Em viết thư cho ai? + Em muốn thăm hỏi người thân của mình về điều gì ? - Yêu cầu HS đọc lại bài “thư gửi bà” - Giao cho HS tự viết thư. - Gọi một số HS đọc bài của mình. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Dặn dò HS về nhà viết thư cho người thân của mình khi có điều kiện và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Hợp tác cùng GV. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - 2 HS nhắc lại lớp bổ sung. - Lần lượt từng HS lên bảng bốc thăm và chuẩn bị. - HS lên thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe, điều chỉnh. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Viết thư cho ông, bà, bố ,mẹ - Viết thư hỏi thăm sức khỏe, - 3 HS đọc, lớp theo dõi. - HS tự làm bài. - 6 đến 7 HS đọc, lớp nhận xét. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, thực hiện. Thứ năm, ngày 04 tháng 01 năm 2017 Môn: TOÁN Tiết 89 Bài: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết làm tính nhân, chia trong bảng nhân, chia số có hai, ba chữ số với (cho) số có một chữ số - Biết tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông, giải toán về tìm một phần mấy của một số. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (cột 1,2,3), bài 3. - KNS: Tư duy lo gic, tư duy sáng tạo, hợp tác, quản lý thời gian. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Gọi 2HS lên bảng làm lại bài tập 2 và 4 tiết trước. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên . HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập 1. - Yêu cầu đọc thuộc bảng nhân và bảng chia; tính nhẩm và ghi kết quả. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2 (cột 1,2,3): - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. Gọi 2 HS lên bảng giải bài. - Nhận xét, đánh giá. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài. - Cho HS thực hiện vào vở. Gọi 1 HS lên bảng giải bài. - Nhận xét, đánh giá. Bài 4: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập 4. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng giải. - Chấm vở 1 số em, nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Dặn về nhà học bài chuẩn bị tiết sau kiểm tra. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Hát đầu giờ. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập 1. - HS tự làm bài. - 3 HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung. 9 x 5 = 45 7 x 8 = 56 6 x 8 = 48 9 x 7 = 63 56 : 8 = 7 64 : 8 = 8 - Lắng nghe, điều chỉnh. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp thực hiện vào vở. 2 HS lên bảng thực hiện, lớp theo dõi bổ sung. a) 419 b) 872 2 2 07 436 838 12 0 - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp thực hiện vào vở. 1HS lên bảng giải, lớp nhận xét chữa bài. Bài giải: Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là: (100 +60) x 2 = 320 (m) Đáp số: 320 m - Lắng nghe, điều chỉnh. - 1 HS nêu yêu
Tài liệu đính kèm: