Giáo án Toán, Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2016-2017

 Môn: TOÁN

Tiết 62 Bài: LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS:

- Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.

- Biết giải bài toán có lời văn ( Hai bước tính).

- Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3; bài 4.

- KNS: Hợp tác; tự nhận thức; quản lý thời gian.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Bảng phụ ghi tóm tắt bài tập 3.

III. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Ổn định tổ chức:

- Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ.

2. Kiểm tra:

- Gọi hai em lên bảng làm BT3 (cột a, b) tiết trước.

- Nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới:

HĐ1: Giới thiệu bài.

- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.

HĐ2: HDHS luyện tập.

Bài 1:

- Gọi HS nêu yêu cầu BT.

- HDHS phân tích mẫu.

-Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi HS nêu miệng kết quả.

- Nhận xét đánh giá.

Bài 2:

- Yêu cầu HS đọc bài toán.

- Hướng dẫn HS tóm tắt và phân tích bài toán.

 - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. Gọi 1 HS lên bảng giải bài tập.

- Nhận xét chữa bài.

- Nhận xét, đánh giá.

Bài 3:

- Hướng dẫn như BT2.

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.

- Gọi 1 HS lên bảng sửa bài.

- Nhận xét, đánh giá.

Bài 4:

- Trò chơi thi ghép hình theo nhóm.

- Hỗ trợ nhóm có khó khăn.

4. Củng cố, dặn dò:

- Xem lại bài ở nhà, chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

- Hát tập thể.

- Hai HS lên bảng làm bài.

- Cả lớp theo dõi, nêu nhận xét.

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

- 2 HS đọc yêu cầu bài tập.

- Quan sát, nhận xét.

- Thực hiện phép chia nhẩm rồi điền vào từng cột trong bảng và trả lời:

 - Lắng nghe, điều chỉnh.

- 2 em đọc bài toán.

- Nêu điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi.

- Cả lớp làm vào bài vở. 1 HS lên bảng giải bài, sau đó lớp bổ sung:

 - Lắng nghe, điều chỉnh.

- 2 HS đọc bài toán, cả lớp phân tích bài toán và tự làm bài vào vở.

- 1HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung.

Bài giải:

Số con vịt đang bơi là :

48 : 8 = 6 (con )

Số con vịt ở trên bờ là :

48 - 6 = 42 (con)

 Đáp số: 42 con vịt

- Lắng nghe, điều chỉnh.

- HS thi ghép hình theo nhóm.

- Lắng nghe, thực hiện.

 

doc 19 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 714Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán, Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g 11 năm 2016
 Môn: TOÁN
Tiết 62 Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS:
- Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
- Biết giải bài toán có lời văn ( Hai bước tính).
- Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3; bài 4.
- KNS: Hợp tác; tự nhận thức; quản lý thời gian.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ ghi tóm tắt bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ.
2. Kiểm tra:
- Gọi hai em lên bảng làm BT3 (cột a, b) tiết trước. 
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ2: HDHS luyện tập.
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- HDHS phân tích mẫu.
-Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS tóm tắt và phân tích bài toán.
 - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. Gọi 1 HS lên bảng giải bài tập.
- Nhận xét chữa bài.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3: 
- Hướng dẫn như BT2.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng sửa bài.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 4:
- Trò chơi thi ghép hình theo nhóm.
- Hỗ trợ nhóm có khó khăn.
4. Củng cố, dặn dò:
- Xem lại bài ở nhà, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
- Hát tập thể.
- Hai HS lên bảng làm bài. 
- Cả lớp theo dõi, nêu nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- 2 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Quan sát, nhận xét.
- Thực hiện phép chia nhẩm rồi điền vào từng cột trong bảng và trả lời: 
 - Lắng nghe, điều chỉnh.
- 2 em đọc bài toán.
- Nêu điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi.
- Cả lớp làm vào bài vở. 1 HS lên bảng giải bài, sau đó lớp bổ sung: 
 - Lắng nghe, điều chỉnh.
- 2 HS đọc bài toán, cả lớp phân tích bài toán và tự làm bài vào vở.
- 1HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung.
Bài giải:
Số con vịt đang bơi là :
48 : 8 = 6 (con )
Số con vịt ở trên bờ là :
48 - 6 = 42 (con)
 Đáp số: 42 con vịt 
- Lắng nghe, điều chỉnh. 
- HS thi ghép hình theo nhóm.
- Lắng nghe, thực hiện.
Môn: CHÍNH TẢ (nghe - viết)
Tiết 25 Bài: ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY
I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS:
- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần số chữ có vần iu/ uyu ( bài tập 2). 
- Làm đúng bài tập 3 a /b.
- KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Nêu yêu cầu viết một số tiếng dễ lẫn, hay sai ở bài trước. 
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài .
HĐ2: Hướng dẫn nghe - viết 
- GV đọc mẫu bài một lượt. 
+ Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như thế nào?
+ Bài viết có mấy câu?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa?
- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và viết vào nháp các tiếng khó. 
- Đọc mẫu bài chính tả lần 2.
- Lưu ý tư thế ngồi viết, quy tắc viết hoa, cách trình bày bài,...
- Đọc cho HS viết vào vở. 
- Đọc soát lỗi.
- Chấm, chữa bài: Thu 1/3 số vở chấm bài.
- Nhận xét, sửa sai.
HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập. 
Bài 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập .
- Gọi 2 em đại diện cho hai dãy lên bảng làm. 
- Yêu cầu lớp làm xong quan sát nhận xét bài bạn đổi chéo tập để kiểm tra.
- Nhận xét, đánh giá. 
Bài 3b:
 - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập và các câu đố.
- Yêu cầu các nhóm làm vào nháp.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
4. Củng cố, dặn dò:
- Dặn về nhà viết lại các từ đã viết sai cho đúng. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con các từ: lười nhác, nhút nhát, khát nước, khác nhau.
- Lắng nghe, sửa sai (nếu có).
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
 - 2 HS đọc lại bài chính tả. 
+ Trăng tỏa sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn; gió đông nam hây hẩy; sóng vỗ...
+ Có 6 câu.
+ Những chữ đầu tên bài, đầu câu và tên riêng phải viết hoa.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con: trong vắt, gần tàn, lăn tăn, nở muộn, ngào ngạt  
- Lắng nghe, theo dõi.
- Lắng nghe, thực hiện.
- Cả lớp nghe- viết bài vào vở. 
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Lắng nghe, sửa sai.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2.
- HS làm vào vở. 
- 2HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi bổ sung.
- Đường đi khúc khuỷu, gầy khẳng khiu, khuỷu tay. 
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Thực hiện làm bài vào nháp. 
- Các nhóm trình bày kết quả giải câu đố.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúng: Con ruồi - quả dừa - giếng nước.
- Lắng nghe, thực hiện.
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết 39 Bài: CỬA TÙNG
I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS:
- Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn.
- Hiểu ND: Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng - một cửa biển thuộc miền Trung nước ta. (trả lời được các câu hỏi SGK)
- KNS: Tự nhận thức; quản lý thời gian; hợp tác; lắng nghe tích cực.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK, một số tranh chụp về Cửa Tùng.
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Gọi 2 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi bài: “Người con của Tây Nguyên”.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên.
HĐ2: HDHS luyện đọc.
- Đọc diễn cảm toàn bài.
- HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. 
- Yêu cầu HS đọc từng câu trước lớp, GV theo dõi sửa sai.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Kết hợp hướng dẫn đọc đúng các câu và giúp HS hiểu nghĩa các từ : Bến Hải, Hiền Lương, đồi mồi, bạch kim. 
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm .
- Yêu cầu đọc đồng thanh toàn bài.
HĐ3: HDHS tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn, cả bài, kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: 
+ Cửa Tùng ở đâu? 
+ Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp? 
+ Em hiểu thế nào là “Bà chúa của các bãi tắm” ? 
+ Sắc màu nước biển ở Cửa Tùng có gì đặc biệt?
+ Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với cái gì? 
HĐ4: HDHS luyện đọc lại.
- Đọc diễn cảm đoạn 2 của bài. 
- Hướng dẫn đọc đúng đoạn miêu tả vẻ đẹp .
- Gọi 3 em nối tiếp thi đọc diễn cảm đoạn 2 của bài .
- Mời hai HS đọc lại cả bài. 
- Nhận xét, tuyên dương. 
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi 2 em nêu nội dung bài đọc. 
- Đọc lại bài ở nhà, chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét tiết học.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Lớp lắng nghe GV đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp, kết hợp luyện đọc đúng các từ: lũy tre, Hiền Lương, mặt biển, thuyền, ...
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài.
- Đề xuất cách đọc: nhấn giong ở các từ gợi tả, gợi cảm.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. 
- HS đọc thầm từng đoạn, cả bài, kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: 
+ Ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển. 
+ Cảnh thôn xóm mướt màu xanh của lũy tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi.
+ Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm.
+ Màu nước thay đổi 3 lần trong một ngày .
+ So sánh với chiếc lược đồi mồi đẹp và quý giá cài lên mái tóc bạch kim của sóng biển.
- Lớp lắng nghe đọc mẫu bài một lần.
- Lắng nghe, thực hiện.
- 3 HS thi đọc diễn cảm đoạn 2. 
- 2 em thi đọc diễn cảm cả bài.
 - Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.
- ND bài văn: Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng - một cửa biển thuộc huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị chúng ta.
- Lắng nghe, thực hiện.
Môn: LUYỆN TOÁN 
Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Ở tiết học này,luyện cho HS:
- Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
- Biết giải bài toán có lời văn ( Hai bước tính).
- Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3; bài 4.VBTT3 TI
- KNS: Hợp tác; tự nhận thức; quản lý thời gian.
II. Đồ dùng dạy - học: VBTT3TI
- Bảng phụ ghi tóm tắt bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ.
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên.
HĐ2: HDHS luyện tập.
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- HDHS phân tích mẫu.
-Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS tóm tắt và phân tích bài toán.
 - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. Gọi 1 HS lên bảng giải bài tập.
- Nhận xét chữa bài.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3: 
- Hướng dẫn như BT2.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng sửa bài.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 4:
- Trò chơi thi ghép hình theo nhóm.
- Hỗ trợ nhóm có khó khăn.
4. Củng cố, dặn dò:
- Xem lại bài ở nhà, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
- Hát tập thể.
- Hai HS lên bảng làm bài. 
- Cả lớp theo dõi, nêu nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- 2 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Quan sát, nhận xét.
- Thực hiện phép chia nhẩm rồi điền vào từng cột trong bảng và trả lời: 
 - Lắng nghe, điều chỉnh.
- 2 em đọc bài toán.
- Nêu điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi.
- Cả lớp làm vào bài vở. 1 HS lên bảng giải bài, sau đó lớp bổ sung: 
 - Lắng nghe, điều chỉnh.
- 2 HS đọc bài toán, cả lớp phân tích bài toán và tự làm bài vào vở.
- 1HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung.
- Lắng nghe, điều chỉnh. 
- HS thi ghép hình theo nhóm.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ tư, ngày 30 tháng 11 năm 2016
Môn: TOÁN
Tiết 63 Bài: BẢNG NHÂN 9
I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS:
- Bước đầu thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán, biết đếm thêm 9.
- Bài tập cần làm; Bài 1; bài 2; bài 3; bài 4.
- KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Các tấm thẻ, mỗi tấm có 9 chấm tròn
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ.
2. Kiểm tra:
- Gọi HS lên bảng làm BT 3 tiết trước. 
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên.
HĐ 2. HDHS lập bảng nhân 9.
- Hướng dẫn HS cách lập bảng nhân 9 tương tự với cách lập bảng nhân 7, 8 đã học.
- Yêu cầu HS đọc và ghi nhớ bảng nhân 9 vừa lập được.
- Cho cả lớp học thuộc bảng nhân 9.
HĐ2: HDHS luyện tập.
Bài 1: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 3 HS nêu miệng kết quả. 
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện.
- Gọi 2 HS lên giải. Yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra bài cho nhau.
Bài 3: 
- Gọi một em nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở. 
- Gọi một em lên bảng giải bài.
Bài 4: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài 4.
- Yêu cầu quan sát và điền số thích hợp vào chỗ chấm để có dãy số.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Hát đầu giờ.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Thảo luận theo nhóm: Dựa vào các bảng nhân đã học để lập bảng 9.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Cả lớp nhận xét bổ sung.
9 x 1 = 9 9 x 2 = 18 
9 x 3 = 27 9 x 4 = 36 
9 x 5 = 45 9 x 6 = 54 ...
- Cả lớp học thuộc lòng bảng nhân 9.
- 1HS nêu yêu cầu của bài: Tính nhẩm.
- Cả lớp tự làm bài. 3HS nêu kết quả, cả lớp bổ sung.
 9 x 4 = 36 9 x 2 = 18 
 9 x 5 = 45 9 x 1 = 9 
 9 x 7 = 63 9 x 8 = 72 ...
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Cả lớp tự làm bài rồi chữa bài.
- Đổi vở để kiểm tra bài cho nhau.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.
- 1em lên giải bài trên bảng, lớp bổ sung.
Bài giải:
Số HS lớp 3B là :
9 x 3 = 27 (bạn )
 Đáp số: 27 bạn 
- Một em nêu yêu cầu bài.
- Quan sát và tự làm bài rồi chữa bài.
- Một HS lên sửa bài, lớp bổ sung.
- Sau khi điền ta có: 9, 18, 27, 36, 45, 54, 63. 72, 81, 90.
- Lắng nghe, thực hiện. 
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 13 Bài: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ ĐỊA PHƯƠNG, 
DẤU CHẤM HỎI, DẤU CHẤM THAN.
I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS:
- Nhận biết được một số từ ngữ thường dùng ở miền Bắc, miền Nam qua BT phân loại, thay thế từ ngữ ( BT1, BT2).
- Đặt đúng dấu câu (dấu ?, dấu chấm than) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3).
- KNS:Giao tiếp; hợp tác; quản lý thời gian.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Bảng lớp trình bày sẵn (2 lần) bảng phân loại bài tập 1. Bảng phụ viết đoạn thơ bài tập 2. Một tờ giấy khổ to viết 5 câu văn có ô trống cần điền ở bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Yêu cầu 2 HS làm lại BT1 và 3 của tiết trước.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1.
- Hướng dẫn nắm yêu cầu của bài.
- Yêu cầu lớp làm vào vở bài tập.
- Gọi 2 HS lên thi làm đúng, làm nhanh trên bảng. 
- GV chốt lại lời giải đúng.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2:
- Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. 
- Yêu cầu trao đổi thảo luận theo cặp.
- Gọi HS đọc nối tiếp kết quả trước lớp.
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn thơ sau khi đã điền xong. 
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.
- Gọi 2 HS lên bảng điền nhanh, điền đúng vào các tờ giấy dán trên bảng.
- Yêu cầu đọc nối tiếp đọan văn nói rõ dấu câu được điền.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố, dặn dò:
- Dặn về nhà học bài, xem trước bài mới. 
- GV nhận xét tiết học. 
- 2 HS lên bảng làm bài. 
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- HS nêu yêu cầu bài tập 1, , lớp đọc thầm. 
- HS làm bài tập vào vở.
- Hai HS lên làm trên bảng.
* Miền Bắc bố, mẹ, anh cả, quả, hoa, dứa, sắn, ngan.
* Miền Nam: ba, má, anh hai, trái, bông, thơm, mì, vịt xiêm.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. 
- Cả lớp hoàn thành bài tập.
- Nhiều em nối tiếp đọc kết quả trước lớp.
- Một em đọc lại hai câu thơ vừa điền:
- Gan chi/ gan gì, gan rứa/ gan thế, mẹ nờ/ mẹ à , chờ chi/ chờ gì, tàu bay hắn/ tàu bay nó, tui/ tôi. 
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập 3.
- Cả lớp tự làm bài vào VBT.
- Hai em lên bảng làm nhanh bài tập 3 điền nhanh các dấu câu thích hợp vào chỗ trống.
- Nối tiếp đọc lại đoạn văn “Cá heo ở biển Trường Sa” nói rõ dấu câu nào đã điền vào chỗ trống.
- Lớp theo dõi nhận xét và nhận xét. 
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ năm, ngày 01 tháng 12 năm 2014
Môn: TOÁN
Tiết 64 Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS:
- Thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được trong giải toán (có một phép nhân 9).
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể.
- Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3; bài 4 (dòng 3,4).
- KNS: Hợp tác; Tự nhận thức; quản lý thời gian; tư duy sáng tạo. 
II. Đồ dùng dạy -học: 
- Bảng phụ ghi tóm tắt bài tập 3 .
III. Các hoạt động dạy -học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ.
2. Kiểm tra:
- Gọi HS lên bảng đọc thuộc bảng nhân 9.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: 
- Gọi HS nêu bài tập 1.
- Yêu cầu tự nêu kết quả tính nhẩm. Yêu cầu lớp theo chéo vở và tự chữa bài. 
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài 2.
- Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc bài toán.
- Yêu cầu nêu dữ kiện và yêu cầu của bài toán. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi một em lên bảng giải.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 4 (dòng 3,4):
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi viết kết quả phép nhân.
- HD cách chơi.
- Cho HS chơi trò chơi.
- Cùng HS nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố, dặn dò:
- Dặn về nhà xem lại các bài tập. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Hát tập thể.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- HS nêu bài tập 1.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở. Nêu miệng kết quả nhẩm về bảng nhân 9.
- Lớp theo dõi bổ sung. 
9 x 1 = 9 9 x 5 = 45 
9 x 4 = 36 9 x 2 = 18 
9 x 7 = 63 9 x 10 = 90 ...
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- 1 HS nêu yêu cầu bài 2.
- Cả lớp thực hiện trên bảng con.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Một em đọc đề bài 3 và tóm tắt:
? xe
 Đội Một: 10 xe 
 3 đội: mỗi đội có 9 xe 
- Cả lớp làm vào vào vở.
- Một em lên bảng giải bài, cả lớp bổ sung:
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, thực hiện.
- HS chơi thi đua giữa các nhóm.
- Lắng nghe, bình chọn.
- Lắng nghe, thực hiện.
Môn: TẬP VIẾT
Tiết 13 Bài: ÔN CHỮ HOA I
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Viết đúng chữ hoa I (1 dòng), Ô, K (1 dòng); viết đúng tên riêng Ông Ích Khiêm (1 dòng) và câu ứng dụng: Ít chắt chiu phung phí (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
- KNS: Lắng nghe tích cực; giữ vở sạch viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Mẫu chữ viết hoa I, Ô, K. 
- Mẫu chữ viết tên riêng Ông Ích Khiêm và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra bài viết ở nhà của HS.
- Gọi HS nhắc lại từ và câu ứng dụng. Yêu cầu 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên.
HĐ2: Hướng dẫn viết trên bảng con 
+ Luyện viết chữ hoa:
- Yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong bài.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
- Yêu cầu tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu 
+ Luyện viết từ ứng dụng:
- Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng. 
- Giới thiệu: Ông Ích Khiêm là một ông quan thời nhà Nguyễn, văn võ toàn tài, có lòng yêu nước thương dân. Ông là 1 vị quan tốt.
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con.
+ Luyện viết câu ứng dụng:
- Yêu cầu một HS đọc câu ứng dụng.
 - Gợi dẫn để HS hiểu ND câu tục ngữ: Khuyên mọi người sống phải biết tiết kiệm tránh phung phí.
- Cho HS viết bảng con.
- Nhận xét, điều chỉnh.
* HĐ3: Hướng dẫn viết vào vở.
- Nêu yêu cầu viết chữ I 1 dòng cỡ nhỏ, chữ Ô, K 1 dòng.
- Viết tên riêng Ông Ích Khiêm 1 dòng cỡ nhỏ.
-.Viết câu tục ngữ ( 1 dòng ).
HĐ4: Chấm chữa bài.
- Thu vở chấm bài.
- Nhận xét, đánh giá. 
4. Củng cố, dặn dò:
- Dặn về nhà luyện viết, xem trước bài sau.
- GV nhận xét đánh giá tiết học. 
- 1HS nhắc lại từ và câu ứng dụng.
- 2 HS lên bảng viết các tiếng: Hàm Nghi, Hải Vân. Lớp viết vào bảng con 
- Nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- Các chữ viết hoa có trong bài: I, Ô, K. 
- Lớp theo dõi.
- Cả lớp thực hiện viết vào bảng con.
1HS đọc từ ứng dụng: 
 Ông Ích Khiêm.
- Cả lớp viết trên bảng con:
 Ông Ích Khiêm.
- 1HS đọc câu ứng dụng: 
Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí.
- Luyện viết vào bảng con: Ít
- Lớp thực hành viết vào vở.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, thực hiện.
 Thứ sáu, ngày 02 tháng 12 năm 2016
Môn: TOÁN
Tiết 65 Bài: GAM
I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS:
- Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và ki-lô-gam. 
- Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ. 
- Biết tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam.
- Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3; bài 4.
- KNS: Hợp tác. Tự nhận thức.
II. Đồ dùng dạy -học: 
- Cân đĩa, cân đồng hồ , một gói hàng nhỏ để cân .
III. Các hoạt động dạy -học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Gọi 2HS lên bảng làm BT 2 tiết trước. 
- Gọi hai HS đọc bảng nhân 9. 
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên.
HĐ2. Giới thiệu cho HS biết về Gam.
+ Em hãy nêu đơn vị đo khối lượng đã học?
- Giới thiệu: Để đo khối lượng các vật nhẹ hơn kg ta còn có đơn vị đo nhỏ hơn kg, đó là đơn vị gam.
Vậy gam là một đơn vị đo khối lượng, viết tắt là g;
 1000g = 1kg
- Gọi HS nhắc lại.
* Giới thiệu các quả cân thường dùng.
* Giới thiệu cân đĩa, cân đồng hồ.
- Cân mẫu gói hàng bằng 2 loại cân.
- Mời một số em thực hành cân một số đồ vật. 
HĐ3: Luyện tập.
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu quan sát tranh vẽ trong SGK rồi tự làm bài.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài. 
- Yêu cầu lớp quan sát cân đồng hồ và tự làm bài. 
- Mời hai em nêu miệng kết quả.
- Nhận xét chung về bài làm của HS. 
Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu nêu cách làm một bài mẫu. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi một em lên bảng giải.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 4:
- Gọi HS đọc bài toán.
- HDHS phân tích bài toán.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. Gọi 1 HS lên bảng giải bài. 
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò:
- Gam được viết tắt là gì?
- Dặn về nhà học và ghi nhớ đơn vị vừa học.
- Nhận xét tiết học.
- 2HS lên bảng làm bài, mỗi em làm 1 cột tính.
- Hai em đọc bảng nhân 9.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài làm của bạn.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Đơn vị đo khối lượng đã được học đó là ki - lô - gam.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Quan sát để biết về một số loại cân, các quả cân.
- Quan sát và nêu kết quả cân.
- Một số em lên thực hành cân.
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Quan sát các tranh vẽ và nhìn vào từng bức tranh để nêu miệng kết quả:
- Một em nêu yêu cầu bài tập 2. 
- Cả lớp quan sát kim trên cân đồng hồ để nêu kết quả. 
- Hai HS nêu kết quả, lớp bổ sung:
+ Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. 
- Một em nêu yêu cầu bài 3.
- Cả lớp làm vào vào vở.
- 2 em lên bảng giải bài, lớp bổ sung:
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Một em nêu yêu cầu đề bài.
- Phân tích đề
- Lớp thực hiện vào vở. 1 HS lên bảng giải bài.
- Lắng nghe, điều chỉnh. 
- Gam viết tắt là g.
- Lắng nghe, thực hiện.
Môn: CHÍNH TẢ (Nghe - viết)
Tiết 26 Bài: VÀM CỎ ĐÔNG
I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 7

Tài liệu đính kèm:

  • docGIÁO ÁN LÓP 3 TUẦN 13.doc