Môn : TOÁN
Tuần 11 tiết 52
NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG BẰNG CHỮ SỐ 0
I.MỤC TIÊU :
- Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0 ; vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- SGK, VBT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định :
2. Bài cũ:
- Gọi HS kiểm tra bài tập : Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 124 + 789 + 876 + 211
4521 + 3627 + 5479 + 6373.
b) 125 x 5 x 2 x 8
250 x 1250 x 8 x 4
- Nhận xét, tuyên dương hổ trợ.
3. Dạy học bài mới:
*Giới thiệu bài :Trong giờ học toán này các em học cách thực hiện phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0.
- Ghi tên bài lên bảng.
*Hướng dẫn nhân với số tận cùng là chữ số 0.
a) Phép nhân 1324 x 20
- Viết lên bảng phép tính 1324 x 20
+ 20 có chữ số tận cùng là mấy ?
+ 20 bằng 2 nhân mấy ?
- Vậy ta có thể viết :
1324 x 20 = 1324 x ( 2 x 10 )
- Hãy tính giá trị của 1324 x (2 x 10)
+ Vậy 1324 x 20 bằng bao nhiêu ?
+ 2648 là tích của các số nào ?
+ Nhận xét gì về số 2648 và 26480 ?
+ Số 20 có mấy chữ số 0 ở tận cùng?
- Vậy khi thực hiện nhân 1324 x 20 chúng ta chỉ việc thực hiện 1324 x 2 rồi thêm một chữ số 0 vào bên phải tích 1324 x 2.
- Hãy đặt tính và thực hiện tính 1324 x 20.
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép nhân của mình.
b) Phép nhân 230 x 70
- Viết lên bảng phép nhân 230 x 70.
+ Hãy tách số 230 thành tích của một số nhân với 10.
+ Tách tiếp số 70 thành tích của một số nhân với 10.
- Vậy ta có :
230 x 70 = ( 23 x 10 ) x ( 7 x 10 ).
- Hãy áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính giá trị của biểu thức: ( 23 x 10 ) x ( 7 x 10 )
+ 161 là tích của số nào ?
+ Nhận xét gì về số 161 và 16100 ?
+ Số 230 có mấy chữ số 0 ở tận cùng ?
+ Số 70 có mấy chữ số 0 ở tận cùng?
+ Vậy cả hai thừa số của phép nhân 230 x 70 có tất cả mấy chữ số 0 ở tận cùng ?
- Vậy khi thực hiện nhân 230 x 7 chúng ta chỉ việc thực hiện 23 x 7 rồi thêm hai chữ số 0 vào bên phải tích 23 x 7.
- Hãy đặt tính và thực hiện 230 x 70
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép nhân của mình.
- Gv nhận xét hổ trợ
* Luyện tập – Thực hành :
Bài tập 1 :
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nêu cách tính.
- Nhận xét, tuyên dương hổ trợ.
a) 1342 b) 13546 c) 5642
x 40 x 30 x 200
53680 406380 1128400
Bài tập 2 : Khuyến khích HS tính nhẩm, không đặt tính.
1326 x 300 = 397800
3450 x 20 = 69000
1 450 x 800 = 1 160 000.
- Nhận xét, tuyên dương hổ trợ.
Bài tập 3 : ( Dành cho hs khá, giỏi ).
4.Củng cố :
- Cho HS nhắc lại tên bài.
- Cho HS nêu lại cách nhân với các số có tận cùng là chữ số 0.
5.Dặn dò :
- Nhận xét các hoạt động của HS.
- Chuẩn bị bài sau : Đê-xi-met vuông. - Lớp hát vui.
- Hs thực hiện theo yêu
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- Vài em nhắc lại tên bài.
- Đọc phép tính.
+ Là 0.
+ 20 = 2 x 10 = 10 x 2
- 1 em lên bảng, lớp tính nháp.
1324 x (2 x 10) = (1324 x 2) x 10
= 2448 x 10
= 26480.
+ 1324 x 20 = 26480
+ 2648 là tích của 1324 x 2.
+ 26480 chính là 2648 thêm một chữ số 0 vào bên phải.
+ Có một chữ số 0 ở tận cùng.
- Lắng nghe.
- 1 em lên bảng, lớp làm nháp.
- Nhân 1324 với 2, được 2648. Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải 2648 được 26480.
- Đọc phép nhân.
+ 230 = 23 x 10.
+ 70 = 7 x 10.
- 1 em tính trên bảng, lớp làm nháp.
( 23 x 10 ) x ( 7 x 10 )
= ( 23 x 7 ) x ( 10 x 10 )
= 161 x 100 = 16100
+ 161 là tích cùa 23 x 7.
+ 16100 chính là 161 thêm hai chử số 0 vào bên phải.
+ Có một chữ số 0 tận cùng.
+ Có một chữ số 0 tận cùng.
+ Có 2 chữ số 0 ở tận cùng.
- Lắng nghe.
- 1 em lên bảng , lớp làm nháp.
- 23 nhân 7 được 161. Viết thêm hai chử số 0 vào bên phải 161 được 16100.
- 3 em lên bảng , lớp làm vào vở.
- Nhận xét.
- 3 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
- Nhận xét.
- Hs nhẫm nêu kết quả
- Nhận xét.
- 1HS nhắc lại tên bài.
- Vài HS nhắc lại.
- Lắng nghe.
Tài liệu đính kèm: