2 Toán
DIỆN TÍCH HÌNH THOI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết cách tính diện tích hình thoi.
2. Kĩ năng: - Áp dụng công thức tính diện tích hình thoi để giải các bài toán có
liên quan.
3. Thái độ: - Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng :
- Giáo viên: Phiếu HT, Bảng phụ.
- Học sinh: SGK, VBT Toán.
III. Các hoạt động dạy- học:
TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
4’
33’
3’
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn lập công thức tính diện tích hình thoi
2.3. Luyện tập
Bài 1.Tính diện tích hình thoi.
Bài 2. Tính diện tích hình thoi.
3. Củng cố, dặn dò
- Gọi HS lên bảng nêu các đặc điểm của hình thoi.
- GV nhận xét, đánh giá.
-Ghi đầu bài lên bảng.
- GV đưa ra miếng bìa hình thoi đã chuẩn bị và nêu: Hình thoi ABCD có AC = m, BD = n. Tính diện tích của hình thoi.
- Yêu cầu HS tìm cách cắt hình thoi thành 4 hình tam giác bằng nhau, sau đó ghép lại thành hình chữ nhật.
- Gọi HS phát biểu ý kiến về cách cắt ghép của mình, sau đó thống nhất cách cắt theo hai đường chéo và ghép thành hình chữ nhật AMNC.
- GV hỏi: Diện tích hình thoi ABCD và diện tích hình chữ nhật AMNC được ghép từ các mảnh hình thoi như thế nào với nhau?
- GV nói: Có thể tính diện tích hình thoi thông qua tính diện tích hình chữ nhật.
- Diện tích hình chữ nhật AMNC tính như thế nào?
- GV nêu: Ta thấy m x .
- m và n là gì của hình thoi ABCD?
- Vậy, có thể tính diện tích của hình thoi bằng cách lấy tích của độ dài hai đường chéo chia cho 2.
- GV đưa ra công thức tính diện tích hình thoi.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- GV nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 1 HS lên bảng.
-Lắng nghe, ghi bài.
- Nghe.
- HS suy nghĩ tìm cách cắt ghép hình.
- Phát biểu.
- Diện tích của hai hình bằng nhau.
- Nghe và ghi nhớ.
- Diện tích hình chữ nhật AMNC là: m x .
- Là độ dài hai đường chéo của hình thoi.
- Nghe và nêu lại.
- Nêu.
- 2 HS lên bảng làm bài.
a) Diện tích hình thoi ABCD là:
(3 x 4) : 2 = 6 ( )
Đáp số: 6
b) Diện tích hình thoi MNPQ là:
(7 x 4) : 2 = 14 ( )
Đáp số: 14
-Đọc.
- 2 HS lên bảng làm bài.
a) Diện tích của hình thoi là:
(5 x 20) : 2 = 50 ( )
Đáp số: 50
b) Đổi: 4m = 40dm
Diện tích của hình thoi là:
(40 x 15) : 2 = 300 ( )
Đáp số: 300
-Lắng nghe, thực hiện.
Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2016 Tiết 1 Tiếng anh Đ/c Thuận soạn giảng ********************** Tiết 2 Toán GIỚI THIỆU TỈ SỐ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại. 2. Kĩ năng: - Biết đọc, viết tỉ số của hai số. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng : - Giáo viên: Phiếu HT, Bảng phụ. - Học sinh: SGK, VBT Toán. III. Các hoạt động dạy- học: TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 4’ 33’ 3’ 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5 2.3. Giới thiệu tỉ số a : b (b khác 0) 2.3. Luyện tập Bài 1.Viết tỉ số của a và b. Bài 3.Giải toán có lời-sgk t147. 3. Củng cố, dặn dò - GV yêu cầu HS nêu qui tắc tính diện tích hình thoi và diện tích hình chữ nhật? - GV nhận xét, đánh giá. -Ghi đầu bài lên bảng - GV nêu VD: Một đội xe có 5 xe tải và 7 xe khách. Hỏi số xe tải bằng mấy phần số xe khách, số xe khách bằng mấy phần số xe tải. - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ minh họa. + Coi mỗi xe là 1 phần bằng nhau thì số xe tải bằng mấy phần như thế? + Số xe khách bằng mấy phần như thế? - GV vẽ sơ đồ và giới thiệu: + Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5 : 7 hay . + Tỉ số này cho biết số xe tải bằng số xe khách. + Tỉ số của số xe khách và số xe tải là 7 : 5 hay . + Tỉ số này cho biết số xe khách bằng số xe tải. - Yêu cầu HS nêu lại về tỉ số của số xe khách và số xe tải. - GV treo bảng phụ và hỏi: + Số thứ nhất là 5, số thứ hai là 7. Hỏi tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là bao nhiêu? + Số thứ nhất là 3, số thứ hai là 6. Hỏi tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là bao nhiêu? + Số thứ nhất là a, số thứ hai là b. Hỏi tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là bao nhiêu? - GV kết luận: Ta nói rằng tỉ số của a và b là a : b hay với b khác 0. - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét. a) a = 2, b = 3. Tỉ số của a và b là 2 : 3 hay . b) a = 7, b = 4. Tỉ số của a và b là 7 : 4 hay . - Gọi HS đọc đề bài. - Để viết được tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả tổ chúng ta phải biết gì? - Chúng ta phải tính gì? - Yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét, đánh giá. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - 1 HS lên bảng. -Lắng nghe, ghi bài. - Nghe và nêu lại. - Vẽ sơ đồ. +Số xe tải bằng 5 phần như thê. + Số xe khách bằng 7 phần. - Theo dõi. - Nêu lại. - Quan sát và trả lời: + Tỉ số giữa số thứ nhất và số thứ hai là 5 : 7 hay . + Tỉ số giữa số thứ nhất và số thứ hai là 3 : 6 hay . + Tỉ số giữa số thứ nhất và số thứ hai là a : b hay . - Đọc. - Nối tiếp đọc. c) a = 6, b = 2. Tỉ số của a và b là 6 : 2 hay . d) a = 4, b = 10. Tỉ số của a và b là 4 : 10 hay . - Đọc. - Biết được có bao nhiêu bạn trai, cả tổ có bao nhiêu bạn. - Phải tính số bạn của cả tổ. - 1 HS lên bảng làm bài. Bài giải Số học sinh của cả tổ là: 5 + 6 = 11 (bạn) Tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả tổ là: 5 : 11 = Tỉ số của số bạn gái và số bạn của cả tổ là: 6 : 11 = -Lắng nghe, thực hiện. Thứ tư ngày 23 tháng 3 năm 2016 Tiết 1 Toán TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. 2. Kĩ năng: - Giải các bài toán có liên quan. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng : - Giáo viên: Phiếu HT, Bảng phụ. - Học sinh: SGK, VBT Toán. III. Các hoạt động dạy- học: TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 4’ 33’ 3’ 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó a) Bài toán 1 b) Bài toán 2 2.3. Luyện tập Bài 1.Giải toán có lời-sgk t148 3. Củng cố, dặn dò - Gọi HS lên bảng viết tỉ số của a và b, biết: a = 4m, b = 7m. - GV nhận xét, đánh giá. -Ghi đầu bài lên bảng - GV nêu: Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó. + Bài toán cho biết những gì? + Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng. - GV hướng dẫn HS tóm tắt bài toán. ? Sốbé : Số lớn : ? + Đọc sơ đồ và cho biết 96 tương ứng với bao nhiêu phần bằng nhau? + Làm thế nào để tìm được 8 phần bằng nhau? + 96 tương ứng với 8 phần bằng nhau, làm thế nào tính giá trị của một phần? + Số bé có mấy phần bằng nhau? + Vậy số bé là bao nhiêu? + Hãy tính số lớn. - Yêu cầu HS trình bày lại lời giải. - Gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Bài toán thuộc dạng toán gì? - Yêu cầu HS dựa vào tỉ số vở của hai bạn để vẽ sơ đồ đoạn thẳng. - GV hướng dẫn HS giải bài toán: + Theo sơ đồ, 25 quyển vở tương ứng với bao nhiêu phần bằng nhau. + Một phần tương ứng với mấy quyển vở? + Bạn Minh có bao nhiêu quyển vở? + Bạn Khôi có bao nhiêu quyển vở? - Yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán. - Yêu cầu HS nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán. - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét, đánh giá. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - 1 HS lên bảng. -Lắng nghe, ghi bài. - Nghe và nêu lại. + Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số đó là . - Tìm hai số đó. - Tóm tắt theo suy nghĩ. - Theo dõi. 96 + 96 tương ứng với 8 phần bằng nhau. + Thực hiện phép cộng 3 + 5 = 8 + Giá trị của một phần là: 96 : 8 = 12 + Số bé có 3 phần bằng nhau. + Số bé là: 12 x 3 = 36 + Số lớn là: 12 x 5 = 60 hoặc 96 - 36 = 60 - 1 HS lên bảng trình bày. - Đọc. + Minh và Khôi có 25 quyển vở. Số vở của Minh bằng số vở của Khôi. + Số vở của mỗi bạn. + Bài toán thuộc dạng Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Vẽ sơ đồ. - Theo dõi. + 25 quyển vở tương ứng với 2 + 3 = 5 (phần) + Một phần tương ứng với 25 : 5 = 5 quyển vở. + Bạn Minh có 5 x 2 = 10 quyển + Bạn Khôi có 25 - 10 = 15 quyển - 1 HS lên bảng trình bày. Bài giải Ta có sơ đồ: ? vở Minh: Khôi: 25 quyển ? vở Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần) Số vở của Minh là: 25 : 5 x 2 = 10 (quyển vở) Số vở của Khôi là: 25 - 10 = 15 (quyển vở) Đáp số: Minh 10 quyển Khôi 15 quyển - Nêu. + Vẽ sơ đồ minh họa bài toán. + Tìm tổng số phần bằng nhau. + Tìm số bé. + Tìm số lớn. - Đọc. - Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Nêu. - 1 HS lên bảng làm bài. Bài giải Ta có sơ đồ: ? Sốbé: Số lớn: ? Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 7 = 9 (phần) Số bé là: 333 : 9 x 2 = 74 Số lớn là: 333 - 74 = 259 Đáp số: Số bé: 74 Số lớn: 259 -Lắng nghe, thực hiện. Thứ năm ngày 24 tháng 3 năm 2016 Tiết 1 Tiếng anh Đ/c Thuận soạn giảng ******************** Tiết 2 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. 2. Kĩ năng: - Có kĩ năng vẽ sơ đồ đoạn thẳng. 3. Thái độ: - Tự giác làm bài. II. Đồ dùng : - Giáo viên: Phiếu HT, Bảng phụ. - Học sinh: SGK, VBT Toán. III. Các hoạt động dạy- học: TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 4’ 33’ 3’ 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1.Giải toán có lời-sgk t148 Bài 2.Giải toán có lời-sgk t148 3. Củng cố, dặn dò - Gọi HS lên bảng nhắc lại các bước giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - GV nhận xét, đánh giá. -Ghi đầu bài lên bảng - Gọi HS đọc đầu bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét, chữa bài. - Gọi HS đọc đề bài. - Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao em biết? - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét, chữa bài. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - 1 HS lên bảng. -Lắng nghe, ghi bài. - Đọc. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vở. Bài giải Ta có sơ đồ: ? Số bé: 198 Số lớn: ? Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3 + 8 = 11 (phần) Số bé là: 198 : 11 x 3 = 54 Số lớn là: 198 - 54 = 144 Đáp số: Số bé: 54 Số lớn: 144 - Đọc. - Bài toán thuộc dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Vì bài toán cho biết tổng số cam và quýt bán được là 280 quả, biết tỉ số giữa cam và quýt là . - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vở. Bài giải Ta có sơ đồ: ? quả Cam: 280 Quýt: quả ? quả Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 (phần) Số cam là: 280 : 7 x 2 = 80 (quả) Số quýt là: 280 - 80 = 200 (quả) Đáp số: Cam: 80 quả Quýt: 200 quả -Lắng nghe, thực hiện. Thứ sáu ngày 25 tháng 3 năm 2016 Tiết 1 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. 2. Kĩ năng: - Có kĩ năng vẽ sơ đồ đoạn thẳng. 3. Thái độ: - Tự giác làm bài. II. Đồ dùng : - Giáo viên: Phiếu HT, Bảng phụ. - Học sinh: SGK, VBT Toán. III. Các hoạt động dạy- học: TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 4’ 33’ 3’ 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1.Giải toán có lời-sgk t149 Bài 3.Giải toán có lời-sgk t149 3. Củng cố, dặn dò - Gọi HS lên bảng nhắc lại các bước giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - GV nhận xét, đánh giá. -Ghi đầu bài lên bảng - Gọi HS đọc đầu bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét, chữa bài. - Gọi HS đọc đề bài. + Tổng của hai số là bao nhiêu? + Tỉ số của hai số là bao nhiêu? - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét, chữa bài, đánh giá. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - 1 HS lên bảng. -Lắng nghe, ghi bài. - Đọc. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vở. Bài giải Ta có sơ đồ: ? m Đoạn1: 28m Đoạn2: ? m Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3 + 1 = 4 (phần) Đoạn thứ nhất dài là: 28 : 4 x 3 = 21 (m) Đoạn thứ hai dài là: 28 - 21 = 7 (m) Đáp số: Đoạn 1: 21m Đoạn 2: 7m - Đọc. + Tổng của hai số là 72. + Vì giảm số lớn đi 5 lần thì được số nhỏ nên số lớn gấp 5 lần số nhỏ (số nhỏ bằng số lớn). - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vở. Bài giải Vì số lớn giảm 5 lần thì được số bé nên số lớn gấp 5 lần số bé. Ta có sơ đồ: ? Số lớn 72 Số bé: ? Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 5 + 1 = 6 (phần) Số lớn là: 72 : 6 x 5 = 60 Số bé là: 72 - 60 = 12 Đáp số: Số lớn: 60 Số bé: 12 -Lắng nghe, thực hiện. TUẦN 29 Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2016 Tiết 1 Chào cờ **************** Tiết 2 Âm nhạc Đ/c Thành soạn giảng **************** Tiết 3 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại. 2. Kĩ năng: - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. 3. Thái độ: - Tự giác làm bài. II. Đồ dùng : - Giáo viên: Phiếu HT, Bảng phụ. - Học sinh: SGK, VBT Toán. III. Các hoạt động dạy- học: TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 4’ 33’ 3’ 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1. Viết tỉ số của a và b? Bài 2. Viết số thích hợp vào ô trống Bài 3. Giải toán lời văn-sgk t149 Bài 3. Giải toán lời văn-sgk t149 3. Củng cố, dặn dò - Gọi HS lên bảng nhắc lại các bước giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - GV nhận xét, đánh giá. -Ghi đầu bài lên bảng - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài phần a), b). - GV nhận xét, chữa bài. - Gọi HS đọc đề bài. + Bài toán thuộc dạng toán gì? + Tổng của hai số là bao nhiêu? + Tỉ số của hai số là bao nhiêu? - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét, chữa bài. - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - 1 HS lên bảng. -Lắng nghe, ghi bài. -Đọc - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vở. a) a = 3, b = 4. Tỉ số . b) a = 5m, b = 7m. Tỉ số . - Đọc. - Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. + Tổng của hai số là 1080. + Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai. - Đọc - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở. Bài giải Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai. Ta có sơ đồ: ? Số thứ nhất: 1081 Số thứ hai: ? Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 1 + 7 = 8 (phần) Số thứ nhất là: 1081 : 8 = 135 Số thứ hai là: 1081 - 135 = 945 Đáp số: Số thứ nhất: 135 Số thứ hai: 945 - Đọc. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vở. Bài giải Ta có sơ đồ: ?m Chiều rộng: 125m Chiều dài: ?m Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần) Chiều rộng hình chữ nhật là: 125 : 5 x 2 = 50 (m) Chiều dài hình chữ nhật là: 125 - 50 = 75 (m) Đáp số: Chiều rộng: 50m Chiều dài: 75m -Lắng nghe, thực hiện. Thứ ba ngày 29 tháng 3 năm 2016 Tiết 1 Tiếng anh Đ/c Thuận soạn giảng ********************** Tiết 2 Toán TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. 2. Kĩ năng: - Giải các bài toán có liên quan. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng : - Giáo viên: Phiếu HT, Bảng phụ. - Học sinh: SGK, VBT Toán. III. Các hoạt động dạy- học: TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 4’ 33’ 3’ 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó a) Bài toán 1 b) Bài toán 2 2.3. Luyện tập Bài 1. Giải toán lời văn-sgk t151 3. Củng cố, dặn dò - Gọi HS lên bảng tìm số bé và số lớn biết tổng của hai số là 72, tỉ số của hai số là . - GV nhận xét, đánh giá. -Ghi đầu bài lên bảng - GV nêu: Hiệu của hai số là 24. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó. + Bài toán cho biết những gì? + Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng. - GV hướng dẫn HS tóm tắt bài toán. ? Số bé : 24 Số lớn : ? + Theo sơ đồ thì số lớn hơn số bé mấy phần bằng nhau? + Làm thế nào để tìm được 2 phần? + Hiệu số phần bằng nhau là mấy? + Số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị? + 24 ứng với bao nhiêu phần bằng nhau? + Hãy tìm giá trị của một phần? + Vậy số bé là bao nhiêu? + Hãy tính số lớn. - Yêu cầu HS trình bày lại lời giải. - Gọi HS đọc đề bài. + Bài toán thuộc dạng toán gì? + Hiệu của hai số là bao nhiêu? + Tỉ số của hai số là bao nhiêu? - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng. - GV hướng dẫn HS giải bài toán: + Vì sao lại vẽ chiều dài tương ứng với 7 phần bằng nhau và chiều rộng tương ứng với 4 phần bằng nhau? + Hiệu số phần bằng nhau là mấy? + Hiệu số phần bằng nhau tương ứng với bao nhiêu mét? + Tính giá trị của một phần. + Yêu cầu HS tìm chiều dài, chiều rộng. - Yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán. - Yêu cầu HS nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán. - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét, chữa bài - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - 1 HS lên bảng. -Lắng nghe, ghi bài. - Nghe và nêu lại. + Hiệu của hai số là 24. Tỉ số của hai số đó là . - Tìm hai số đó. - Tóm tắt theo suy nghĩ. - Theo dõi. + Số lớn hơn số bé 2 phần bằng nhau. + Thực hiện phép trừ 5 - 3 = 2 (phần). + Hiệu số phần bằng nhau là 5 - 3 = 2 (phần). + Số lớn hơn số bé 24 đơn vị. + 24 ứng với 2 phần bằng nhau. + Giá trị của một phần là: 24 : 2 = 12 + Số bé là: 12 x 3 = 36 + Số lớn là: 36 + 24 = 60 - 1 HS lên bảng trình bày. - Đọc. + Bài toán thuộc dạng Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. + 12m. + - Vẽ sơ đồ. + Vì tỉ số của chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật là nên nếu biểu thị chiều dài là 7 phần bằng nhau thì chiều rộng là 4 phần như thế. + Hiệu số phần bằng nhau là: 7 - 4 = 3 (m) + Tương ứng với 12m. + Giá trị của một phần là: 12 : 3 = 4 (m) + Tìm. - 1 HS lên bảng trình bày. Bài giải Ta có sơ đồ: ? m C.dài: C.rộng: 12m ? m Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 7 - 4 = 3 (phần) Chiều dài là: 12 : 3 x 7 = 28 (m) Chiều rộng là: 28 - 12 = 16 (m) Đáp số: Chiều dài: 28m Chiều rộng: 16m - Nêu. + Vẽ sơ đồ minh họa bài toán. + Tìm hiệu số phần bằng nhau. + Tìm số bé. + Tìm số lớn. - Đọc. - Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - Nêu. - 1 HS lên bảng làm bài. Bài giải Ta có sơ đồ: ? Số thứ nhất: 123 Số thứ hai: ? Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 5 - 2 = 3 (phần) Số thứ nhất là: 123 : 3 x 2 = 82 Số thứ hai là: 82 + 123 = 205 Đáp số: Số thứ nhất: 82 Số thứ hai: 205 -Lắng nghe, thực hiện. Thứ tư ngày 30 tháng 3 năm 2016 Tiết 1 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. 2. Kĩ năng: - Có kĩ năng vẽ sơ đồ đoạn thẳng. 3. Thái độ: - Tự giác làm bài. II. Đồ dùng : - Giáo viên: Phiếu HT, Bảng phụ. - Học sinh: SGK, VBT Toán. III. Các hoạt động dạy- học: TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 4’ 33’ 3’ 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1. Giải toán lời văn-sgk t151 Bài 2. Giải toán lời văn-sgk t151 3. Củng cố, dặn dò - Gọi HS lên bảng nhắc lại các bước giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - GV nhận xét, đánh giá. -Ghi đầu bài lên bảng - Gọi HS đọc đầu bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét, chữa bài. - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét, chữa bài. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - 1 HS lên bảng. -Lắng nghe, ghi bài. - Đọc. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vở. Bài giải Ta có sơ đồ: ? Số bé: 85 Số lớn: ? Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 8 - 3 = 5 (phần) Số bé là: 85 : 5 x 3 = 51 Số lớn là: 51 + 85 = 136 Đáp số: Số bé: 51 Số lớn: 136 - Đọc. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vở. Bài giải Ta có sơ đồ: ? bóng Bóng màu Bóng trắng 250 bóng ? bóng Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 5 - 3 = 2 (phần) Số bóng đèn màu là: 250 : 2 x 5 = 625 (bóng) Số bóng đèn trắng là: 625 - 250 = 375 (bóng) Đáp số: Bóng màu: 625 bóng Bóng trắng: 375 bóng -Lắng nghe, thực hiện. Thứ năm ngày 31 tháng 3 năm 2016 Tiết 1 Tiếng anh Đ/c Thuận soạn giảng ******************** Tiết 2 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. 2. Kĩ năng: - Biết nêu bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó theo sơ đồ cho trước. 3. Thái độ: - Tự giác làm bài. II. Đồ dùng : - Giáo viên: Phiếu HT, Bảng phụ. - Học sinh: SGK, VBT Toán. III. Các hoạt động dạy- học: TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 4’ 33’ 3’ 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1. Giải toán lời văn-sgk t151 Bài 3. Giải toán lời văn-sgk t151 Bài 4. Giải toán lời văn-sgk t151 3. Củng cố, dặn dò - Gọi HS lên bảng nhắc lại các bước giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - GV nhận xét, đánh giá. -Ghi đầu bài lên bảng - Gọi HS đọc đầu bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét, chữa bài. - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét, chữa bài. - Gọi HS đọc sơ đồ bài toán. - Qua sơ đồ, bài toán thuộc dạng toán gì? + Hiệu của hai số là bao nhiêu? + Tỉ số của số cây cam và số cây dứa là bao nhiêu? - Yêu cầu HS đọc đề toán. - Gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vở. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - 1 HS lên bảng. -Lắng nghe, ghi bài. - Đọc. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vở. Bài giải Ta có sơ đồ: ? Số lớn: Số lớn: 30 ? Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 3 - 1 = 2 (phần) Số bé là: 30 : 2 = 15 Số lớn là: 15 + 30 = 45 Đáp số: Số bé: 15 Số lớn: 45 - Đọc. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vở. Bài giải Ta có sơ đồ: ? kg Gạo nếp: 540 kg Gạo tẻ: ? kg Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 4 - 1 = 3 (phần) Cửa hàng có số gạo nếp là: 540 : 3 = 180 (kg) Cửa hàng có số gạo tẻ là: 180 + 540 = 720 (kg) Đáp số: Gạo nếp: 180 kg Gạo tẻ: 720 kg - Đọc. - Dạng tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. + Hiệu của hai số là 170. + Số cây cam bằng số cây dứa - Số cây dứa nhiều hơn số cây cam là 170 cây. Biết số cây cam bằng . Tính số cây mỗi loại. - 1 HS lên bảng làm bài. Bài giải Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 6 - 1 = 5 (phần) Số cây cam là: 170 : 5 = 34 (cây) Số cây dứa là: 34 + 170 = 204 (cây) Đáp số: Cam: 34 cây Dứa: 204 cây -Lắng nghe, thực hiện. Thứ sáu ngày 1 tháng 4 năm 2016 Tiết 1 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. 2. Kĩ năng: - Vẽ sơ đồ đoạn thẳng. 3. Thái độ: - Tự giác làm bài. II. Đồ dùng : - Giáo viên: Phiếu HT, Bảng phụ. - Học sinh: SGK, VBT Toán. III. Các hoạt động dạy- học: TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 4’ 33’ 3’ 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn HS luyện tập Bài 2. Giải toán lời văn-sgk t152 Bài 4. Giải toán lời văn-sgk t152 3. Củng cố, dặn dò - Gọi HS lên bảng nhắc lại các bước giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. - GV nhận xét, đánh giá. -Ghi đầu bài lên bảng - Gọi HS đọc đầu bài. - Yêu cầu HS nêu tỉ số của hai số. - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét, chữa bài. - Gọi HS đọc đề bài. - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Yêu cầu HS nêu các bước giải. - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét, chữa bài. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - 1 HS lên bảng. -Lắng nghe, ghi bài. - Đọc. - Nêu: Vì giảm số thứ nhất đi 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ nhất gấp 10 lần số thứ hai hay số thứ hai bằng số thứ nhất. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vở. Bài giải Vì giảm số thứ nhất đi 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ nhất gấp 10 lần số thứ hai. Ta có sơ đồ: ? Số thứ 1: Số thứ 2: 738 ? Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 10 - 1 = 9 (phần) Số thứ hai là: 738 : 9 = 82 Số thứ nhất là: 82 + 738 = 820 Đáp số: Số thứ nhất: 820 Số thứ hai: 82 - Đọc. - Dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Nêu. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vở. Bài giải Ta có sơ đồ: Nhà An 840m Trường học ?m Hiệu sách ?m Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 5 + 3 = 8 (phần) Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách dài là: 840 : 8 x 3 = 315 (m) Đoạn đường từ hiệu sách đế
Tài liệu đính kèm: