Giáo án Toán lớp 3 - Tuần 3

I. Mục tiêu :

 1. Tính được độ dài đường gấp khúc.

 2. Tính chu vi tam giác, tứ giác.

3. Củng có nhận dạng hình vuông, tam giác, tứ giác, qua bài đếm hình và vẽ hình.

II. Phương tiện dạy- học :

 1. GV và HS dùng thước có chia xăng ti mét.

III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu :

 

doc 23 trang Người đăng honganh Lượt xem 1554Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán lớp 3 - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đến 5 lượt).
-Hs nhận xét
	Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2011
Toán : (T 12 ) ôn tập về giải toán
I. Mục tiêu :
	Giúp học sinh :
	1. Củng cố cách giải toán về: Nhiều hơn, ít hơn.
	2. Giới thiệu và bổ sung toán : Hơn kém nhau một số đơn vị.
	3. Tìm phần nhiều hơn hoặc ít hơn.
II. Phương tiện dạy- học :
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu :
1. Kiểm tra bài cũ
 (3p)
2. Giới thiệu bài
 (2p)
3.Hướng dẫn HS giải toán
Bài 1/12: 
 (5p)
Bài 2 : Giải toán 
 (5p) 
 Bài 3 a,b
 (8p)
Bài 4: Giải toán
 (5p)
4.Củng cố -dặn dũ
 (5p)
- GV kiểm tra bài tập giao về nhà.
- Nhận xét.
- GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng.
- Gọi HS đọc đầu bài.
- GV hướng dẫn HS tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng.
+ Bài toán này thuộc loại toán nào đã học?
- Gọi 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở.
- GV và HS nhận xét bài trên bảng.
- Y/c HS tự giải bài 2.
- GV chấm bài của một số HS nhận xét, sửa sai.
- Gọi 1HS lên bảng làm phần a, 1 HS làm phần b.
- HS dưới lớp làm vào vở.
- GV và HS nhận xét bài trên bảng.
- Yêu cầu HS tự giải bài 4.
- GV kiểm tra bài của HS và nhận xét
- GV khái quát nội dung tiết học.
- Nhận xét giờ học.
- HS nhắc lại đầu bài.
- 2 HS đọc.
+ BT về nhiều hơn.
-1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở, nhận xét	 Bài giải
 Số cây đội 2 có là:
 230 + 90 = 320 (cây)
 ĐS : 320 cây
- HS tự giải & chữa bài.
 Bài giải
Số lít xăng buổi chiều bán là:
 635 - 128 = 507(l)
 ĐS:507 lít
-2 HS lên bảng làm, mỗi Hs làm 1 phần.
- HS dưới lớp làm vào vở, nhận xét.
- HS tự giải bài 4. 
Bài giải
Bao ngô nhẹ hơn bao gạo là:
 50 - 35 = 15 (kg)
 ĐS : 15 kg
Mĩ thuật: Vẽ theo mẫu ; Vẽ quả cây
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết phân biệt màu sắc, hình dáng một số loại quả.
- HS biết cách vẽ hình một số loại quả và vẽ màu theo ý thích.
- HS cảm nhận vẻ đẹp của quả cây.
II. Phương tiện dạy- học :
- GV chuẩn bị: + Một vài mẫu quả thật: Táo, bí đỏ
 + Bài vẽ minh hoạ ,bài vẽ của HS năm trước.
- HS chuẩn bị :+Vở tập vẽ lớp 3.
 + Bút chì, màu vẽ.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:	
1-Kiểm tra 
2. Giới thiệu bài
 (2p)
3. Quan sát - nhận xét (7p)
4. Tìm hiểu cách vẽ
(5p)
5. Thực hành
(12p)
6.- Nhận xét - đánh giá
(5p)
7.Vận dụng.
-Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
- GV đặt câu hỏi để giới thiệu bài.
- GV bày mẫu quả, đặt câu hỏi:
 + Tên các loại quả?
 + Đặc điểm, hình dáng?
 + Màu sắc của quả?
- GV tóm tắt đặc điểm về hình dáng, màu sắc của một số loại quả.
* GV hướng dẫn vẽ trên bảng:
+ Bước 1: Vẽ phác khung hình chung cân đối.
 +Bước 2: Vẽ phác hình dáng quả
+ Bước 3: Sửa hình quả cho giống mẫu
+ Bước 4:Vẽ màu quả theo ý thích.
- GV cho HS quan sát bài của HS năm trước
 * GV hướng dẫn HS làm bài
 - GV động viên HS hoàn thành bài tập. 
 * GV gợi ý HS nhận xét bài
 - Căn cứ vào mục tiêu bài học, GV nhận xét HS về mức độ bài vẽ.
 - GV nhận xét chung giờ học 
 - GV yêu cầu HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- HS quan sát ,trả lời câu hỏi
+ Quả táo, bí ngô, xoài
+ Quả táo tròn, quả bí ngô có múi
+ Quả đỏ, quả vàng
- HS quan sát
- HS quan sát học tập
- HS vẽ quả cây
- HS nhận xét chọn bài đẹp mình ưa thích về:
+ Hình dáng quả
+ Màu sắc quả
Chính tả : chiếc áo len
I. Mục tiêu :
1. Rèn kỹ năng viết chính tả cho học sinh nghe viết chính xác đoạn 4 trong bài “Chiếc áo len”.
	2. Làm đúng các bài tập.
	3. Ôn bảng chữ cái.
II. Phương tiện dạy- học :
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu :
1. Dạy bài mới
2. Giới thiệu bài
 (2p)
3.Hướng dẫn viết chính tả
- Chuẩn bị 
 (8p)
-Viết bài 
 (10p)
- Chấm bài
4. Thực hành (5p)
 Bài 2 : tr hay ch?
Bài 3 : Bảng chữ cái.
5- Củng cố -dặn dũ
- GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng.
- GV đọc đoạn viết.
- Yêu cầu HS đọc lại
+ Vì sao Lan ân hận?
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
+ Lời nói của Lan đặt trong dấu nào?
- GV đọc cho HS viết các từ dễ lẫn ra vở nháp .
- GV đọc cho HS viết bài.
- Thu 5 vở chấm và nhận xét.
-Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi HS đọc bài, GV nhận xét.
- Yêu cầu HS viết nốt tên chữ vào phần còn thiếu.
- Gọi HS đọc bài, GV nhận xét.
- GV khái quát nội dung tiết học.
- Nhận xét giờ học.
- HS nhắc lại đầu bài.
- Nghe đọc.
- 2 HS đọc.
+ Vì em làm cho mẹ buồn
+ Các chữ đầu đoạn , đầu câu.
+ Dấu ngoặc kép.
-HS viết nháp: cuộn tròn , chăn bông.
- Nghe đọc, viết bài.
- HS tự làm.
-Cuộn tròn, chân thật, chậm trễ.
- HS tự làm &đọc bài
Thứ tư ngày 7 tháng 9 năm 2011
 Tập đọc : quạt cho bà ngủ
I. Mục tiêu :
 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trôi chảy toàn bài.
- Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhành, tình cảm.
 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu :
	+ Nắm được nghĩa của các từ phần chú giải.
+ Hiểu được tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà.
	+ Học thuộc lòng cả bài thơ.
II. Phương tiện dạy- học :
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu :
1. Kiểm tra bài cũ.
 (2p)
2. Giới thiệu bài
 (2p)
3. Hd luyện đọc và giải nghĩa từ.
 (15p)
+ Đọc đoạn.
+ Đọc nhóm.
4. Tìm hiểu bài.
 (10p)
5. Luyện đọc lại.
 (7p)
6. Củng cố -dặn dũ
 (2p)
- Yêu cầu HS kể lại câu chuyện “Chiếc áo len”.
- Nhận xét, cho điểm.
- GV giới thiệu trực tiếp.
- GV đọc 1 lượt và chia đoạn
- Yêu cầu HS đọc nói tiếp 4 khổ thơ.
- Yêu cầu HS nêu cách ngắt nghỉ hơi ở mỗi câu thơ.
- Yêu cầu HS giải nghĩa từ :thiu thiu.
- Yêu cầu HS ngồi theo nhóm đọc cho nhau nghe.
- Gọi 3 nhóm thi đọc cả bài.
- HS và GV nhận xét nhóm đọc tốt nhất.
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bộ bài thơ để trả lời câu hỏi.
+ Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì ?
+ Cảnh vật trong nhà và ngoài vườn như thế nào ?
+Trong giấc mơ bà mơ thấy gì ?
+ Vì sao có thể đoán trong giấc mơ bà mơ thấy như vậy ?
+ Em đã quạt cho bà ngủ bao giờ chưa ?
+ Em cảm thấy như thế nào khi quạt cho bà ngủ ?
- GV đọc mẫu.
+ Khi đọc bài thơ này cần đọc với giọng như thế nào ?
- Gọi 4 HS đọc diễn cảm 4 khổ thơ (2 lượt).
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Gọi HS đọc thuộc bài thơ.
- HS và GV nhận xét cho điểm.
+ Bài thơ nói lên điều gì ?
- Về nhà học thuộc bài thơ.
- Nhận xét giờ học.
- 3 HS kể nối tiếp 3 đoạn.
- HS nhắc lại đầu bài.
- Lắng nghe.
- 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ (3 lượt).
- Ngắt hơi sau mỗi dấu phẩy, sau mỗi dòng thơ, nghỉ hơi sau dấu chấm.
- HS ngồi thành nhóm đôi đọc cho nhau nghe.
- HS thi đọc.
+ Quạt cho bà ngủ.
+ Điều im lặng.
+ Cháu đang quạt hương thơm tới.
+ Vì cháu đã quạt cho bà rất lâu...Vì bà yêu cháu yêu ngôi nhà của mình.
- 3 đến 5 HS trả lời.
+ Giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm.
- HS tự học thuộc lòng bài thơ.
- HS xung phong đọc thuộc bài thơ.
+ Người cháu yêu quý bà, chăm sóc bà chu đáo, mong bà khỏi ốm.
Toán : (T 13) xem đồng hồ
I. Mục tiêu :
	1. Giúp HS biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 .
	2. Củng cố về biểu tượng thời gian trong thực tế hàng ngày.
II. Phương tiện dạy- học :
	-GV và HS mỗi người một mô hình đồng hồ
III - Các hđ dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Giới thiệu bài
 (2p)
3. Dạy bài mới
a. Nêu lại kiến thức đã học.
 (8p)
b. Giới thiệu vạch chia phút
 (3p)
c. Xem giờ, phút.
 (5p)
 4 Thực hành
Bài 1 :
Đồng hồ chỉ mấy giờ.
 (5p)
 Bài 2 :
Thực hành.
 (5p)
Bài 3 :
Trả lời câu hỏi.
 (5p)
5. Củng cố -dặn dũ
 (2p)
- Không kiểm tra.
- Giáo viên giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng.
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi.
+ Một ngày có bao nhiêu giờ ?
+ Bắt đầu từ mấy giờ hôm trước đến mấy giờ hôm sau ?
+ Yêu cầu HS lấy mô hình đồng hồ ra để trước mặt.
- Gọi 1 HS lên bảng thực hành :
- Quay kim đồng hồ chỉ về 12 giờ đêm, 8 giờ sáng, 11 giờ trưa 1 giờ chiều...
- GV chỉ lên vạch phút và giới thiệu vạch chia phút bé hơn vạch chia giờ, mỗi giờ có 60 phút, mỗi phút tương ứng với 1 vạch nhỏ.
- Yêu cầu HS nhìn vào tranh trong SGK để nêu lại các thời điểm.
+ Xác định kim ngắn chỉ quá số mấy?
+ Xác định kim dài chỉ số mấy ?
+ Tính từ số 12 đến vạch số 1 có 5 vạch nhỏ tương ứng với 5 phút. 
+ Đồng hồ đang chỉ mấy giờ ?
- Các tranh khác GV hỏi tương tự.
+ Khi xem giờ cần chú ý điều gì ?
- GV hướng dẫn HS làm ý đầu.
+ Nêu vị trí kim ngắn ?
+ Kim dài chỉ số mấy ?
+ Nêu giờ phút tương ứng ?
- Yêu cầu HS làm các phần còn lại.
- Gọi HS đọc bài.
- Gọi HS khác nhận xét.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu HS lấy đồng hồ ra thực hành quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ :
 7 giờ 15 phút; 6 giờ rưỡi.
 11giờ 50 phút.
- Yêu cầu HS quan sát đồng hồ bài 3.
- Yêu cầu HS nêu số giờ ở mỗi đồng hồ ?
- Gọi HS đọc bài.
- Gọi HS khác nhận xét.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- GV khái quát nội dung tiết học.
- Nhận xét giờ học.
- HS nhắc lại đầu bài.
+ 24 giờ
+ Bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
- HS thực hành
- HS quan sát theo dõi
- HS quan sát
+ Quá số 8
+ Số 1
+ 8giờ5phút
+ Quan sát kim ngắn, kim dài chỉ số nào , ở vị trí nào ?
-Hs làm bài & đọc bài
Đồng hồ A: 4 giờ 5 phút.
Đồng hồ B : 4 giờ 10 phút.
Đồng hồ C : 4 giờ 30 phút.
Đồng hồ D : 6 giờ 15 phút.
...
- HS thực hành quay giờ trên mô hình đồng hồ.
-Tiến hành tương tự 
bài 1
Đồng hồ A : 5 giờ 20 phút.
Đồng hồ B : 9 giờ 15 phút.
....
Tập viết: ôn chữ hoa : B
I. Mục tiêu :
	1. Củng cố cách viết chữ hoa: B
	2. Viết tên riêng: Bố Hạ bằng cỡ chữ nhỏ
	3. Viết câu ứng dụng: Bầu ơi thương lấy bí cùng
 Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
II. Phương tiện dạy- học :
- Mẫu chữ hoa: B ; Tên riêng : Bố Hạ
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu :
1. Kiểm tra bài cũ
 (5p)
2. Giới thiệu bài
 (2p)
3.Hướng dẫn viết trên bảng lớp
- Chữ hoa : B
- Từ ứng dụng
- Câu ứng dụng
4. Thực hành viết vào vở tập viết .
 (12p)
5. Củng cố -dặn dũ
 (2p)
- Trả vở và nhận xét bài viết tuần trước.
- GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng.
- GV treo mẫu chữ viết hoa: B lên bảng.
- Nêu quy trình viết chữ hoa B ?
- GV vừa viết vừa nêu quy trình.
- Yêu cầu HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào vở nháp.
- GV nhận xét và bổ sung.
- GV treo từ ứng dụng & nêu nghĩa của từ:
+ Bố Hạ là một xã ở huyện Yên Thế tỉnh Bắc Giang, nơi có giống cam ngon nổi tiếng.
+ Nhận xét độ cao của các con chữ.
- Yêu cầu HS viết từ :Bố Hạ vào vở nháp.
- GV nhận xét và sửa sai.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.Gv giải nghĩa:
+ Mượn hình ảnh cây bầu cây bí khác nhau nhưng leo cùng một giàn để khuyên ta phải biết yêu thương, đùm bọc lấy nhau.
- Yêu cầu HS nhận xét độ cao của các con chữ ?
- Yêu cầu HS viết câu ứng dụng ra vở nháp.
- GV nhận xét bổ sung.
- Yêu cầu HS lấy vở ra viết bài theo mẫu.
- Quan sát HS viết bài
- Nhắc HS về nhà hoàn thành nốt bài tập.
- Nhận xét giờ học.
- HS nhắc lại đầu bài.
- Quan sát.
+ Chữ hoa B gồm 2 nét.
-Hs đọc và nghe gt
+ Chữ B h cao 2,5 ly,các chữ còn lại cao 1 ly.
-Hs viết nháp
- 2 HS đọc.
-Hs nghe
-Nêu nhận xét & tập viết nháp
- HS viết bài.
 Thứ năm ngày 8 tháng 9 năm 2011
Luyện từ và câu : so sánh - dấu chấm
I. Mục tiêu :
1. Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn, nhận biết được các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó.
2. Ôn luyện về dấu câu điền đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn chưa đánh dấu chấm.
II. Phương tiện dạy- học :
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu :
1. Kiểm tra bài cũ 
 (5p)
2. Giới thiệu
 (2p)
3. Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 1: 
Gạch chân hình ảnh so sánh
 (10)
 Bài 2 :
 (7p) 
Bài 3 :
 Điền dấu chấm vào đoạn văn
 (8p)
4. Củng cố, dặn dò
+ Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân ?
Chúng em là măng non của đất nước.
- GV nhận xét và cho điểm.
- GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng.
- Yêu cầu HS nêu Yêu cầu bài 1.
- GV chép các ví dụ trong sách giáo khoa lên bảng.
- Gọi 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở.
- GV và HS nhận xét chốt lại lời giải đúng
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm câu thơ, văn ở bài 1.
+ Tìm những từ chỉ sự so sánh.
+ Dấu chấm dùng để làm gì ?
- Yêu cầu HS đọc kỹ đoạn văn rồi điền dấu chấm cho đúng vị trí.
- Gọi HS đọc bài.
- GV chốt lại lời giải đúng.
- GV khái quát nội dung tiết học.
- Nhận xét tiết học.
+ 2 HS đặt câu
- HS nhắc lại đầu bài.
- HS nêu yêu cầu & làm bài
a. Mắt hiền sáng tựa vì sao.
b. Hoa sao xuyến nở như mây từng chùm.
...
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
+ Tựa, như, là, là, là
+ Chấm câu khi viết hết 1 câu.
- HS tự làm & đọc bài.
Toán : ( T 14 ) xem đồng hồ(tiếp)
I. Mục tiêu : 
1. Giúp HS biết xem đồng hồ, biết đọc số chỉ giờ theo 2 cách chẳng hạn: 8giờ35phút hoặc 9giờ kém 25phút.
	2. Tiếp tục củng cố về biểu tượng thời gian.
II. Phương tiện dạy- học :
	- GV và HS chuẩn bị mô hình đồng hồ.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
1. Giới thiệu bài (2p)
 2. Hướng dẫn HS xem đồng hồ và nêu thời điểm theo 2 cách.
 (10p) 
3.Thực hành (20p) 
 Bài 1: 
Nói giờ theo 2 cách
Bài 2:
 Thực hành quay giờ
 Bài 3: 
Nối đồng hồ với với số giờ tương ứng
Bài 4: 
xem tranh rồi trả lời
4. Củng cố, dặn dò
- GV giới thiệu và ghi đầu bài.
- Yêu cầu HS quan sát đồng hồ thứ nhất trong phần bài học đóng khung.
+ Kim đồng hồ chỉ mấy giờ ?
+ Còn thiếu mấy phút nữa thì đến 9giờ ?
+ 8giờ 35 phút còn có cách gọi nào mà vẫn đúng ?
* Thông thường người ta nói theo 2 cách :
C1 : Nếu kim phút chưa vượt quá 6giờ thì người ta nói giờ hơn. ví dụ : 6giờ 20phút.
C2 : Nếu kim phút vượt quá 6giờ thì nói giờ kém.Ví dụ : 7giờ kém 5phút.
- GV thực hành quay giờ theo 2 cách cho HS quan sát.
- Yêu cầu HS quan sát mẫu để hiểu yêu cầu của bài là đọc giờ theo 2 cách.
- Yêu cầu HS đọc giờ theo 2 cách
- GV nhận xét và bổ sung.
- Yêu cầu HS mang mô hình đồng hồ ra thực hành.
- Gọi 1 HS lên bảng thực hành.
- GV và HS nhận xét và sung.
- Yêu cầu HS quan sát từng mặt đồng hồ rồi nối với số giờ tương ứng.
-Yêu cầu HS quan sát tranh bài 4 rồi trả lời câu hỏi dưới tranh.
- GV khái quát nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- HS nhắc lại đầu bài.
- HS quan sát
+ 8giờ 35phút
+ Kém 25phút thì đến 9giờ. 
+ 9giờ kém 25phút.
- Quan sát.
- HS làm miệng.
- 1giờ 40 (2giờ kém 20phút)
 2giờ35phút (3giờ kém 25phút)
 Các đồng hồ khác làm tương tự.
- HS thực hành quay kim đồng hồ với số giờ tương ứng.
- HS tự làm bài 3.
+3giờ5phút nối với đồng hồ E.
- HS quan sát rồi trả lời, HS khác nhận xét và bổ sung.
Chính tả (tập chép) : Chị em
I.Mục tiêu :
	1. Rèn kỹ năng viết chính tả.
	2. Chép lại đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát “Chị em” 56 chữ.
	3. Làm đúng các bài tập .
II. Phương tiện dạy- học :
	- Bảng phụ chép sẵn bài thơ .
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu :
1. Kiểm tra
 (3p)
2. Giới thiệu bài
 (2p)
3. Hướng dẫn viết chính tả
a. Chuẩn bị
 (10p)
b. Viết bài
 (15p)
4. Bài tập (5p)
Bài 2 : 
ăc / oăc ?
5. Củng cố, dặn dò
 (2p)
- Nhận xét bài viết giờ trước .
- GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng.
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn bài thơ.
- GV đọc.
- Gọi HS đọc .
+ Người chị đã làm những công việc gì ?
+ Bài thơ viết theo thể thơ gì ?
+ Nêu cách trình bày bài thơ ?
- Gọi 1 HS lên bảng viết các từ khi viết dễ nhầm lẫn, HS dưới lớp viết vào vở nháp.
- Yêu cầu HS chép bài vào vở..
- Quan sát HS chép bài.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi HS đọc bài, HS khác và GV nhận xét.
- Về nhà hoàn thành nốt bài tập.
- Nhận xét giờ học.
- HS nhắc lại đầu bài.
- Quan sát.
- Nghe đọc.
- 2 HS đọc.
+ Trải chiếu, buông màn, quét nhà, ru em, đuổi gà.
+ Lục bát.
+ Dòng 6 tiếng cách lề 2 ô ly.
+Dòng 8 tiếng cách lề 1 ô ly.
- Trải chiếu, lim dim, ươm, trán.
- HS chép bài.
- HS tự làm & đọc bài
+ Đọc ngắc ngứ , ngoặc tay nhau, dấu ngoặc đơn
	Thứ sáu ngày 9 tháng 9 năm 2011
Tập làm văn : kể về gia đình điền vào giấy tờ in sẵn
I. Mục tiêu :
1. Rèn kỹ năng nói: Kể được một cách đơn giản về gia đình với người bạn mới quen biết.
	2. Rèn kỹ năng viết : Biết viết một lá đơn xin nghỉ học đúng mẫu.
II. Phương tiện dạy- học :
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu :
1. Kiểm tra bài cũ
 (5p)
2. Giới thiệu bài
 (2p)
3. Kể về gia đình mình
 (15p)
4. Viết đơn xin nghỉ học theo mẫu
 (12p)
5. Củng cố, dặn dò
 (3p)
+ Viết 1 lá đơn xin cấp thẻ đọc sách gồm những phần nào ?
- GV và HS nhận xét cho điểm.
- GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng.
- Yêu cầu HS nói từ 5 đến 7 câu giới thiệu về gia đình mình có thể theo gợi ý sau :
+ Gia đình mình gồm mấy người ? Là những ai ?
+ Họ làm những công việc gì ?
+ Tính tình mọi người như nào ?
+ Tình cảm của mình đối với gia đình ra sao ?
+ Tình cảm của gia đình đối với mình như thế nào ?
- Yêu cầu HS nói trước lớp.
- Gọi HS khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét chung.
- Y/c HS đọc mẫu đơn trang 28 SGK.
+ Đơn dược viết theo trình tự nào ?
- Gọi 3 HS làm miệng trước lớp.
- GV và HS khác nhận xét bổ sung.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Gọi HS đọc bài.
- GV khái quát nội dung tiết học.
- Nhận xét giờ học.
+ 3 HS trả lời.
- HS nhắc lại đầu bài.
- Mỗi câu từ 2 đến 3 HS trả lời.
- 5 HS nói trước lớp.
- 3 HS đọc.
- HS nêu
- 3 HS làm miệng.
- HS làm vào vở.
3 HS đọc bài, HS khác nhận xét.
Tự nhiên - xã hội : máu và cơ quan tuần hoàn
I Mục tiêu : 
 Sau bài học HS có khả năng :
	1. Trình bày sơ lược về cấu tạo và chức năng của máu.
	2. Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn.
	3. Kể được tên của cơ quan tuần hoàn.
II. Phương tiện dạy- học :
	- Tranh cơ quan tuần hoàn.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu :
1. Kiểm tra bài cũ
 (3p)
2. Giới thiệu bài.
 (2p)
3. Quan sát tranh và thảo luận.
 (10p)
4. Làm việc với SGK
 (10p)
5. Chơi trò chơi
 (8p)
6. Củng cố, dặn dò
 (3p)
+ Nêu nguyên nhân gây bệnh đường hô hấp.
- GV nhận xét cho điểm.
- GV giới thiệu trực tiếp.
- Yêu cầu 2HS 1 nhóm quan sát hình 1 trong SGK rồi thảo luận câu hỏi :
+ Nêu cấu tạo của máu?
+ Nêu chức năng của máu?
- Gọi các nhóm trình bày, HS nhóm khác nhận xét.
* GV kết luận : Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể gọi là cơ quan tuần hoàn.
+ Ngoài loại huyết cầu đỏ còn có loại huyết cầu nào nữa ?
- Yêu cầu 2 HS 1 cặp , quan sát hình 4 trang 15 SGK, 1bạn hỏi 1 bạn trả lời.
- GV treo tranh cơ quan tuần hoàn.
 - Gọi các cặp lên thực hành.
- HS nhóm khác bổ sung.
* GV kết luận : ....
- GV cho học sinh thành lập 2 tổ , mỗi tổ 5 HS, thi viết tên bộ phận cơ thể con người có các mạch máu đi tới.
* GV hướng dẫn HS chơi .
- Luật chơi : Đội nào viết nhanh thì đội đó thắng.
- Thời gian chơi là : 8phút.
- Tên trò chơi : Ai nhanh ,ai đúng.
- Yêu cầu HS chơi trò chơi.
- GV và HS nhận xét.
- Yêu cầu HS đọc mục :Bạn cần biết.
- GV khái quát nội dung tiết học
- Nhận xét giờ học.
- 3 HS trả lời.
- HS nhắc lại đầu bài.
- HS làm việc theo nhóm đôi.
+ Là một chất lỏng màu đỏ, gồm 2 thành phần, huyết tương và huyết cầu.
+ Đi nuôi cơ thể .
+ Huyết cầu trắng có chức năng tiêu diệt vi trùng xâm nhập vào cơ thể, giúp cơ thể phòng chống bệnh .
- 2 HS 1 cặp làm việc theo yêu cầu của GV.
- 2 HS lên bảng nhìn tranh rồi chỉ :
+ HS 1: Chỉ trên hình vẽ đâu là tim, đâu là máu?
+ HS 2: Chỉ trên hình và trả lời.
- Chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV.
Toán : ( T 15 ) luyện tập
I. Mục tiêu : 
 Giúp HS 
	1. Củng cố về xem đồng hồ.
	2. Củng cố về các phần bằng nhau của đơn vị.
	3. Giải bài toán bằng một phép tính nhân.
	4. So sánh giá trị của 2 biểu thức đơn giản.
II. Phương tiện dạy- học :
	Nội dung điều chỉnh : Không.
III.Các Hoạt động dạy- học chủ yếu :
1. Kiểm tra bài cũ
2. Giới thiệu bài
 (2p)
3. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: /17 SGK. 
Đồng hồ chỉ mấy giờ
 (5p)
Bài2/17 : 
Giải toán 
 (7p)
Bài 3a : 
Khoanh vào 1/3 số quả cam.
 (4p)
Bài 3b
 (4p)
 Bài 4 :
 (8p)
<
>
=
?
4. Củng cố, dặn dò
 (3p)
- Không kiểm tra.
- GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng.
- Yêu cầu HS quan sát các đồng hồ A, B, C, D.
- Gọi HS trả lời, HS khác nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét.
- Gọi HS đọc tóm tắt bài toán.
+Có : 4 thuyền
+1 thuyền : 5người.
+Tất cả :... người ?
- Gọi 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp tự làm vào vở.
- GV và HS nhận xét bài trên bảng.
- Yêu cầu HS quan sát hình 1và 2 trang 17 SGK rồi trả lời. Đã khoanh vào số quả cam trong hình nào ? và giải thích cách làm ?
- Yêu cầu HS quan sát hình 3 và 4 rồi trả lời :đã khoanh vào số bông hoa trong hình nào ? Giải thích cách làm ?
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi HS làm bài và nêu cách làm, GV và HS khác nhận xét.
 - GV khái quát nội dung tiết học.
- Nhận xét giờ học.
- HS nhắc lại đầu bài.
- HS quan sát.
+ Đồng hồ A : 6giờ 15p.
+ B : 2giờ30p.
+ C : 9giờ kém 5p.
+ D : 8giờ đúng.
- HS tóm tắt bài toán & tự làm vào vở.
 Bài giải
Số người trên 4 thuyền là :
 5 x 4 = 20 (người).
 ĐS : 20 người.
- HS quan sát hình & trả lời.
+Đã khoanh vào số quả cam hình 1 vì có 12 quả cam chia đều 3 phần 1 phần bằng 4 quả cam.
+Đã khoanh số bông hoa vào hình 3 và 4 vì 8 : 2 = 4 (bông hoa) hình 3 và 4 đều khoanh vào 4 bông hoa.
- HS tự làm & nêu miệng
7 x 4 > 4 x 6 vì 28 > 24
4 x 5 = 5 x 4 vì 20 = 20
16 : 4 < 16 : 2 vì 4 < 8
Thể Dục: Bài 6: Ôn đội hình đội ngũ
I .Mục tiêu:	
 - Ôn tập hợp hàng ngang,dóng hàng, điểm số .Yc thực hiện được động tác ở mức tương đúng. 
 -Ôn động tác từ đi đều 1-4 hàng dọc ,đi theo vạch kẻ thẳng. Yc thực hiện được động tác ở mức tương đúng. 
 -Chơi TC “Tìm người chỉ huy” .Yc Hs biết cách chơi & biết tham gia vào trò chơi 
II. Địa điểm - phương tiện:
-Địa điểm: Sân bãi, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện. Chuẩn bị sẵn khu vực tập luyện cho các tổ.
-Phương tiện: Còi, kẻ sân cho trò chơi “Tìm người chỉ huy”.
-ND điều chỉnh: không.
III - Các hđ dạy - học chủ yếu:
1. Phần mở đầu:
(5p)
2. Phần cơ bản:
a-Ôn tập tập hợp hàng ngang, dóng hàng , điểm số. (8p)
b -Ôn động tác từ đi đều 1-4 hàng dọc ,đi theo vạch kẻ thẳng. (10p)
c-Chơi trò chơi:Tìm người chỉ huy
(7p)
3. Phần kết thúc:(6p)
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học: 
-Cho Hs khởi động
-Lần1-2 GV điều khiển,những lần sau cán sự hô cho lớp tập,
Sau đó chia tổ cho Hs luyện tập. 
*Chia tổ cho Hs tập.Yc Hs thay nhau chỉ huy.
-Gv thường xuyên nhắc nhở Hs để tránh tình trạng đi cùng chân cùng tay.
*GV nêu tên trò chơi và cho Hs chơi. 
-Sau 1 số lần chơi thì đổi vị trí người chơi.
-Yc HS tham gia chơi tích cực.
*Cho Hs chạy trên địa hình tự nhiên xung quanh sân trường
- GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét: 2 phút.
- GV giao bài tập về nhà: 1 - 2 phút
-Khởi động các khớp.
-Chạy 1 vòng quanh sân.
-Chơi TC:“Chui

Tài liệu đính kèm:

  • docTron boTuan 3Lop3.doc