Môn: TẬP ĐỌC –KỂ CHUYỆN
Tiết 49 - 50 Bài: MỒ CÔI XỬ KIỆN
I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ND: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi ( trả lời được các câu hỏi )
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
- KNS: Tư duy sáng tạo; ra quyết định giải quyết vấn đề; lắng nghe tích cực.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh ảnh minh họa trong sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- HS hát tập thể.
2. Kiểm tra:
- Gọi 3 em đọc thuộc lòng bài thơ: Về quê ngoại và TLCH.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài.
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên.
HĐ 2. HDHS luyện đọc.
*. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Đọc mẫu toàn bài.
- Cho HS quan sát tranh, nêu nhận xét chung.
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu.
- HDHD luyện đọc đúng.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- HDHS cách ngắt nghỉ hơi, đọc đoạn văn với giọng thích hợp.
- Kết hợp giải thích các từ khó trong sách giáo khoa (Mồ Côi , bồi thường. ).
-Yêu cầu HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
- Mời 3 nhóm thi đọc đồng thanh 3 đoạn.
- Mời 1HS đọc cả bài.
* HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và cả bài. Kết hợp tl nhóm để trả lời câu hỏi:
+ Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì?
+ Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác nông dân?
+ Tại sao Mồ Côi lại bảo bác nông dân xóc đúng 10 lần?
+ Mồ Côi đã nói gì sau phiên tòa?
KL: Mồ Côi xử trí thật tài tình, công bằng đến bất ngờ .
HĐ3: Luyện đọc lại.
- Đọc mẫu diễn cảm đoạn 2 và 3.
- HDHS luyện đọc đoạn 2 và 3.
- Mời lần lượt mỗi nhóm 4 em lên thi đọc phân vai đoạn văn.
- Mời một em đọc cả bài.
- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
KỂ CHUYỆN
*HĐ4:
- Nêu yêu cầu: Dựa vào tranh minh họa, kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện theo tranh.
- Treo các tranh đã chuẩn bị sẵn trước gợi ý HS nhìn tranh để kể từng đoạn.
- Gọi một em khá kể mẫu đoạn 1 câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
- Yêu cầu từng cặp HS tập kể.
- Gọi 3 em tiếp nối nhau kể 3 đoạn câu chuyện trước lớp.
- Yêu cầu một em kể lại cả câu chuyện.
- GV cùng lớp bình chọn em kể hay nhất.
4. Củng cố, dặn dò:
- Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì?
- Về nhà tập kể lại câu chuyện. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Hát tập thể.
- 3HS lên bảng đọc bài thơ TLCH theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh (nếu có).
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Lớp lắng nghe GV đọc mẫu.
- Quan sát tranh, nêu nhận xét của cá nhân.
- Nối tiếp nhau mỗi em đọc 1 câu.
- Luyện đọc cá nhân.
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Thực hiện.
- Lắng nghe, đọc chú giải SGK.
- Lớp luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
- 3 nhóm nối tiếp nhau thi đọc đồng thanh 3 đoạn trong bài.
- 1 em đọc cả bài.
- HS đọc thầm từng đoạn và cả bài. Kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
+ Về tội bác nông dân vào quán hít các mùi thơm của gà quay, heo rán mà không trả tiền.
+ Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm chứ không mua gì cả.
- Vì bác xóc 2 đồng bạc đúng 10 lần mới đủ 20 đồng.
+ Mồ Côi nói: bác này đã bồi thường đủ số tiền vì một bên hít mùi thơm và một bên nghe tiếng bạc thế là công bằng.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Lớp lắng nghe GV đọc mẫu.
- Luyện đọc trong nhóm.
- 4 em lên phân vai các nhân vật thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- 1 HS đọc lại cả câu chuyện.
- Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe yêu cầu và HD của GV.
- Quan sát 4 tranh ứng với ND 3 đoạn.
- 1 HS khá nhìn tranh minh họa kể mẫu đoạn 1 câu chuyện.
- Từng cặp tập kể.
- 3 em kể nối tiếp theo 3 đoạn của câu chuyện
- 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Lớp td bình chọn bạn kể hay nhất.
- HS nêu ý kiến cá nhân.
- Lắng nghe, thực hiện.
HS đọc cả bài. * HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và cả bài. Kết hợp tl nhóm để trả lời câu hỏi: + Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì? + Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác nông dân? + Tại sao Mồ Côi lại bảo bác nông dân xóc đúng 10 lần? + Mồ Côi đã nói gì sau phiên tòa? KL: Mồ Côi xử trí thật tài tình, công bằng đến bất ngờ ... HĐ3: Luyện đọc lại. - Đọc mẫu diễn cảm đoạn 2 và 3. - HDHS luyện đọc đoạn 2 và 3. - Mời lần lượt mỗi nhóm 4 em lên thi đọc phân vai đoạn văn. - Mời một em đọc cả bài. - Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất. KỂ CHUYỆN *HĐ4: - Nêu yêu cầu: Dựa vào tranh minh họa, kể lại toàn bộ câu chuyện. - Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện theo tranh. - Treo các tranh đã chuẩn bị sẵn trước gợi ý HS nhìn tranh để kể từng đoạn. - Gọi một em khá kể mẫu đoạn 1 câu chuyện dựa theo tranh minh họa. - Yêu cầu từng cặp HS tập kể. - Gọi 3 em tiếp nối nhau kể 3 đoạn câu chuyện trước lớp. - Yêu cầu một em kể lại cả câu chuyện. - GV cùng lớp bình chọn em kể hay nhất. 4. Củng cố, dặn dò: - Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì? - Về nhà tập kể lại câu chuyện. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Hát tập thể. - 3HS lên bảng đọc bài thơ TLCH theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe, điều chỉnh (nếu có). - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Lớp lắng nghe GV đọc mẫu. - Quan sát tranh, nêu nhận xét của cá nhân. - Nối tiếp nhau mỗi em đọc 1 câu. - Luyện đọc cá nhân. - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. - Thực hiện. - Lắng nghe, đọc chú giải SGK. - Lớp luyện đọc từng đoạn trong nhóm. - 3 nhóm nối tiếp nhau thi đọc đồng thanh 3 đoạn trong bài. - 1 em đọc cả bài. - HS đọc thầm từng đoạn và cả bài. Kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: + Về tội bác nông dân vào quán hít các mùi thơm của gà quay, heo rán mà không trả tiền. + Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm chứ không mua gì cả. - Vì bác xóc 2 đồng bạc đúng 10 lần mới đủ 20 đồng. + Mồ Côi nói: bác này đã bồi thường đủ số tiền vì một bên hít mùi thơm và một bên nghe tiếng bạc thế là công bằng. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Lớp lắng nghe GV đọc mẫu. - Luyện đọc trong nhóm. - 4 em lên phân vai các nhân vật thi đọc diễn cảm đoạn văn. - 1 HS đọc lại cả câu chuyện. - Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất. - Lắng nghe yêu cầu và HD của GV. - Quan sát 4 tranh ứng với ND 3 đoạn. - 1 HS khá nhìn tranh minh họa kể mẫu đoạn 1 câu chuyện. - Từng cặp tập kể. - 3 em kể nối tiếp theo 3 đoạn của câu chuyện - 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện. - Lớp td bình chọn bạn kể hay nhất. - HS nêu ý kiến cá nhân. - Lắng nghe, thực hiện. Thứ ba, ngày 27 tháng 12 năm 2016 Môn: CHÍNH TẢ Tiết 33 Bài: VẦNG TRĂNG QUÊ EM I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2 a. - KNS: Lắng nghe tích cực. Quản lý thời gian; giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy - học: - 2 tờ phiếu khổ to viết nội dung của bài tập 2b. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Yêu cầu HS viết bảng con một số tiếng dễ sai, lẫn: lưỡi, những, thảng băng, thuở bé, ... - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên. HĐ2: Hướng dẫn nghe - viết. + Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc đoạn văn một lượt. - Yêu cầu 2 em đọc lại, cả lớp đọc thầm theo. + Vầng trăng đang nhô lên được miêu tả đẹp như thế nào? (Liên hệ việc giữ gìn cảnh quan thiên nhiên và môi trường) + Bài chính tả gồm mấy đoạn? + Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế nào? + Trong đoạn văn còn có những chữ nào viết hoa? - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con và viết các tiếng khó. - Nhận xét, đánh giá. - Lưu ý HS về tư thế ngồi viết, quy tắc viết hoa, cách trìnha... + GV đọc cho HS viết vào vở. - Đọc cho HS soát lỗi. * Chấm, chữa bài. - Thu vở chấm bài. - Nhận xét, đánh giá. * HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 2(b): - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Dán 2 băng giấy lên bảng. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. - Gọi 2 HS lên bảng thi điền đúng, điền nhanh . - Khi làm xong yêu cầu 5 – 7 em đọc lại kết quả 4. Củng cố, dặn dò: - Dặn về nhà viết cho đúng các từ đã viết sai trong bài, xem trước bài sau. - Nhận xét, đánh giá tiết học. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe, sửa sai (nếu có). - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Lắng nghe, đọc thầm theo. - 2 em đọc lại đoạn văn, cả lớp đọc thầm. + Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy mắt, ôm ấp mái tóc bạc của các cụ gia, thao thức như canh gác trong đêm. + Gồm 2 đoạn. + Viết lùi vào 1ô và viết hoa. + Những chữ đầu câu. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, thực hiện. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - Lắng nghe và điều chỉnh. - 1HS nêu yêu cầu của bài. - Quan sát, nghe GV hướng dẫn. - HS làm vào vở. - 2 HS lên bảng thi làm bài, lớp theo dõi bình chọn bạn làm đúng và nhanh nhất. - 5HS đọc lại bài theo kết quả đúng: Các từ cần điền: mắc trồng khoai, bắc mạ (gieo mạ), gặt hái, mặc đèo cao, ngắt hoa. - Lắng nghe, thực hiện. Môn: TOÁN Tiết 82 Bài: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ). - Áp dụng được việc tính gt của b/ thức vào dạng bài tập điền dấu “=”, “”. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3 (dòng 1), bài 4. - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác; tự nhận thức. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - HS hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Gọi 2HS lên bảng làm bài tập: ( 74 - 14 ) : 2 81 : ( 33 ) - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên HĐ2: Luyện tập. Bài 1: -Yêu cầu cả lớp tính chung một biểu thức. - Yêu cầu HS làm vào vở các biểu thức còn lại. - Yêu cầu 3 em lên bảng thực hiện. GV theo dõi hỗ trợ HS yếu. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. Gọi 2 HS lên bảng giải bài. - Nhận xét, đánh giá. Bài 3 (dòng 1): - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Nhận xét, đánh giá. - Hát tập thể. - 2 HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Một em nêu đề bài. - Cả lớp làm chung một bài mẫu. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 3 HS thực hiện trên bảng, lớp bổ sung. - Lắng nghe, điều chỉnh. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp thực hiện vào vở. 2HS lên bảng thực hiện, cả lớp nhận xét chữa bài. - Lắng nghe, điều chỉnh. Bài 4: - Trò chơi thi xếp hình. - HD cách chơi. - Tuyên dương cá nhân, tổ xếp nhanh đúng. 4. Củng cố, dặn dò: - Nêu cách tính giá trị biểu thức có ngoặc, không ngoặc? - Dặn về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét, đánh giá tiết học - Cả lớp cùng tham gia chơi. - Cùng GV nhận xét, bình chọn. - Hai em nêu lại quy tắc tính giá trị biểu thức. Môn: TẬP ĐỌC Tiết 51 Bài: ANH ĐOM ĐÓM I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu ND: Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 2-3 khổ thơ trong bài). - KNS: Giao tiếp; hợp tác; quản lý thời gian; ra quyết định; lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa bài thơ trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp đọc 3 đoạn bài “Mồ Côi xử kiện". - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài . HĐ2: Luyện đọc. + Đọc mẫu bài thơ. - Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Yêu cầu đọc mỗi em 2 dòng thơ. GV sửa lỗi phát âm. - Gọi HS đọc từng khổ thơ trước lớp. - Nhắc nhớ HS ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng thơ, khổ thơ nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả trong bài thơ. - HDHS giải nghĩa từ ngữ mới và địa danh trong bài ( mặt trời gác núi, cò bợ ) - Yêu cầu luyện đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. *HĐ3: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm từng khổ thơ và cả bài, kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: + Anh đom đóm lên đèn đi đâu? + Tìm những từ ngữ tả đức tính của anh Đom Đóm? + Anh Đom Đóm thấy những cảnh gì trong đêm? + Tìm một hình ảnh đẹp của anh Đom Đóm trong bài? - GV kết luận. * HĐ4: Học thuộc lòng bài thơ. - GV đọc lại bài thơ. - Hướng dẫn HS luyện đọc. - Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. - Mời 6 em thi đọc nối tiếp 6 khổ thơ. - Mời lần 2 em thi đọc thuộc lòng cả bài . - Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất. 4. Củng cố, dặn dò: - Em đã biết gì về cảnh đom đóm lập loè trong đêm? - Về nhà học bài và xem trước bài sau. - Nhận xét. đánh giá tiết học. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Lắng nghe GV đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp. Luyện đọc các từ khó theo gợi ý của GV. - Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước lớp. - Lắng nghe, thực hiện. - Lắng nghe, đọc chú giải SGK. - Luyện đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. HS đọc thầm từng khổ thơ và cả bài, kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: - Anh lên đèn đi gác cho mọi người ngủ yên. - Anh “chuyên cần”... - Thấy chị cò bợ ru con, thím vạc lặng lẽ mò tôm bên sông. - Tự nêu lên các ý kiến của riêng mình - HS khác nhận xét bổ sung. - Lắng nghe GV đọc. - Lắng nghe, thực hiện. - Đọc từng câu rồi cả bài theo hướng dẫn của GV. - 6 em đọc tiếp nối 6 khổ thơ. - 2HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. - Lớp tdõi, b/chọn bạn đọc hay nhất. - Ca ngợi Đom Đóm chuyên cần. - Lắng nghe, thực hiện. Môn:LUYỆN TOÁN Bài: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ). - Áp dụng được việc tính gt của b/ thức vào dạng bài tập điền dấu “=”, “”. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3 (dòng 1), bài 4.VBT T3 TI II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài . HĐ2: Luyện tập. Bài 1: -Yêu cầu cả lớp tính chung một biểu thức. - Yêu cầu HS làm vào vở các biểu thức còn lại. - Yêu cầu 3 em lên bảng thực hiện. GV theo dõi hỗ trợ HS yếu. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. Gọi 2 HS lên bảng giải bài. - Nhận xét, đánh giá. Bài 3 (dòng 1): - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Nhận xét, đánh giá. Bài 4: - Trò chơi thi xếp hình. - HD cách chơi. - Tuyên dương cá nhân, tổ xếp nhanh đúng. 4. Củng cố, dặn dò: - Nêu cách tính giá trị biểu thức có ngoặc, không ngoặc? - Dặn về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét, đánh giá tiết học - Hát tập thể. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Một em nêu đề bài. - Cả lớp làm chung một bài mẫu. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 3 HS thực hiện trên bảng, lớp bổ sung. - Lắng nghe, điều chỉnh. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp thực hiện vào vở. 2HS lên bảng thực hiện, cả lớp nhận xét chữa bài. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Một HS nêu yêu cầu bài. - Cả lớp thực hiện vào vở. 2 HS lên bảng thực hiện. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Cả lớp cùng tham gia chơi. - Cùng GV nhận xét, bình chọn. - Hai em nêu lại quy tắc tính giá trị biểu thức. - Dặn về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét, đánh giá tiết học - Hai em nêu lại quy tắc tính giá trị biểu thức. Thứ tư, ngày 28 tháng 12 năm 2016 Môn: TOÁN Tiết 83 Bài: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết tính giá trị biểu thức ở cả 3 dạng. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (dòng 1), bài 3 (dòng 1), bài 4, bài 5. - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác; tự nhận thức. II. Đồ dùng dạy - học: - Nội dung bài tập 4 chép sẵn vào bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Goi 2HS lên bảng làm BT: Tính giá trị của biểu thức: 123 (42 - 40) (100 + 11) 9 - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên. HĐ2: Luyện tập. Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Nêu thứ tự thực hiện các phép tính? - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - GV theo dõi nhắc nhở, gợi ý hỗ trợ HS yếu. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2 (dòng 1): - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Gọi 2 HS lên bảng giải bài. - Nhận xét bài làm của HS. Bài 3 (dòng 1): - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, gọi 2 HS lên bảng giải bài. - Nhận xét, đánh giá. Bài 4: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, gọi 2 HS lên bảng giải bài. Bài 5: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài. - HDHS tìm hiểu bài toán. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Gọi 1 HS lên bảng giải bài. - Nhận xét bài làm của HS. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà xem lại bài. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Hát tập thể. - 2 HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nêu. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. 2 em thực hiện trên bảng, lớp nhận xét bổ sung. 324 – 20 + 61 = 304 + 61 = 365 188 + 12 – 50 = 200 – 50 = 150 - Lắng nghe, điều chỉnh. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp thực hiện vào vở. 2HS lên bảng thực hiện, lớp theo dõi bổ sung. 15 + 78 = 15 + 56 = 71 90 + 28 : 2 = 90 + 14 = 104 - Lắng nghe, điều chỉnh. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp thực hiện vào vở. 2HS lên bảng thực hiện, lớp bổ sung. - Lắng nghe, điều chỉnh. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp thực hiện vào vở. 2 HSlên bảng chữa bài, lớp theo dõi bổ sung. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Cùng GV phân tích, tìm hiểu đề. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, thực hiện. Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 17 Bài: ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM ÔN CÂU AI THẾ NÀO? DẤU PHẨY I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Tìm được các từ chỉ đặc điểm của người hoặc vật (BT1). - Biết đặc câu theo mẫu Ai thế nào? Để miêu tả một đối tượng (BT2). - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3a,b). - HS khá giỏi làm được toàn bộ bài tập 3. - KNS:Tìm kiếm sự hỗ trợ; quản lý thời gian; hợp tác; xác định giá trị. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng lớp viết nội dung BT 1-3 băng giấy viết một câu văn bài tập 3. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Yêu cầu 2 em làm miệng bài tập 2 tiết trước. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - Gọi 1 HS yêu cầu nêu bài tập. - Yêu cầu các nhóm làm vào phiếu bài tập. - Mời 3 em lên làm vào 3 tờ giấy to dán sẵn trên bảng (Bảng phụ). - Nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Yêu cầu 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Mời 1 HS đọc lại câu mẫu. - Yêu cầu HS thực hiện vào vở. - Yêu cầu nối tiếp nhau đọc từng câu văn - Mời 3 HS đại diện lên bảng làm vào tờ phiếu lớn. - GV theo dõi nhận xét. - Giáo dục tình cảm đối với con người và thiên nhiên đất nước (nội dung đặt câu). Bài 3. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. - Mời HS tiếp nối đọc lại đoạn văn. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Dặn về nhà học bài, xem trước bài sau. - Nhận xét, đánh giá tiết học. - Hai em lên bảng làm miệng bài tập số 2. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu: Hãy tìm những từ ngữ nói về đặc điểm của một nhân vật? - Thực hành làm vào phiếu bài tập. - 3HS lên thi làm làm bài. Lớp nhận xét chữa bài. a. Mến Dũng cảm, tốt bụng , b.Đom Đóm Chuyên cần, chăm chỉ c.Mồ côi Thông minh, nhanh trí - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - 1 nêu yêu cầu bài tập 2. Lớp theo dõi và đọc thầm theo. - 1 HS đọc lại câu mẫu. - Cả lớp hoàn thành bài tập. - 3 nhóm lên bảng làm vào tờ phiếu lớn đã treo sẵn. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp tự làm bài vào vở. - 2 em lên bảng thi làm nhanh. Lớp nhận xét chữa bài. - Ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh. - Nắng cuối thu vàng óng, dù chỉ giữa trưa cũng dìu dịu. - 2 HS đọc lại đoạn văn đã điền dấu đúng. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, thực hiện. Thứ năm, ngày 29 tháng 12 năm 2016 Môn: TOÁN Tiết 84 Bài: HÌNH CHỮ NHẬT I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Bước đầu nhận biết một số yếu tố ( đỉnh, cạnh, góc ) của hình chữ nhật. - Biết cách nhận dạng hình chữ nhật (theo yếu tố cạnh, góc). - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4. - KNS: Tư duy sáng tạo; tư duy phê phán; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học: - Các mô hình có dạng hình chữ nhật; E ke, thước kẻ, thước đo chiều dài. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Gọi 2HS lên bảng làm bài tập - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên. HĐ2: Giới thiệu hình chữ nhật. - Dán mô hình hình chữ nhật lên bảng và giới thiệu: Đây là hình chữ nhật ABCD. A B D C - Mời 1HS lên bảng đo độ dài của 2 cạnh dài, 2 cạnh ngắn và dùng ê ke kiểm tra 4 góc. - Yêu cầu HS đọc số đo, GV ghi lên bảng. + Hãy nêu nhận xét về số đo của 2 cạnh dài AB và CD; số đo của 2 cạnh ngắn AD và BC? - Ghi bảng: AB = CD : AD = BC. + Em có nhận xét gì về 4 góc của HCN? - KL: Hình chữ nhật có 4 góc vuông, có 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau. + Hãy tìm các hình ảnh xung quanh lớp học có dạng HCN? * HĐ3: Luyện tập. Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Nhận xét chung bài làm của HS. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu HS dùng thước đo các cạnh HCN. - Mời 1 số HS nêu kết quả đo được trước lớp. - Nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu quan sát kĩ hình vẽ để tìm đủ các hình chữ nhật có trong hình vẽ và tính độ dài các cạnh. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS đổi vở để KT bài nhau. - Nhận xét, đánh giá. Bài 4: - Trò chơi thi vẽ hình. - HDHS thi vẽ hình. - Tổ chức cho HS thi. - Nhận xét đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Cho HS xem 1 số mô hình, yêu cầu nhận biết HCN. - Dặn về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Hát tập thể. - 2HS lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - 1HS lên bảng đo, cả lớp theo dõi. + Hình chữ nhật ABCD có 2 cạnh dài AB bằng CD và có 2 cạnh ngắn AD bằng BC. + 4 góc của HCN đều là góc vuông. - Nhắc lại. + Khung cửa sổ, cửa ra vào, bảng lớp, ... - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp tự làm bài. - 3 HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung. - Lắng nghe, thực hiện. + Hình chữ nhật : MNPQ và RSTU + Các hình ABCD và EGHI không phải là HCN. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập 2. - Cả lớp thực hiện dùng thước đo độ dài các cạnh hình chữ nhật. - 3HS nêu kết quả đo trước lớp, cả lớp bổ sung. Ta có : cạnh AB = CD = 4cm và cạnh AD = BC = 3cm ; MN = PQ = 5cm và MQ = NP = 2cm. - Lắng nghe, điều chỉnh. - 1HS nêu yêu cầu đề bài 3. - Lắng nghe HD, thực hiện. - 1 HS lên bảng vẽ hình, lớp nhận xét bổ sung: A 4cm B 4cm M N D 4cm C Các HCN có trong hình là ABNM, MNCD, ABCD - Ta có AD = BC = 3cm và AM = BN = 1 cm MD = NC = 2cm - Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài. - Lắng nghe, thực hiện. - Cả lớp thi vẽ hình. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe, thực hiện. Môn: TẬP VIẾT Tiết 17 Bài: ÔN CHỮ HOA N I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Viết đúng chữ hoa N (1 dòng), Q, Đ (1 dòng); - Viết đúng tên riêng Ngô Quyền (1 dòng) và câu ứng dụng: Đường vô.như tranh họa đồ. (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. - KNS: Lắng nghe tích cực; giữ vở sạch, viết chữ đẹp; quản lý thời gian. II. Đồ dùng dạy - học: - Mẫu chữ viết hoa N. - Mẫu chữ tên riêng Ngô Quyền và câu ứng dụng. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra bài viết ở nhà của HS. - Yêu cầu HS viết trên bảng con: Mạc Thị Bưởi. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên. HĐ2: Hướng dẫn viết trên bảng con. + Luyện viết chữ hoa: - Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài? - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - Yêu cầu tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu. - Nhận xét, đánh giá. + HS viết từ ứng dụng tên riêng: - Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu: Ngô Quyền là một vị anh hùng của dân tộc ta, năm 938 ông chỉ huy quân ta đánh tan quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng. - Yêu cầu HS viết trên bảng con. + Luyện viết câu ứng dụng: - Gọi HS đọc câu ứng dụng. - HDHS tìm hiểu nội dung câu ca dao: Ca ngợi phong cảnh xứ Nghệ An đẹp như tranh vẽ. - Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa (Đường, Nghệ, Non) là chữ đầu dòng. * HĐ3: Hướng dẫn viết vào vở. - Nhắc nhớ HS về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. - Nêu yêu cầu viết chữ N một dòng cỡ nhỏ; chữ: Q, Đ 1 dòng. - Viết tên riêng Ngô Quyền 1 dòng cỡ nhỏ * HĐ4: Chấm chữa bài. - GV chấm từ 5- 7 bài HS. - Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. Dặn HS về luyện viết. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe, sửa sai. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Các chữ hoa có trong bài: N, Q. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Lớp theo dõi và thự
Tài liệu đính kèm: