Giáo án Toán lớp 3 - Tuần 7

A- Mục tiêu:

- Thành lập bảng nhân 7. áp dụng bảng nhân 7 để giải toán có lời văn.

- Rèn trí nhớ cho HS và KN giải toán.

- GD HS chăm học.

B- Đồ dùng:

GV : 10 tấm bìa, mỗi tấm có 7 chấm tròn- Bảng phụ

HS : SGK

C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 9 trang Người đăng honganh Lượt xem 4553Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán lớp 3 - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7
Thứ hai ngày 16 tháng 10 năm 2006
Toán
Tiết 31: Bảng nhân 7
A- Mục tiêu:
- Thành lập bảng nhân 7. áp dụng bảng nhân 7 để giải toán có lời văn.
- Rèn trí nhớ cho HS và KN giải toán.
- GD HS chăm học.
B- Đồ dùng:
GV : 10 tấm bìa, mỗi tấm có 7 chấm tròn- Bảng phụ
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Bài mới:
a) HĐ 1: HD lập bảng nhân 7:
+ Gắn 1 tấm bìa có 7 hình tròn, hỏi: Có mấy chấm tròn?
- 7 chấm tròn được lấy mấy lần?
- 7 được lấy mấy lần?
- Ta lập được phép nhân: 7 x 1 = 7
+ Gắn 2 tấm bìa , mỗi tấm có 7 chấm tròn, hỏi: 
- 7 chấm tròn được lấy mấy lần?
- 7 được lấy mấy lần?
- Ta lập được phép nhân: 7 x 2 
- 7 nhân 2 bằng mấy? Vì sao?
+ Tương tự , ta lập được các phép nhân còn lại của bảng nhân 7.
- Đọc bảng nhân 7?- Thi đọc HTL
b) HĐ 2: Thực hành:
* Bài 1:- BT yêu cầu gì?
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 2: - Mỗi tuần có mấy ngày?
- BT yêu cầu tìm gì?
- Chấm bài, nhận xét
* Bài 3: Điền số:
- Treo bảng phụ
- Dãy số có đặc điểm gì?
- Đọc dãy số( xuôi, ngược)?
3/ Củng cố:
- Thi đọc TL bảng nhân 7
* Dặn dò: Ôn bảng nhân 7
- Hát
- có 7 chấm tròn.
- 1 lần
- 1 lần
- HS đọc
- 2 lần
- 2 lần
- Bằng 14. Vì 7 x 2 = 7 + 7 mà 7 + 7 = 14. Vậy 7 x 2 = 14.
- Đọc bảng nhân 7 ( Đọc CN, nhóm, dãy...)
- Tính nhẩm
- HS tính nhẩm và nêu KQ
- có 7 ngày
- Số ngày của 4 tuần.- HS làm vở
Bài giải
Số ngày của 4 tuần là:
7 x 4 = 28( ngày)
 Đáp số: 28 ngày.
- Quan sát dãy số
- Số đứng trước cộng thêm 7 thì được số đứng sau.( Hoặc ngược lại)
- Nhiều HS đọc
- HS điền số trên phiếu HT- Đọc dãy số.
- HS thi đọc HTL
- Cả lớp đồng thanh
Toán +
Ôn: Bảng nhân 7
A- Mục tiêu:
- Củng cố KN thực hành tính trong bảng nhân 7, áp dụng bảng nhân 7 để giải toán.
- Rèn KN tính và giải toán.
B- Đồ dùng:
GV : Bảng phụ- Phiếu HT
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Đọc bảng nhân 7?
- Nhận xét, cho điểm
3/ Luyện tập:
* Bài 1:
- BT yêu cầu gì?
- Nhận xét về KQ, thừa số, thứ tự thừa số?
* Bài 2:
- Nêu thứ tự thực hiện các phép tính?
- Chấm bài, nhận xét, chữa bài.
* Bài 3:
- Đọc đề?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 5: Viết tiếp số thích hợp.
- Nêu đặc điểm của dãy số?
- Chữa bài, cho điểm
4/ Củng cố:
- Thi đọc bảng nhân 7?
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- 3 HS đọc
- HS khác nhận xét
- Tính nhẩm
- HS tính và nêu KQ
- Khi ta đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi
- Làm phiếu HT
- Thực hiện từ trái sang phải.
a) 7 x 5 + 15 = 35 + 15
 = 50
b) 7 x 9 + 17 = 49 + 17
 = 66
c) 7 x 4 + 32 = 28 + 32
 = 60
- HS đọc đề
- tóm tắt và giải vào vở
- 1 HS chữa bài
Bài giải
Số học sinh ngồi 5 bàn là:
7 x 5 = 35( học sinh)
 Đáp số: 35 học sinh
- Làm phiếu HT
a) Số đứng sau bằng số đứng trước cộng7
14, 21, 28, 35, 42.
b) Số đứng trước trừ đi 7
56, 49, 42, 35, 28
Thứ ba ngày 17 tháng 10 năm 2006
Toán
Tiết 32: Luyện tập
A- Mục tiêu:
- Củng cố KN thực hành tính trong bảng nhân 7, áp dụng bảng nhân 7 để giải toán.
- Rèn KN tính và giải toán.
B- Đồ dùng:
GV : Bảng phụ- Phiếu HT
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Đọc bảng nhân 7?
- Nhận xét, cho điểm
3/ Luyện tập:
* Bài 1:
- BT yêu cầu gì?
- Nhận xét về KQ, thừa số, thứ tự thừa số?
- GV nhận xét
* Bài 2:
- Nêu thứ tự thực hiện các phép tính?
- Chấm bài, nhận xét, chữa bài.
* Bài 3:
- Đọc đề ?
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 5: Viết tiếp số thích hợp.
- Nêu đặc điểm của dãy số?
- Chữa bài, cho điểm
4/ Củng cố:
- Thi đọc bảng nhân 7?
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- 3 HS đọc
- HS khác nhận xét
- Tính nhẩm
- HS tính và nêu KQ
- Khi ta đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi
- Làm phiếu HT
- Đổi phiếu, nhận xét bài làm của bạn
- Thực hiện từ trái sang phải.
a) 7 x 5 + 15 = 35 + 15
 = 50
b) 7 x 9 + 17 = 49 + 17
 = 66
c) 7 x 4 + 32 = 28 + 32
 = 60
- HS đọc đề
- Mỗi lọ có 7 bông hoa
- 5 lọ như thế có ? bông hoa
- tóm tắt và giải vào vở
- 1 HS chữa bài
Bài giải
Số bông hoa cắm trong 5 lọ là:
7 x 5 = 35( bông hoa)
 Đáp số: 35 bông hoa.
- Làm phiếu HT
a) Số đứng sau bằng số đứng trước cộng7
14, 21, 28, 35, 42.
b) Số đứng trước trừ đi 7
56, 49, 42, 35, 28
Thứ tư ngày 18 tháng 10 năm 2006
Toán
Tiết 33: Gấp một số lên nhiều lần
A- Mục tiêu:
- HS biết giải bài toán gấp một số lên nhiều lần bằng cách lấy số đó nhân với số lần.
- Rèn KN tính và giải toan
- GD HS chăm học toán.
B- Đồ dùng: 
GV : Bảng phụ- Phiếu HT
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Bài mới:
a) HĐ 1: HD thực hiện gấp một số lên nhiều lần.
- Nêu BT: Đoạn thẳng AB dài 2cm, đoạn thẳng CD gấp 3 lần đoạn thẳng AB. Hỏi đoạn thẳng CD dài mấy xăng- ti- mét?
- HD HS vẽ sơ đồ( vừa vẽ vừa HD)
+ Đoạn thẳng AB dài 2cm, coi đây là một phần. Đoạn CD là 3 phần như thế.
- Tìm độ dài đoạn thẳng CD?
- Vậy để tìm độ dài đoạn thẳng CD ta lấy độ dài đoạn thẳng AB nhân với số lần là 3.
- Đọc và viết lời giải?
+ Đây là BT gấp một số lên nhiều lần.
- Muốn gấp 2cm lên 4 lần ta làm ntn?
- Muốn gấp 4kg lên 5 lần ta làm ntn?
- Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm ntn?
b) HĐ 2: Thực hành:
* Bài 1: - Đọc đề?
- Năm nay em mấy tuổi ?
- Tuổi chị ntn so với tuổi em ?
- BT yêu cầu tìm gì ?
- BT thuộc dạng toán gì ?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 2( Tương tự bài 1)
* Bài 3: - Đọc ND từng cột?
- Muốn tìm một số nhiều hơn số đã cho ta làm ntn ?
- Muốn tìm một số gấp số đã cho một số lần ta làm ntn?
- Chữa bài, cho điểm.
3/ Củng cố:
- Muốn gấp một số lên một số lần ta làm ntn?
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- Nêu lại bài toán
- Vẽ sơ dồ
- Lấy 2 + 2 + 2 = 6(cm) 
hoặc 2 x 3 = 6( cm)
Độ dài đoạn thẳng CD là:
2 x 3 = 6( cm)
 Đáp số: 6 cm
- 2cm x 4 = 8 cm
- 4kg x 5 = 20 kg
- Ta lấy số đó nhân số lần
- HS đọc
- Đọc đề.
- 6 tuổi
- Tuổi chị gấp 2 lần tuổi em
- Tìm tuổi chị
- Gấp một số lên nhiều lần.- HS làm vở
 Bài giải
Năm nay tuổi chị là:
6 x 2 = 12( tuổi)
 Đáp số: 12 tuổi
- HS đọc
- Lấy số đã cho cộng phần hơn
- Lấy số đã cho nhân số lần.
- Làm phiếu HT- 3 HS chữa bài
- HS đồng thanh
Toán +
Ôn : Gấp một số lên nhiều lần.
A- Mục tiêu:
- Củng cố về thực hiện gấp một số lên nhiều lần. Thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.
- Rèn KN tính và giải toán
- GD HS chăm học
B- Đồ dùng: 
GV : Bảng phụ- Phiếu HT
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm 
ntn?
3/ Luyện tập:
* Bài 1:
- Gấp các số 3, 4, 5, 6, 7, 8 lên 4 lần
- Chấm bài , nhận xét
* Bài 2: Tính
- Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính?
- Chữa bài, nhận xét
* Bài 3: 
- Đọc đề? Tóm tắt?
- Chấm bài, nhận xét.
4/ Củng cố:
Trò chơi" Ai nhanh hơn?"
- 3 cm gấp 6 lần thì bằng bao nhiêu?
- 7 gấp 3 lần thì bằng bao nhiêu?
- 3kg gấp 8 lần thì bằng bao nhiêu?
* Dặn dò: Ôn bảng nhân 7.
- Hát
- Ta lấy số đó nhân với số lần
- Nhận xét
- HS làm vở
3 x 4 = 12 4 x 4 = 16
5 x 4 = 20 6 x 4 = 24
7 x 4 = 28 8 x 4 = 32
- HS nêu- làm phiếu HT
- 3 HS làm trên bảng
 11 16 25
 x x x
 5 7 5
 55 112 125 
- Làm vở
Bài giải
 5 lọ hoa như thế có số bông hoa là "
 5 x 8 = 40 ( bông hoa )
 Đáp số : 40 bông hoa
- Bằng 18cm
- Bằng 21l
- Bằng 24kg
Thứ năm ngày 19 tháng 10 năm 2006
Toán
Tiết 34: luyện tập
A- Mục tiêu:
- Củng cố về thực hiện gấp một số lên nhiều lần. Thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.
- Rèn KN tính và giải toán
- GD HS chăm học
B- Đồ dùng:
GV : Bảng phụ- Phiếu HT
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm 
ntn?
- Nhận xét, cho điểm
3. Bài mới
* Bài 1:
- Muốn điền được số vào ô trống ta làm ntn?
- Chấm bài , nhận xét
* Bài 2: Tính
- Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính?
- Chữa bài, nhận xét
* Bài 3: 
- Đọc đề? Tóm tắt?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 4:
- HD HD vẽ đoạn thẳng AB dài 6cm
- Muốn vẽ đoạn thẳng CD ta làm ntn?
- Tính độ dài đoạn thẳng CD? 
- Tiến hành tương tự với phần c)
4/ Củng cố:
Trò chơi" Ai nhanh hơn?"
- 5 cm gấp 4 lần thì bằng bao nhiêu?
- 6l gấp 8 lần thì bằng bao nhiêu?
- 3kg gấp 7 lần thì bằng bao nhiêu?
* Dặn dò: Ôn bảng nhân 7.
- Hát
- 2- 3 HS nêu
- HS khác nhận xét
+ Ta thực hiện phép nhân
- 5 gấp 8 lần thì bằng 40
- 7 gấp 9 lần thì bằng 63
- 4 gấp 10 lần thì bằng 40
- HS nêu- làm phiếu HT
- 3 HS làm trên bảng
 12 14 35
x x x
 6 7 6
 72 98 210 
- Làm vở
Bài giải
Buổi tập múa có số bạn nữ là:
6 x 3= 18( bạn)
 Đáp số: 18 bạn nữ
- HS vẽ
- Tính độ dài đoạn CD
- 6 x 2 = 12cm
- Vẽ đoạn thẳng CD
- Bằng 20cm
- Bằng 48l
- Bằng 21kg
Thứ sáu ngày 20 tháng 10 năm 2006
Toán
Tiết 35: Bảng chia 7
A- Mục tiêu:
- Thành lập bảng chia 7 dựa vào bảng nhân 7. áp dụng để giải toán có lời văn.
- Rèn trí nhớ và KN tínhd
- GD HS chăm học
B- Đồ dùng: 
GV : Các tấm bìa mỗi tấm có 7 chấm tròn - Bảng phụ- Phiếu HT
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Đọc HTL bảng nhân 7 ?
- Nhận xét, cho điểm
3/ Bài mới:
a) HĐ 1: Lập bảng chia 7.
- Gắn 1 tấm bìa có 7 chấm tròn. Hỏi: 7 được lấy mấy lần? Viết phép tính?
- Trên tấm bìa có 7 chấm tròn, biết mỗi tấm có 7 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
- Nêu phép tính tương ứng?
- Vậy 7 chia 7 được mấy?
+ Tương tự với các phép tính còn lại để hoàn thành bảng nhân 7
- Nhận xét về các số bị chia? số chia? Thương?
b) HĐ 2: Luyện tập:
* Bài 1:- Đọc đề?
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 2:
- BT yêu cầu gì?
- Vì sao ta có thể tính được thương dựa vào phép nhân?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 3:
- Đọc đề?
- BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?
- Chấm, chữa bài
4/ Củng cố:
- Đọc bảng chia 7?
* Dặn dò: Ôn bảng chia 7
- Hát
2- 3 HS đọc
- 7 được lấy 1 lần
7 x 1 = 7
- 1 tấm bìa
7 : 7 = 1( tấm)
7 : 7 = 1
- Luyện HTL
- HS đọc bảng chia 7( CN, nhóm, ĐT)
- SBC tăng dần từ 7 đến 70, hai SBC liền nhau hơn kém nhau 7 đơn vị
- Số chia đều là 7
- Thương lần lượt là: 1, 2, 3......., 10
- Tính nhẩm miệng
- Nêu KQ
+ Làm phiếu HT
- Tính nhẩm
- Vì lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia.
7 x 5 = 35 7 x 4 = 28
35 : 7 = 5 28 : 7 = 4 
35 : 5 = 7 28 : 4 = 7
- HS nêu
- Có 56 HS xếp đều thành 7 hàng
- Mỗi hàng có bao nhiêu HS ?
- Làm vở
Bài giải
Mỗi hàng có số học sinh là:
56 : 7 = 8( học sinh)
 Đáp số: 8 học sinh
- HS thi đọc

Tài liệu đính kèm:

  • docTuÇn 7.doc