Giáo án Toán lớp 4 - Học kì II

I/ MỤC TIÊU :

Giúp HS :

- Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích ki-lô-mét vuông .

- Biết đọc ,viết đúng số đo diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông ; biết

1km2 = 1 000 000 m2 và ngược lại

- Biết giải đúng một số bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích : cm2 ; dm2 ; km2 .

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh vẽ một cánh đồng hoặc khu rừng

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 191 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 1611Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán lớp 4 - Học kì II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ïc gì?
-Hãy tìm cách để phân số á ta có được phân số ?
GV như vậy từ phân số có được phân số ta đa õchia cả tửø số và mẫu số với mấy? -Khi chia cả tử số và mẫu số của một phân số cho một số tự nhiên khác không chúng ta được gì?
GV yêu cầu hs đọc mở SGK đọc kết luận về tính chất cơ bản của phân số.
?
Hoạt động 2 :Luyện tập - Thực hành 
Bài tập 1:Yêu cầu hsđọc đề 
GV yêu cầu hs đọc hai phân số bằng nhau trong từng ý của bài tập. 
GV nhận xét cho điểm 
Bài tập 2: Yêu cầu hsđọc đề 
Đề bài yêu cầu gì ?
GV yêu cầu hs tự tính giá trị của các biểu thức.
-Hãy so sánh giá trị của 18:3và(18 4) :(3 4)?
Vậy khi ta thực hiện nhân cả số bị chia và số chia của phép chia cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương có thay đổi không? 
Cho hs đọc lại nhận xét SGK. 
 Bài tập 3 : Yêu cầu hs đọc đề.
GV yêu cầu hs nêu yêu cầu. 
==
Làm thế nào để từ 50 có được 10?
-Vậy điền mấy vào ?
-GV viết lên bảng và giảng cho hs hiểu cách tìm ra phân số 
-Yêu cầu hs làm tiếp – sau đó đọc bài trước lớp.
Thu vở chấm 
Hoạt động 3: Củng cố, Dặn dò 
-Yêu cầu hs nêu lại tính chất cơ bản của phân số. 
Nhận xét giờ học 
Về nhà học bài – chuẩn bị bài tiếp theo 
Hs lên bảng làm 
Hs nhắc tựa 
Hs quan sát thao tác của GV 
Hai băng giấy bằng nhau 
Hs trả lời 
-băng giấy đã được tô màu 
Hs nêu 
- băng giấy đã được tô màu
- HS nêu 
- HS trả lời 
- HS nêu:=
-HS thảo luận 
-Từng nhóm phát biểu 
= =
- từ phân số có được phân số ta đã nhân cả từ số và mẫu số với 2
HS trả lời 
Hs thảo luận tìm cách 
Các nhóm nêu kết quả 
==
HS trả lời
HS nêu
HS đọc kết luận SGK
HS đọc
Cả lớp làm bài vào vở 
Hai hs nêu trước lớp 
-2 hs lên bảng – lớp làm vở.
a/18 : 3 = 6
(18 4) :(3 4)=72 :12= 6
b/ 81:9 = 9
(81 :3) : (9 : 3)=27 :3 = 9
-18 :3 =(18 4) :(3 4)
HS nêu 
- 2 hs đọc 
Hs đọc đề 
Hs nêu – tự làm bài 
50 :5=10 
-15 vì 75 :5 =15 
HS làm vở -2 HS lên bảng 
Đổi vở sửa bài 
TUTIẾT 101
 RÚT GỌN PHÂN SỐ 
Mục tiêu : Giúp HS
-Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản
 Biếtcách thực hiện rút gọn phân số (trường hợp các phân số đơn giản).
 II/Đồ dùng dạy học
-Bảng phụ – phiếu học 
II/Các hoạt động dạy học 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/Kiểm tra bài cũ
GV gọi 2 hs lên bảng – Yêu cầu các hs làm bài tập 3tiết 100.
-nêu tính chất cơ bản của phân số.
Gv nhận xét- phê điểm. 
2/ Bài mới 
Giới thiệu bài:Rút gọn phân số. 
Hoạt động 1:Thế nào là rút gọn phân số? 
GV: Cho phân số 
Em có nhận xét gì về 2 băng giấy này? 
-
- Hãy nêu phân số chỉ số phần đã tô màu của băng giấy thứ hai. 
-Hãy so sánh phần được tô màu của hai băng giấy.
- Vậy băng giấy so với băng giấythì như thế nào?
- Từ so sánhbăng giấy so với băng giấy, hãy so sánh và 
b/ Nhận xét 
 Từ hoạt động trên các em đã biết và là hai phân số bằng nhau.Vậy làm thế nào để từ hai phân số ta có được phân số 
GV như vậy từ phân số có được phân số ta đã nhân cả từ số và mẫu số với mấy? 
-Khi nhân cả tử số và mẫu số của một phân số cho một số tự nhiên khác không chúng ta được gì?
-Hãy tìm cách để phân số á ta có được phân số ?
GV như vậy từ phân số có được phân số ta đa õchia cả tửø số và mẫu số với mấy? -Khi chia cả tử số và mẫu số của một phân số cho một số tự nhiên khác không chúng ta được gì?
GV yêu cầu hs đọc mở SGK đọc kết luận về tính chất cơ bản của phân số.
?
Hoạt động 2 :Luyện tập - Thực hành 
Bài tập 1:Yêu cầu hsđọc đề 
GV yêu cầu hs đọc hai phân số bằng nhau trong từng ý của bài tập. 
GV nhận xét cho điểm 
Bài tập 2: Yêu cầu hsđọc đề 
Đề bài yêu cầu gì ?
GV yêu cầu hs tự tính giá trị của các biểu thức.
-Hãy so sánh giá trị của 18:3và(18 4) :(3 4)?
Vậy khi ta thực hiện nhân cả số bị chia và số chia của phép chia cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương có thay đổi không? 
Cho hs đọc lại nhận xét SGK. 
 Bài tập 3 : Yêu cầu hs đọc đề.
GV yêu cầu hs nêu yêu cầu. 
==
Làm thế nào để từ 50 có được 10?
-Vậy điền mấy vào ?
-GV viết lên bảng và giảng cho hs hiểu cách tìm ra phân số 
-Yêu cầu hs làm tiếp – sau đó đọc bài trước lớp.
Thu vở chấm 
Hoạt động 3: Củng cố, Dặn dò 
-Yêu cầu hs nêu lại tính chất cơ bản của phân số. 
Nhận xét giờ học 
Về nhà học bài – chuẩn bị bài tiếp theo 
Hs lên bảng làm 
Hs nhắc tựa 
Hs quan sát thao tác của GV 
Hai băng giấy bằng nhau 
Hs trả lời 
-băng giấy đã được tô màu 
Hs nêu 
- băng giấy đã được tô màu
- HS nêu 
- HS trả lời 
- HS nêu:=
-HS thảo luận 
-Từng nhóm phát biểu 
= =
- từ phân số có được phân số ta đã nhân cả từ số và mẫu số với 2
HS trả lời 
Hs thảo luận tìm cách 
Các nhóm nêu kết quả 
==
HS trả lời
HS nêu
HS đọc kết luận SGK
HS đọc
Cả lớp làm bài vào vở 
Hai hs nêu trước lớp 
-2 hs lên bảng – lớp làm vở.
a/18 : 3 = 6
(18 4) :(3 4)=72 :12= 6
b/ 81:9 = 9
(81 :3) : (9 : 3)=27 :3 = 9
-18 :3 =(18 4) :(3 4)
HS nêu 
- 2 hs đọc 
Hs đọc đề 
Hs nêu – tự làm bài 
50 :5=10 
-15 vì 75 :5 =15 
HS làm vở -2 HS lên bảng 
Đổi vở sửa bài 
TIẾT 102 LUYỆN TẬP 
Mục tiêu : Giúp HS
-Củng cố và hình thành kỉ năng rút gọn phân số. 
- Củng cố nhận biết hai phân số bằng nhau.
 II/Đồ dùng dạy học
-Bảng phụ – phiếu học 
II/Các hoạt động dạy học 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/Kiểm tra bài cũ
GV gọi 2 hs lên bảng – Yêu cầu các hs làm bài tập 1ø tiết 101.
-Nêu các cacùh rút gọn phân số.
Gv nhận xét- phê điểm. 
2/ Bài mới 
Giới thiệu bài:Luyện tập 
Hoạt động 2 :Hướng dẫn -Luyện tập - 
Bài tập 1:Yêu cầu hs đọc đề 
GV yêu cầu hs đọc lại cách rút gọn phân số 
Nhắc hs rút gọn đến khi phân số tối giản 
GV viết lần lượt từng phân số lên bảng 
HS làm bài bảng con 
GV nhận xét cho điểm 
Bài tập 2: Yêu cầu hsđọc đề 
Đề bài yêu cầu gì ?
-Để biết phân số nào bằng phân số chúng ta làm như thế nào ?
GV yêu cầu hs kiểm tra các phân số trong bài sau đó trả lời câu hỏi. 
 Bài tập 3 : Yêu cầu hs đọc đề.
GV yêu cầu hs nêu yêu cầu. 
-Yêu cầu hs làm tiếp – sau đó đọc bài trước lớp.
Bài tập 4 Yêu cầu hs đọc đề.
GV yêu cầu hs nêu yêu cầu
-GV viết mẫu lên bảng sau đó vừa thực hiện vừa giải thích cách làm .
-GV yêu cầu hs làm tiếp phần b và c 
Thu vở chấm 
Hoạt động 3: Củng cố, Dặn dò 
-Yêu cầu hs nêu lại các cách rút gọn phân số. 
Nhận xét giờ học 
Về nhà học bài – chuẩn bị bài tiếp theo 
Hs lên bảng làm 
Hs nhắc tựa 
 Hs thực hiện bảng con 
HS rút gọn các phân số và nêu kết quả 
Hs tự làm. Có thể rút các phân số để tìm các phân số bằng ,cũng có thể nhân cả tử số và mẫu số của phân số với 5 để có = 
HS đọc đề 
+ Hs thực hiện cách rút gọn .
- 
Đổi vở sửa bài 
TIẾT 103
 QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ 
Mục tiêu : Giúp HS
-Biết cách quy đồng mẫu số hai phân số.
 Biết cách thực hiện quy đồng mẫu số haiphân số.
 II/Đồ dùng dạy học
-Bảng phụ – phiếu học 
II/Các hoạt động dạy học 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/Kiểm tra bài cũ
GV gọi 2 hs lên bảng – Yêu cầu các hs làm bài tập 1tiết 102.
-Nêu các cách rút gọn phân số.
Gv nhận xét- phê điểm. 
2/ Bài mới 
Giới thiệu bài:Quy đồng mẫu số các phân số. 
Hoạt động 1:Hướng dẫn cách quy đồng mẫu số hai phân số
a) Ví dụ 
-Cho phân số và. Hãy tìm hai phân số có cùng mẫu số, trong đó một phân số bằng và một phân số bằng phân số .
b)Nhận xét 
Hai phân số và có điểm gì chung?
-Hai phân sồ này bằng hai phân số nào? 
-Từ hai phân số và chuyển thành hai phân số có cùng mẫu số là và ,trong đóvà
-Thế nào là quy đồng mẫu số hai phân số? 
c)Cách quy đồng mẫu số các phân số 
-Em có nhận xét gì về mẫu số chung của hai phân số và và mẫu số của các phân số và?
Em đã làm thế nào để từ phân số có được phân số ?
-GV yêu cầu hs nêu cách tìm và phân số bằng vừa tìm được .
Hãy so sánh tử số và mẫu số của hai phân số trên với nhau. 
-Tử số và mẫu số phân số đều nhỏ hơn tử số và mẩu số của phân số , phân số lại bằng phân số . Khi đó ta nói phân số đã được rút gọn thành phân số , Hay phân số là phân số rút gọn của phân số .
GV nêu kết luận :Có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẩn bằng phân số đã cho.
2. Cách rút gọn phân số. Phân số tối giản 
a) Ví dụ 1
GV: Cho phân số tìm phân số bằng phân số nhưng tử số và mẫu số đều nhỏ hơn .
Khi tìm phân số bằng phân số nhưng tử số và mẫu số đều nhỏ hơn chính là em đã rút gọn phân số.Rút gọn phân số ta được phân số nào ? .
- Hãy nêu cách rút gọn phân số được phân số ?
- phân số có thể rút gọn được nữa không?Vì sao? 
-GV nêu kết luận : phân số không thể rút gọn được nữa. Ta nói rằng phân số là phân số tối giản .Phân số được rút gọn thành phân số tối giản .
b)VÍ dụ 2
GV yêu cầu hs rút gọn phân số.
+ Tìm số tự nhiên mà 18 và 54 đều chi hết cho số đó ?
+ Hs thực hiện .
+ Kiểm tra phân số vừa rút gọn được nếu là phân số tối giản thì dừng lại, nếu là phân số chưalàphân số tối giản thì rút gọn tiếp. 
GV giúp đỡ hs rút gọn đến phân số tối giản .
- Khi rút gọn phân số ta được phân số nào ? 
- Phân số đả là phân số tối giản chưa? Vì sao?
 C) Kết luận 
- Em hãy nêu các bước rút gọn phân số? 
-GV yêu cầu hs mở SGKvà đọc kết luận –GV ghi bảng 
Hoạt động 2 :Luyện tập - Thực hành 
Bài tập 1:Yêu cầu hs đọc đề 
GV yêu cầu hs đọc lại cách rút gọn phân số 
HS làm bài bảng con 
GV nhận xét cho điểm 
Bài tập 2: Yêu cầu hsđọc đề 
Đề bài yêu cầu gì ?
GV yêu cầu hs kiểm tra các phân số trong bài sau đó trả lời câu hỏi. 
 Bài tập 3 : Yêu cầu hs đọc đề.
GV yêu cầu hs nêu yêu cầu. 
HS viết số thích hợp vào ô trống 
Làm thế nào để từ 54 có được 27?
-Vậy điền mấy vào ?
-GV viết lên bảng và giảng cho hs hiểu cách tìm ra phân số
-Yêu cầu hs làm tiếp – sau đó đọc bài trước lớp.
Thu vở chấm 
Hoạt động 3: Củng cố, Dặn dò 
-Yêu cầu hs nêu lại các cách rút gọn phân số. 
Nhận xét giờ học 
Về nhà học bài – chuẩn bị bài tiếp theo 
Hs lên bảng làm 
Hs nhắc tựa 
-HS trao đổi với nhau để tìm cách giải quyết vấn đề 
Hs nêu 
HS trả lời 
=
Ta có =
HS trả lời 
HS theo dõi 
HS nhắc lại 
Hs thực hiện ==
quan sát thao tác của GV 
Hs trả lời 
-Ta thấy 6 và 8 đều chia hết cho 2 nên ta thực hiện chia cả tử số và mẫu số của phân số cho 2.
HS nêu 
- 2, 9, 18
+ Hs thực hiện cách rút gọn .
-ta được phân số 
Hs nêu 
- HS nêu 
- HS đọc 
HS đọc
Cả lớp làm bài bảng con 
Hai hs lên bảng - nêu trước lớp 
-Hs trả lời câu hỏi 
Hs nêu yêu cầu 
2 hs lên bảng – lớp làm vở.
HS nêu 
- 2 hs đọc 
Đổi vở sửa bài 
Tiết : 131	LUYỆN TẬP CHUNG 
I. Mục tiêu:
	Giúp HS rèn kĩ năng:
 -Thực hiện các phép tính có phân số.
 -Giải bài toán có lời văn.
 II. Đồ dùng dạy học:
 III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 130.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học toán hôm nay chúng ta tiếp tục làm các bài toán luyện tập về các phép tính với phân số và giải bài toán có lời văn.
 b).Hướng dẫn luyện tập
 Bài 1 
 -Cho HS nêu yêu cầu của bài, sau đó tự làm bài vào VBT.
 -Tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm bài trước lớp.
 -GV nhận xét bài làm của HS.
 Bài 2
 -Khi thực hiện nhân 3 phân số với nhau ta có thể lấy 3 tử số nhân với nhau, lấy 3 mẫu số nhân với nhau.
 -GV chữa bài và cho điểm HS.
 Bài 3
 -Yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các em cố gắng để chọn đượ MSC nhỏ nhất có thể. 
 -GV chữa bài và cho điểm HS.
 Bài 4
 -Gọi 1 HS đọc đề bài.
 -Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì ?
 -Để tính được phần bể chưa có nước chúng ta phải làm như thế nào ?
 -GV yêu cầu HS làm bài.
 -GV chữa bài và cho điểm HS.
 Bài 5
 -Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
 -GV nhận xét bài làm của HS trên bảng.
4.Củng cố:
 -GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
 -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-HS kiểm tra từng phép tính trong bài.
-4 HS lần lượt nêu ý kiến của mình về 4 phép tính trong bài:
a). Sai. Vì khi thực hiện phép cộng các phân số khác mẫu số ta không được lấy tử số cộng với tử số, mẫu số cộng với mẫu số mà phài quy đồng mẫu số các phân số, sau đó thực hiện cộng hai tử số và giữ nguyên mẫu số.
b). Sai. Vì khi thực hiện phép trừ các phân số khác mẫu số ta không thể lấy tử số trừ tử số, mẫu số trừ mẫu số mà phải quy đồng mẫu số rồi lấy tử số trừ đi tử số,mẫu số là mẫu số chung.
c). Đúng. Thực hiện đúng quy tắt nhân hai phân số.
d). Sai. Vì khi thực hiện chia cho phân số ta phải lấy phân số bị chia nhận với phân số đảo ngược của số chia nhưng bài lại lấy phân số đảo ngược của phân số bị chia nhân với phân số chia.
-HS nghe GV hướng dẫn, sau đó làm bài.
Có thể làm bài theo cách như sau:
a). Í Í = = 
b). Í : = Í Í = = 
c). : Í + Í Í = = 
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-Theo dõi bài chữa của GV, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm.
-Tính phần bể chưa có nước.
-Chúng ta phải lấy cả bể trừ đi phần đã có nước.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
Số phần bể đã có nước là:
 + = (bể)
Số phần bể còn lại chưa có nước là:
1 - = (bể)
Đáp số: bể
-HS đọc đề bài trước lớp, sau đó HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
Số ki-lô-gam cà phê lấy ra lần sau là:
2710 Í 2 = 5420 (kg)
Số ki-lô-gam cà phê cả hai lần lấy ra là:
2710 + 5420 = 8130 (kg)
Số ki-lô-gam cà phê còn lại trong kho là:
23450 – 8130 = 15320 (kg)
Đáp số: 15320kg
-HS theo dõi bài chữa của GV, sau đó tự kiểm tra bài làm của mình.
Tiết : 132	LUYỆN TẬP CHUNG 
I. Mục tiêu:
	Giúp HS:
 -Ôn tập một số nội dung cơ bản về phân số: Khái niệm ban đầu về phân số, rút gọn phân số, quy đồng phân số, phân số bằng nhau.
 -Rèn kĩ năng giải toán có lời văn.
 II. Đồ dùng dạy học:
 III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 131.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học này chúng ta cùng làm các bài tập luyện tập về một số kiến thức cơ bản của phân số và làm các bài toán có lời văn.
 b).Hướng dẫn luyện tập
 Bài 1 
 -Yêu cầu HS tự rút gọn sau đó so sánh để tìm các phân số bằng nhau.
 -GV chữa bài trên bảng, sau đó yêu cầu HS kiểm tra bài lẫn nhau.
 Bài 2
 -Yêu cầu HS đọc đề bài.
 -Yêu cầu HS làm bài.
 -Đọc từng câu hỏi trước lớp cho HS trả lời:
 +3 tổ chiếm mấy phần học sinh cả lớp ? Vì sao ?
 +3 tổ có bao nhiêu học sinh ?
 -Nhận xét bài làm của HS.
 Bài 3
 -Yêu cầu HS đọc đề bài.
 -Đặt câu hỏi hướng dẫn HS tìm lời giải bài toán.
 +Bài toán cho biết những gì ?
 +Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
 +Làm thế nào để tính được số ki-lô-mét còn phải đi ? 
 +Vậy trước hết chúng ta phải tính được gì?
 -Yêu cầu HS làm bài.
 -GV chữa bài của HS trên bảng.
 Bài 4
 -Yêu cầu HS đọc đề bài.
 -Đặt câu hỏi hướng dẫn HS giải bài toán:
 +Bài toán cho biết gì ?
 +Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
 +Làm thế nào để tính được số lít xăng có trong kho lúc đầu ?
 +Vậy trước hết chúng ta phải tính được gì?
 -Yêu cầu HS làm bài.
 -GV chữa bài của HS trên bảng lớp.
4.Củng cố:
 -GV tổng kết giờ học, yêu cầu HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm.
5. Dặn dò:
 -Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau: Mỗi HS chuẩn bị 4 thanh nhựa bằng nhau và các ốc vít trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
ª Rút gọn:
 = = ; = = 
 = = ; = = 
ª Các phân số bằng nhau:
 = = ; = = 
-Theo dõi bài chữa của GV, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả lớp đọc thầm bài trong SGK.
-HS làm bài vào VBT.
+3 tổ chiếm số học sinh cả lớp. Vì số học sinh cả lớp chia đều thành 4 tổ nghĩa là chia thành 4 phần bằng nhau, 3 tổ chiếm 3 phần như thế.
+3 tổ có số học sinh là:
32 Í = 24 (học sinh)
-HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
-1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK.
-Trả lời:
+Bài toán cho biết:
Quãng đường dài 15km.
Đã đi quãng đường.
+Tìm xem còn phải đi bao nhiêu ki-lô-mét nữa.
+Lấy cả quãng đường trừ đi số ki-lô-mét đã đi.
+Tính số ki-lô-mét đã đi.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào VBT.
Bài giải
Anh Hải đã đi được đoạn đường dài là:
15 Í = 10 (km)
Quãng đường anh Hải còn phải đi dài là:
15 – 10 = 5 (km)
Đáp số: 5km
-Theo dõi bài chữa của GV, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của mình.
-1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
-Trả lời câu hỏi của GV để tìm cách giải:
+Bài toán cho biết:
Lần đầu lấy 32850l
Lần sau lấy bằng lần đầu.
Còn lại 56200l
+Bài toán yêu cầu ta tìm số lít xăng có trong kho lúc đầu.
+Lấy số xăng của hai lần đã lấy cộng với số xăng còn lại trong kho.
+Phải tính được lần thứ hai lấy bao nhiêu lít xăng.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
Lần thứ hai lấy ra số lít xăng là:
32850 : 3 = 10950 (l)
Số xăng có trong kho lúc đầu là:
32850 + 10950 + 56200 = 100000 (l)
Đáp số: 100000 l
-HS theo dõi bài chữa của GV, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
GIỚI THIỆU HÌNH THOI
Tiết : 133	 LUYỆN TẬP CHUNG 
I. Mục tiêu:
	Giúp HS:
 -Nhận xét hình thoi và một số đặt điểm của hình thoi.
 -Phân biệt được hình thoi và một số hình đã học.
 II. Đồ dùng dạy học:
 -HS chuẩn bị:
 +Giấy kẻ ô li (mỗi ô kích thước 1cm Í 1cm), thước thẳng, êke, kéo.
 +Bốn thanh gỗ (bìa cứng, nhựa) mỏng, dài khoảng 20 – 30cm, có khoét lỗ ở hai đầu, ốc vít để lắp ráp thành hình vuông, hình thoi.
 III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 132.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 -Hãy kể tên các hình mà em biết.
 -Trong giờ học hôm nay chúng ta cùng làm quen với một hình mới, đó là hình thoi.
 b).Giới thiệu hình thoi
 -Yêu cầu HS dùng các thanh nhựa trong bộ lắp ghép kĩ thuật để lắp ghép thành một hình vuông. GV cũng làm tương tự với đồ dùng của mình.
 -Yêu cầu HS dùng mô hình của mình vừa lắp ghép, đặt lên giấy nháp và vẽ theo đường nét của mô hình để có được hình vuông trên giấy. GV vẽ hình vuông trên bảng.
 -GV xô lệch mô hình của mình để thành hình thoi và yêu cầu HS cả lớp làm theo.
 -Hình vừa được tạo từ mô hình được gọi là hình thoi.
 -Yêu cầu HS đặt mô hình hình thoi vừa tạo được lên giấy và yêu cầu vẽ hình thoi theo mô hình. GV vẽ trên bảng lớp.
 -Yêu cầu HS quan sát hình đường viền trong SGK và yêu cầu các em chỉ hình thoi có trong đường diềm.
 -Đặt tên cho hình thoi trên bảng là ABCD và hỏi HS: Đây là hình gì ?
 c).Nhận biết một số đặc điểm của hình thoi
 -Yêu cầu HS quan sát hình thoi ABCD trên bảng, sau đó lần lượt đặt các câu hỏi để giúp HS tìm được các đặc điểm của hình thoi:
 +Kể tên các cặp cạnh song song với nhau có trong hình thoi ABCD.
 +Hãy dùng thước và đo độ dài các cạnh của hình thoi.
 +Độ dài của các cạnh hình thoi như thế nào so với nhau ?
 -Kết luận về đặc điểm cu

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN HOC KI II DAO.doc