Giáo án Toán lớp 5 - Tiết 132: Quãng đường - Trương Tiến Đạt - Trường Tiểu học "C" Mỹ Đức

A. MỤC TIÊU

- Biết tính quãng đường đi của một chuyển động đều.

- Bài 1. 2

B. CHUẨN BỊ

C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 

doc 2 trang Người đăng honganh Lượt xem 7039Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán lớp 5 - Tiết 132: Quãng đường - Trương Tiến Đạt - Trường Tiểu học "C" Mỹ Đức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27 
Tiết 132 
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ ba, ngày 09 tháng 3 năm 2010
Môn : Toán 
Quãng đường 
 KTKN : 74
SGK : 140
A. MỤC TIÊU 
- Biết tính quãng đường đi của một chuyển động đều.
- Bài 1. 2
B. CHUẨN BỊ 
C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG DẠY
1 Bài cũ :
+ Muốn tính vận tốc ta làm như thế nào ?	
- Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới :
* Giới thiệu : Quãng đường	
a. Hình thành cách tính quãng đường 
* Bài toán 1 : Một ô tô đi trong 4 giờ với vận tốc 42,5km/giờ. Tính quãng đường đi được của ô tô.
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
- Muốn tính quãng đường ô tô đi được ta làm như thế nào ?
- HS nêu yêu cầu bài toán.
- HS nêu cách tính quãng đường và lên bảng giải.
Bài giải
	Quãng đường ô tô đi được là :
42,5 x 4 = 170 ( km )
Đáp số : 170 km
- Lớp nhận xét và bổ sung.
- Muốn tính quãng đường ô tô đi được ta lấy vận tốc nhân với thời gian.
- viết công thức : s = v x t
* Bài toán 2 : Một người đi xe đạp với vận tốc 12km/giờ trong 2 giờ 30 phút. Tính quãng đường người đó đã đi được. 	
- Hướng dẫn : 
+ đổi thời gian
+ tóm tắt bài toán
+ 1HS lên bảng giải
- GV nhận xét và tuyên dương.
- HS đọc lại đề bài.
- 1 HS nói cách tính bài toán 2. 
+ 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ.
- 1 HS lên giải bài toán.
Bài giải
2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Quãng đường người đó đã đi được :
12 x 2,5 = 30 (km)
Đáp số : 30km
- Lớp nhận xét và bổ sung.	
b. Thực hành :
* Bài tập 1 : Một ca nô đi với vận tốc 15,2km/giờ. Tính quãng đường đi được của ca nô trong 3 giờ.
- Hướng dẫn : 
+ Tóm tắt bài toán.
+ nhắc lại cách tính quãng đường.
+ 1HS lên bảng giải
- 1 HS lên bảng giải bài tập
Bài giải
	Quãng đường ca nô đi được :
15,2 x 3 = 45,6 (km)
Đáp số : 45,6km
* Bài tập 2 : Một người đi xe đạp trong 15 phút với vận tốc 12,6km/giờ. Tính quãng đường đi được của người đó.	
- Hướng dẫn :
+ đổi thời gian 15 phút = ___ giờ.
+ thảo luận nhóm đôi.
- GV hướng dẫn cách thực hiện.
- Giáo viên nhận xét.
Bài giải
15phút = 0,25giờ
Quãng đường đi được của người đi xe đạp :
12,6 x 0,25 = 3,15 (km)
Đáp số : 3,15km
 - Lớp nhận xét-bổ sung
* Cách 2 : ( HS khá, giỏi )
1 giờ = 60 phút
Vận tốc của người đi xe đạp tính bằng phút :
12.6 : 60 = 0.21 ( km/phút )
Quãng đường của người đi xe đạp 
0.21 x 15 = 3.15 ( km )
Bài tập 3 : Một xe máy đi từ A lúc 8 giờ 20 phút với vận tốc 42km/giờ, đến B lúc 11 giờ. Tính độ dài quãng đường AB.
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
Nhận xét-tuyên dương
- đọc đề bài
+ Tính thời gian xe máy đi được với đơn vị là phút
+ Tính vận tốc bằng phút
- 1 HS lên bảng làm
Bài giải
1 giờ = 60 phút
	Vận tốc của người đi xe đạp với số đo là km/phút :
42 : 60 = 0.7 ( km/phút )
	Thời gian xe máy đi được :
11 giờ – 8 giờ 20 ph = 2 giờ 40 phút
= 160 phút
	Quãng đường người đó đi được :
0.7 x 160 = 112 ( km)
Đáp số : 112 km
D. CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- HS nêu cách tính quãng đường.
- Chuẩn bị : Luyện tập
- Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 132 Quang duong.doc